Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.25 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết cách đọc khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của địa
phương được thể hiện trên biểu đồ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Học sinh thực hiện được: Đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa<i>.</i>
- Học sinh bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam.
<b>3. Thái độ:</b>
- Thói quen: Thích tìm hiểu thơng tin về thời tiết, khí hậu trên phương tin thông tin đại chúng và
qua thực tế.
<i>- Tính cách: Giáo dục học sinh yêu thích học tập bộ môn.</i>
<b>4. Năng lực:</b>
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
- Năng lực riêng: Sử dụng biểu đồ, số liệu.
.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>?Qua tìm hiểu ở nhà các em hãy cho cơ biết</b></i>
<i><b>biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa là gì?</b></i>
<i><b></b></i> Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (biểu đồ khí
hậu) là hình vẽ mơ tả diễn biến của các yếu
tố khí hậu: nhiệt độ, lượng mưa các tháng
trong năm của một địa phương.
GV giới thiệu thêm: Để thể hiện diễn biến
của nhiệt độ và lượng mưa qua các tháng
trong năm người ta dùng hệ tọa độ vng góc
với trục ngang (trục hồnh) và trục dọc (trục
tung).
- Trục dọc: biểu hiện nhiệt độ và lượng mưa.
- Trục ngang: biểu hiện thời gian.
<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b>? Những yếu tố nào được biểu hiện trên</b></i>
<i><b>biểu đồ? Trong thời gian bao lâu?</b></i>
<i>HSTL:</i>
<i><b>? Yếu tố nào được biểu hiện theo đường?</b></i>
<i>HSTT:</i>
<i><b>? Yếu tố nào thể hiện bằng hình cột?</b></i>
<i>HSTL:</i>
<i><b>? Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại</b></i>
<i><b>lượng nào?</b></i>
<i>HSTL:</i>
<i><b>? Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại</b></i>
<i><b>lượng nào?</b></i>
<i>HSTL:</i>
<i><b>? Đơn vị để tính nhiệt độ là gì? Đơn vị để</b></i>
<i><b>tính lượng mưa là gì?</b></i>
<i>HSTL:</i>
? <i>Tìm hiểu về nhiệt độ và lượng mưa của</i>
<i>biểu đồ A. Biểu đồ nào là địa điểm ở nửa cầu</i>
<i>Bắc, biểu đồ nào là địa điểm ở nửa cầu</i>
<i>Nam? Vì sao?</i>
? <i>Tìm hiểu về nhiệt độ và lượng mưa của</i>
<i><b></b></i>
Biểu đồ A: là biểu đồ của địa điểm ở nửa cầu
Bắc. Vì có mùa nóng, mưa nhiều từ tháng 4
đến tháng 10.
<i> Biểu đồ B: là biểu đồ của địa điểm ở nửa</i>
<i>cầu Nam. Vì có mùa nóng, mưa nhiều từ</i>
<i>tháng 10 đến tháng 3 năm sau.</i>
<b>Bài tập 1:</b>
<b> -</b> <i>Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ: nhiệt</i>
<i>độ, lượng mưa. Trong thời gian 12 tháng.</i>
<i> +Yếu tố thể hiện theo đường là nhiệt độ. </i>
<i> +Yếu tố thể hiện bằng hình cột là lượng mưa.</i>
<i>- Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng:</i>
<i>lượng mưa.</i>
<i>- Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng:</i>
<i>nhiệt độ.</i>
<i>- Đơn vị tính nhiệt độ là o<sub>C</sub></i>
<i>- Đơn vị tính lượng mưa là milimet (mm).</i>
<i><b>Bài tập 4</b></i>
Nhiệt độ và
lượng mưa Biểu đồ củađịa điểm A Biểu đồ củađịa điểm B
Tháng có
nhiệt độ cao
nhất là tháng
nào?
4 12
Tháng có
nhiệt độ thấp
nhất là tháng
nào?
1 7
Những tháng
có mưa nhiều
(mùa mưa)
bắt đầu từ
tháng mấy
mấy?
Kết luận nhiệt độ vàLà biểu đồ
lượng mưa
của NCB.
Vì: mùa
nóng, mưa
nhiều từ
tháng 4 <sub></sub>
tháng 10.
Là biểu đồ
nhiệt độ và
lượng mưa
của NCN.
Vì: mùa
nóng, mưa
nhiều từ
tháng 10
tháng 3 năm
sau.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
<b> - Xem lại bài thực hành.</b>