Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.14 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Sở GD & ĐT Trà Vinh
<b>TRƯỜNG THPT TÂN AN</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐỀ THI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>Mơn: HĨA HỌC. Khối 10 hệ GDTX. </b>
Thời gian làm bài: 60 phút.
<b>Câu 1</b><i><b> (2,5 điểm):</b></i>
a) Nêu bốn quy tắc xác định số oxi hoá
b) Áp dung tính: H3PO4, PO43-, HCLO3, Cu(NO3)2
<b>Câu 2</b> <i><b>(2 điểm)</b></i><b>:</b> Nhúng than kẽm vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M. Tính khối
lượng bạc được giải phóng và khối lượng kẽm tan vào dung dịch.
<b>Câu 3 </b><i><b>(1,5 điểm): Hãy viết công thức cấu tạo và công thức electron của NH</b></i>3, H2S,
HCl, H2O.
<b>Câu 4</b> <i><b>(2 điểm)</b></i><b>:</b> Đồng có 2 đồng vị bền 65<sub>Cu và </sub>63<sub>Cu. Nguyên tử khối trung bình</sub>
của đồng là 63,54 . Tính thành phần % của mỗi đồng vị.
<b>Câu 5</b> (2 điểm): Hãy viết cấu hình electron của Z = 15. Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu electron ở lớp ngồi cùng.
b) Thuộc nhóm mấy, chu kì mấy. Vì sao?
c) Thuộc kim loại, phi kim hay khí hiếm.
d) Hóa trị cao nhất đối với oxi.
e) Công thức oxit cao nhất.
g) Hóa trị cao nhất đối với hydro.
h) Cơng thức hợp chất khí với hiđro.
Sở GD & ĐT Trà Vinh
<b>TRƯỜNG THPT TÂN AN</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐỀ THI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>Mơn: HÓA HỌC. Khối 10 hệ GDTX. </b>
Thời gian làm bài: 60 phút.
<b>Câu 1</b><i><b> (2,5 điểm):</b></i>
a) Nêu bốn quy tắc xác định số oxi hố
b) Áp dung tính: H3PO4, PO43-, HCLO3, Cu(NO3)2
<b>Câu 2</b> <i><b>(2 điểm)</b></i><b>:</b> Nhúng than kẽm vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M. Tính khối
lượng bạc được giải phóng và khối lượng kẽm tan vào dung dịch.
<b>Câu 3 </b><i><b>(1,5 điểm): Hãy viết công thức cấu tạo và công thức electron của NH</b></i>3, H2S,
HCl, H2O.
<b>Câu 4</b> <i><b>(2 điểm)</b></i><b>:</b> Đồng có 2 đồng vị bền 65<sub>Cu và </sub>63<sub>Cu. Nguyên tử khối trung bình</sub>
của đồng là 63,54 . Tính thành phần % của mỗi đồng vị.
<b>Câu 5</b> (2 điểm): Hãy viết cấu hình electron của Z = 15. Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu electron ở lớp ngồi cùng.
b) Thuộc nhóm mấy, chu kì mấy. Vì sao?
c) Thuộc kim loại, phi kim hay khí hiếm.
d) Hóa trị cao nhất đối với oxi.
e) Công thức oxit cao nhất.
g) Hóa trị cao nhất đối với hydro.
h) Cơng thức hợp chất khí với hiđro.
<b>Câu 1 </b><i><b>: ( 2,5 đ )</b></i>
a) Trong 1 phân tử tổng số oxi hoá = 0 <i><b>( 0,25 đ )</b></i>
Đơn chất số oxi hoá của nguyên tố bằng 0 <i><b>( 0,25 đ )</b></i>
Trong Ion đơn nguyên tử số oxi hố bằng điện tích Ion đó <i><b>( 0,25 đ )</b></i>
Trong Ion đa nguyên tử tổng số oxi hố bằng điện tích Ion đó <i><b>( 0,25 đ )</b></i>
Trong hợp chất số oxi hố của Hiđrơ = +1 số oxi hố của oxi = -2 <i><b>( 0, 5 đ )</b></i>
+1+5 -2 +5 +1+5-2 +2 +5-2
b) Áp dụng: H3PO4,<i><b> </b></i>PO43-, <i><b>( 0,25 đ )</b></i> HCLO3, <i><b>( 0,25 đ )</b></i> Cu(NO3)2 <i><b>(0,25đ)</b></i>
<b>Câu 2 :</b> (2đ)
nAgNO3 = 0,1. 0,1 = 0,01mol
Zn + 2AgNO3 <i>→</i> Zn(NO3)2 +2Ag
1 2 2
? 0,01 ?
n Ag = 0,01mol
nZn = 0.,01/2 = 0,005
mAg = n. M = 0,01.108= 1,08g
mZn = n.M = 0,005. 65 = 0,325g
<b> câu 3 : </b><i><b>(1,5đ) </b></i>
<b>Câu 4</b> : (2đ)
Gọi x là thành phần % của đồng vị 63<sub>Cu</sub>
Ta có : 65<i>x+</i>63(100<i>− x)</i>
100 = 63,54 <i>⇒</i> x = 27%
63<sub>Cu. </sub>
<b>Câu 5</b> : (2đ)
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3 <sub> </sub><i><b><sub>( 0,25 đ )</sub></b></i>
<i><b>a.</b></i> có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng : 5 <i><b>( 0,25 đ )</b></i>
<i><b>f.</b></i> hóa trị cao nhất đối với hydro : 3 <i><b>( 0,25 đ )</b></i>
<i><b>g.</b></i> công thức hợp chất khí với hiđro : RH3 <i><b>( 0,25 đ )</b></i>