Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.25 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 24 </b>
<b>Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2020</b>
Tập đọc
Luật tục xưa của người Ê - đê
I. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài
Yêu cầu hai học sinh khá giỏi đọc nối
tiếp toàn bài.
Yêu cầu học sinh chia đoạn
GV hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa
từ (luật tục, tang chứng, nhân chứng )
Yêu cầu 1 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm bài văn
3. Tìm hiểu bài
Trả lời các câu hỏi
1. Người xưa đặt ra luật tục để
làm gì ?
Người xưa đặt ra luật tục để bảo
vệ cuộc sống bình n cho bn
làng
2. Kể những việc mà người Ê –
đê xem là có tội.
Tội khơng hỏi mẹ cha
Tội ăn cắp
Tội giúp kẻ có tội
Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng
mình
4.Đọc diễn cảm
GV mời 5 HS luyện đọc diễn cảm theo
từng đoạn
GV chia nhóm đọc
Các nhóm thi nhau đọc diễn cảm
5.Củng cố dặn dò
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
GV nhận xét tiết học
Đoạn 1 : Về cách xử phạt
<b>Toán (1)</b>
<b> LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 123)</b>
<b>I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>
<b>HS ÔN LẠI CÁC CƠNG THỨC SAU </b>
<b>Hình hộp chữ nhật.</b>
<b>1.Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân </b>
với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
<b>Sxq = Pmđ x h = ( a+ b) x 2 x h</b>
<i><b>2.Diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và</b></i>
diện tích hai đáy.
<b>Stp = S</b>xq + S2đ <b>= S</b>xq + (a x b) x 2
<b>3. Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi</b>
nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo ).
V = a x b x c
<b>Hình lập phương.</b>
1.Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.
Sxq= a x a x 4
2.Diện tích tồn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
Stp= a x a x 6
3.Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
<b>II. BÀI TẬP</b>
1.Một hình lập phương có cạnh 2,5 cm. Tính diện tích một mặt, diện tích tồn phần
và thể tích của hình lập phương đó.
2.Viết số đo thích hợp vào ơ trống.
Hình hộp chữ nhật
Chiều dài 11 cm
Chiều rộng 10 cm
Chiều cao 6 cm
Diện tích mặt đáy
Diện tích xung quanh
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>1.</b>
<i>Bài giải:</i>
Diện tích một mặt hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần hình lập phương là:
6,25 x 6 = 37,5(cm2<sub>)</sub>
Thể tích hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625(cm2<sub>)</sub>
Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
Stp: 37,5 cm2
V : 15,625 cm3
2.
Hình hộp chữ nhật <b>(1)</b>
Chiều dài 11 cm
Chiều rộng 10 cm
Chiều cao 6 cm
Diện tích mặt đáy 110 cm
2
Diện tích xung quanh 252 cm
2
Thể tích 660 cm
3
Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như
chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hồng Liên Sơn hiểm trở,
chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan – xi-
păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan – xi- păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua
Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai.
HS làm bài tập
3.Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:
Ai từng đóng cọc trên sơng
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh ?
Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tươi bời ?
Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ ?
Vua nào thảo Chiếu dời đô ?
Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn ?
Theo Trần Liên Nguyễn
<b>Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2020</b>
<b>Toán (2)</b>
<b>1.</b> Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:
10% của 120 là 12
5% của 120 là 6
Vậy 15% của 120 là 18
a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của
bạn Dung
... của 240 là ...
... của 240 là ...
... của 240 là ...
17,5% của 240 là : ...
b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
<b>2.</b> Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2:3 (xem hình vẽ)
Thể tích: 64 cm3 <sub>Thể tích: ...cm</sub>3<sub>?</sub>
a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình
lập phương bé?
b) Tính thể tích của hình lập phương lớn.
<b>ĐÁP ÁN</b>
2,5% của 240 là 6
17,5% của 240 là :
24 + 12 +6 = 42
b) 10% của 520 là 52
5 % của 520 là 26
20% của 520 là 104
35% của 520 là :
52 + 26 +104 = 182
<b>2.</b>
Giải
a) Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là
3
2<sub> Như vậy tỉ số phần</sub>
trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là
3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé)
b) Thể tích hình lập phương lớn là:
64 x 150% = 96 ( m3<sub> )</sub>
hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3<sub> )</sub>
Đáp số : 150%; 96 m3
BÀI: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TT)
AN TỒN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
TIẾT 1: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TT)
Câu hỏi: Kể tên một số vật dẫn điện và cách điện.
Trả lời:
- Vật dẫn điện: đồng, nhôm, sắt,..
- Vật cách điện: nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa,…
TIẾT 2: AN TỒN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
Câu hỏi:
1. Bạn cần làm gì và khơng được làm gì để tránh bị điện giật?
Nội dung cần nhớ: Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện.
Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.
Nội dung cần nhớ: Điện lấy từ ổ điện, điện ở đường dây tải điện hoặc ở
trạm biến thế rất nguy hiểm. Điện giật gây nguy hiểm đến tính mạng. Vì
vậy cần nhớ:
- Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ
phận kim loại nghi là có điện. Khơng cầm các vật bằng kim loại
cắm vào ổ lấy điện.
- Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo
- Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng
mọi cách như ngắt cầu dao, cầu chì hoặc dùng vật khô không dẫn
điện như gậy gỗ, gậy tre, que nhựa,…gạt dây điện ra khỏi người bị
nạn.
Nội dung cần nhớ: Ta cần sử dụng điện hợp lí, tránh lãng phí. Để tránh lãng
phí điện, cần chú ý:
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,…
2. Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
Trả lời:
1. Cần làm:
- Để ổ điện xa tầm tay trẻ em
- Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt
- Báo cho người lớn khi có các sự cố về điện,…
Không nên:
- Sờ vào ổ điện
- Thả diều, chơi dưới đường dây điện
- Chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có
- Để trẻ em sử dụng các đồ điện
- Dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện,…
2. Để tránh lãng phí điện:
- Khơng bật loa q to
- Ra khỏi nhà tắt điện, quạt, ti vi
- Chỉ bật điện khi cần thiết….
<b>I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :</b>
Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần : Mở bài , thân bài và kết bài . Có thể mở theo
kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp và kết bài theo kiểu không mở hoặc mở rộng . Trong
phânf thân bài , trước hết , ta tả bao quát toàn bộ đồ vật , rồi đi vào tả những bộ
phận có đặc điểm nổi bật .
Muốn miêu tả một đồ vật , phải quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí , bằng nhiều
cách khác nhau ( mắt nhìn , tai nghe ,tay sờ … ). Chú ý phát hiện những đặc điểm
riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác .
<b>Có thể vận dụng các biện pháp nhân hóa , so sánh … để giúp cho bài văn </b>
<b>sinh động , hấp dẫn hơn </b>
<b>II. Luyện tập :</b>
<b>Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2020</b>
<b>Tốn (3) </b>
<b>GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài
Yêu cầu hai học sinh khá giỏi đọc nối
tiếp toàn bài.
Yêu cầu học sinh chia đoạn
GV hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa
từ (bu – gi, cần khởi động máy )
Yêu cầu 1 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm bài văn
3. Tìm hiểu bài
Trả lời các câu hỏi
1.Người liên lạc ngụy trang trong
hộp thư mật khéo léo như thế
nào ?
Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít
bị chú ý nhất – nơi một cột cây số
ven đường, giữa cánh đồng vắng ;
hịn đá nhìn mũi tên trỏ vào nơi
giấu hộp thư mật; báo cáo được
đặt trong một chiếc võ đựng thuốc
đánh răng.
2.Qua những vật có hình chữ V,
người liên lạc muốn gửi chú Hai
Long điều gì ?
Người liên lạc muốn nhắn gửi tình
yêu Tổ Quốc của mình vào lời
chào chiến thắng .
4.Đọc diễn cảm
GV yêu cầu 4 hs nối tiếp nhau đọc diễn
cảm.
GV chia nhóm đọc
Các nhóm thi nhau đọc diễn cảm
5.Củng cố dặn dò
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
GV nhận xét tiết học
Đoạn 1 : Từ đầu đến đáp lại
Đoạn 2 : Từ Anh dừng xe đến 3
bước chân
Đoạn 3 : Từ Hai Long tới ngồi đến
chỗ cũ
<b>MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 1: MRVT: TRẬT TỰ - AN NINH </b>
<b>Sách Tiếng Việt tập 2 trang 59</b>
<b>Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?</b>
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Khơng có chiến tranh và thiên tai.
<b>Hướng dẫn HS:</b>
Con đọc kĩ các câu để tìm một câu trả lời hợp lí.
<b>Đáp án:</b>
- Đáp án b là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
<b>Câu 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những </b>
<b>cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em </b>
<b>khơng có ở bên.</b>
a) Để bảo vệ an tồn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ,
số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần
phải :
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học,
đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần :
d) Khi ở nhà một mình, em phải khố cửa, khơng cho người lạ biết em chỉ có một
mình và khơng để người lạ vào nhà.
Theo GIA KlNH
- 113 : Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu.
- 114 : số điện thoai của lực lượng cơng an phịng cháy chữa cháy.
- 115 : số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế.
<b>Hướng dẫn HS:</b>
Con đọc thật kĩ rồi tìm những từ ngữ quan trọng cần tìm có trong bản hướng dẫn.
<b>Đáp án:</b>
- Từ ngữ chỉ việc có thể tự bảo vệ khi cha mẹ em khơng có bên cạnh:
+ Nhớ số điện thoại của cha mẹ
+ Nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân
+ Kêu lớn để người xung quanh biết
+ Chạy đến nhà người quen hoặc những nơi cơng cộng có nhiều người qua lại
+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh
+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền
+ khố cửa
+ khơng cho người lạ biết em ở nhà một mình / khơng mở cửa cho người lạ.
- Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:
Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (Công an thường trực chiến
đấu) 114 (Cơng an phịng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).
- Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an tồn cho mình:
<b>Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2020</b>
<b>Toán (4)</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 127 – Giảm tải- Không học )</b>
<b>Thay bằng bài tập ơn theo chủ đề thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương </b>
<b>Bài 1 : </b>Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là
8,5dm; chiều cao 1,8m.
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Bài 1 :</b>
Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
13 x 8,5 x 18 = 1989 (dm3<sub>)</sub>
Đáp số: 1989 dm3<sub>.</sub>
<b>Bài 2 :</b>
<i><b>Bài giải</b></i>
Thể tích của bể nước đó là:
2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3<sub>)</sub>
= 3840dm3<sub>.</sub>
Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
3840 x 1 = 3840 (lít nước).
MƠN: LỊCH SỬ
BÀI: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
Câu hỏi:
1. Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
2. Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước của dân tộc ta?
Trả lời:
1. Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam Trung ương Đảng quyết định
mở đường Trường Sơn. Cũng như trong kháng chiến chống Pháp, lần này
ta cũng dựa vào rừng để giữ bí mật và an tồn cho con đường huyết mạch
nối miền Bắc hậu phương với miền Nam tiền tuyến.
2. Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường
Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này
biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền
Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí… để miền
Nam đánh thắng kẻ thù.
<b>MÔN :TẬP LÀM VĂN</b>
<b>BÀI : ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
Luyện tập :
Lập dàn ý miêu tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em .
Gợi ý :
Dàn ý chung của bài văn tả đồ
_Mở bài .Đồ vật em định tả là gì ?
.Em thấy nó hoặc có nó khi nào ?
_Thân bài :
.Tả bao quát hình dáng của đồ vật(nhìn từ xa ,nhìn gần có gì đặc biệt về kích
thước ,màu sắc ,…)
.Tả các bộ phận của đồ vật (hình thù ,màu sắc ,kích thước của từng bộ phận ;có
thể tả từ ngồi vào trong ,từ trên xuống dưới hoặc từ trong ra ngoài ,từ dưới lên
.Nêu công dụng của đồ vật .
<b>Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020</b>
<b>Toán (5) </b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 128)</b>
<b>I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>
Ơn cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
<b>II. BÀI TẬP</b>
1. Một bể kính ni cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50
cm, chiều cao 60cm.
a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể khơng có nắp)
b) Tính thể tích bể cá đó
<b>ĐÁP ÁN</b>
1a,b
Bài giải
1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
60cm = 6dm
Diện tích kính xung quanh bể cá là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích kính để làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2<sub>)</sub>
Thể tích của bể cá là:
50 x 6 = 300 (dm3<sub>)</sub>
300 dm3<sub> = 300 lít</sub>
Đáp số: a: 230 dm2
b: 300 dm3
2.
Bài giải
a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2<sub>)</sub>
b, Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>
c, Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3<sub>)</sub>
Đáp số: a, 9m2<sub> ; b, 13,5m</sub>2
<b>ĐÁP ÁN</b>
1a,b
Bài giải
1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
60cm = 6dm
Diện tích kính xung quanh bể cá là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích kính để làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2<sub>)</sub>
Thể tích của bể cá là:
50 x 6 = 300 (dm3<sub>)</sub>
300 dm3<sub> = 300 lít</sub>
Đáp số: a: 230 dm2
b: 300 dm3
2.
Bài giải
a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2<sub>)</sub>
b, Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>
c, Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3<sub>)</sub>
Đáp số: a, 9m2<sub> ; b, 13,5m</sub>2
<i><b>NỘI DUNG BÀI HỌC TUẦN 24</b></i>
<i><b>MƠN: ĐỊA LÍ</b></i>
BÀI: ƠN TẬP
Tiêu chí Châu Á Châu Âu
Diện tích Rộng 44 triệu km2<sub>, lớn</sub>
nhất trong các châu lục
Rộng 10 triệu km2
Khí hậu Có đủ các đới khí hậu từ
nhiệt đới, ơn đới đến hàn
đới
Chủ yếu ở đới khí hậu ơn
hịa
Địa hình Núi và cao ngun chiếm
¾ diện tích, có đình núi
Ê-vơ-rét cao nhất thế
giới.
Đồng bằng chiếm 2/3
diện tích, kéo dài từ tây
sang đông.
Chủng tộc Chủ yếu là người da
vàng
Chủ yếu là người da
trắng
Hoạt động kinh tế Làm nông nghiệp là
chính
<b>MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 2: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG</b>
<b>Sách Tiếng Việt tập 2 trang 64,65</b>
<b>I.</b> <b>Kiến thức cần nhớ</b>
Học sinh đọc nội dung ghi nhớ bài:
Để thể hiện quan hệ từ về nghĩa giữa các vế câu, ngồi quan hệ từ, ta cịn có
thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:
- vừa… đã… ; chưa… đã… ; mới… đã… ; vừa… vừa… ; càng… càng…
- đâu… đấy ; nào… ấy ; sao… vây ; bao nhiêu… bấy nhiêu
<b>II.</b> <b>Luyện tập</b>
<b>1. Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những</b>
<b>từ nào ?</b>
a) Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
THẠCH LAM
b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
NGUYỄN QUANG SÁNG
c) Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rõ.
TRẦN HỒI DƯƠNG
<b>Hướng dẫn HS:</b>
Con phân tích các vế trong câu ghép rồi tìm các từ ngữ có tác dụng nối các vế câu
ghép trong câu.
a) chưa...đã
b) vừa...đã
c) càng...càng
<b>2. Tìm các cặp từ hơ ứng thích hợp với mỗi chỗ trống:</b>
a) Mưa ... to, gió... thổi mạnh.
b) Trời ... hửng sáng, nông dân ... ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước cao ..., Sơn Tinh làm núi cao lên ...
<b>Hướng dẫn HS:</b>
Một số cặp từ hô ứng thường dùng đó là: vừa...đã...; chưa ... đã ....; mới .... đã .... ;
vừa .... vừa ....; càng .... càng ...; đâu .... đấy ....; nào .... ấy; sao .... vậy; bao
nhiêu .... bấy nhiêu;...
<b>Đáp án gợi ý:</b>
a) càng...càng
b) mới..đã
chưa...đã
vừa...đã