Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.74 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>*Hướng dẫn PH cho HS xem video hướng dẫn tìm hiểu bài theo đường link như </b>
<b>sau:</b>
- PH sao chép đường link có trong phiếu hướng dẫn.
VD: Đường link của bài tập đọc Phong cảnh đền
Hùng.
- PH dán đường link trên vào trang Google hoặc trang Youtube. Từ đó xuất hiện video
hướng dẫn tìm hiểu bài.
- PH nhấp vào video và cho HS xem.
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>*Hướng dẫn học sinh học các bài tập đọc:</b>
- Học sinh đọc nhiều lần bài đọc.
- Học sinh chia bài đọc thành các đoạn.
- Học sinh tìm hiểu bài đọc, trả lời các câu hỏi.
- Học sinh nêu nội dung của bài đọc.
<b>TUẦN 25:</b>
<b>BÀI ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (SGK trang 68)</b>
<b>- PH cho HS xem video hướng dẫn tìm hiểu bài theo đường link:</b>
/>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG</b>
<b> Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm </b>
hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang
múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức
hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh. Đứng ở đây,
nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vịi vọi, nơi Mị Nương –
con gái Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như
bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa
là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có cơng giúp Hùng Vương
đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dịng
sơng lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo
ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề
với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền
Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc
thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là
đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh,
ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
<b>Theo ĐOÀN MINH TUẤN</b>
- Đền Hùng: Đền thờ các vua Hùng ở núi Nghĩa Lĩnh, thơn Cổ Tích, xã Hy Cương,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- Bức hoành phi: tấm gỗ sơn son thiếp vàng có khắc chữ Hán hoặc chữ Nôm cỡ lớn,
thường treo ngang ở gian giữa nhà để thờ hoặc trang trí
- Ngã Ba Hạc: nơi sơng Lô chảy vào sông Hồng
- Ngọc phá: sách ghi chép lai lịch, thân thế, sự nghiệp của những người được người
đời kính trọng, tơn thờ.
- Đất Tổ: chỉ khu vực đền Hùng hoặc chỉ chung tỉnh Phú Thọ, nơi các vua Hùng bắt
đầu sự nghiệp dựng nước.
- Chi: một nhánh trong dịng họ
<b>TÌM HIỂU BÀI</b>
<b>Câu 1: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.</b>
<b>*Phương pháp giải:</b>
-HS vận dụng kiến thức trong thực tế hoặc kiến thức trong sách vở mình đã biết để trả
lời.
<b>Câu 2: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.</b>
<b>*Phương pháp giải:</b>
-HS đọc kĩ nội dung toàn bài chú ý những từ ngữ "miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên
nơi đền Hùng" và trả lời câu hỏi.
<b>Câu 3: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng </b>
<b>nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.</b>
<b>*Phương pháp giải:</b>
- HS đọc kĩ đoạn văn thứ 2 và thứ 3 và trả lời câu hỏi.
<b>Câu 4: Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?</b>
<b> "Dù ai đi ngược về xuôi</b>
<b>Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba."</b>
<b>*Phương pháp giải:</b>
-HS đọc thật kĩ câu ca dao và trả lời.
<b>NỘI DUNG</b>
Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
<b>CỦNG CỐ</b>
<b>-Học sinh trả lời vào vở câu hỏi sau: </b>
1. Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.
<b>TUẦN 25:</b>
<b>TẬP ĐỌC: CỬA SÔNG (SGK trang 74)</b>
<b>- PH cho HS xem video hướng dẫn tìm hiểu bài theo đường link:</b>
/>
<b>CỬA SƠNG</b>
Là cửa nhưng khơng then khóa
Cũng khơng khép lại bao giờ
Mênh mơng một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dịng sơng cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xơi.
Nơi biển tìm về với đất
Bằng con sóng nhớ bạc đầu
Chất muối hịa trong vị ngọt
Thành vũng nước lợ nông sâu.
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp lóa đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất
Cịi ngân lên khúc giã từ
Cửa sơng tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng… nhớ một vùng núi non
<b>QUANG HUY</b>
- Cửa sông: Nơi sơng chảy ra biển, hồ hoặc một dịng sơng khác
- Bãi bồi: khoảng đất bồi ven sông, ven biển
- Nước ngọt: nước khơng bị nhiễm mặn
- Sóng bạc đầu: sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa
- Nước lợ: Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặt thường có ở vùng cửa sơng
giáp biển
- Tơm rảo: Một lồi tơm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài
<b>TÌM HIỂU BÀI</b>
<b>Câu 1: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói vể nơi sơng chảy</b>
<b>ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?</b>
- HS đọc kĩ khổ thơ thứ nhất và cho biết tác giả đã ví cửa sơng với sự vật gì? và sự ví
von này có gì đặc biệt? Tìm từ ngữ minh hoạ trong khổ thơ thứ nhất.
<b>Câu 2: Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?</b>
<b>* Phương pháp giải:</b>
- HS đọc kĩ khổ thơ hai, ba, bốn và trả lời câu hỏi.
<b>Câu 3: Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lịng" </b>
<b>của cửa sơng đối với cội nguồn?</b>
<b>*Phương pháp giải:</b>
- Nhân hố là biện pháp gọi hoặc tả sự vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người.
- HS hãy đối chiếu vào khổ thơ cuối để tìm biện pháp nhân hố và cảm nhận về ý
nghĩa của nó.
<b>Câu 4: Học thuộc lịng bài thơ.</b>
<b>NỘI DUNG</b>
Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.
<b>CỦNG CỐ</b>
<b>-Học sinh trả lời vào vở câu hỏi sau: </b>
1. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sơng chảy ra biển ?
2. Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về ‘‘tấm lịng’’ của cửa
sơng đối với cội nguồn ?
<b>TUẦN 25:</b>
<b>BÀI CHÍNH TẢ</b>
<b>Nghe - viết: Ai là thủy tổ của loài người? (SGK trang 70)</b>
<b>- PH cho HS nghe và viết theo file ghi âm đọc chính tả của GV.</b>
<b>Ai là thủy tổ của lồi người?</b>
Theo một truyền thuyết, Chúa Trời đã dành ra bảy ngày để sáng tạo muôn lồi,
trong đó có thủy tổ lồi người là ơng A-đam và bà Ê-va. Ở Trung Quốc cũng có
chuyện thần Nữ Oa dùng đất thó nặn thành người. Cịn đối với người Ấn Độ, vị thần
tạo ra con người là thần Bra-hma. Đến giữa thế kỉ XIX, nhờ cơng trình nghiên cứu của
nhà bác học thiên tài Sác-lơ Đác-uyn, người ta mới biết rằng lồi người được hình
thành dần qua hàng triệu năm từ một loài vượn cổ.
<b>BÀI TẬP (SGK trang 70)</b>
<b>Bài 2: Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây:</b>
<b>Dân chơi đồ cổ</b>
Xưa có một anh học trị rất mê đồ cổ. Một hơm, có người đưa đến manh chiếu rách bảo
là chiếu Khổng Tử đã ngồi dạy học. Anh chàng hết sức mừng rỡ, đem hết ruộng ra đổi.
Chẳng bao lâu, lại có kẻ đem một cây gậy cũ kĩ đến bảo :
- Đây là cây gậy cụ tổ Chu Văn Vương dùng lúc chạy loạn, còn xưa hơn manh chiếu
của Khổng Tử mấy trăm năm.
Quá đỗi ngưỡng mộ, anh ta bèn bán hết đồ đạc trong nhà để mua gậy.
Sau đó, lại có kẻ mang đến một chiếc bát gỗ, nói :
- Bát này được làm từ thời Ngũ Đế. So với nó, cái gậy đời nhà Chu ăn thua gì ?
Chẳng thèm suy tính, anh học trò bán cả nhà đi để mua cái bát nọ.
Thế là trắng tay phải đi ăn mày, nhưng anh ta không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ
gào lên :
- Ới các ông các bà, ai có tiền Cửu Phủ của Khương Thái Cơng cho tơi xin một
đồng !
Theo BÍ QUYẾT SỔNG LÂU
<b>* Hướng dẫn giải:</b>
- HS đọc thật kĩ bài để tìm các tên riêng chỉ người, tên thời đại, tên một loại tiền có
trong câu chuyện.
<b>-HS làm vào vở:</b>
<b>BÀI TẬP CHÍNH TẢ</b>
<b>Bài 2/70 (SGK):</b>
<b>TUẦN 25</b>
<b>TẬP LÀM VĂN : TẢ ĐỒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>(SGK trang 75)</b>
Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết một bài văn hoàn chỉnh theo chủ đề em đã chọn.
1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.
2. Tả cái đồng hồ báo thức.
3. Tả một đồ vật trong nhà mà em u thích.
4. Tả một đồ vật hoặc món q có ý nghĩa sâu sắc với em.
5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc, trong nhà truyền thống mà em đã có dịp
quan sát.
<b>*Hướng dẫn thực hành :</b>
- Đọc kĩ đề
- Viết đề văn vào vở thực hành
- Nhớ lại hình dáng, kích thước, màu sắc, vật liệu, công dung, những điểm đặc sắc
của vật định tả.
- Dựa vào dàn ý đã lập của tiết trước, bổ sung thêm ý, thêm các hình ảnh so sánh,
nhân hóa để bài văn sinh động hơn
- Chú ý cách trình bày bố cục một bài viết: bài văn phải có đủ các phần mở bài, thân
bài, kết bài và chú ý lỗi chính tả, dùng từ có hình ảnh, viết câu trọn ý.
<b>Đề em chọn:………..</b>
<b>Bài làm</b>
<b>TUẦN 25</b>
<b>TẬP LÀM VĂN : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>(SGK trang 77)</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TUẦN 25</b>
<b>TIẾT 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ</b>
<b> (SGK trang 71)</b>
<b>- PH cho HS xem video hướng dẫn tìm hiểu bài theo đường link:</b>
/>
<b>I.</b> <b>NHẬN XÉT /71-SGK: (HS đọc, tìm hiểu bài)</b>
<b>1. Trong câu in đậm dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước? Em hãy gạch </b>
dưới từ đó.
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm
<b>hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như </b>
<b>đang múa quạt xòe hoa.</b>
2. Nếu ta thay từ được dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì
hai câu trên có cịn gắn bó với nhau khơng?
Nếu ta thay từ được dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì
nội dung hai câu khơng cịn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác
nhau: câu 1 nói về đền Thượng cịn câu 2 lại nói về ngơi nhà hoặc ngôi chùa hoặc
<b>trường hoặc lớp.</b>
3. Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì?
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngơi đền). Việc lặp lại từ trong trường hợp
này có tác dụng giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu
khơng có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ khơng tạo thành đoạn văn, bài văn.
<b>II.</b> <b>GHI NHỚ:</b>
1. Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải liên kết chặt chẽ với nhau.
2. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ
ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
<b>III.</b> <b>LUYỆN TẬP: </b>
<b>Bài 1/72 (SGK): (Giảm tải không làm)</b>
<b>(HS làm bài trong vở)</b>
<b>Bài 2/72 (SGK): Điền từ ngữ cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ vào chỗ trống </b>
thích hợp để các câu, đoạn được liên kết với nhau:
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TUẦN 25</b>
<b>TIẾT 50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI </b>
<b>BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ (trang 76)</b>
<b>- PH cho HS xem video hướng dẫn tìm hiểu bài theo đường link:</b>
/>
<b>I.</b> <b>Nhận xét / 76-SGK: (HS đọc tham khảo)</b>
<b>1.</b> Các câu trong đoạn văn sau nói về ai? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư
sinh họ Trương thấy Ơng ln điềm tĩnh. Khơng điều gì khiến vị Quốc cơng Tiết chế
có thể rối trí. Vị Chủ tướng tài ba không quên một trong những điều hệ trọng để làm
nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh
cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Từ đấy, Ông sẽ đi thẳng ra chiến trận. Vào
chốn gian nguy, trước vận nước ngàn cân treo sợi tóc mà Người vẫn bình thản, tự tin,
đĩnh đạc đến lạ lùng.
Giải thích: . Cố kết: kết lại thành một khối vững chắc.
. Lai kinh: về kinh đô.
Trả lời:
* Các câu trong đoạn văn sau nói về Trần Quốc Tuấn.
* Những từ ngữ cho biết là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế , Vị Chủ
<b>tướng tài ba, Người.</b>
<b>2. Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong </b>
đoạn văn sau đây?
Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh
họ Trương thấy Hưng Đạo Vương ln điềm tĩnh. Khơng điều gì khiến Hưng Đạo
Vương có thể rối trí. Hưng Đạo Vương khơng quên một trong những điều hệ trọng để
làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh
cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Từ đấy, Hưng Đạo Vương sẽ đi thẳng ra chiến
trận. Vào chốn gian nguy, trước vận nước ngàn cân treo sợi tóc mà Hưng Đạo Vương
vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.
Trả lời: Tuy nội dung hai đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn văn
<i><b>trên hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn. Tác giả đã sử dụng các từ ngữ </b></i>
<i><b>khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán </b></i>
<i><b>và nặng nề như đoạn văn dưới. </b></i>
<b>Ghi nhớ: Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc, ta </b>
có thể dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng
ở câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần.
<b>II.</b> <b>Luyện tập: (HS làm bài vào vở)</b>
<b>Bài 1/ 77-SGK: Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế </b>
từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
<b>(1)</b><sub> Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm </sub>
tìm hộp thư mật.
<b>(2)</b><sub> Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho</sub>
<b>anh sự bất ngờ.</b>
<b>(3)</b><sub> Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một </sub>
nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
<b>(4)</b><sub> Nhiều lúc, người liên lạc cịn gửi gắm </sub>
vào đây một chút tình cảm của mình,
thường bằng những vật gợi ra hình chữ V
mà chỉ anh mới nhận thấy.
<b>(5)</b><sub> Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời </sub>
chào chiến thắng.
<b>TỐN - TUẦN 25</b>
<b>TIẾT 121: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II </b>
<b>TỐN - TUẦN 25</b>
<b>TIẾT 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN (trang 129)</b>
<b>A/ HS xem video tiết học “Bảng đơn vị đo thời gian”:</b>
<b> />
<b>B/ HS đọc và học bảng đơn vị đo thời gian:</b>
<b>1 thế kỉ = 100 năm</b>
1 năm =
1
100<sub> thế kỉ</sub>
<b>1 năm = 12 tháng </b>
1 tháng =
1
12<sub> năm</sub>
<b>1 tuần lễ = 7 ngày </b>
1 ngày =
1
7<sub> tuần</sub>
<b>1 ngày = 24 giờ</b>
1 giờ =
1
24<sub> ngày</sub>
<b>1 năm (thường) = 365 ngày</b>
<b>1 năm ( nhuận ) = 366 ngày</b>
<b>1 tháng có 30 hoặc 31 ngày</b>
<b>1 giờ = 60 phút = 3 600 giây</b>
<b>1 phút = 60 giây = </b>
1
60<b><sub> giờ</sub></b>
1 giây =
1
60<sub> phút</sub>
<b>C/ Bài tập áp dụng: HS làm bài vào vở</b>
<b>Bài 1/ 130-SGK: Trong lịch sử phát triển của lồi người đã có những phát minh vĩ đại.</b>
Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho
biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.
Kính viễn vọng năm 1671 vào thế kỉ …….
Bút chì năm 1794 vào thế kỉ …….
Đầu máy xe lửa năm 1804 vào thế kỉ …….
Xe đạp năm 1869 vào thế kỉ …….
Ơ tơ năm 1886 vào thế kỉ …….
Máy bay năm 1903 vào thế kỉ …….
Máy tính điện tử năm 1946 vào thế kỉ …….
Vệ tinh nhân tạo năm 1957 vào thế kỉ …….
<b>Bài 2/131: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
a/ 6 năm = …………. tháng
4 năm 2 tháng = ……… tháng
3 năm rưỡi = ………. Tháng
3 ngày = ……….. giờ
0,5 ngày = ………. giờ
3 ngày rưỡi = ………… giờ
b/ 3 giờ = ……… phút
1,5 giờ = ……… phút
3
4<sub>giờ = ………. phút</sub>
6 phút = ……… giây
1
2<sub> phút = ……… giây</sub>
1 giờ = ……….. giây
<b>TOÁN - TUẦN 25</b>
<b>TIẾT 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN (trang 131)</b>
<b>A/ HS xem video bài “Cộng số đo thời gian”:</b>
<b> />
<b>B/ Bài tập áp dụng: HS làm bài vào vở</b>
<b>Bài 1/132-SGK: Tính</b>
a/ 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng b/ 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ
………
………
………
………
………
………
………
………
3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Bài 2/132-SGK: Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ơ tơ đến Viện Bảo </b>
tàng Lịch sử hết 2 giờ 20 phút. Hỏi Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết bao
nhiêu thời gian?
Bài giải
<b>TOÁN - TUẦN 25</b>
<b>TIẾT 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (trang 132)</b>
<b>A/ HS xem video bài “Trừ số đo thời gian”:</b>
<b> />
<b>B/ Bài tập áp dụng: HS làm bài vào vở</b>
<b>Bài 1/133-SGK: Tính</b>
a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
………
………
………
b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây
<b>*Gợi ý: HS đổi 54 phút 21 giây = 53 phút 81 giây. (Đổi 1 phút = 60 giây, rồi lấy 60 </b>
<b>+ 21 = 81 giây)</b>
………
………
………
c) 22 giờ 15 phút - 12 giờ 35 phút
<b>*Gợi ý: HS đổi 22 giờ 15 phút = 21 giờ 75 phút. (Đổi 1 giờ = 60 phút, rồi lấy 60 + </b>
<b>15 = 75 phút)</b>
………
………
a. 23 ngày 12 giờ - 3 ngày 8 giờ
………
………
………
b. 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ
<b>*Gợi ý: HS đổi 14 ngày 15 giờ = 13 ngày 39 giờ. (Đổi 1 ngày = 24 giờ, rồi lấy 24 + </b>
<b>15 = 39 giờ)</b>
………
………
………
c. 13 năm 2 tháng - 8 năm 6 tháng
<b>*Gợi ý: HS đổi 13 năm 2 tháng = 12 năm 14 tháng. (Đổi 1 năm = 12 tháng, rồi lấy</b>
<b>12 + 2 = 14 tháng)</b>
<b>TOÁN - TUẦN 25</b>
<b>TIẾT 125: LUYỆN TẬP (trang 134)</b>
<b>Bài 1b/134-SGK: Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b>
1,6 giờ = ……… phút
2,5 phút = ……… giây
2 giờ 15 phút = ……… phút
4 phút 25 giây = ……… giây
<b>Bài 2/134-SGK: Tính</b>
a/ 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng b/ 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ
………
………
………
………
………
………
………
………
c/ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Bài 3/134-SGK: Tính</b>
a. 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng
<b>*Gợi ý: HS đổi 4 năm 3 tháng = 3 năm 15 tháng. (Đổi 1 năm = 12 tháng, rồi lấy </b>
<b>12 + 3 = 15 tháng)</b>
………
………
………
b. 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ
<b>*Gợi ý: HS đổi 15 ngày 6 giờ = 14 ngày 30 giờ. (Đổi 1 ngày = 24 giờ, rồi lấy 24 + 6</b>
<b>= 30 giờ)</b>
………
………
………
c. 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút
<b>*Gợi ý: HS đổi 13 giờ 23 phút = 12 giờ 83 phút. (Đổi 1 giờ = 60 phút, rồi lấy 60 + </b>
<b>23 = 83 phút)</b>
<b>TUẦN 25</b>
<b>MÔN KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 49, 50: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>
<b>(SGK trang 100, 101, 102)</b>
<b>-Tham khảo SGK trang 100, 101, 102.</b>
<b>* Trò chơi cá nhân: Các em hãy chọn câu trả lời đúng (a,b,c,d) cho các câu hỏi sau:</b>
<b>1/ Đồng có tính chất gì?</b>
a) Cứng, có tính đàn hồi.
b) Trong suốt, khơng gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c) Màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thành sợi và dát mỏng ; nhẹ, dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt : không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mịn
d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim ; dễ dát mỏng và kéo thành sợi ; dẫn nhiệt và dẫn điện
tốt.
<b>2/Thủy tinh có tính chất gì?</b>
a) Cứng, có tính đàn hồi.
b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c) Màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thành sợi và dát mỏng ; nhẹ, dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt : khơng bị gỉ. tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mịn.
d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim : dễ dát mỏng và kéo thành sợi ; dẫn nhiệt và dẫn điện
tốt.
<b>3/Nhơm có tính chất gì?</b>
a) Cứng, có tính đàn hồi.
b) Trong suốt, khơng gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c) Màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thành sợi và dát mỏng ; nhẹ, dẫn điện và dẫn
d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim : dễ dát mỏng và kéo thành sợi ; dẫn nhiệt và dẫn điện
tốt.
<b>4/Thép được sử dụng để làm gì?</b>
a) Làm đồ điện, dây điện.
b) Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sơng, đường ray tàu hoả, máy móc,...
<b>5/Sự biến đổi hóa học là gì?</b>
a) Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
b) Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
<b>6/Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?</b>
a) Nước đường.
b) Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
c) Nước bột sắn (pha sống)
<b>7/Sự biến đổi hóa học của các chất (Hình a,b,c,d /101 ) xảy ra trong điều kiện </b>
<b>nào?</b>
<b>Đáp án:</b>
1/ Đồng có tính chất gì?
<b>-</b> <b>1.d</b>
2/Thủy tinh có tính chất gì?
3/Nhơm có tính chất gì?
<b>-</b> <b>3.c</b>
4/Thép được sử dụng để làm gì?
<b>-</b> <b>4.b</b>
5/Sự biến đổi hóa học là gì?
<b>-</b> <b>5.b</b>
6/Hỗn hợp nào dưới đây khơng phải là dung dịch?
<b>-</b> <b>6.c</b>
7/Sự biến đổi hóa học của các chất (Hình a,b,c,d /101 ) xảy ra trong điều kiện nào?
+Hình a: Thanh sắt để lâu ngày đã hút khơng khí ẩm nên trên mặt thanh sắt có một lớp
sắt gỉ, màu nâu. Sự biến đổi hóa học này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
+Hình b: Cho đường vào trong ống nghiệm, đun dưới ngọn lửa đèn cồn. Trên thành
ống nghiệm sẽ đọng những giọt nước cịn đường thì biến thành than. Sự biến đổi hóa
học này xảy ra khi có nhiệt độ cao.
+Hình c: Cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi dẻo quánh, sự biến đổi này xảy ra ở
điều kiện nhiệt độ bình thường.
+Hình d: Vắt chanh lên chiếc mâm đồng ta thấy xuất hiện lớp gỉ đồng màu xanh. Sự
biến đổi hóa học này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
<b>* Câu hỏi bài tập: (HS làm vào vở): Các phương tiện , máy móc trong các hình trang</b>
102 lấy năng lượng từ đâu để hoạt động ?
<b>MÔN LỊCH SỬ</b>
<b>BÀI 23: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA</b>
<b>(SGK trang 49)</b>
<b>-Tham khảo SGK trang 49</b>
<b>-Câu hỏi tìm hiểu bài:</b>
1/ Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?
- Tết Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam tiến hành tổng tiến công và nổi dậy.
2/ Cùng với cuộc tiến cơng vào Sài Gịn, qn giải phóng đã tiến cơng những nơi nào?
- Cùng với cuộc tiến cơng vào Sài Gịn, qn giải phóng đã tiến công đồng loạt ở hầu
khắp các thành phố, thị xã miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng,…làm
cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quền Sài Gòn bị tê
liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ.
<b>-Câu hỏi bài tập: (HS làm vào vở)</b>
*Hãy nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 .
<b>MƠN ĐỊA LÍ</b>
<b>BÀI 23: CHÂU PHI</b>
<b>(SGK trang 116)</b>
<b>-Tham khảo SGK trang 116</b>
<b>-Câu hỏi tìm hiểu bài:</b>
- Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ.
2/ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học, vì sao?
-Khí hậu châu Phi nóng và khơ bậc nhất thế giới vì châu Phi nằm trong vịng đai nhiệt
đới, diện tích rộng lớn, lại khơng có biển ăn sâu vào đất liền.
3/ Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và Xa-van của châu Phi.
– Hoang mạc Xa-ha-ra:
+ Lớn nhất thế giới, khắp nơi chỉ thấy những bãi đá khô khốc, những bãi cát mênh
mông.
+ Nhiệt độ ban ngày có khi lên tới hơn 50 độ C, ban đêm có thể xuống tới 0 độ C.
+ Sơng hồ ở đây cũng rất ít và hiếm nước.
– Xa-van châu Phi:
+ Những nơi ít mưa xuất hiện đồng cỏ núi cao, cây bụi. Thỉnh thoảng nổi lên một vài
cây keo, hoặc cây bao báp.
+ Động vật phong phú như ngựa vằn, hươu cao cổ, voi và động vật ăn thịt (báo, sư tư,
linh cẩu)…
<b>-Kiến thức cần ghi nhớ: (HS viết vào vở)</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>*Hướng dẫn học sinh học các bài tập đọc:</b>
_ Học sinh đọc nhiều lần bài đọc.
_ Học sinh chia bài đọc thành các đoạn.
_Học sinh tìm hiểu bài đọc, trả lời các câu hỏi.
_Học sinh nêu nội dung của bài đọc.
<b>TUẦN 25:</b>
<b>BÀI ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (SGK trang 68)</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.</b>
Những điều em biết về các vua Hùng là các vua Hùng là những người đầu tiên lập
nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay vài nghìn
năm.
<b>Câu 2: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.</b>
Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng là có những khóm hải
đường đâm bơng rực rỡ, những cánh bướm dập dờn bay lượn, bên trái là đỉnh Ba Vì
vịi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn,
trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh.
<b>Câu 3: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng </b>
<b>nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.</b>
Các truyền thuyết đó là Sự tích trăm trứng, Sơn Tinh – Thủy Tinh, Thánh Gióng, An
Dương Vương, Sự tích bánh chưng bánh dày, ...
<b>Câu 4: Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?</b>
<b> "Dù ai đi ngược về xuôi</b>
<b>Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba."</b>
<b>TUẦN 25:</b>
<b>TẬP ĐỌC: CỬA SÔNG (SGK trang 74)</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói vể nơi sơng chảy</b>
<b>ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?</b>
- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ để nói về nơi sơng chảy ra biển là Là
cửa, nhưng khơng then, khóa ; cũng khơng khép lại bao giờ.
- Cách nói rất đặc biệt: cửa sông là một cái cửa nhưng khác cửa thường (có then, có
khố), cửa sơng ở đây lại khơng có then cũng khơng có khố. Cách dùng từ ngữ đó gọi
là chơi chữ.
<b>Câu 2: Theo bài thơ, cửa sơng là địa điểm đặc biệt như thế nào?</b>
Trong khổ thơ thứ hai, ba, bốn: tác giả dùng từ ngữ nói về cửa sông là một địa điểm
đặc biệt.
⟶ Nơi dịng sơng gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt “ùa” ra biển rộng,
nơi nước biển “tìm” về với đất liền, nơi giao hồ giữa nước ngọt với nước mặn tạo
thành vùng nước lợ.
⟶ Nơi hội tụ nhiều tôm cá cũng là nơi hội tụ nhiều thuyền câu ⟶ nơi những con tàu
kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn người ra khơi...
<b>Câu 3: Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lịng" </b>
<b>của cửa sơng đối với cội nguồn?</b>
Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều về ‘‘tấm lịng’’ của cửa sông
đối với cội nguồn là không quên cội nguồn.
<b>TUẦN 25:</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>BÀI TẬP CHÍNH TẢ</b>
<b>Bài 2/70 (SGK):</b>
- Các tên riêng trong mẩu chuyện vui là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Cửu
<i><b>Phủ, Khương Thái Công.</b></i>
<b>TUẦN 25</b>
<b>TẬP LÀM VĂN : TẢ ĐỒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>(SGK trang 75)</b>
Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết một bài văn hoàn chỉnh theo chủ đề em đã chọn.
1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.
2. Tả cái đồng hồ báo thức.
3. Tả một đồ vật trong nhà mà em u thích.
4. Tả một đồ vật hoặc món q có ý nghĩa sâu sắc với em.
5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc, trong nhà truyền thống mà em đã có dịp
quan sát.
<b>*Bài văn tham khảo :</b>
Sách là một trong những nguồn tri thức có nhiều lợi ích quan trọng nhất đối với
mỗi người. Mỗi người trong chúng ta chắc hẳn ai cũng có những cuốn sách tâm đắc
nhất. Với em thì cuốn sách tiếng Việt lớp 5 là cuốn sách mang nhiều ý nghĩa và gây ấn
tượng với em nhiều nhất bởi cuốn sách khơng chỉ có một hình thức đẹp mà cịn có
những mục nội dung được trình bày một cách hợp lí, lơ gic. Tất cả đã tạo nên những
giá trị to lớn cho cuốn sách.
<b>TUẦN 25</b>
<b>TẬP LÀM VĂN : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>(SGK trang 77)</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TUẦN 25</b>
<b>TIẾT 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ</b>
<b> (trang 71-SGK)</b>
<b>LUYỆN TẬP: (HS làm bài trong vở)</b>
<b>Bài 2/72: Điền từ ngữ cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ vào chỗ trống thích hợp</b>
để các câu, đoạn được liên kết với nhau:
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn
thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như
cánh chim trong mưa. Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TUẦN 25</b>
<b>TIẾT 50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI </b>
<b>BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ (trang 76)</b>
<b>*Luyện tập : (HS làm bài vào vở)</b>
<b>Bài 1/ 77-SGK: Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế </b>
từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
<b>(1)</b><sub> Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm </sub>
tìm hộp thư mật.
<b>(2)</b><sub> Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho</sub>
<b>anh sự bất ngờ.</b>
<b>(3)</b><sub> Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một </sub>
nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
<b>(4)</b><sub> Nhiều lúc, người liên lạc cịn gửi gắm </sub>
vào đây một chút tình cảm của mình,
thường bằng những vật gợi ra hình chữ V
mà chỉ anh mới nhận thấy.
<b>(5)</b><sub> Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời </sub>
chào chiến thắng.
Từ “anh” (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở
câu 1)
- người liên lạc (ở câu 4) thay cho người
đặt hộp thư (ở câu 2)
- từ “anh” (ở câu 4) thay cho Hai Long (ở
câu 1)
- đó (ở câu 5) thay cho những vật gợi ra
hình chữ V (ở câu 4)
- Cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
<b>TỐN - Tuần 25</b>
<b>TIẾT 121: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II </b>
<b>……….</b>
<b>TỐN - Tuần 25</b>
<b>TIẾT 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN (trang 129)</b>
<b>*Bài tập áp dụng: HS làm bài vảo vở</b>
<b>Bài 1/ 130-SGK: Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại.</b>
Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho
Kính viễn vọng năm 1671 vào thế kỉ XVII
Bút chì năm 1794 vào thế kỉ XVIII
Đầu máy xe lửa năm 1804 vào thế kỉ XIX
Xe đạp năm 1869 vào thế kỉ XIX
Ơ tơ năm 1886 vào thế kỉ XIX
Máy bay năm 1903 vào thế kỉ XX
Máy tính điện tử năm 1946 vào thế kỉ XX
Vệ tinh nhân tạo năm 1957 vào thế kỉ XX
<b>Bài 2/131: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
a/ 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(3 năm rưỡi = 3,5 năm)
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b/ 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
3
4<sub>giờ = 45 phút</sub>
6 phút = 360 giây
1
2<sub> phút = 30 giây</sub>
1 giờ = 3600 giây
<b>TOÁN - Tuần 25</b>
<b>TIẾT 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN (trang 131)</b>
<b>* Bài tập áp dụng: HS làm bài vào vở</b>
<b>Bài 1/132-SGK: Tính</b>
a/ 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng b/ 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ
7 năm 9 tháng
5 năm 6 tháng
12 năm 15 tháng
3 ngày 20 giờ
4 ngày 15 giờ
7 ngày 35 giờ
3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút <sub>4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây</sub>
3 giờ 5 phút
6 giờ 32 phút
4 phút 13 giây
5 phút 15 giây
9 phút 28 giây
<b>Bài 2/132-SGK: Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ơ tơ đến Viện Bảo </b>
tàng Lịch sử hết 2 giờ 20 phút. Hỏi Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết bao
nhiêu thời gian?
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút
+ +
<b>TOÁN - Tuần 25</b>
<b>TIẾT 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (trang 132)</b>
<b>*Bài tập áp dụng: HS làm bài vào vở</b>
<b>Bài 1/133-SGK: Tính</b>
a. 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
23 phút 25 giây
15 phút 12 giây
b. 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây
54 phút 21 giây hay:
21 phút 34 giây
53 phút 81 giây
21 phút 34 giây
32 phút 47 giây
c. 22 giờ 15 phút - 12 giờ 35 phút
22 giờ 15 phút hay:
12 giờ 35 phút
21 giờ 75 phút
12 giờ 35 phút
9 giờ 40 phút
<b>Bài 2/133-SGK: Tính</b>
a. 23 ngày 12 giờ - 3 ngày 8 giờ
23 ngày 12 giờ
3 ngày 8 giờ
20 ngày 4 giờ
b. 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ
14 ngày 15 giờ hay:
3 ngày 17 giờ
13 ngày 39 giờ
3 ngày 17 giờ
10 ngày 22 giờ
c. 13 năm 2 tháng - 8 năm 6 tháng
13 năm 2 tháng hay:
8 năm 6 tháng
<b>-TOÁN - Tuần 25</b>
<b>TIẾT 125: LUYỆN TẬP (trang 134)</b>
<b>Bài 1b/134-SGK: Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b>
1,6 giờ = 96 phút
2,5 phút = 150 giây
2 giờ 15 phút = 135 phút
4 phút 25 giây = 265 giây
<b>Bài 2/134-SGK: Tính</b>
a/ 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng b/ 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ
2 năm 5 tháng
13 năm 6 tháng
15 năm 11 tháng
4 ngày 21 giờ
5 ngày 15 giờ
9 ngày 36 giờ
c/ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút
13 giờ 34 phút
6 giờ 35 phút
19 giờ 69 phút
hay: 20 giờ 9 phút
<b>Bài 3/134-SGK: Tính</b>
a. 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng
4 năm 3 tháng hay:
2 năm 8 tháng
3 năm 15 tháng
2 năm 8 tháng
1 năm 7 tháng
b. 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ
15 ngày 6 giờ hay:
10 ngày 12 giờ
14 ngày 30 giờ
10 ngày 12 giờ
4 ngày 18 giờ
c. 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút
13 giờ 23 phút hay:
5 giờ 45 phút
12 giờ 83 phút
5 giờ 45 phút
7 giờ 38 phút
<b>+</b> <b>+</b>
<b>+</b>
-
--
<b>-TUẦN 25</b>
<b>MÔN KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 49, 50: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>
<b>(SGK trang 100, 101, 102)</b>
<b>* Câu hỏi bài tập: (HS làm vào vở): Các phương tiện , máy móc trong các hình trang</b>
102 lấy năng lượng từ đâu để hoạt động ?
<b>Đáp án:</b>
+Hình a: Muốn cho xe đạp chạy cần năng lượng cơ bắp của người: tay, chân.
+Hình b: Máy bay lấy năng lượng chất đốt từ xăng để hoạt động .
+Hình c: Tàu thủy chạy cần năng lượng gió, nước.
+Hình d: Để ô tô hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ xăng.
+Hình e: Bánh xe nước hoạt động cần có năng lượng nước từ nước chảy.
+Hình g: Để tàu hỏa hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá,(xăng dầu).
+Hình h: Để hệ thống pin này hoạt động cần năng lượng mặt trời.
<b>MÔN LỊCH SỬ</b>
<b>BÀI 23: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA</b>
<b>(SGK trang 49)</b>
<b>-Câu hỏi bài tập: (HS làm vào vở)</b>
*Hãy nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 .
<b>Đáp án:</b>
- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp
nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Nhân dân u chuộng
hịa bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, địi chính phủ Mĩ phải rút quân khỏi Việt Nam
trong thời gian ngắn nhất.
<b>MƠN ĐỊA LÍ</b>
<b>BÀI 23: CHÂU PHI</b>
<b>(SGK trang 116)</b>
<b>-Kiến thức cần ghi nhớ: (HS viết vào vở)</b>