1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC
------------------
LÊ THỊ KIM DUNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ
KẾT QUẢ CAN THIỆP TRẺ RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
TỪ 24 THÁNG ĐẾN 72 THÁNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
2
THÁI NGUYÊN - NĂM 2021
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC
------------------
LÊ THỊ KIM DUNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ
KẾT QUẢ CAN THIỆP TRẺ RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
TỪ 24 THÁNG ĐẾN 72 THÁNG
Chuyên ngành : Nhi khoa
Mã số
: 9720106
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Phạm Trung Kiên
2. TS. Nguyễn Thị Thanh Mai
THÁI NGUYÊN - NĂM 2021
3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AAP
American Academy of Pediatrics (Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ)
ABA
Applied Behavior Analysis (Phân tích hành vi ứng dụng)
ABC
Autism Behavior Check-list (Bảng kiểm hành vi tự kỷ)
ASQ
Ages and Stages questionnaires (Bộ câu hỏi theo tuổi và giai đoạn)
AD
Asperger Disorder (Rối loạn Asperger)
ADOS
Autism Diagnostic Observation scale (Thang quan sát chẩn đoán tự kỷ)
ASDs
Autism Spectrum Disorders (Rối loạn phổ tự kỷ)
BVCH&PHCN
Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng
CARS
The Childhood Autism Rating Scale (Thang đánh giá mức độ tự kỷ ở trẻ em)
CDC
Centers for disease control and prevention (Trung tâm phòng chống
dịch bệnh)
CDD
Chidhood Disintergrative Disorder (Rối loạn bất hòa nhập tuổi ấu thơ)
CHAT
Check - list for Autism in Toddlers (Bảng kiểm sàng lọc tự kỷ ở trẻ nhỏ)
CI
Confidence Interval (Khoảng tin cậy)
cs
Cộng sự
CT
Can thiệp
CTS
Can thiệp sớm
DDST II
The Denver Developmental Screening Test II (Trắc nghiệm Denver II)
(Denver II)
DIR/Floortime
Developmental, Individual difference, Relationships-based (Phương
pháp “Dựa trên sự phát triển, sự khác biệt cá nhân và các mối quan
hệ”)
DQ
Developmental Quotient (Chỉ số phát triển)
DSM-IV
Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders-IV (Sổ tay chẩn
4
đoán và thống kê những rối loạn tâm thần, xuất bản lần thứ IV)
DSM-IV-TR
Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders-IV-Text Revision
(Sổ tay chẩn đoán và thống kê những rối loạn tâm thần, xuất bản lần
thứ IV)
DSM-5
Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders-5 (Sổ tay chẩn
đoán và thống kê những rối loạn tâm thần, xuất bản lần thứ 5)
ESDM
Early Start Denver Model (Mơ hình can thiệp sớm Denver)
GARS
Gilliam Autism Rating Scale (Thang đánh giá tự kỷ của Gilliam)
HFA
High Funtion Autism (Tự kỷ chức năng cao)
ICD-10
International Statistical Classification of Diseases and Related Health
Problems-10 (Bảng thống kê, phân loại quốc tế về các bệnh và những vấn
đề liên quan đến sức khỏe, sửa đổi lần thứ 10)
IQ
Intelligent Quotient (Chỉ số thông minh)
OR
Odds Ratio (Tỷ suất chênh)
RR
Relative Risk (Nguy cơ tương đối)
PDD
Pervasive Developmental Disorders (Rối loạn phát triển lan tỏa)
PDD-NOS
Pervasive Developmental Disorders-Not Otherwise Specified (Rối loạn
phát triển lan tỏa - không đặc hiệu)
PECS
Picture Exchange Communication System (Hệ thống giao tiếp bằng trao
đổi tranh)
TB
Giá trị trung bình
TEACCH
Treatment and Education of Autistic and related Communication
handicapped Children (Trị liệu và giáo dục cho trẻ tự kỷ có khó khăn về
giao tiếp)
M-CHAT
Modifier Checklist for Autism in Toodlers (Bảng kiểm sàng lọc tự kỷ ở
5
trẻ nhỏ có sửa đổi)
MCHAT-23
Modifier Check - list Autism in Toddle (Bảng kiểm sàng lọc tự kỷ ở trẻ
nhỏ có sửa đổi – 23 câu hỏi)
Max
Maximum (Giá trị cao nhất)
Min
Minimum (Giá trị thấp nhất)
SD
Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Trung Kiên và TS. Nguyễn Thị Thanh Mai.
Các số liệu kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án
Lê Thị Kim Dung
6
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phịng Đào tạo, Bộ mơn Nhi trường Đại
học Y Dược, Đại học Thái Nguyên, Trung tâm Nhi khoa-Bệnh viện Trung ương
Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong q trình học tập
và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS Phạm Trung Kiên
và TS. Nguyễn Thị Thanh Mai là những người thầy cô vô cùng kính mến đã tận tình
hướng dẫn và dành nhiều thời gian tâm huyết giúp tơi hồn thành luận án này.
Tơi xin cảm ơn Ban giám đốc và các cán bộ can thiệp tại Trung tâm can thiệp sớm
Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Thái Nguyên, Trung tâm tư vấn hỗ trợ
giáo dục dạy nghề cho trẻ thiệt thòi Thái Nguyên, các trung tâm can thiệp trẻ tự kỷ,
lãnh đạo các trường mầm non, các cộng tác viên, các cháu và gia đình các cháu đã
tham gia vào nghiên cứu, đặc biệt là các cháu mắc tự kỷ và gia đình thuộc tỉnh Thái
Ngun đã giúp tơi thực hiện nghiên cứu này.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với cha, mẹ, chồng, con, người
thân trong gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi về thời gian,
tinh thần và vật chất trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu.
Tác giả luận án
Lê Thị Kim Dung
7
PHỤ LỤC 1
………
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC
MÃ SỐ PHIẾU:
PHIẾU PHỎNG VẤN CHA MẸ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRẺ
1. Họ và tên trẻ ..........................................
2. Ngày tháng năm sinh: ………../………../………..Tuổi: ..............tháng
3. Con thứ mấy ……
4. Giới : 1- Nam; 2- Nữ
5. Dân tộc:
( 1 - Kinh, 2 - Tày, 3 - Nùng, 4 - Dao, 5 - Khác…………….....)
6. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
(1 - Thành phố, 2- Nông thôn, 3 - Vùng sâu vùng xa)
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ MẸ
1. Họ và tên: ……………………………………. , Tuổi hiện tại: ……………
2. Nghề nghiệp:
1 - Nông dân, 2 - Công nhân, 3 - Cán bộ, 4 – Nghề khác: ………………………
3. Trình độ học vấn: 1- Mù chữ; 2- Cấp 1, cấp 2; 3 - Cấp 3; 4- Trung cấp; 5- Đại học; 6- Sau Đại học
4. Tình trạng hơn nhân:
1- Kết hơn,
2- Ly hơn/ly thân/góa/đơn thân, 3- Khác
III. THƠNG TIN CHUNG VỀ CHA
1. Họ và tên: ……………………………………. , Tuổi hiện tại: ……………
2. Nghề nghiệp:
1 - Nông dân, 2 - Công nhân, 3 - Cán bộ, 4 – Nghề khác: ………………………
3. Trình độ học vấn: 1- Mù chữ; 2- Cấp 1, cấp 2; 3 - Cấp 3; 4- Trung cấp; 5- Đại học; 6- Sau Đại học
CÁC YẾU TỖ TỪ MẸ
1. Tuổi của mẹ khi bắt đầu mang thai trẻ này?
……………..tuổi
2. TRONG THỜI GIAN MANG THAI TRẺ, MẸ CÓ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE NHƯ SAU KHƠNG?
Sốt
Cảm cúm
Phát ban, xuất huyết
Dị ứng
Ho và/hoặc khó thở hoặc hen phế quản
Rối loạn tiêu hóa (nơn, ỉa chảy, táo bón)
Ngất, co giật, động kinh
Đau bụng, dọa xảy
Tai nạn, thương tích
Đau đầu, hoa mắt chóng mặt
Chuột rút
Vấn đề khác
0 - Khơng, 1 - Có,
nếu có sốt thì sốt trong bao lâu? ………,
sốt khi thai được …….tuần
0 - Không,
1 - Có
0 - Khơng,
1 - Có
0 - Khơng,
1 - Có
0 - Khơng,
1 - Có
0 - Khơng,
1 - Có
0 - Khơng,
1 - Có
0 - Khơng,
1 - Có
0 - Khơng,
1 - Có
0 - Khơng,
1 - Có
0 - Khơng, 1 - Thường xun, 2 - Thỉnh thoảng
0 - Khơng,
1 - Có
8
3. Các bệnh của mẹ được bác sĩ chẩn đoán trong thời gian mang thai trẻ
Đái tháo đường
0 - Không,
1 - Có
Tăng huyết áp
0 - Khơng,
1 - Có
Nhiễm trùng sinh dục, tiết niệu
0 - Khơng,
1 - Có
Nhiễm rubella
0 - Khơng,
1 - Có
Cúm
0 - Khơng,
1 - Có
Stress tâm lý
0 - Khơng,
1 - Có
Hen phế quản
0 - Khơng,
1 - Có
Trầm cảm
0 - Khơng,
1 - Có
Đơng kinh, co giật
0 - Khơng,
1 - Có
Tiền sản giật, sản giật
0 - Khơng,
1 - Có
Thiểu ối, cạn ối
0 - Khơng,
1 - Có
Rau tiền đạo
0 - Khơng,
1 - Có
Bệnh khác (ghi rõ): ………………...
0 - Khơng,
1 - Có
4. Các thuốc mẹ đã dùng trong thời gian mang thai
Vitamin D
Canxi
Sắt
Magie
Kẽm
Vitamin tổng hợp
Paracetamol
Giảm đau, giảm co
Chống viêm cocticoid
Salbutamol
Depakine/Valproate
Thuốc nam
Thuốc khác
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Khơng,
0 - Khơng,
0 - Khơng,
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
5. Mẹ có uống nhiều rượu (là uống say trong 5 ngày trở lên trong vịng một tháng) khơng?.
0 - Khơng;
1 - Có
6. Mẹ có tiếp xúc thường xun (tuần nào cũng tiếp xúc và trong 1 tuần có từ 5 ngày trở lên tiếp
xúc) với khói thuốc lá khơng?
0 - Khơng;
1 - Có
7. Mẹ có tiếp xúc thường xun (tuần nào cũng tiếp xúc và trong 1 tuần có từ 5 ngày trở lên tiếp
xúc) với thuốc trừ sâu, thuốc kích thích nẩy mầm, thuốc diệt cỏ…khơng?
0 - Khơng;
1 - Có
8. Mẹ có tiếp xúc thường xuyên (tuần nào cũng tiếp xúc và trong 1 tuần có từ 5 ngày trở lên tiếp
xúc) với hóa chất trong cơng việc hoặc sinh hoạt (in, sơn, nhuộm, xăng...) không?
0 - Không;
1 - Có
9. Số lần siêu âm thai trước sinh: ……………lần
0 - Bình thường, 1 - Bất thường, 2 - Thường xuyên
10. CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE CỦA MẸ TRONG KHI SINH
Sốt
Sản giật
Tăng huyết áp
Băng huyết
0 - Không,
0 - Không,
0 - Khơng,
0 - Khơng,
1 - Có
1 - Có
1 - Có
1 - Có
9
Khác (ghi rõ)…...…………………
Thời gian chuyển dạ
0 - Khơng,
………giờ
1 - Có
11. MẸ CĨ NI CON BẰNG SỮA CỦA MÌNH KHƠNG ?
1 - Có, đủ sữa cho con bú -> (Mẹ ni con hồn tồn bằng sữa của mình trong …… tháng)
0 - Khơng ni con bằng sữa của mình,
2 - Có, không đủ sữa cho con bú
12. Thời gian cai sữa ……… tháng
13. Trẻ có được ăn sữa cơng thức khơng?
0 - Khơng, 1 - Có -> Bắt đầu cho ăn khi trẻ được ….tháng, Kéo dài trong..……………tháng
14. Mẹ có uống nhiều rượu (là uống say trong 5 ngày trở lên trong vịng một tháng) khơng?.
0 - Khơng;
1 - Có
15. Mẹ có tiếp xúc thường xuyên (tuần nào cũng tiếp xúc và trong 1 tuần có từ 5 ngày trở lên tiếp
xúc) với khói thuốc lá khơng?
0 - Khơng;
1 - Có
16. Mẹ có tiếp xúc thường xuyên (tuần nào cũng tiếp xúc và trong 1 tuần có từ 5 ngày trở lên tiếp
xúc) với thuốc trừ sâu, thuốc kích thích nẩy mầm, thuốc diệt cỏ…khơng?
0 - Khơng;
1 - Có
17. Mẹ có tiếp xúc thường xuyên (tuần nào cũng tiếp xúc và trong 1 tuần có từ 5 ngày trở lên tiếp
xúc) với hóa chất trong cơng việc hoặc sinh hoạt (in, sơn, nhuộm, xăng...) khơng?
0 - Khơng;
1 - Có
CÁC YẾU TỖ TỪ CHA
1. Tuổi của cha khi mẹ bắt đầu mang thai trẻ này?
……………..tuổi
2. Các bệnh của cha được bác sĩ chẩn đoán ngay trước thời gian mẹ mang thai trẻ này?
Sốt
0 - Khơng,
1 - Có
Cảm cúm
0 - Khơng,
1 - Có
Tăng huyết áp
0 - Khơng,
1 - Có
Nhiễm trùng sinh dục, tiết niệu
0 - Khơng,
1 - Có
Stress tâm lý
0 - Khơng,
1 - Có
Trầm cảm
0 - Khơng,
1 - Có
Đơng kinh, co giật
0 - Khơng,
1 - Có
Bệnh khác (ghi rõ): ………………...
0 - Khơng,
1 - Có
3. Các thuốc cha đã dùng ngay trước thời gian mẹ mang thai trẻ này?
Paracetamol
0 - Khơng,
1 - Có
Giảm đau, giảm co
0 - Khơng,
1 - Có
Chống viêm cocticoid
0 - Khơng,
1 - Có
Salbutamol
0 - Khơng,
1 - Có
Depakine/Valproate
0 - Khơng,
1 - Có
Thuốc nam
0 - Khơng,
1 - Có
Thuốc khác
0 - Khơng,
1 - Có
4. Cha có uống nhiều rượu (là uống say trong 5 ngày trở lên trong vịng một tháng) khơng?.
0 - Khơng;
1 - Có
5. Cha có hút thuốc lá thường xuyên (đã hút ít nhất 100 điếu thuốc trong đời và hiện hút thuốc
mỗi ngày) ngay trước khi mẹ mang thai trẻ khơng?
0 - Khơng;
1 - Có
6. Cha có tiếp xúc thường xuyên (tuần nào cũng tiếp xúc và trong 1 tuần có từ 5 ngày trở lên tiếp
xúc) với thuốc trừ sâu, thuốc kích thích nẩy mầm, thuốc diệt cỏ…ngay trước khi mẹ mang thai
không?
0 - Không tiếp xúc, 1 - Thỉnh thoảng, 2 - Thường xuyên
10
7. Cha có tiếp xúc thường xuyên (tuần nào cũng tiếp xúc và trong 1 tuần có từ 5 ngày trở lên tiếp
xúc) với hóa chất trong cơng việc hoặc sinh hoạt (in, sơn, nhuộm, xăng...) ngay trước khi mẹ mang
thai không?
0 - Không tiếp xúc, 1 - Thỉnh thoảng, 2 - Thường xuyên
CÁC YẾU TỖ TỪ CON
1. Hình thức đẻ
0 - Đẻ thường,
1 - Đẻ chỉ huy,
2. Tuổi thai trẻ khi đẻ:
…….. tuần
3. Cân nặng trẻ khi đẻ:
……...gram
4. Tình trạng trẻ khi sinh:
2 - Foorcep,
3 - Giác hút ,
0 - Không ngạt ;
4 - Mổ đẻ,
1 - Ngạt
5 - Khác
2 - Khơng rõ
5. Trẻ có các vấn đề sức khỏe của trẻ ngay sau sinh?
Vàng da tăng bilirubin tự do phải nằm
0 - Không,
viện chiếu đèn và hoặc thay máu
1 - Có, chiếu đèn trong bao lâu ………………….
Xuất huyết não, viêm não
0 - Khơng,
1 - Có
Sốt cao khơng
0 - Khơng,
1 - Có, nhiệt độ…..…độ C
Co giật sơ sinh khơng
0 - Khơng,
1 - Có , mấy lần co giật…..Thời gian co giật…….
Suy hơ hấp sơ sinh
0 - Khơng,
1 - Có
Chấn thương sọ não
0 - Khơng,
1 - Có
Chậm phát triển vận động
0 - Khơng,
1 - Có
Vấn đề khác
0 - Khơng,
1 - Có, ghi rõ……………………………………..
6. Thói quen ăn uống của trẻ
Trong tháng trước và tuần này trẻ có được
ăn/uống các loại thức ăn, nước uống sau không,
mức độ thường xuyên hay thỉnh thoảng?
Tháng trước
0. Không ăn
1. Thỉnh thoảng ăn
2. Thường xuyên ăn
Cơm/cháo/Mỳ/Mỳ tôm
Muối vừng, lạc, đậu
Các loại rau , củ, quả
Các loại thịt (lợn, bò, gà, chim…)
Các loại thịt gia cầm
Các loại tôm, cua, cá
Trứng
Các loại bơ, sữa, pho mai, bánh ngọt
Dầu ăn, mỡ
Ăn cơm (từ khi trẻ được….……tháng)
Ăn nhai (từ khi trẻ được….……tháng)
Nuốt chửng
Các thức ăn, nước uống khác thường khác trẻ yêu
thích (ghi rõ)…………………………………………..
………………………………………………………….
Thời gian ăn/bữa
…….…..(phút)
Số lượng thức ăn/ngày:
1. Đủ số lượng;
Chất lượng thức ăn/ngày:
1. Đủ chất lượng;
Tuần này
0. Không ăn
1. Thỉnh thoảng ăn
2. Thường xuyên ăn
0. Không đủ số lượng
0. Không chất lượng
11
7. Trẻ có những dấu hiệu sau khơng?
Giai đoạn từ 12-18 tháng
Kém đáp ứng với âm thanh
Ít, khơng cười trong giao tiếp
Khơng có/giảm kỹ năng giao tiếp khơng lời
Khó tham gia vào các trị chơi
Khơng/giảm giao tiếp bằng phát âm
Khơng/giảm giao tiếp bằng mắt
Âm thanh/nhóm từ lặp lại đơn điệu
Bị cuốn hút mạnh với một vật nhất định
Kém tham gia vào các hoạt động có tính xã hội
0 - Khơng,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Không,
0 - Khơng,
0 - Khơng,
0 - Khơng,
1 - Có,
1 - Có,
1 - Có,
1 - Có,
1 - Có,
1 - Có,
1 - Có,
1 - Có,
1 - Có,
2 – Khơng rõ
2 – Khơng rõ
2 – Không rõ
2 – Không rõ
2 – Không rõ
2 – Không rõ
2 – Không rõ
2 – Không rõ
2 – Không rõ
THÔNG TIN VỀ ANH/CHỊ EM VÀ NHỮNG NGƯỜI KHÁC TRONG GIA ĐÌNH CỦA TRẺ
Anh chị em và những người khác trong gia đình của trẻ có ai có những vấn đề sức khỏe sau đây
không?
Bất thường về phát triển
0 - Khơng,
1 - Có
Chậm nói
0 - Khơng,
1 - Có
Tự kỷ
0 - Khơng,
1 - Có
Chậm phát triển tinh thần, vận động khơng
0 - Khơng,
1 - Có
Bại não
0 - Khơng,
1 - Có
Động kinh
0 - Khơng,
1 - Có
Dị tật bẩm sinh khơng? (ghi rõ dị tật)
0 - Khơng,
1 - Có
Vấn đề khác, ghi rõ…………………………….
0 - Khơng,
1 - Có
Người phỏng vấn
(Kí và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 3
Người trả lời phỏng vấn
(Kí và ghi rõ họ tên)
BẢNG KIỂM SÀNG LỌC TRẺ TỰ KỶ M-CHAT 23
1
Trẻ có thích được đung đưa, nhún nhảy trên đùi của bạn khơng?
Có
Khơng
2
Trẻ có quan tâm đến các trẻ khác khơng?
Có
Khơng
3
Trẻ có thích leo trèo lên đồ vật hoặc cầu thang khơng?
Có
Khơng
4
Trẻ có thích chơi ú ồ/ trốn tìm khơng?
Có
Khơng
5
Trẻ có biết chơi giả vờ khơng? (VD: giả vờ nói chuyện qua điện thoại, cho sóc
Có
Khơng
búp bê ăn, hoặc chơi giả vờ với các đồ vật khác, ru ngủ,...)
6
Trẻ có bao giờ dùng ngón trỏ của mình để chỉ, để u cầu đồ vật khơng?
Có
Khơng
7
Trẻ có bao giờ dùng ngón trỏ của mình để chỉ, để thể hiện sự quan tâm đến
Có
Khơng
Có
Khơng
Có
Khơng
đồ vật nào đó khơng?
8
Trẻ có chơi một cách phù hợp với đồ chơi loại nhỏ (Ví dụ: xe ơ tô, khối gỗ,
nhựa) mà không bỏ vào miệng hoặc ném đi khơng?
9
Trẻ có bao giờ mang đồ chơi hoặc đồ vật đến khoe với bạn (cha mẹ) không?
12
10
Trẻ có bao giờ nhìn vào mắt bạn lâu hơn một hoặc hai giây khơng?
Có
Khơng
11
Trẻ có bao giờ q nhạy cảm với tiếng động khơng? (VD: Bịt hai tai)
Có
Khơng
12
Trẻ có cười khi nhìn thấy mặt bạn hoặc thấy bạn cười khơng?
Có
Khơng
13
Trẻ có biết bắt chước bạn khơng? (VD: khi bạn làm điệu bộ nét mặt)
Có
Khơng
14
Trẻ có đáp ứng khi được gọi tên khơng?
Có
Khơng
15
Nếu bạn chỉ tay vào đồ chơi ở một vị trí khác trong phịng, trẻ có nhìn vào đó
Có
Khơng
khơng?
16
Trẻ có biết đi khơng?
Có
Khơng
17
Trẻ có nhìn vào đồ vật mà bạn đang nhìn khơng?
Có
Khơng
18
Trẻ có những cử động ngón tay bất thường ở gần mặt khơng?
Có
Khơng
19
Trẻ có cố gắng gây sự chú ý của bạn tói các hoạt động của trẻ khơng?
Có
Khơng
20
Bạn có bao giờ nghi ngờ trẻ bị điếc khơng?
Có
Khơng
21
Trẻ có hiểu những điều mọi người nói khơng?
Có
Khơng
22
Thỉnh thoảng trẻ có nhìn chằm chằm một cách vơ cảm hoặc đi tha thẩn khơng
Có
Khơng
Có
Khơng
có mục đích khơng?
23
Khi đối mặt với những điều mới lạ trẻ có nhìn vào mặt bạn để xem phản ứng
của bạn không?
PHỤ LỤC 4
TIÊU CHUẨN DSM-IV
(Cơng cụ chẩn đốn xác định tự kỷ ở trẻ em)
Tiêu chuẩn 1. Có ít nhất 6 dấu hiệu từ các mục (1), (2), (3) dưới đây, trong đó ít nhất
có 02 dấu hiệu từ mục (1), và một dấu hiệu từ mục (2) và một dấu hiệu từ mục (3).
(1) Khiếm khuyết vê chất lượng quan hê xa hôi: có it nhất 02 dấu hi êu
a. Khiếm khuyết sử dụng hành vi không lời.
b. Kém phát triển mối quan hê bạn hữu tương ứng với lứa tuổi.
c. Thiếu chia sẻ quan tâm thích thú.
d. Thiếu quan hê xã hơi hoăc thể hiên tình cảm.
13
2) Khiếm khuyết vê chất lượng giao tếp: có it nhất 01dấu hi êu.
a. Châm/khơng phát triển kỹ năng nói so với tuổi
b. Nếu trẻ nói được thì có khiếm khuyết về tự khởi xướng và duy trì h ơi thoại
c. Sử dụng ngôn ngữ trùng lăp, dâp khuôn hoăc ngôn ngữ lập dị.
d. Thiếu kỹ năng chơi đa dạng, giả vờ, bắt chước mang tính xã hơi phù hợp với tuổi.
(3) Mối quan tâm gị bó, định hình, trùng lặp và hành vi bất thường: có it nhất 01
dấu hiêu.
a. Bân tâm bao trùm, thích thú mang tính định hình bất thường cả về cường
đơ
và đơ tâp trung.
b. Bị cuốn hút không cưỡng lại được bằng các cử đông, nghi thức.
c. Cử đông chân tay lăp lại hoăc râp khuôn.
d. Bân tâm dai dăng với những chi tiết của vât.
Tiêu chuẩn 2: Châm hoăc có rối loạn ở mơt trong các lĩnh vực sau trước 03 tuổi:
(1) Quan hê xã hôi.
(2) Ngôn ngữ sử dụng trong giao tiếp xã hơi.
(3) Chơi mang tính biểu tưởng hoăc tưởng tượng.
Tiêu chuẩn 3: Rối loạn này không phù hợp với rối loạn Rett’s hoặc rối loạn tan rã
tuổi ấu thơ
PHỤ LỤC 5
The Childhood Autism Rating Scale – C.A.R.S
THANG ĐÁNH GIÁ TỰ KỈ Ở TRẺ EM
Họ và tên trẻ
:………………..............................…………. Giới tính: Nam:.......Nữ:....... Số hồ sơ:..............
Ngày sinh
:…….../………/……….
Tuổi thực:…...…tuổi…..…tháng
Ngày đánh giá : ……../………/……….
Người đánh giá:
Người đánh giá :………........................................…………….
TÓM TẮT THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
14
Ngày
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
Tổng
Ghi chú: BT=15-30 điểm; TK nhẹ-TB=31-36 điểm; TK nặng = 37-60 điểm
Chỉ dẫn: Đối với mỗi loại, hãy sử dụng khoảng để trống ở dưới mỗi mức độ để ghi chép lại các hành vi tương ứng với mỗi
mức độ. Sau khi kết thúc quan sát trẻ, đánh giá các hành vi tương ứng với mỗi mục của mức độ đó. Với mỗi mục, khoanh
trịn vào số ứng với tình trạng mơ tả đúng nhất của trẻ. Bạn có thể chỉ ra trẻ với tình trạng nằm giữa 2 mức độ bằng việc
cho đếm 1,5; 2,5 hoặc 3,5. Các tiêu chí đánh giá ngắn gọn được thể hiện cho mỗi mức độ. Xem chương 2 của sách hướng
dẫn về các tiêu chí đánh giá chi tiết.
1
I. QUAN HỆ VỚI MỌI NGƯỜI
II. BẮT CHƯỚC
Khơng có biểu hiện khó khăn hoặc bất thường trong quan hệ với
mọi người: Hành vi của trẻ tương ứng với tuổi. Có thể thấy đươc một
số hiện tượng bẽn lẽn, nhắng nhít hoặc khó chịu khi bị u cầu làm việc
gì, nhưng khơng ở mức độ khơng điển hình
Bắt chước đúng: Trẻ có thể bắt chước âm thanh, từ và
các hành động phù hợp với khả năng của chúng.
1
1.5
2
1.5
Quan hệ khơng bình thường ở mức độ nhẹ: Trẻ tránh tiếp xúc
với người lớn bằng ánh mắt, tránh người lớn hoặc trở nên nhắng
nhít nếu như có sự tác động, trở nên quá bẽn lẽn, không phản
ứng với người lớn như bình thường, hoặc bám chặt vào bố mẹ
nhiều hơn hầu hết trẻ cùng lứa tuổi.
2.5
3
2.5
Quan hê không bình thường ở mức độ trung bình: Thỉnh
thoảng trẻ thể hiện sự tách biệt (dường như không nhận thức
được người lớn). Để thu hút sự chú ý của trẻ, đôi khi cần có
những nỗ lực liên tục và mạnh mẽ. Quan hệ tối thiểu được khởi
đầu bởi trẻ.
3.5
4
2
3
4
Bắt chước không bình thường ở mức độ nặng: Trẻ
rất ít khi hoặc không bao giờ bắt chước âm thanh, từ
hoặc các hành động ngay cả khi có sự khích lệ và giúp
đỡ của người lớn.
Quan sát:
III. THỂ HIỆN TÌNH CẢM
Thể thiện tình cảm phù hợp với tuổi và phù hợp với tình
huống: Trẻ thể hiện đúng với thể loại và mực độ tình cảm thơng
qua nét mặt, điệu bộ và thái độ.
1.5
2
Bắt chước khơng bình thường ở mức độ trung bình:
Trẻ chỉ bắt chước một lúc nào đó và địi hỏi cần có sự kiên
trì và giúp đỡ của người lớn; thường xun chỉ bắt chước
sau đơi chút trì hỗn.
3.5
Quan hệ khơng bình thường ở mức độ nặng: Trẻ ln tách
biệt hoặc không nhận thức được những việc người lớn đang làm.
Trẻ hầu như không bao giờ đáp ứng hoặc khởi đầu mối quan hệ
với người lớn. Chỉ có thể những nỗ lực liên tục nhất mới nhận
được sự chú ý của trẻ.
Quan sát:
1
Bắt chước khơng bình thường ở mức độ nhẹ: Trẻ
thường bắt chước các hành vị đơn giản như là vỗ tay hoặc
các từ đơn , đôi khi trẻ chỉ bắt chước sau khi có sự khích lệ
hoặc sau đơi chút trì hỗn.
IV. CÁC ĐỘNG TÁC CƠ THỂ
1
Thể hiện các động tác phù hợp với tuổi: Trẻ chuyển
động thoải mái, nhanh nhẹn, và phối hợp các động tác như
những trẻ khác cùng lứa tuổi.
1.5
Thể hiện tình cảm khơng bình thường ở mức độ nhẹ: Trẻ đơi
khi thể hiện tình cảm khơng bình thường với thể loại và mức độ
tình cảm. Phản ứng đôi khi không liên quan đến đôi tượng hoặc
sự việc xung quanh.
2
Thể hiện các động tác khơng bình thường ở mức độ
nhẹ: Trê đôi khi thể hiện một số biểu hiện khác thường
nhỏ., ví dụ như vụng về, động tác diễn đi diễn lại, phối hợp
giữa các động tác kém, hoặc ít xuất hiện những cử động
15
khác thường.
2.5
3
2.5
Thể hiện tình cảm khơng bình thường ở mức độ trung bình:
Trê biểu hiện khơng bình thường với thể loại và/hoặc mức độ tình
cảm. Phản ứng của trẻ có thể khá hạn chế hoặc quá mức hoặc
không liên quan đến tình huống; có thể là nhăn nhó, cười lớn,
hoặc trở nên máy móc cho dù khơng có sự xuất hiện đối tượng
hoặc sự việc gây xúc động.
3.5
4
3.5
Thể hiện tình cảm khơng bình thường ở mức độ nặng: Phản
ứng của trẻ rất ít khi phù hợp với tinh huống; khi trẻ đang ở một tâm
trạng nào đó thì rất khó có thể thay đổi sang tâm trạng khác. Ngược
lại, trẻ có thể thể hiện rất nhiều tâm trạng khác nhau khi khơng có sự
thay đổi nào cả.
Quan sát:
1
3
4
V. SỬ DỤNG ĐỒ VẬT
VI. SỰ THÍCH ỨNG VỚI THAY ĐỔI
Sử dụng phù hợp, và ham thích chơi với đồ chơi và các đồ
vật khác: Trẻ thể hiện sự ham thích đồ chơi và các đồ vật khác
phù hợp với khả năng và sử dụng những đồ chơi này đúng cách.
Thể thiện sự phản ứng bằng thính giác phù hợp với
tuổi: Các biểu hiện thính giác của trẻ bình thường và phù
hợp với tuổi. Thính giác được dùng cùng với các giác
quan khác.
1
1.5
Khơng bình thường ở mức độ nhẹ trong những ham mê hoặc
trong việc sử dung đồ chơi và các đồ vật khác: Trẻ có thể thể
hiện sự ham muốn khơng bình thường vào đồ chơi hoặc việc sử
dụng những đồ chơi này khơng phù hợp với tính cách trẻ em (ví
dụ như mút đồ chơi).
2.5
3
2
Khơng bình thường ở mức độ trung bình trong những ham mê
hoặc trong việc sử dung đồ chơi và các đồ vật khác: Trẻ có thể ít
ham thích đến đồ chơi hoặc các đồ vật khác hoặc có thể chiếm giữ
những đồ chơi và các đồ vật khác một cách khác thường. Trẻ có thể
tập chung vào một bộ phận không nổi bật của đồ chơi, bị thu hút vào
phần không phản xạ ánh sáng, liên tục di chuyển một vài bộ phận của
đồ vật hoặc chỉ chơi riêng với một đồ vật.
3
Thể hiện sự phản ứng bằng thính giác khơng bình
thường ở mức độ trung bình: Phản ứng của trẻ với âm
thanh có nhiều dạng; ln bỏ qua tiếng động sau những
lần nghe đầu tiên; có thể giật mình hoặc che tai khi nghe
thấy những âm thanh thường ngày.
3.5
Khơng bình thường ở mức độ nặng trong những ham mê
hoặc trong việc sử dung đồ chơi và các đồ vật khác: Trẻ có
thể có những hành động như trên với mức độ thường xuyên và
cường độ lớn hơn. Rất khó có thể bị đánh lạc hướng/lãng quên
khi đã có những hành động như trên.
Quan sát:
4
Thể hiện sự phản ứng bằng thính giác khơng bình
thường ở mức độ nặng: Trẻ quá phản ứng hoặc phản
ứng dưới mức bình thường với âm thanh ở một mức độ
khác thường cho dù đó là lại âm thanh nào.
Quan sát:
VII. SỰ PHẢN ỨNG BẰNG THỊ GIÁC
1
Thể hiện sự phản ứng bằng thính giác khơng bình thường ở
mức độ nhẹ: Trẻ đơi khi không phản ứng, hoặc hơn phản ứng với
một số loại tiếng động. Phản ứng với âm thanh có thể chậm, tiếng
động cần được lặp lại để gây được sự chú ý của trẻ. Trẻ có thể bị
phân tán bởi âm thanh bên ngồi.
2.5
3.5
4
Thể hiện các động tác khơng bình thường ở mức độ
nặng: Sự xuất hiện các biểu hiện nói trên một cách liên
tục và mãnh liệt là biểu hiện của việc thể hiện các động tác
không phù hợp ở mức độ nặng. Các biểu hiện này có thể
liên tục cho dù có những cố gắng để hạn chế hoắc hướng
trẻ và các hoạt động khác.
Quan sát:
1.5
2
Thể hiện các động tác khơng bình thường ở mức độ
trung bình: Những hành vi rõ ràng khác lạ hoặc khơng
bình thường của trẻ ở tuổi này có thể bao gồm những cử
động ngón tay, ngón tay hoặc dáng điệu cơ thể khác
thường, nhìn chằm chằm hoặc hoặc một chỗ nào đó trên
cơ thể, tự mình bị kích động, đu đưa, ngón tay lắc lư hoặc
đị băng ngón chân.
Thể hiện sự phản ứng bằng thị giác phù hợp với tuổi: Trẻ thể
hiện sự phản ứng bằng thị giác bình thường và phù hợp với lứa
tuổi. Thị giác được phối hợp với các giác quan khác khi khám phá
VIII. SỰ PHẢN ỨNG BẰNG THÍNH GIÁC
1
Thể hiện sự phản ứng bằng thính giác phù hợp với tuổi: Các
biểu hiện thính giác của trẻ bình thường và phù hợp với tuổi.
Thính giác được dùng cùng với các giác quan khác.
16
ra đồ vật mới.
1.5
2
1.5
Thể hiện sự phản ứng bằng thị giác khơng bình thường ở
mức độ nhẹ: Đơi khi trẻ phải được nhắc lại bằng việc nhìn lại đồ
vật. Trẻ có thể thích nhìn vào gương hoặc ánh đèn hơn chúng
bạn, có thể nhìn chằm chằm vảo khoảng trống, hoặc tránh nhìn
vào mắt người khác
2.5
3
2.5
Thể hiện sự phản ứng thị giác khơng bình thường ở mức độ
trung bình: Trẻ thường xuyên phải được nhắc nhìn vào những gì trẻ
đang làm. Trẻ có thể nhìn chằm chằm vào khoảng trống, tránh khơng
nhìn vào mắt người khác, nhìn vào đồ vật từ một góc độ bất thường,
hoặc giữ đồ vật rất gần với mắt.
3.5
4
Thể hiện sự phản ứng thị giác khơng bình thường ở góc độ
nặng: Trẻ ln tránh khơng nhìn vào mắt người khác, hoặc các
đồ vật cụ thể nào đó, và có thể thể hiện các hình thức rất đặc biệt
của các cách nhìn nói trên.
Quan sát:
X. SỰ SỢ HÃI HOẶC HỒI HỘP
Thể hiện sự sợ hãi và hồi hộp bình thường: Hành vi
của trẻ phù hợp với tuổi và tình huống.
1.5
Việc sử dụng, và sự phản ứng bằng các giác quan vị, khứu
và xúc giác khơng bình thường ở mức độ nhẹ: Trẻ có thể
khăng khăng đút đị vật vào miệng; có thể ngửi hoặc nếm các đồ 2
vật khơng được; có thể khơng để ý hoặc q phản ứng với những
đau đớn nhẹ mà những trẻ bình thường có thể thấy khó chịu.
Thể hiện sự sợ hãi và hồi hộp khơng bình thường ở
mức độ nhẹ: Trẻ đơi khi thể hiện sự quá nhiều hoặc quá
ít sự sợ hãi hoặc hồi hộp khi so sánh với những trẻ bình
thường trong tình huống tương tự.
2.5
Việc sử dụng, và sự phản ứng bằng các giác quan vị, khứu
và xúc giác khơng bình thường ở mức độ trung bình: Trẻ có
thể bị khó chịu ở mức độ trung bình khi sờ, ngửi hoặc nếm đồ vật 3
hoặc người. Trẻ có thể phản ứng quá mức hoặc dưới mức.
3.5
4
Thể hiện sự phản ứng bằng thính giác khơng bình
thường ở mức độ nặng: Trẻ quá phản ứng hoặc phản
ứng dưới mức bình thường với âm thanh ở một mức độ
khác thường cho dù đó là âm thanh nào
IX. VỊ GIÁC, KHỨU GIÁC VÀ XÚC GIÁC
2.5
3
4
Việc sử dụng, và sự phản ứng bằng các giác quan vị, khứu
và xúc giác bình thường: Trẻ khám phá đồ vật mới với một thái
độ phù hợp với lứa tuổi, thông thường bằng xúc giác và thị giác.
1
Vị giác hoặc khứu giác có thể được sủ dụng khi cân thiết. Khi
phản ứng với những đau đớn nhỏ, thường ngày thì trẻ thể hiện sự
khó chịu nhưng khơng khơng quá phản ứng.
1.5
2
3
Thể hiện sự phản ứng bằng thính giác khơng bình
thường ở mức độ trung bình: Phản ứng của trẻ với âm
thanh hay biến đổi; bỏ qua âm thanh sau những lần nghe
đầu tiên; có thể giật mình hoặc che tai khi nghe thấy những
âm thanh thường ngày.
3.5
Quan sát:
1
2
Thể hiện sự phản ứng bằng thính giác khơng bình
thường ở mức độ nhẹ: Trẻ đôi khi không đáp ứng, hoặc
quá phản ứng đối với một số loại âm thanh nhất định.
Phản ứng đối với âm thanh có thể chậm, và tiếng động cần
được lặp lại để gây được sự chú ý của trẻ. Trẻ có thể bị
phân tán bởi âm thanh bên ngoài.
Thể hiện sự sợ hãi và hồi hộp khơng bình thường ở
mức độ trung bình: Trẻ đặc biệt thể hiện sự sợ hãi hoặc
hơi nhiều hoặc hơi ít ngay cả so với trẻ ít tháng hơn trong
tình huống tương tự.
3.5
Việc sử dụng, và sự phản ứng bằng các giác quan vị,
khứu và xúc giác khơng bình thường ở mức độ nặng: Trẻ
bị khó chịu với việc ngửi, nếm, hoặc sờ vào đồ vật về cảm
giác hơn là về khám phá thông thường hoặc sử dụng đồ vật. 4
Trẻ có thể hồn tồn bỏ qua cảm giác đau đớn hoặc phản
ứng dữ dội với khó chịu nhỏ.
Quan sát:
Thể hiện sự sợ hãi hoặc hồi hộp khơng bình thường
ở mức độ nặng: Luôn sợ hãi ngay cả đã gặp lại
những tình huống hoặc đồ vật vơ hại. Rất khó làm cho
trẻ bình tĩnh hoặc thoải mái. Ngược lại trẻ khơng thể
hiện có được sự để ý cần thiết đối với nguy hại mà trẻ
cùng tuổi có thể tránh được.
Quan sát:
17
XI. GIAO TIẾP BẰNG LỜI
1
XII. GIAO TIẾP KHÔNG LỜI
Giao tiếp bằng lời bình thường phù hợp với tuổi và tình huống
1
1.5
2
1.5
Giao tiếp bằng lời khơng bình thường ở mức độ nhẹ: Nhìn
chung, nói chậm. Hầu hết lời nói có nghĩa; tuy nhiên có thể xuất
hiện sự lặp lại máy móc hoặc phát âm bị đảo lộn. Đôi khi trẻ
dùngmột số từ khác thường hoặc không rõ nghĩa.
2.5
3
2
Giao tiếp bằng lời khơng bình thường ở mức độ trung bình:
Có thể khơng nói. Khi nói, giao tiếp bằng lời có thể lẫn lộn giữa
những lời nói có nghĩa và những lời nới khác biệt như là khơng rõ
nghĩa, lặp lại máy móc, hoặc phát âm đảo lộn. Những khác
thường trong những giao tiếp có nghĩa bao gồm những câu hỏi
thừa hoặc những lo lắng với một chủ đề nào đó.
3
Giao tiếp bằng lời khơng bình thường ở mức độ nặng: Khơng
có những lời nói có nghĩa. Trẻ có thể kêu thét như trẻ mới sinh,
kêu những tiếng kêu kỳ lạ hoặc như tiếng kêu của động vật, có
những tiếng kêu phức tạp gần giống với tiếng người, hoặc biểu
hiện sử dụng một cách ngoan cố, kỳ quái một số từ hoặc câu có
thể nhận biết được.
4
Mức độ hoạt động bình thường so với tuổi và tình huống:
Trẻ khơng biểu hiện nhanh hơn hay chậm hơn trẻ cùng lứa tuổi
trong tình huống tương tự.
1.5
XIV. MỨC ĐỘ VÀ SỰ NHẤT QUÁN CỦA PHẢN XẠ
THÔNG MINH
Mức độ hoạt động khơng bình thường ở mức độ nhẹ: Trẻ đơi
khi có thể ln hiếu động hoặc có dấu hiệu lười và chậm chuyển
động. Mức độ hoạt động của trẻ ảnh hưởng rất nhỏ đến kết quả
hoạt động của trẻ
2
Trí thơng minh khơng bình thường ở mức độ nhẹ: Trẻ
khơng thơng minh như những trẻ bình thường cùng lứa
tuổi; kỹ năng hơi chậm trên các lĩnh vực.
2.5
Mức độ hoạt động khơng bình thường ở mức độ trung bình:
Trẻ có thể rất hiếu động và khó có thể kèm chế trẻ. Trẻ có thể
hoạt động khơng biết mệt mỏi và có thể muốn khơng ngủ về đêm.
Ngược lại, trẻ có thể khá mê mệt và cần phải thúc giục rất nhiều
mới làm cho trẻ vận động.
3.5
4
1
Mức độ hiểu biết bình thường và có sự nhất qn phù
hợp trên các lĩnh vực: Trẻ có mức độ hiểu biết như
những đứa trẻ bình thường và khơng có kỹ năng hiểu biết
khác thường hoặc có vấn đề nào.
1.5
2.5
3
Giao tiếp khơng lời khơng bình thường ở mức độ
nặng: Trẻ chỉ có thể thể hiện những cử chỉ kỳ quái hoặc
khác thường mà không rõ nghĩa và thể hiện sự không
nhận thức được các ý nghĩa liên quan tới cử chỉ hoặc biển
hiện nét mặt của người khác.
Quan sát:
XIII. MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG
2
Giao tiếp khơng lời khơng bình thường ở mức độ
trung bình: Thơng thường trẻ không thể diễn đạt không
bằng lời cái trẻ cần hoặc mong muốn, và không thể hiểu
được giao tiếp không lời của những người khác.
3.5
Quan sát:
1
Giao tiếp không lời khơng bình thường ở mức độ nhẹ:
Non nớt trong việc dùng các đối thoại khơng bằng lời; có
thể chỉ ở mức độ không rõ ràng, hoặc với tay tới cái mà trẻ
muốn, trong những tình huống mà trẻ cung lứa tuổi có thể
chỉ hoặc ra hiệu chính xác hơn nhằm chỉ ra cái mà trẻ muốn.
2.5
3.5
4
Giao tiếp không lời phù hợp với tuổi và tinh huống.
3
Trí thơng minh khơng bình thường ở mức độ trung
bình: Nói chung, trẻ khơng thơng minh như những trẻ
bình thường cùng tuổi; tuy nhiên, trẻ có thể có chức năng
gần như bình thường đối với một số lĩnh vực có liên quan
đến vận động trí não
3.5
Mức độ hoạt động khơng bình thường ở mức độ nặng: Trẻ
thể hiện hoặc quá hiếu động hoặc quá thụ động và có thể chuyển
từ trạng thái quá này sang trạng thái q kia.
Quan sát:
4
Trí thơng minh khơng bình thường ở mức độ nặng:
Trong khi trẻ thường không thông minh như những trẻ
khác cung lứa tuổi, trẻ có thể làm tốt hơn trẻ bình thường
cùng tuổi trong một hoặc nhiều lĩnh vực.
Quan sát:
18
XV. ẤN TƯỢNG CHUNG
1
Không tự kỉ: Trẻ không biểu hiện đặc điểm triệu chứng của tự kỷ
1.5
2
Tự kỉ ở mức độ nhẹ: Trẻ chỉ biểu hiện một vài triệu chứng tự kỷ hoặc chỉ ở mức độ nhẹ của tự kỷ
2.5
3
Tự kỉ ở mức mức độ trung bình: Trẻ biểu lộ một số triệu chứng hoặc mức độ trung bình của tự kỷ
3.5
4
Tự kỉ ở mức độ nặng: Trẻ biểu hiện nhiều triệu chứng hoặc ở mức độ đặc biệt của tự kỷ
Quan sát:
PHỤ LỤC 6
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC
MÃ SỐ PHIẾU:…………, khám lần thứ……
NỘI DUNG KHÁM LÂM SÀNG NHI KHOA
1. Họ và tên trẻ ..........................................
2. Ngày tháng năm sinh: ………../………../………..Tuổi: ..............tháng
3. Giới : 1- Nam; 2- Nữ
5. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
(1 - Thành phố, 2 - Nông thôn,
Nội dung khám trẻ
3 - Vùng sâu vùng xa)
Kết quả
Chiều cao
………….(cm)
0 - Bình thường,
1 - Thấp,
2 - Cao
Cân nặng
..………...(kg)
0 - Bình thường,
1 - Nhẹ cân,
Vịng đầu
…….……(cm)
0 - Bình thường,
1 - Nhỏ,
2 - To
Vịng ngực
………….(cm)
0 - Bình thường,
1- Nhỏ,
2 - To
2 - Thừa cân
19
Cân nặng theo tuổi
0- Bình thường,
1- Nhẹ cân,
3 - Thừa cân
Cịi xương
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Thiếu máu
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Vàng da
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Động kinh
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Sốt giật
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Tim bẩm sinh
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Viêm phổi
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Hen phế quản
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Tiêu chảy
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Táo bón
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Biếng ăn
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Trào ngược dạ dày thực quản
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Viêm loét dạ dày - tá tràng
0 - Không bệnh,
1 - Có bệnh
Nhiễm khuẩn tiết niệu
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Sâu răng, Viêm nướu răng
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Viêm họng, viêm A, viêm VA
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Viêm tai giữa
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Ngắn phanh lưỡi
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Khiếm thính
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh
Bệnh khác
0 - Khơng bệnh,
1 - Có bệnh -> Ghi rõ: ………………
Ngày khám ………../………./201..…
Người khám: ……………………………..
PHỤ LỤC 7
PHIẾU QUAN SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TRẺ TỰ KỶ
Họ tên trẻ:…………………………… Ngày sinh: ….…/……/20…. Ma số phiếu: …….
Ghi chú:
T1: Thời điểm bắt đầu can thiệp
T2: Thời điểm sau 6 tháng can thiệp
T3: Thời điểm sau 12 tháng can thiệp
Không bất thường - 0;
Không bất thường - 0;
Không bất thường - 0;
Có bất thường - 1
Có bất thường - 1
Có bất thường - 1
1. Đặc điểm về suy giảm các kỹ năng tương tác xã hội
Suy giảm kỹ năng giao tếp không lời
Giảm/không giao tiếp mắt-mắt
T1
T2
T3
Ghi chú
20
Thờ ơ/ giảm biểu cảm nét mặt
Rất ít/khơng đáp ứng khi gọi tên
Rất ít/khơng có cử chỉ, điệu bộ
Khơng biết dùng ngón trỏ để chỉ
Khơng xịe tay xin/khoanh tay ạ
Khơng có cử chỉ chào tạm biệt
Suy giảm các kỹ năng chơi tương tác với bạn cùng lứa tuổi (quan hệ bạn hữu)
Không chơi khi trẻ khác rủ cùng chơi
Không chủ động rủ trẻ khác chơi cùng
Khơng chơi cùng nhóm trẻ cùng lứa tuổi
Không biết tuân theo luật chơi khi chơi cùng bạn
Suy giảm các kỹ năng chia sẻ niêm vui, quan tâm, thich thú
Không biết khoe khi được cho quà/đồ ăn
Khơng biểu hiện nét mặt thích thú khi được cho
Khơng khoe/chỉ đồ vật trẻ thích
Khơng biết chia sẻ niềm vui khi thành cơng
Khơng biết kích thích sự quan tâm chú ý của người khác
Các kỹ năng trao đổi qua lại vê tình cảm, xa hội
Khơng/ ít quan tâm, chia sẻ tình cảm đến bố mẹ/người thân
Khơng thể hiện vui khi bố mẹ về
Không âu yếm bố mẹ
Không nhận biết sự có mặt của người khác
Khơng quay đâu lại khi được gọi tên
Khơng thể hiện vui buồn
Tình cảm bất thường khi khơng đồng ý
Khơng/khó khăn điều hịa các mối quan hệ
Thường chơi một mình, khơng/khó khăn tham gia hoạt
động nhóm
Kéo tay người thân lấy đồ vật như một công cụ
2. Đặc điểm vê suy giảm ngôn ngữ và giao tếp của trẻ tự kỷ
Suy giảm các kỹ năng giao tếp bằng lời nói
T1
Đặc điểm chậm phát triển ngơn ngữ so với tuổi
Ngôn ngữ chậm 3 – 6 tháng so với tuổi
Ngôn ngữ chậm 6 – 12 tháng so với tuổi
Ngôn ngữ chậm ≥ 12 tháng so với tuổi
Khơng nói từ có nghĩa nào
Đánh giá dấu hiệu bất thường vê khởi xướng và duy trì hội thoại
T2
T3
Ghi chú
21
Không tự gọi đối tượng khi giao tiếp
Không tự thể hiện nội dung giao tiếp kể cả nhu cầu
Không duy trì hội thoại bằng lời tiếp tục sau câu hội thoại
thứ nhất
Khơng nhận xét/bình luận, diễn đạt, kể chuyện
Khơng biết đặt câu hỏi đơn giản
Đánh giá dấu hiệu bất thường vê kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của trẻ tự kỷ
Phát ra một chuỗi âm thanh khác thường, vô nghĩa
Phát ra một số âm/từ lặp lại khơng có chức năng giao tiếp
Nói một câu lặp lại trong mọi tình huống
Nhại lại lời người khác nghe thấy trong quá khứ
Nhại lại câu hỏi khi được hỏi/nhại lời người khác khi vừa
nghe thấy
Các kỹ năng bắt chước, giả vờ, tưởng tượng
Không biết chơi với đồ chơi
Chơi với đồ chơi bất thường
Ném, gặm, đập đồ chơi
Không biết chơi giả vờ, tưởng tượng
Không biết bắt chước hành động
Không biết bắt chước âm thanh
3. Đặc điểm về hành vi của trẻ tự kỷ
Các hành vi bất thường của trẻ tự kỷ
Đặc Đặc điểm rối loạn hành vi kich thich
Tự kích thích
Tự làm đau/tự làm tổn thương
Hung dữ với mọi người
Cơn thịnh nộ, kích động
La hét, kêu khóc khơng phù hợp
Dễ cáu kỉnh
Đặc điểm hành vi định hình
Hành vi rập khn, động tác định hình
Hành vi kỳ quặc khó hiểu
Cử đơng cơ thể vơ nghĩa
Lắc vẫy chân tay lặp đi lặp lại
Đu đưa chân tay lặp đi lặp lại
Đu đưa người
Hành vi tăng động
Hoạt động quá mức mọi lúc, mọi nơi
T1
T2
T3
Ghi chú
22
Làm ồn
Bồn chồn, ngồi khơng n
Khơng nghe lời, Khó dạy bảo
Quấy rầy người khác
Hành vi thờ ơ, không quan tâm
Phản đối lại tiếp xúc cơ thể
Không đáp ứng với hoạt động
Khó hiểu, khó gần
Cố ý khơng đáp ứng
Đặc điểm rối loạn giấc ngủ của trẻ tự kỷ
Khó vào đầu giấc ngủ
Thức giữa giấc ngủ
Không ngủ trưa
Đặc điểm rối loạn ăn uống
Ăn uống chọn lọc quá mức
Ăn uống thứ không phải là đồ ăn
Ăn không nhai, chỉ nuốt chửng
Đặc điểm rối loạn xử lý giác quan
Tăng cảm giác
Sợ một số âm thanh
Sợ cắt tóc, vuốt ve
Giảm cảm giác
Giảm cảm giác đau
Thích ôm, giữ chặt
Thờ ơ với âm thanh
Các bất thường khác
Có sở thích, mối quan tâm thu hẹp, lặp lại
Các hoạt động/chơi rập khn, máy móc
Bận tâm đến chi tiết của đồ vật
Xung động
Người quan sát trẻ:. …….………….
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tự kỷ (Autism) là một rối loạn phức tạp về phát triển thần kinh
(neurodevelopmental disorder) ở mức độ từ nhẹ đến nặng, khởi phát sớm từ khi trẻ còn
23
nhỏ (thường trước 3 tuổi) và diễn biến kéo dài với biểu hiện đặc trưng là khiếm
khuyết về tương tác xã hội, ngôn ngữ, giao tiếp và hành vi định hình, rập khn,
sở thích thu hẹp [16].
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tỉ lệ tự kỷ gia tăng một cách đáng lo ngại
[32]. Theo trung tâm Kiểm soát và phòng bệnh (CDC) năm 2007 tại Mỹ tỉ lệ tự kỷ là
1/150 trẻ (6,6‰), nhưng đến năm 2018, tỉ lệ này là 1/59 trẻ (khoảng 1,7%) [49],
[107],[124]. Ở các nước đang phát triển tỉ lệ tự kỷ ước tính khoảng 1,5% dân số
[124]. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu dịch tễ mới nhất về tự kỷ tại 8 tỉnh thành đại
diện tồn quốc cơng bố năm 2019, tỉ lệ mắc tự kỷ ở trẻ 18-30 tháng là 0,758% [31].
Hiện nay, nguyên nhân của tự kỷ chưa được xác định rõ ràng, được cho rằng rất
phức tạp từ sự kết hợp của nhiều yếu tố, bao gồm di truyền, sinh học và mơi trường.
Tager-Flusberg H (2016) phân tích các nghiên cứu trên trẻ sinh đơi và phân tích gen
đã cho rằng: tự kỷ liên quan đến yếu tố di truyền hoặc yếu tố môi trường hoặc tương
tác giữa gen-môi trường [196]. Theo nhiều tác giả, tự kỷ có tính di truyền cao, nhưng
môi trường và sự tương tác giữa gen và môi trường cũng là những yếu tố nguy cơ
quan trọng của tự kỷ [124],[172]. Do đó, việc xác định được các yếu tố nguy cơ là
nhiệm vụ, mặc dù luôn là thách thức, là mục tiêu trong tương lai của dịch tễ học tự kỷ
[124], với mong muốn có thể đưa ra những khuyến cáo quan trọng cho phòng bệnh,
giảm tỉ lệ mắc tự kỷ.
Mặc dù có sự nỗ lực nghiên cứu phối hợp của nhiều lĩnh vực như y tế, giáo
dục…cho đến nay, tự kỷ vẫn được xác định là một khuyết tật tồn tại suốt cuộc đời,
không có khả năng điều trị khỏi hồn tồn [16],[149]. Tuy nhiên nhiều nghiên cứu đã
chứng minh, trẻ mắc tự kỷ nếu được phát hiện, can thiệp sớm và tích cực trước tuổi đi
học, sẽ mang lại cho trẻ tự kỷ cơ hội hòa nhập với xã hội, đồng thời cải thiện chất
lượng sống, giảm bớt gánh nặng cho trẻ cùng gia đình và xã hội [25],[32]. Vì vậy, rất
lợi ích nếu trẻ ở lứa tuổi 24-72 tháng được quan tâm, đặc biệt phát hiện sớm ở lứa
tuổi 24-35 tháng dựa trên cơ sở được nhận biết các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng
của tự kỷ, để trẻ có cơ hội được can thiệp sớm. Các chiến lược can thiệp sớm cho trẻ
tự kỷ ngày càng phát triển với nhiều phương pháp tiếp cận mới đã mang lại những
thay đổi đáng kể cho trẻ tự kỷ ở nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam.
24
Cùng với xu hướng chung tại Việt Nam, Thái Nguyên - một trung tâm chính
trị, kinh tế, văn hóa của khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam, là một trong số ít các
tỉnh thành bắt đầu có sự nhận thức và quan tâm tích cực đến trẻ em mắc tự kỷ trong
thập kỷ gần đây. Năm 2014, nghiên cứu khảo sát tự kỷ ở lứa tuổi từ 16-60 tháng tại
cộng đồng tỉnh Thái Nguyên ghi nhận tỉ lệ là 0,45% [12]. Thực tế trẻ tự kỷ tại Thái
Nguyên chưa được phát hiện sớm, chưa được chẩn đoán xác định tại tỉnh, nhưng số
trẻ mắc tự kỷ sau khi được chẩn đoán tại Hà Nội đã được tiếp cận dịch vụ can thiệp,
điều trị ở bệnh viện và các trung tâm của địa phương ngày càng gia tăng nhanh
chóng. Tuy nhiên, kết quả can thiệp còn nhiều hạn chế, chưa có sự kết hợp đa chyên
ngành và chưa có các nghiên cứu đánh giá về lĩnh vực này nhằm nhìn nhận một
cách khách quan, hướng đến những thay đổi để đạt được hiệu quả can thiệp tốt hơn
cho trẻ tự kỷ tại Thái nguyên.
Thực tế nêu trên cho thấy việc tăng cường nhận biết các dấu hiệu lâm sàng
nhằm phát hiện sớm, chẩn đoán sớm, đánh giá kết quả can thiệp, đồng thời tìm các
yếu tố nguy cơ giúp cho tuyên truyền, tư vấn phòng mắc tự kỷ tại Thái Nguyên trở
thành vấn đề rất cần được quan tâm nghiên cứu.
Do đó, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài này với các mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 24-72 tháng tuổi
2. Xác định một số yếu tố nguy cơ đến rối loạn phổ tự kỷ từ 24-72 tháng tuổi
3. Đánh giá kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ từ 24-72 tháng tuổi
25
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1 Khái niệm tự kỷ
Thuật ngữ “Autism” có nguồn gốc từ từ “Autos” - tiếng Hi Lạp có nghĩa là “tự
thân” dùng để mơ tả những bệnh nhân có biểu hiện cơ lập, rút lui khỏi xã hội [51].
Chứng tự kỷ thực sự được công nhận vào năm 1943 bởi Leo Kanner (18941981) - một bác sĩ tâm thần tại Bệnh viện Johns Hopkins, Hoa Kỳ. Kanner cho
rằng: “Tự kỷ là sự rút lui cực đoan của một số trẻ em từ lúc mới bắt đầu cuộc sống,
triệu chứng đặc biệt của bệnh là một sự hiếm thấy, đó là sự rối loạn từ cội rễ, là sự
khơng có khả năng của những trẻ này trong việc thiết lập các mối quan hệ bình
thường với những người khác và hoạt động một cách bình thường với các tình
huống từ lúc chúng bắt đầu cuộc sống”[118].
Những thay đổi trong quan điểm về các dạng rối loạn kiểu tự kỷ có thể nhận thấy
trong lịch sử của hai hệ thống phân loại rối loạn tâm thần quốc tế. Đó là: Bảng thống
kê, phân loại quốc tế về các bệnh và những vấn đề liên quan đến sức khỏe (ICD) do Tổ
chức Y tế Thế giới công bố và Sổ tay chẩn đoán và thống kê rối loạn tâm thần (DSM)
của Hội tâm thần học Mỹ. Trong những phiên bản đầu tiên, ICD chưa đề cập đến vấn
đề tự kỷ; còn ở phiên bản DSM-I (1952), DSM-II (1968), tự kỷ được cho là một dạng
tâm thần phân liệt. Lần tái bản thứ 10 của ICD (1992) và các lần tái bản thứ III và IV
của DSM đã dựa trên quan điểm hiện đại cho rằng tự kỷ là một trong các dạng rối loạn
về phát triển ở trẻ em [40],[208]. Theo DSM-IV, “Rối loạn tự kỷ” nằm trong nhóm
“Rối loạn phát triển lan tỏa (Pervasive Developmental Disorder)” với 5 dạng
chính là: (1) Rối loạn tự kỷ (Autistic Disorder), (2) Rối loạn Asperger (Asperger
Disorder ), (3) Rối loạn thoái triển tuổi ấu thơ (Chidhood Disintergrative