Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án Toán lớp 4 bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Giáo án điện tử môn Toán lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.16 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT</b></i>
<b>TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>


.
<b>I.Mục tiêu : </b>


Giúp HS:


-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
-Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III.Hoạt động trên lớp : </b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 2b,4 của tiết 36, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.


2b/ 789 + 285 + 15 448 + 594 + 52
= 789 + (285 + 15) = (448 + 52) + 594
= 789 + 300 = 1089 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123


= (677 + 123) + 969
= 800 + 969 = 1769



-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với bài tốn về tìm hai số khi biết
<i>tổng và hiệu của hai số đó. </i>


<i><b> b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và</b></i>
<i><b>hiệu của đó :</b></i>


* Giới thiệu bài tốn


-GV gọi HS đọc bài tốn ví dụ trong SGK.
-GV hỏi: Bài toán cho biết gì?


-Bài tốn hỏi gì?


<i> -GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho</i>
<i>biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai</i>
<i>số nên dạng tốn này được gọi là bài tốn tìm</i>
<i>hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.</i>


* Hướng dẫn và vẽ bài toán


-GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài tốn, nếu HS
khơng vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ
như sau:



+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên
bảng.


+GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng
biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn
thẳng biểu diễn số lớn?


-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


<i><b>Bài 4</b></i>


Bài giải


Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)


Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: 150 người ; 5406 người


-HS nghe.


-2 HS lần lượt đọc trước lớp.


-Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu
của hai số là 10.


-Bài toán yêu cầu tìm hai số.



-Vẽ sơ đồ bài tốn.


+Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với
đoạn thẳng biểu diễn số lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó
yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu
của hai số trên sơ đồ.


+Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
?


Số lớn:


10
70


Số bé:


?


*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)


-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài tốn và
suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.


-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai
lần số bé:



+GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc bìa
để chia phần hơn của số lớn so với số bé và
nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn
thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai
lần của số bé.


+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số?


+Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé
thì tổng của chúng thay đổi thế nào?


+Tổng mới là bao nhiêu?


+Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy
ta có hai lần số bé là bao nhiêu?


+Hãy tìm số bé.
+Hãy tìm số lớn.


-GV u cầu HS trình bày bài giải của bài
tốn.


-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó
nêu cách tìm số bé.


-GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu


HS ghi nhớ.


* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)


-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài tốn và
suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.


-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai


-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.


-Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé
thì số lớn sẽ bằng số bé.


+Là hiệu của hai số.


+Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần
hơn của số lớn so với số bé.


+Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.
+Số bé là 60 : 2 = 30.


+Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lần số lớn:


+GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn
và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần
đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì
số bé như thế nào so với số lớn?


+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng
biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng
là một lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số
lớn.


+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số?


+Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào?
+Tổng mới là bao nhiêu?


+Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu?


+Hãy tìm số lớn.
+Hãy tìm số bé.


-GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài
toán.



-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó
nêu cách tìm số lớn.


-GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu
HS ghi nhớ.


-GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành:</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài tốn cho biết gì?


-Bài tốn hỏi gì?


-Bài tốn thuộc dạng tốn gì? Vì sao em biết
điều đó?


? tuổi
Tuổi bố:


38 tuổi 58
tuổi


Tuổi con:


? tuổi



-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


+Là hiệu của hai số.


+Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phần
hơn của số lớn so với số bé.


+Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+Số lớn là 80 : 2 = 40.


+Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30).
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2


-HS đọc.


-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi
bố hơn tuổi con là 38 tuổi.


-Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.


-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó. Vì bài toán cho biết tuổi bố cộng tuổi


con, chính là cho biết tổng số tuổi của hai
người. Cho biết tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi
chính là cho biết hiệu số tuổi của hai bố con
là 38 tuổi, yêu cầu tìm tuổi mỗi người.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một
cách, HS cả lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV nhận xét và ch điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? em


HS trai:


4 em 28 em
HS gái:


? em


-GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
-GV u cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> 4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.



<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài</i>
tập 3 và chuẩn bị bài sau.


-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một
cách, HS cả lớp làm bài vào vở.


-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


</div>

<!--links-->

×