BÀI TẬP TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG MA TRẬN
A ∈ Mn(K)
n
λ∈ K là trị riêng của A ⇔ ∃ x∈ K , x ≠ 0: Ax = λx
x được gọi là trị riêng tương ứng với λ
Eλ = { x/ Ax = λx} : không gian riêng ứng với λ
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG MA TRẬN
1.
Trị riêng của A là nghiệm của pt đặc trưng:
p(λ) = det(A- λI) = 0 (p(λ) : đa thức đặc trưng.)
2.
Với mỗi λ, vector riêng là nghiệm x≠0 của hệ pt:
(A- λI)x = 0.
3.
Cơ sở kg riêng ứng với λ là hệ nghiệm cơ bản của hpt (A- λI)x = 0.
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG MA TRẬN
4 −5 2
1. A = 5 −7 3 ÷
÷
6 −9 4 ÷
Vector nào sau đây là vector riêng của A,
hãy chỉ ra trị riêng tương ứng.
1
2
0
X 1 = 2 ÷, X 2 = 2 ÷, X 3 = 1 ÷
÷
÷
÷
3÷
2÷
1 ÷
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG MA TRẬN
1 2 2
2. A = 1 2 −1÷
÷
−1 1 4 ÷
T
Tìm m để u=(2,-m,m) là vector riêng của A
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG MA TRẬN
3. Tìm trị riêng và vector riêng của
4 −2
A=
∈ M 2 ( R)
÷
1 1
4. Tìm trị riêng và cơ sở khơng gian riêng.
3 1 1
A = 2 4 2÷
÷
1 1 3÷
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG MA TRẬN
1. Nếu λ là trị riêng của A thì λn là trị riêng của An.
2. VTR của A cũng là VTR của An
3. Nếu λ là trị riêng của A thì
n
p(λ) = anλ + …+ a1λ + a0 là trị riêng của
n
p(A) = anA + …+ a1A + a0I
4. Nếu A khả nghịch và λ là trị riêng của A thì
λ
−1
là trị riêng của A
−1
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG MA TRẬN
6. Tìm trị riêng và vector riêng của
a. A3
b. A3 + 3 A2 − A − 2 I
c. A−3
4 −2
A=
∈ M 2 ( R)
÷
1 1
CHÉO HĨA MA TRẬN
A ∈ Mn(K) chéo hóa được nếu tồn tại ma trận khả nghịch P sao cho P
−1
AP là mt chéo.
A chéo hóa được⇔ A có n vec tor riêng đltt
Lấy ma trận P với mỗi cột Pi là các vector riêng đltt của A thì D = P
(Đường chéo của D chứa các trị riêng của A)
−1
AP chéo .
CHÉO HĨA MA TRẬN
Nhận dạng ma trận chéo hóa được:
Cách 1: Nếu A∈ Mn có n trị riêng phân biệt thì A chéo hóa được.
Cách 2: Nếu A ∈ Mn ,
p (λ) = (λ − λ1 ) k1 (λ − λ 2 ) k2 ...(λ − λ r ) kr
và dimEλi = ki thì A chéo được
CHÉO HĨA MA TRẬN
Ma trận nào dưới đây chéo hóa được, nếu chéo hóa được, tìm ma trận khả nghịch P sao cho P
1
AP là ma trận chéo.
3 1 −1
÷
1) A = 1 1 1
÷
1 1 1÷
2 1 1
÷
2) A = 1 2 1
÷
1 1 2÷
-
CHÉO HÓA MA TRẬN
1 1 0
3) A = 0 1 0 ÷
÷
0 0 1÷
1 2
5) A =
÷
−
2
1
1 2 2
÷
4) A = 1 2 −1
÷
−1 1 2 ÷
CHÉO HÓA MA TRẬN
3 1 −1
6. Cho A = 1 1 1÷
÷
1 1 1÷
Tính A
17
.
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG AXTT
f: U → U tuyến tính
λ là trị riêng của f ⇔ ∃ x ≠ 0: fx = λx
x được gọi là vector riêng ứng với trị riêng λ
Eλ = { x/ fx = λx} : kg riêng ứng với trị riêng λ.
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG AXTT
Cách tìm trị riêng và VTR của f: U → U
1.
Xác định ma trận của f trong 1 cơ sở E của U.
A = [f ]E.
2.
Trị riêng của f là trị riêng của A.
3.
Với mỗi λ, nếu X là VTR của A, thì vector u thỏa [u]E = X là VTR của f.
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG AXTT
1. f ( x1 , x2 x3 ) = ( x1 + 2 x2 + 2 x3 , x1 + 2 x2 − x3 , − x1 + x2 + 4 x3 )
a) Vector nào sau đây là vector riêng của f
x = ( 1,2,3) , y = ( 2,1,1)
b) Tìm m để vector sau là vector riêng của f
x = ( 3,2, m )
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG AXTT
3 1 −1
2. Cho A = 1 1 1÷
÷
1 1 1÷
là ma trận của
trong cơ sở E = {(1,1,-1), (1,1,2), (1,2,1)}.
Tìm m để u = (m+1, 2, 2) là VTR của f.
f : R3 → R3
TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG AXTT
3. Tìm trị riêng và vector riêng của
f: R2 → R2, f(x1,x2) = (4x1 – 2x2, x1 + x2)
4. f(x1,x2,x3) = (2x1+x2+x3, x1+2x2+x3, x1+x2+2x3)
Tìm trị riêng và cơ sở kg riêng của f.
5. Tìm trị riêng và VTR của f: R 3 → R3 nếu biết ma trận của f trong cơ sở E = {(1,1,-1), (1,1,2),
(1,2,1)} là
1 2 2
÷
A = [ f ]E = 1 2 −1
÷
−1 1 2 ÷
CHÉO HĨA AXTT
* f: U → U tuyến tính, f chéo hóa được nếu tồn tại 1 cơ sở E của U sao cho [f] E là ma trận chéo.
* f : U → U tuyến tính, dimU = n
f chéo hóa được ⇔ f có n vector riêng đltt
f chéo hóa được ⇔ ma trận của f trong cơ sở nào đó chéo hóa được.
Ví dụ
1. Cho f: R3 → R3 , biết ma trận của f trong cơ sở
E = {(1,1,-1), (1,1,2), (1,2,1)} là
3 1 1
A = [ f ]E = 2 4 2 ÷
÷
1 1 3÷
Tìm một cơ sở B của R3 để ma trận của f trong cơ
sở này là ma trận chéo.
Giải
λ1 = 2, λ2 = 6
Trị riêng của A:
Cơ sở không gian riêng của A:
{
= 6 : { P = ( 1,2,1) }
λ1 = 2 : P1 = ( −1,1,0 ) , P2 = ( −1,0,1)
T
λ2
T
}
T
3
E = {(1,1,-1), (1,1,2), (1,2,1)}
Gọi u1, u2, u3 là các vector sao cho :
Cụ thể
[ ui ] E = Pi , i = 1,2,3
u1 = ( 0,0,3) , u2 = ( 0,1,2 ) , u3 = ( 4,5,4 )
Đặt :
B = { u1 , u2 , u3 }
[ f ]B
2 0 0
= 0 2 0÷
÷
0 0 6÷
thì