Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.08 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Quần thể người đang cân bằng di truyền có 45% số người thuộc nhóm máu A, 13% nhóm máu B, 6% </b>
nhóm máu AB, cịn lại là nhóm máu O.
1) Xác suất để 2 người khơng có quan hệ họ hàng trong QT lấy nhau sinh được con máu O
A. 36%. B. 32,4%. C. 42%. D. 21%.
2) Hai vợ chồng khơng có quan hệ họ hàng trong QT lấy nhau, xác suất để họ sinh được 2 người con khác trứng
đều thuộc nhóm máu O
A. 12,96%. B. 21,18%. C. 18%. D. 23,04%.
3) Một cặp vợ chồng trong QT khơng có quan hệ họ hàng với nhau trong đó một người có nhóm máu A, người
kia có nhóm máu B. Xác suất để họ sinh con máu O
A. 36,92%. B. 18,46%. C. 21,14%. D. 42,28%.
4) Hai vợ chồng khơng có quan hệ họ hàng trong QT lấy nhau, sinh đứa con đầu lòng máu A, đứa thứ 2 máu B.
Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là máu A
A. 3,24%. B. 2,16%. C. 36,54%. D. 21,6%.
<b>Câu 2 : Có 850 tế bào sinh trứng kiểu gen (</b> Ab
aB ) thực hiện giảm phân, trong số đó có 24% tế bào có xảy ra
trao đổi chéo giữa 2 gen. Về mặt lý thuyết thì số trứng ab
❑ tạo ra là
A. 102 . B. 51. C. 374. D. 323.
<b>Câu 3 : Tính trạng hói đầu ở người do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Gen này trội ở nam </b>
nhưng lại lặn ở nữ. Thống kê trong một quần thể có sự cân bằng di truyền thấy có 10.280 người khơng bị hói đầu
và 2.570 người bị hói đầu. Về mặt lý thuyết, số nữ bị hói đầu trong quần thể trên là bao nhiêu ?
A. 257. B. 584 C. 108. D. 325.
<b>Câu 4: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy </b>
định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn.
Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, khơng xảy ra đột biến.
a) Số kiểu gen ở F1:
A. 15. B. 16. C. 25. D. 8.
b) Kiểu hình quả đỏ, thân cao ở F1 chiếm tỉ lệ :
A. 56,3%. B. 48,6% C. 24,3% D. 72,9%
c) Cây thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 1/72. B. 17/72. C. 10/36. D. 5/36.
<b>Câu 5 : Một lơcut trên NST thường có 3 alen trong đó alen a</b>1 trội hồn tồn so với a2 và a3 ; a2 trội hoàn toàn so
với a3. Nếu khơng xét đến giới tính thì quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu giao phối để thế hệ sau khơng có sự
phân tính?
A. 8. B. 9. C. 10. D. 12
<b>Câu 6 : Các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và tác động riêng rẽ, tất cả các lơcut đều có </b>
xảy ra hốn vị. Số kiểu gen và kiểu hình thu được từ phép lai ABd
abD XMXm x
Abd
abD XMY là
A. 128 kg và 8 kh. B. 124 kg và 8 kh. C. 128 kg và 16 kh. D. 104 kg và 16 kh.
<b>Câu 7: </b>
Bệnh mù màu do gen m quy định, bệnh teo cơ do gen d quy định. Các alen M và D tương ứng quy định người
bình thường, 2 gen trên đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Biết khoảng cách giữa 2 gen trên
=12cM.
1) Một gia đình, kiểu gen của bố là XMd<sub>Y, mẹ X</sub>Md<sub>X</sub>mD<sub>:</sub>
a. Khả năng họ sinh đứa con chỉ bị một trong hai bệnh nói trên là
A. 69%. B. 38%. C. 22%. D. 44%.
b. Xác suất để họ sinh được 1 người con trai và 1 người con gái đều bình thường là
A. 2,82%. B. 1,5%. C. 1,41%. D. 0,75%.
a) Họ muốn sinh một người con trai và một người con gái đều bình thường thì khả năng thực hiện mong muốn là
A. 1,5% B. 2,82% C. 1,41%. D. 3%
b) Nếu người con gái sinh ra từ cặp vợ chồng trên kết hơn với người đàn ơng bình thường thì khả năng sinh con
không bị bệnh trên là
A. 76,32%. B. 81,46%. C. 68,92% D. 66,38%
<b>Câu 8: Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64 cây kiểu </b>
gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3
thế hệ:
1) Tần số kiểu gen của quần thể là
A. 0,2304AA: 0,4992Aa: 0,2704aa. B. 0,2873AA: 0,4854Aa: 0,2273aa.
C. 0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa. D. 0,2044AA: 0,5138Aa: 0,2818aa.
2) Số cá thể đồng hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ
A. 51,56% B. 56,91% C. 58,27% D. 50,18%
<b>Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao và B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với</b>
alen a quy định thân thấp và b quy định quả vàng. Hai gen trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, thế hệ P
cho giao phấn cây có kiểu gen AaBb với cây Aabb. Cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa.
1) Nếu khơng phân biệt cơ thể làm bố mẹ thì số kiểu giao phối ở F1 là
A. 36 B. 15 C. 21 D. 45
2) Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 là
A. 1/16 B. 1/8 C. 3/32 D. 3/16
3) Cây dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 9/16. B. 11/16. C. 21/32. D. 25/32.
4) Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2 là
A. 27 cao đỏ: 21 cao vàng: 7 thấp đỏ: 9 thấp vàng.
B. 27 cao đỏ: 21 cao vàng: 9 thấp đỏ: 7 thấp vàng.
C. 21 cao đỏ: 27 cao vàng: 9 thấp đỏ: 7 thấp vàng.
D. 21 cao đỏ: 27 cao vàng: 7 thấp đỏ: 9 thấp vàng.
<b>Câu 10: Trong q trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, một tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp </b>
gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II
diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen aaBb, q trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số
loại giai tử tạo nên từ con đực và số loại kiểu gen tối đa tạo nên từ phép lai 2 cá thể nói trên là
A. 6 loại gt; 12 loại kg. B. 8 loại gt; 12 loại kg. C. 6 loại gt; 10 loại kg. D. 8 loại gt; 10 loại kg.
<b>Câu 11: Ở một loài bọ cánh cứng: gen A qui định mắt dẹt là trội so với gen a qui định mắt lồi. Gen B qui định </b>
mắt xám là trội so với gen b qui định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp
bị chết ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con
có mắt lồi, màu trắng và mắt dẹt, màu xám lần lượt là
A. 65 và 390. B. 65 và 195. C. 130 và 195. D. 130 và 390.
<b>Câu 106: Trong một quần thể người cân bằng về mặt di truyền có 21% số người mang nhóm máu B; 30% người </b>
mang nhóm máu AB ; 4% có nhóm máu O. Một cặp vợ chồng trong quần thể trên đều có nhóm máu B sinh hai
người con. Xác suất để 2 đứa con có cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A.53,88%. B. 70,12% C. 45,96% D. 87,76%
<b>Câu 12: Một hợp tử của lồi có bộ NST (2n) = 24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân. Trong lần nguyên </b>
phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở một cặp NST và 1 tế bào khơng phân ly ở tồn bộ các cặp NST,
các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào, môi trường cung cấp 98280 NST đơn.
1) Số tế bào có bộ NST bình thường của phôi là
A. 3968 tế bào. B. 4096 tế bào. C. 4095 tế bào D. 3840 tế bào.
3) Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ
A. 12,5% B. 9,68% C. 6,25% D. 6,67%
4) Số tế bào bị đột biến (4n) và (2n-2) của phôi lần lượt là
A. 128 tb(4n) ; 128 tb(2n-2). B. 256 tb(4n) ; 256 tb(2n-2).
C. 128 tb(4n) ; 256 tb(2n-2). D. 256 tb(4n) ; 128 tb(2n-2).
5) Trong số tế bào bị đột biến của phơi thì tỉ lệ tế bào bị đột biến lệch bội bằng
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/16. D. 2/3.
<b>Câu 13: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đơng do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định </b>
( khơng có trên Y), cách nhau 8 cM . Theo sơ đồ phả hệ dưới đây
Cho rằng giảm phân bình thường, khơng có đột biến xảy ra. Với cặp vợ chồng (3 x 4) ở thế hệ thứ II:
1) Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đơng là
A. 42%. B. 4%. C. 25 %. D. 23%.
2) Xác suất sinh được người con bình thường là
A. 48%. B. 25%. C. 46%. D. 27%.
3) Xác suất sinh con chỉ bị một trong hai bệnh nói trên là
A. 23%. B. 46%. C. 27%. D. 29%.
4) Xác suất sinh 1 trai và 1 gái đều bình thường là
A. 13,5%. B. 11,5%. C. 23%. D. 24%
<b>Câu 14: Gen B ở nhân sơ có A/G = 5/7 và có 3906 liên kết hiđrơ. Một đột biến làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 12, 25</b>
và 40 kể từ đầu 3’ ở mạch gốc của gen tạo thành gen b. Cho rằng đột biến không làm xuất hiện codon mở đầu và
kết thúc, bộ mã mới và cũ không cùng mã hóa một loại axitamin.
Thành phần axitamin của phân tử prơtêin do gen B và b mã hóa giống nhau ở
A. 2 aa đầu tiên và 489 aa cuối cùng của chuổi plpt. B. 2 aa đầu tiên và 490 aa cuối cùng của chuổi plpt.
C. 3 aa đầu tiên và 489 aa cuối cùng của chuổi plpt. D. 3 aa đầu tiên và 490 aa cuối cùng của chuổi plpt.
<b>Câu 15: Biết các locut đều xảy ra hoán vị. Số kiểu gen nhiều nhất được tạo ra từ phép lai </b>
Ab
aB XDEXde x
AB
Ab XdEY là
A. 98. B. 15. C. 102. D. 56.
<b>Câu 16: Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương </b>
ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:
Chất không màu 1 ⃗<sub>enzim</sub><i><sub>A</sub></i> <sub> Chất không màu 2 </sub> ⃗<sub>enzim</sub><i><sub>B</sub></i> <sub> Sắc tố đỏ</sub>
Chất không màu 3 ⃗<sub>enzim</sub><i><sub>D</sub></i> <sub>Chất không màu 4 </sub> ⃗<sub>enzim</sub><i><sub>E</sub></i> <sub> Sắc tố vàng</sub>
Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi khơng có sắc tố đỏ và sắc tố
vàng thì hoa sẽ có màu trắng.
Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e khơng có khả năng tổng hợp các enzim, cho hoa trắng.
Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên.
I
Nữ bình thường
ttttthườngthường
Nam bình thường
ttttthườngthường
Nam máu khó đơng
ttttthườngthường
Nam mù màu, máu khó đơng
ttttthườngthường
Nữ mù màu
ttttthườngthường
?
1 2 3 4
2
1 3 4
1) Kiểu hình hoa màu hồng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 81<sub>128</sub> . B. 81<sub>256</sub> . C. 27<sub>256</sub> . D. 27<sub>128</sub> .
2) Kiểu hình hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 45<sub>256</sub> . B. 81
256 . C.
139
256 . D.
31
256 .
<b>Câu 17: Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen </b>
quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀
Ab
aB XDXd với ruồi ♂
AB
ab XdY được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả
các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh
A. 96 tế bào. B. 32 tế bào. C. 120 tế bào. D. 40 tế bào.
<b>Câu 18: Đậu hà lan, tính trạng hạt màu vàng và tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với hạt màu xanh và thân </b>
thấp.Hai cặp gen quy định 2 tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ xuất phát có 4%
cây hạt xanh, thấp và 16% cây xanh, cao. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì ở F1 được 10,5% cây xanh, thấp và 24,5%
cây vàng, thấp.
1) Tỉ lệ cây thân cao dị hợp và cây hạt vàng đồng hợp ở P lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 40% và 60%. C. 65% và 35%. D. 35% và 65%.
2) Cây có kiểu gen AaBb ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 5%. B. 9%. C. 6%. D. 12%.
3) Cây thân cao, hạt vàng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 28,5%. B. 62%. C. 38%. D. 45,5%.
4) Các cây thuần chủng về 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 44%. B. 56%. C. 32%. D. 64%.
<b>Câu 19 : Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ </b>
dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập
với di truyền các nhóm máu, q trình giảm phân bình thường và khơng có đột biến xảy ra.
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và khơng bị bệnh trên là
A. 1/24. B. 1/36. C. 1/48. D. 1/64.