Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Download Đề ôn tập chương I điện tích điện trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.11 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Onthionline.net


<b>Câu 1:</b> Chọn câu <b>sai</b>.


<b>A. </b>Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là các đường thẳng.
<b>B. </b>Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường.


<b>C. </b>Vectơ cường độ điện trường có phương trùng với đường sức.
<b>D. </b>Các đường sức của điện trường không cắt nhau.


<b>Câu 2:</b> Ba tụ C1 = 2F; C2 = 1F và điện dung của tụ C3 chưa biết. Cho (C2 nối tiếp với C3) song song


với C1 thì điện dung tương đương của bộ tụ là Cb = 2,6 F. Điện dung của tụ C3 là


<b>A. </b>C3 = 2 F <b>B. </b>C3 = 2,5 F <b>C. </b>C3 = 1 F <b>D. </b>C3 = 1,5 F


<b>Câu 3:</b> Một tụ điện có điện dung là C được tích điện tới hiệu điện thế U. Lấy tụ khỏi nguồn rồi nối hai
bản tụ của nó với một tụ thứ hai có cùng điện dung C chưa tích điện. Năng lượng tổng cộng hai tụ
thay đổi như thế nào


<b>A. </b>giảm 2 lần <b>B. </b>không đổi <b>C. </b>tăng 4 lần <b>D. </b>tăng 2 lần


<b>Câu 4:</b> Một điện tích thử đặt trong điện trường thì bị lực điện trường tác dụng. Nếu giảm điện tích đi
hai lần thì tỉ số giữa lực điện tác dụng và điện tích sẽ


<b>A. </b>giảm một nửa <b>B. </b>tăng gấp đôi <b>C. </b>tăng gấp 4 lần <b>D. </b>không đổi


<b>Câu 5:</b> Một êlectron bay không vận tốc đầu từ bản âm sang bản dương của hai bản kim loại phẳng đặt
song song cách nhau 5 cm. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 300 V. Vận tốc của êlectron khi đi được
quãng đường 3 cm là



<b>A. </b>6,97.106<sub> m/s</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>7,96.10</sub>6<sub> m/s</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>10,3.10</sub>6<sub> m/s</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>3,1.10</sub>6<sub> m/s</sub>


<b>Câu 6:</b> Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai
tấm kim loại có một giọt dầu khối lượng m = 0,1 g mang điện tích q 5.10 C8 nằm lơ lửng trong
khơng khí. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều có hướng và độ lớn


<b>A. </b>Hướng thẳng đứng từ dưới lên trên, có cường độ 20000 V/m.
<b>B. </b>Hướng thẳng đứng từ dưới lên trên, có cường độ 50000 V/m.
<b>C. </b>Hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới, có cường độ 50000 V/m.
<b>D. </b>Hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới, có cường độ 20000 V/m.


<b>Câu 7:</b> Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B lần lượt là 2,56 V/m và 5,29 V/m.
Cường độ điện trường EM do điện tích nói trên sinh ra tại điểm M (M là trung điểm của đoạn AB) là


<b>A. </b>1,37 V/m <b>B. </b>1,95 V/m <b>C. </b>3,56 V/m <b>D. </b>3,93 V/m


<b>Câu 8:</b> Hai điện tích trái dấu đặt tại hai điểm A và B cách nhau 12 cm. Biết lực tương tác giữa chúng
là 0,244375 N, Cường độ điện trường tại M trung điểm của AB có độ lớn 3275.103<sub> V/m. Tích số độ</sub>


lớn của hai điện tích là


<b>A. </b>1,58 <b>B. </b>0,85 <b>C. </b>0,45 <b>D. </b>0,58


<b>Câu 9:</b> Chọn câu trả lời <b>đúng</b>.


<b>A. </b>Hai tụ điện ghép nối tiếp, điện dung của bộ tụ sẽ lớn hơn điện dung của các tụ thành phần.
<b>B. </b>Hai tụ điện ghép nối tiếp, điện tích của mỗi tụ điện sẽ lớn hơn điện tích của cả bộ tụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D. </b>Hai tụ điện ghép song song, điện tích của mỗi tụ điện sẽ là như nhau.



<b>Câu 10:</b> Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm; NP = 3 cm; UMN = 1 V; UMP =


2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P lần lượt là: EM; EN; EP.


<b>A. </b>EN > EM <b>B. </b>EP > 2EN <b>C. </b>EP = 3EN <b>D. </b>EP = EN


<b>Câu 11:</b> Công thức xác định cơng của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường
đều E là A = qEd, trong đó d là


<b>A. </b>độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính
theo chiều đường sức điện.


<b>B. </b>độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
<b>C. </b>khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.


<b>D. </b>khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.


<b>Câu 12:</b> Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các
bản ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển có dịng điện đi qua acquy khơng? Nếu có hãy nói rõ chiều
của dịng điện


<b>A. </b>khơng có.


<b>B. </b>lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dịng điện có chiều ngược lại.
<b>C. </b>dịng điện đi từ cực âm sang cực dương.


<b>D. </b>dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.


<b>Câu 13:</b> Chọn đẳng thức <b>đúng</b> về hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 3 V.



<b>A. </b>VM VN = 3 V <b>B. </b>VN  VM = 3 V <b>C. </b>VM = 3 V <b>D. </b>VN = 3 V


<b>Câu 14:</b> Hai điện tích điểm q1 = 7,5.107 C và q2 = 1,2.107 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 13,5


cm. Biết cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng khơng. Nếu hốn đổi vị trí giữa hai điện tích cho
nhau thì cường độ điện trường tại C là


<b>A. </b>8,33.105<sub> V/m</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>8,55.10</sub>5<sub> V/m</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>0</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>8,12.10</sub>5<sub> V/m</sub>


<b>Câu 15:</b> Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm?


<b>A. </b>Điện trường. <b>B. </b>Đường sức điện trường.


<b>C. </b>Cường độ điện trường. <b>D. </b>Điện tích.


<b>Câu 16:</b> Hai điện tích điểm q1 = 109 C và q2 = 4.109C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm. Biết


cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng khơng. Nếu giữ n điện tích q1 tại A, đồng thời di chuyển


điện tích q2 đến C thì cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích gây ra tại B là


<b>A. </b>4500 V/m <b>B. </b>4000 V/m <b>C. </b>5000 V/m <b>D. </b>5500 V/m


<b>Câu 17:</b> Mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện là
<b>A. </b>Lực điện thực hiện cơng âm thì thế năng tĩnh điện giảm.


<b>B. </b>Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng.
<b>C. </b>Cơng của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện.
<b>D. </b>Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện.



<b>Câu 18:</b> Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
<b>A. </b>khả năng tác dụng lực của điện trường.


<b>B. </b>độ lớn nhỏ của vùng khơng gian có điện trường.
<b>C. </b>phương chiều của cường độ điện trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 19:</b> Có các tụ giống nhau điện dung là C = 2,25 F, muốn ghép thành bộ tụ có điện dung là Cb =


3,9375 F thì số tụ cần dùng ít nhất là


<b>A. </b>5 <b>B. </b>6 <b>C. </b>4 <b>D. </b>3


<b>Câu 20:</b> Một tụ điện phẳng khơng khí được tích điện rồi tách tụ ra khỏi nguồn, nhúng tụ trong một
điện mơi lỏng thì


<b>A. </b>Điện tích của tụ khơng đổi, hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.
<b>B. </b>Điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng.


<b>C. </b>Điện tích của tụ tăng.


<b>D. </b>Điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản không đổi.


<b>Câu 21:</b> Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là <b>không đúng</b>?
<b>A. </b>Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.


<b>B. </b>Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.


<b>C. </b>Các đường sức là các đường cong khơng kín.
<b>D. </b>Các đường sức khơng bao giờ cắt nhau.



<b>Câu 22:</b> Có ba tụ điện C1 = 2 μF, U1gh= 50V; C2 = 3 μF, U2gh= 110V; C3 = 4 μF, U3gh= 80V. Biết [C2 nt


(C1 // C3)]. Tính hiệu điện thế tối đa đặt vào bộ tụ này


<b>A. </b>650 V <b>B. </b>150 V <b>C. </b>250 V <b>D. </b>450V


<b>Câu 23:</b> Xét mối quan hệ giữa điện dung C và hiệu điện thế tối đa Umax có thể đặt giữa hai bản của


một tụ điện phẳng khơng khí. Gọi S là diện tích các bản, d là khoảng cách giữa hai bản
<b>A. </b>Với d như nhau, C càng lớn thì Umax càng lớn.


<b>B. </b>Với d như nhau, C càng lớn thì Umax càng nhỏ.


<b>C. </b>Với S như nhau, C càng lớn thì Umax càng nhỏ.


<b>D. </b>Với S như nhau, C càng lớn thì Umax càng lớn.


<b>Câu 24:</b> Ba tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 6 F; C2 = 3 F; C3 = 4 F. Hai tụ C1, C2 được ghép nối


tiếp nhau và được tích điện dưới nguồn điện có hiệu điện thế là 80 V, cịn tụ C3 được tích điện dưới hiệu


điện thế là 20 V. Sau khi tích điện, tách các tụ ra khỏi nguồn (hai tụ C1, C2 vẫn ghép nối tiếp) sau đó ghép


các bản cùng dấu của C1 và C3; C2 và C3 với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ sau khi ghép là


<b>A. </b>20 V <b>B. </b>40 V <b>C. </b>50 V <b>D. </b>120 V


<b>Câu 25:</b> Chọn phát biểu <b>sai</b>.


<b>A. </b>Cường độ điện trường đặc trưng về mặt tác dụng lực của điện trường.


<b>B. </b>Trong vật dẫn ln có điện tích.


<b>C. </b>Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường.
<b>D. </b>Trong điện trường của điện tích điểm là điện trường đều.


<b>Câu 26:</b> Một bộ tụ điện gồm C1, C2, C3. Nếu cho hai tụ mắc song song nhau rồi nối tiếp với tụ thứ ba,


sau đó hốn đổi vị trí của ba tụ cho nhau thì ta được 3 cách mắc. Điện dung tương đương của 3 cách
mắc thu được lần lượt là 5; 5,625 F và 3,125 F. Nếu cho ba tụ trên mắc song song nhau thì thu được
điện dung tương của bộ tụ là


<b>A. </b>22,5 F <b>B. </b>17 F <b>C. </b>17,75 F <b>D. </b>67,5 F
<b>Câu 27:</b> Chọn câu <b>sai</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B. </b>Lực điện có khả năng thực hiện cơng vì làm cho điện tích chuyển động trong điện tường.
<b>C. </b>Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế.
<b>D. </b>Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên đường cong khép kín thì bằng khơng.


<b>Câu 28:</b> Hai điện tích điểm q1 = 2.102 C và q2 =  2.102C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một


đoạn a = 30 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng
a có độ lớn là


<b>A. </b>EM = 0,2 V/m <b>B. </b>EM = 1732 V/m <b>C. </b>EM = 3464 V/m <b>D. </b>EM = 2000 V/m
<b>Câu 29:</b> Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì


<b>A. </b>khơng có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.


<b>B. </b>vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối hai điện tích và phía ngồi điện tích dương.
<b>C. </b>vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối hai điện tích.



<b>D. </b>vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối hai điện tích và phía ngồi điện tích âm.
<b>Câu 30:</b> Hai tụ điện 1


3


C C


2




và C2 = C mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U, khi đó hiệu


điện thế của tụ C1 là U1. Khi dìm tụ C2 vào điện mơi lỏng có hằng số điện mơi là 3 bằng thì đo được


hiệu điện thế hai đầu tụ C1 là U’1. Tỉ số U ' / U1 1 là


<b>A. </b>2/3 <b>B. </b>5/3 <b>C. </b>4/3 <b>D. </b>7/3




</div>

<!--links-->

×