Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.82 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Sở giáo dục và đào tạo Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs
Hoà Bình năm học 2007 - 2008
<b> </b> <b> Mơn: Hố học</b>
<b>Đề chính thức</b> Thời gian: <b>150 phút</b> (không kể thời gian giao đề)
<b>Ngày thi: 28/03/2008</b>
<b> (Đề bài gồm có 01 trang)</b>
<b>Câu 1: </b>(4 điểm)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của
nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Xác định nguyên
tố A và B.
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố : Na (Z = 11), Mg (Z= 12), Al
(Z=13), K (Z = 19), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26), Cu (Z = 29)
<b>Câu 2 : </b>(3 điểm)
Muối ăn (NaCl) bị lẫn các tạp chất Na2SO4, CaCl2, MgSO4, CaSO4, MgCl2.
Trình bày phương pháp hóa học loại bỏ các tạp chất để thu được muối tinh khiết.
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
<b>Câu 3 : </b>(5 điểm)
<b> 1. </b>Xác định các chất A, B, D, G, E và hoàn thành phương trình phản ứng sau:
A + B <i>t</i>0 <sub> D</sub>
D + NaOH ––> G + E
G <i>t</i>0 <sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
(Biết : A là chất rắn, B là chất khí mầu vàng lục)
<b>2. </b>Có 4 chất bột riêng biệt mầu trắng giống nhau là KCl, AlCl3, MgCO3,
BaCO3. Chỉ được dùng nước và các thiết bị cần thiết (lò nung, bình điện phân ...)
trình bày cách nhận biết các chất trên. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
<b>Câu 4 : </b>(3 điểm)
Trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng hóa học để điều
chế Cu(OH)2 từ Cu, H2O, NaCl.
<b>Câu 5 : </b>(5 điểm)
Nung 81,95 g hỗn hợp gồm KCl, KNO3 và KClO3 đến khi khối lượng khơng
đổi thu được khí A, chất rắn B. Cho A tác dụng với hiđro dư thu được 14,4 g H2O.
Hịa tan hồn tồn B trong nước được dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 100,45 g kết tủa. Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn
hợp đầu.
Cho Ag = 108; K = 39; Cl = 35,5; N = 14; O = 16, H = 1
________Hết_______
Ghi chú : Học sinh được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
<i><b>Giám thị 1 Giám thị 2</b></i>
Sở giáo dục và đào tạo Kì thi chọn học sinh giỏi
Hồ Bình lớp 9 thcs năm học 2007 - 2008
<b> Hướng dẫn chấm môn: Hoá học</b>
<b>Câu 1 : </b>(4 điểm)
<i><b>-</b></i> <i>Lập được 3 phương trình : 2 điểm</i>
<i><b>-</b></i> <i>Giải hệ phương trình tìm được Ca, Fe : 2 điểm</i>
Gọi số proton, nơtron, electron trong nguyên tử A, B tương ứng là PA, NA,
EA, PB, NB, EB. Trong nguyên tử PA = EA, PB = EB; Ta có :
2(PA + PB) + (NA + NB) = 142
2(PA + PB) - (NA + NB) = 42
2PB - 2PA = 12
Giải hệ phương trình trên được : PA = 20, PB = 26
ZA = 20, vậy A là Ca; ZB = 26, vậy B là Fe
<b>Câu 2 : </b>(3 điểm)
<i>- Nêu được phương pháp tách : 1,25 điểm</i>
<i>- Viết các phương trình phản ứng hóa học : 1,75 điểm</i>
<b>* </b>Hòa hỗn hợp vào nước tất cả đều tan, chỉ một phần CaSO4 lắng lại vì ít
tan.
* Lọc lấy dung dịch, cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch để kết tủa muối
sunfat.
BaCl2 + MgSO4 ––> BaSO4↓ + MgCl2
BaCl2 + Na2SO4 ––> BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + CaSO4 ––> BaSO4↓ + CaCl2
* Lọc lấy dung dịch cho dung dịch Na2CO3 dư vào để tạo kết tủa muối của
kim loại canxi, magiê và bari (dư).
Na2CO3 + CaCl2 ––> 2NaCl + CaCO3↓
Na2CO3 + BaCl2 ––> 2NaCl + BaCO3↓
Na2CO3 + MgCl2 ––> 2NaCl + MgCO3↓
* Lọc dung dịch cho tác dụng với dung dịch HCl (dư).
Na2CO3 + 2 HCl ––> 2NaCl + H2O + CO2↑
* Cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh khiết.
<b>Câu 3 : </b>(5 điểm)
1. (2 điểm)
<i><b>-</b></i> <i>Xác định được A, B, D, G, E : 1,25 điểm</i>
<i><b>-</b></i> <i>Viết phương trình phản ứng hóa học : 0,75 điểm</i>
Vì G bị nhiệt phân tạo ra Fe2O3 và H2O nên G là Fe(OH)3, D là FeCl3; E là
NaCl, B là Cl2, A là Fe
Phương trình phản ứng:
2Fe + 3Cl2
0
<i>t</i>
2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH ––> Fe(OH)3↓ + 3NaCl
2Fe(OH)3
0
<i>t</i>
Fe2O3 + 3H2O
2. (3 điểm)
<i>- Viết mỗi phương trình phản ứng hóa học :1 điểm</i>
* Hòa tan cả 4 chất vào nước, 2 chất tan là NaCl và AlCl3, 2 chất không tan
là MgCO3 và BaCO3.
* Lấy MgCO3 và BaCO3 đem nung :
MgCO3
0
<i>t</i>
MgO + CO2↑
BaCO3
0
<i>t</i>
BaO + CO2↑
* Hòa tan sản phẩm rắn sau khi nung vào nước chất tan là BaO => chất đầu
là BaCO3 :
BaO + H2O ––> Ba(OH)2
Chất không tan là MgO => Chất đầu là MgCO3.
* Lấy dung dịch Ba(OH)2 thu được cho vào dung dịch hai chất tan là NaCl
và AlCl3. Nếu dung dịch có kết tủa trắng rồi tan trong Ba(OH)2 dư là AlCl3, dung
dịch khơng có hiện tượng phản ứng là NaCl.
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 ––> 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
<i> ( Học sinh không cần phải viết phương trình phản ứng của Al(OH)3 với Ba(OH)2)</i>
<b>Câu 4 : </b>(3 điểm)
<i><b>-</b></i> <i>Nêu được phương pháp điều chế : 1,5 điểm</i>
<i><b>-</b></i> <i>Viết mỗi phương trình hóa học : 0,5 điểm</i>
* Hịa tan NaCl vào nước đến bão hòa, đem điện phân (có màng ngăn)
2NaCl + 2 H2O đpcmn
* Thu khí Cl2 cho tác dụng vơi Cu đốt nóng
Cu + Cl2
0
<i>t</i>
CuCl2
* Hòa tan CuCl2 vào nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch
NaOH (thu được khi điện phân) ta được Cu(OH)2
CuCl2 + 2NaOH ––> 2NaCl + Cu(OH)2 ↓
<b>Câu 5: </b>(5 điểm)
<i><b>-</b></i> <i>Viết mỗi phương trình phản ứng hóa học : 0,25 điểm</i>
<i><b>-</b></i> <i>Lập được hệ 3 phương trình : 2 điểm</i>
<i><b>-</b></i> <i>Giải hệ phương trình tìm a,b,c : 1,25 điểm</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tìm được khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu : 0,75 điểm</i>
Phương trình phản ứng hóa học :
(1) 2KClO3
0
<i>t</i>
2KCl + 3O2
(2) 2KNO3
0
<i>t</i>
2KNO2 + O2
(3) 2H2 + O2
0
<i>t</i>
2H2O
(4) KCl + AgNO3 ––> AgCl ↓ + KNO3
Gọi số mol của KClO3, KNO3 và KCl lần lượt là a, b, c
Số mol của H2O tạo ra là : 18
4
,
14
= 0,8 (mol)
Số mol của AgCl : 143,5
45
,
100
= 0,7 (mol)
=>Từ (3) số mol của O2 là : 2
8
,
0
Theo (1) và (2) ta có : 1,5 a + 0,5 b = 0,4 (I)
Theo (1) và (4) ta có : a + c = 0,7 (II)
Theo đầu bài : 122,5a + 101b + 74,5c = 81,95 (III)
Giải hệ ta được: c = 0,5 mol, a = b = 0,2 mol.
Khối lượng trong hỗn hợp đầu của :
- KClO3 = 0,2. 122,5 = 24,5 (gam)
- KNO3 = 0,2 . 101 = 20,2 (gam)
- KCl = 0,5 . 74,5 = 37,25 (gam)
____________________________________________