Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.64 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>VẬT LÍ 11 HK I</b>
<b>I. LÍ THUYẾT</b>
<b>1. Lực Culông : Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích đó</b>
và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
<b>F = k</b> ¿<i>q</i>1.<i>q</i>2∨
¿
<i>r</i>2
¿
với k=9.109
<b>2. -Nội dung thuyết electron</b>
+ Bình thường ngun tử trung hịa về điện. Nếu mất e thì ngun tử đó là ion dương, nhận e thì ngun tử đó là ion
âm.
+ Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron, vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
<b>- Định luật bảo tồn điện tích: trong một hệ kín thì điện tích được bảo tồn tổng điện tích trong hệ bằng một hệ số.</b>
<b>3. - Khái niệm đtrường: điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích</b>
<b>- Tính chất cơ bản đtrường: là tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.</b>
<b>- Tính chất đường sức điện:</b>
+Tại mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ đc 1 đường sức điện đi qua và chỉ 1 mà thôi
+Các đsđ là các đường cong ko kín
+Các đsđ ko bao giờ cắt nhau
+Nơi nào CĐĐT lớn hơn thì các đường sức ở đó sẽ đc vẽ mau hơn, ngược lại vẽ thưa hơn.
<b>- Điện trường đều: 1 đtrường mà CĐĐT tại mọi điểm đều bằng nhau, đường sức điện là những đường thẳng song </b>
song cách đều nhau.
<b>4.- Khái niệm: công của lực điện tác dụng lên 1 điện tích khơng phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ</b>
thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
* Biểu thức: A=q.E. với : hình chiếu của MN lên đường sức điện
<b>- Định nghĩa hiệu điện thế: hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực</b>
hiện cơng của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
<b>5. - Tụ điện: là 1 hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau. Mỗi vật dẫn đó là một bản của tụ điện. Khoảng khơng gian giữa 2 bản</b>
có thể là chân khơng hoặc vật bị chiếm bởi 1 chất điện mơi nào đó.
<b>- Tụ điện phẳng: là tụ điện có 2 bản tụ là 2 tấm kim loại phẳng có kích thước lớn đặt đối điện và song song nhau.</b>
<b>- Điện dung của tụ điện: là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. BT: C = </b> <i><sub>U</sub>Q</i>
<b>6. - Cường độ dòng điện: là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện.</b>
<b>- Dòng điện khơng đổi: là dịng điện có chiều và cường độ khơng đổi theo thời gian.</b>
<b>- Tác dụng của dịng điện: là tác dụng từ, ngồi ra cịn có tác dụng nhiệt, hóa, cơ, sinh lí,…Mỗi tác dụng nêu ví dụ</b>
<b>7. -Nội dung, biểu thức định luật Jun – Len-xơ:</b> nhiệt lượng tỏa ra trên 1 vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật,
với bình phương cường độ dịng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật . <b>Q = RI2<sub>t</sub></b>
<b>- Định luật Ôm đối với tồn mạch: cường độ dịng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn</b>
điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch. <b>I = </b> <i>E</i>
<i>R</i>+<i>r</i>
<b>8. - Bản chất dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các e tự do</b>
ngược chiều điện trường. Giải thích tính chất điện của kim loại
<b>- Hiện tượng nhiệt điện: tạo thành suất điện động nhiệt điện trong 1 mạch điện kín gồm 2 vật dẫn khác nhau khi giữ</b>
2 mối hàn ở 2 nhiệt độ khác nhau.
<b>- Hiện tượng siêu dẫn: khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) đó giảm</b>
đột ngột đến giá trị bằng 0.
<b>9. -Bản chất dịng điện trong chân khơng:</b>
+ Dịng điện trong điơt chân ko là dịng dịch chuyển có hướng của các e bứt ra từ catot bị nung nóng dưới tác dụng
của điện trường.
<b>-Tính chất của tia catot: truyền thẳng, phát ra vng góc với mặt catot, mang năng lượng, có thể đâm xuyên các</b>
kim loại mỏng, có tác dụng lên kính ảnh và có khả năng ion hóa khơng khí, làm phát quang 1 số chất, bị lệch trong
đtrường và từ trường.
<b>II. BÀI TẬP</b>
<b>Điện trường : </b> =
E = K 2
Q
r <sub>nếu Q>0 thì hướng ra xa Q, Q<0 thì hướng về phía Q </sub>
<b>Nguyên lí chồng chất : = + +….</b>
<b> Độ lớn: E</b>2<sub> = E1</sub>2<sub> + E2 </sub>2<sub> + 2E1E2cos hoặc E1=E2 thì E = 2E1cos với = ( , ) </sub>
E =E1+E2 ; E = (Lưu ý độ lớn KHƠNG có dấu mũi tên)
(hay , đối với lực thì M là điểm đặt của q)
q1, q2 trái dấu điểm M nằm ngồi đoạn nối 2 đtích. Nếu > r1 > r2
q1, q2 cùng dấu M nằm giữa 2 đtích r = r1 + r2
(hay ) :
q1, q2 trái dấu điểm M nằm giữa đoạn nối 2 đtích
q1, q2 cùng dấu M nằm ngồi 2 đtích.
<b> Định luật Ohm:</b>
a. Đv đoạn mạch chỉ chứa điện trở R : I =
b. Đối với toàn mạch: I=
c. Đối với các đoạn mạch: U = E + I.(R + r) với quy ước:
- Nếu dòng điện đi từ A đến B thì UAB, ngược lại I có chiều từ B đến A thì UBA.
- Tính theo chiều dịng điện, dịng điện gặp cực nào trước thì E lấy dấu của cực đó.
* Chú ý: - Máy thu điện: dòng điện đi vào cực dương
- Máy phát điện (nguồn điện): dòng điện đi ra ở cực dương
* Khi áp dụng ĐL Ôm đvới các loại mạch điện, ta phải có chiều của dịng điện trên đoạn mạch. Ta có thể giả sử
chiều nào đó tùy ý (nếu k xác định chính xác chiều dịng điện). Dựa trên cơ sở đó để áp dụng ĐL Ơm. Nếu tính ra
I>0 thì chiều đã chọn đúng với chiều dịng điện. Nếu I<0 thì chiều dịng điện ngược chiều giả sử và độ lớn vẫn giữ y.
<i>a. Mắc nối tiếp: </i>
Ebộ= E1+E2+….+En
rbộ= r1+r2+…+rn
<i>b. Mắc xung đối</i>: E1>E2
<i>c. Mắc song song:</i> có n nguồn giống nhau
Ebộ=E ; rbộ=
<i>d. Mắc hỗn hợp đối xứng:</i> có n hàng, mỗi hàng có m nguồn giống nhau mắc nt
Ebộ=mE ; rbộ =
<b>Tụ điện và điện trở</b>
<b>Song song</b>
U=U1=U2=…..
I=I1+I2+….
Q=Q1+Q2+…..
C=C1+C2+…..
<b>Nối tiếp</b>
U=U1+U2+…..
I=I1=I2=…..
Q=Q1=Q2=…..
= + +…..
Điện trở: R=R1+R2+…. (khơng có Q)
<b> Một số công thức khác:</b>
= 0 ( 1+ t) với t=t-t0
= T(T1-T2)
m = k.Q ; k=c ; F= = 96500 C/mol ; m= . .It có đơn vị là gam
P=U.I = RI2 <sub>= </sub><sub>; Q=RI</sub>2<sub>t</sub>