Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án Toán lớp 4 bài 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Giáo án điện tử môn Toán lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.46 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b></i>
<b>I.Mục tiêu : </b>


Giúp HS:


-Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).
-Sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


-Bảng phụ hoặc bằng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 4 của tiết 14, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.




-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


Giờ tốn hơm nay các em sẽ được nhận biết
một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .
<i> b.Nội dung: </i>



<i><b> * Đặc điểm của hệ thập phân:</b></i>


-GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS
làm bài .


10 đơn vị = ……… chục
10 chục = ……… trăm
10 trăm = ……… nghìn


…… nghìn = ……… Trăm nghìn
10 chục nghìn = ……… trăm nghìn


-GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết
trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì
tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
<i><b> -GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ</b></i>
<i><b>thập phân.</b></i>


<i><b> * Cách viết số trong hệ thập phân:</b></i>


-GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó
là những chữ số nào?


-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số
sau:


+Chín trăm chín mươi chín.
+Hai nghìn khơng trăm linh năm.



+Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh
hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.


<i> -GV giới thiệu: như vậy với 10 chữ số chúng</i>
<i>ta có thể viết được mọi số tư nhiên.</i>


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét bài làm của bạn.


<i><b>a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916.</b></i>
<i><b>b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20.</b></i>
<i><b>c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21.</b></i>
-HS nghe.


-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.


-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.


-Có 10 chữ số. Đó là các số:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.


-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
-GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí
khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói
giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của


nó trong số đó.


<i> 3. Luyện tập thực hành:</i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm
bài.


-GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau,
đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước
<i>lớp để các bạn kiểm tra theo. </i>


<i><b> Bài 2:</b></i>


-GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết
số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .
-GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.


-GV nhận xét sửa bài
<i><b> Bài 3:</b></i>


-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào
điều gì?


-GV viết số 45 lên bảng và hỏi: nêu giá trị của
chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá


trị như vậy?


-GV yêu cầu HS làm bài.


-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại.


-HS cả lớp làm bài vào VBT .
-Kiểm tra bài.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
nháp.


387 = 300 + 80 + 7


-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở
bảng sau.


-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đvị,
vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị.


</div>

<!--links-->

×