Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.26 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG TH NGUYỄN NGỌC BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TỔ CHUYÊN MÔN: TỔ 4</b> <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b>ĐỀ ÔN TẬP MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>
<b>ĐỀ 1</b>
<b>1. Chính tả:</b> - viết lại các bài văn sau:
<b>Bài 1:</b> Kim tự tháp Ai Cập (trang 8 tập 2A)
<b>Bài 2:</b> Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp (trang 24 Tập 2A)
<b>Bài 3:</b> Trống đồng Đơng Sơn (trang 26 tập 2A)
Ơn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 25 và trả lời các câu hỏi cuối bài.
<b>3Lamf các bài tập sau</b> (Thực hiện vào vở chuẩn bị bài)
<b>Bài 1:</b> Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào ?
a. Ai, gì, nào, sao, không
c. Ai, A, nhé, nhỉ, nghen
d. A, ối, trời ơi, khơng,…
<b>Bài 2:</b> Câu nào là câu kể “Ai làm gì” ?
a. Công chúa ốm nặng
b. Nhà vua buồn lắm
c. chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn.
<b>Bài 3:</b> Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bài tập bên dưới:
(1) Vợ chồng nhà Sói mấy hơm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa
đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối,
trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng
thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bơi thuốc. (5) Sói chồng hết đau,
khơng rên hừ hừ nữa.
a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
b) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch vị ngữ của từng câu tìm được.
<b>Bài 4:</b> Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
a)………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ...hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng
em.
c) Trong chuồng, ...kêu “chiêm chiếp”, ...kêu “ cục
tác”, ...
thì cất tiếng gáy vang.
<b>Bài 5:</b>
a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:
b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ………
c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d:
………
<b>Bài 6:</b> Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?
- Sáng nào cũng vậy, ơng
tơi………
- Con mèo nhà em
- Chiếc bàn học của em đang
………..
<b>Bài 7:</b> Thêm chủ ngữ để hoàn thành các câu kể Ai - là gì?
a) ... là người được tồn dân kính u và biết ơn.
b) ... là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ
Quốc.
c) ... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng
giàu đẹp.
<b>Bài 8:</b> Xác định các bộ phận CN, VN trong mỗi câu sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra
mênh mông trên khắp các sườn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với
lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
e) Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có
thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.
g) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến
h) Trẻ em là tương lai của đất nước.
f) Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa
lúa Nam Bộ.
<b>4. Tập làm văn:</b>
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu nói về ngày Tết quê em trong đó có dùng
câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Sau đó gạch một gạch dưới chủ ngủ ngữ.
<b>ĐỀ 2:</b>
I- Bài tập về đọc hiểu
Thả diều
Cánh diều no gió
Sáo nó thổi vang
Sao trời trôi qua
Diều thành trăng vàng.
Cánh diều no gió
Tiếng nó trong ngần
Diều hay chiếc thuyền
Trơi trên sơng Ngân.
Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời.
Trời như cánh đồng
Xong mùa gặt hái
Diều em – lưỡi liềm
Ai quên bỏ lại.
Cánh diều no gió
Nhạc trời reo vang
Tiếng diều xanh lúa
Uốn cong tre làng.
Ơi chú hành quân
Cô lái máy cày
Có nghe phơi phới
Tiếng diều lượn bay?
(Trần Đăng Khoa)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
a- trăng vàng, chiếc thuyền, lưỡi liềm, sao trời
b- trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm
c- trăng vàng, chiếc thuyền, sơng Ngân, hạt cau
Câu 2. Dịng nào dưới đây nêu đúng 3 từ ngữ tả âm thanh của tiếng sáo diều?
a- trong ngần, chơi vơi, reo vang
b- trong ngần, phơi phới, réo vang
c- trong ngần, phơi phới, lượn bay
Câu 3. Hai câu thơ “Tiếng diều xanh lúa / Uốn cong tre làng” ý nói gì ?
a- Tiếng sáo diều nhuộm xanh cả đồng lúa và uốn cong lũy tre làng.
b- Tiếng sáo diều làm lúa lên xanh hơn, cây tre làng uốn cong hơn.
a- Tả vẻ đẹp của trăng vàng trên bầu trời quê hương.
b- Tả vẻ đẹp của bầu trời và cánh đồng lúa quê hương.
c- Tả vẻ đẹp của cánh diều bay lượn trên bầu trời quê.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn:
Câu 1. Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:
Sông (1)……..uốn khúc giữa (2) ……rồi chạy dài bất tận. Những bờ tre xanh
vun vút chạy dọc theo bờ sông. Tối tối, khi ơng trăng trịn vắt ngang ngọn tre soi
bóng xuống dịng sơng (3) …………..lánh thì mặt (4)………gợn sóng,(5)……
linh ánh vàng. Chiều chiều, khi ánh hồng hơn bng xuống, em (6)…..ra sơng
hóng mát. Trong sự n (7)…….của dịng sơng, em nghe rõ cả tiếng thì thào của
hàng tre xanh và cảm thấy thảnh thơi, trong sáng cả tấm (8)……….
(Theo Dương Vũ Tuấn Anh)
(Gợi ý lựa chọn: (1) lằm/nằm; (2) làng/ nàng; (3) lấp/ nấp; (4) lước / nước; (5)
lung/ nung; (6) lại /nại; (7) lặng/ nặng; (8) lòng/ nòng )
2. a) Gạch dưới những câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau:
(1)Khi biết bà đi chợ, tất cả chúng tôi, sáu, bảy đứa cháu của bà loan tin cho
nhau rất nhanh. (2) Thế là, sáng hơm ấy, dù làm gì thì cỡ chín, mười giờ, chúng
tôi cũng về đông đủ ở ngõ nhà. (3) Trong khi chờ đợi, chúng tôi đánh khăng,
chơi khăng, chơi khăng, chơi quay. (4) Khi thấy bà về, chúng tôi bỏ ngay con
khăng, chạy ùa ra túm lấy áo bà. (5) Chúng tôi giậm chân, vỗ tay kéo về sân nhà.
(6) Bà tôi từ từ hạ thúng xuống. (7) Ôi, một chiếc bánh đa vừng to như cái vỉ
nằm ở trên cùng. (8) Bà tôi bẻ ra từng mẩu bằng bàn tay chia cho từng đứa một.
(Theo M. Hùng)
b) Chọn 3 câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên và ghi chủ ngữ, vị ngữ của
mỗi câu vào bảng:
Chủ ngữ
Trả lời cho câu hỏi:
Ai (cái gì, con gì)?
Vị ngữ
Trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
M: (1) tất cả chúng tơi, sáu,
bảy đứa cháu của bà
………
………
………
……….
……….
………..
Câu 3. Chữa dòng sau thành câu đúng theo 2 cách khác nhau (a, b):
Hình ảnh bà ngồi ở bậc cửa mỉm cười nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành.
a) Bỏ đi một từ
……….
……….
b) Thêm bộ phận vị ngữ
……….
……….
Câu 4. Viết đoạn văn ở phần thân bài (khoảng 6 câu) tả một đồ dùng học tập của
em
Gợi ý: Em có thể viết đoạn văn tả bao quát hoặc đoạn văn tả chi tiết một đồ
dùng học tập. Khi tả bao quát, cần nêu những đặc điểm về hình dáng, kích
thước, màu sắc, chất liệu, những điểm nổi bật về cấu tạo…của đồ dùng học tập
được chọn; chú ý dùng nhiều từ ngữ gợi tả, dùng cách so sánh, nhân hóa để làm
cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn.
……….
……….
……….
……….
……….
<b>ĐỀ 3;</b>
I – Bài tập về đọc hiểu
Thầy Thành lên lớp
Thầy giáo Nguyễn Tất Thành bận bộ đồ dài trắng cổ đứng, đi guốc mộc, ơm
Thầy giảng:
- Hồng Bàng là thời kì mở đầu của mười tám đời vua Hùng. Công lớn nhất của
các vua Hùng là dựng nước.
Một trò mạnh dạn hỏi thầy:
- Thưa thầy, con xin lỗi, sự tích Lạc Long Quân lấy nàng Âu Cơ đẻ một bọc
trăm trứng, nở ra trăm con, một nửa theo cha xuống bể, một nửa theo mẹ lên
ngàn, chuyện hoang đường ấy có ý nghĩa gì ạ?
Thầy Thành bước xuống bục, đi qua đi lại trước lớp, mắt mơ màng, giọng tha
thiết:
- Sự tích một nửa theo cha xuống bể, một nửa theo mẹ lên ngàn, nói lên người
Việt mình đã trải qua bao mưa nắng, người đi phương này, kẻ đi nơi kia để khai
phá, mở mang bờ cõi, dựng xây đất nước. Nước Việt Nam ta được như ngày nay
ta đừng quên công lao của bao đời đã đổ mồ hôi và máu …
Cả lớp không một em nào động đậy, lắng hồn đón nhận từng lời thầy như đêm
dày được ánh sáng soi vào.
Trống trường ra chơi điểm từng tiếng. Bóng nắng theo chân học trò chạy nhảy
tung tăng trên sân trường.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Thầy Thành nói cho học sinh biết thời kì Hồng Bàng là thời kì nào của
nước ta?
a- Thời kì mở đầu của mười tám đời vua Hùng
b- Thời kì kết thúc của mười tám đời vua Hùng
c- Thời kì giữa của mười tám đời vua Hùng
Câu 2. Theo thầy Thành, ý nghĩa của sự tích Lạc Long Quân – Âu Cơ là gì?
a- Con người Việt Nam trải bao mưa nắng, đi khắp nơi để khai sơn, lập địa, mở
mang bờ cõi, xây dựng đất nước.
b- Dân tộc Việt Nam luôn ghi nhớ công lao của bao đời đã đổ mồ hôi xương
máu để xây dựng đất nước
c- Cả hai ý trên
Câu 3. Hình ảnh nào cho thấy tác động của lời thầy Thành đến học sinh?
a- Cả lớp trầm trồ xuýt xoa rồi thi nhau đặt tiếp câu hỏi
b- Cả lớp không động đậy, lắng hồn đón nhận lời thầy như đêm dày được soi
ánh sáng soi vào
c- Từng bước chân học sinh nhảy nhót tung tăng trên sân trường
Câu 4. Câu chuyện Thầy Thành lên lớp muốn gửi đến chúng ta thơng điệp gì?
a- Tự hào về lịch sử dựng nước và giữ nước hào hùng của dân tộc Việt Nam, có
ý thức xây dựng, bảo vệ đất nước.
b- Nguyễn Tất Thành là một thầy giáo giỏi, được học sinh yêu quý, kính trọng.
c- Mọi người dân Việt từ lâu đã có cùng một tổ tiên, nịi giống
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
Chiều ….au khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đàn
Ca…ĩ là chim …ẻ
Khán giả là hoa vàng
Tất cả cùng hợp….ướng
Những lời ca reo vang.
(Theo Lê Minh Quốc)
b) iêc hoặc iêt
Hai thạch sùng gặp nhau
Lại chơi trò đuổi bắt
Miệng cứ kêu t…..t……
Là đếm nhịp hai ba.
Cả hai vui đi ngửa
Ngoe nguẩy bụng trần nhà
Điều này chưa ai b……
Gánh x…. đầy tài hoa.
(Theo Phùng Ngọc Hùng)
Câu 2. a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng
(1) Những em bé quần áo đủ màu sắc đang nô đùa trên sân trường.
(2) Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh cá bống.
Câu 3. a) Khoanh trịn từ có tiếng tài khong cùng nghĩa với tiếng tài ở các từ còn
lại trong mỗi dãy sau:
(1). Tài giỏi, tài ba, tài sản, tài đức, tài trí, tài nghệ, nhân tài, thiên tài, tài hoa, tài
tử
(2). Tài chính, tài khoản, tài sản, tài hoa, gia tài, tài vụ, tiền tài, tài lộc
b) Chọn thành ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống trong câu:
(1) Không thể để những kẻ…… phạm tội tham nhũng mà sống ngang nhiên.
(2) Nguyễn Trãi là một nhà yêu nước thương dân tha thiết, một nhà bác học
un thâm, có…….
(3) Dập dìu……….
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
(Theo Nguyễn Du)
Câu 4. Viết đoạn văn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng
cho bài văn tả một đồ chơi của em.
a) Đoạn mở bài:
……….
……….
……….
……….
……….
……….
<b>ĐỀ 4:</b>
I – Bài tập về đọc hiểu
Bông sen trong giếng ngọc
Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu tần tảo nuôi nhau
bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy
giờ Chiêu quốc công Trần Nhật Duật mở trường dạy học. Mạc Đĩnh Chi xin
được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất
trường.
Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu nhưng vua thấy ông mặt mũi xấu xí,
người bé loắt choắt, lại là con thường dân, toan không cho đỗ.
Thấy nhà vua khơng trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bên ngồi, Mạc
Đĩnh Chi làm bài phú (1)<sub> “Bơng sen trong giếng ngọc” nhờ người dâng lên vua. </sub>
Bài phú đề cao phẩm chất cao quý khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ
chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy
ông đỗ Trạng nguyên (2)<sub>.</sub>
Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng
(Thái Vũ)
(1) Phú: tên một loại bài văn thời xưa
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Vẻ bên ngoài của Mạc Đĩnh Chi được giới thiệu bằng chi tiết nào?
a- Là người đen đủi, xấu xí
b- Là cậu bé kiếm củi rất giỏi để nuôi mẹ
c- Là người thông minh, học giỏi nhất trường
Câu 2. Vì sao Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu mà nhà vua định khơng cho đỗ?
a- Vì Mạc Đĩnh Chi khơng phải là người giỏi nhất
b- Vì Mạc Đĩnh Chi chưa thể hiện được là người có phẩm chất tốt
c- Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí, bé loắt choắt, lại là con thường dân
Câu 3. Tại sao sau đó nhà vua lại cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên?
a- Vì thấy ơng rất chăm chỉ, lại học giỏi nhất trường
b- Vì đã nhận ra ơng là người viết bài phú rất hay
c- Vì nhận ra phẩm chất, tài năng và chí hướng của ơng
Câu 4. Mạc Đĩnh Chi muốn nói điều gì qua hình ảnh “Bơng sen trong giếng
a- Hoa sen phải được trồng trong giếng ngọc thì mới thể hiện phẩm chất cao
quý.
b- Sen là một loài hoa thanh cao, được trồng trong giếng ngọc lại càng cao quý.
c- Phải để bông sen trong giếng ngọc thì mới thấy được vẻ đẹp sang trọng của
nó.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Điền vào chỗ trống rồi giải câu đố (ghi vào chỗ trống trong ngoặc):
a) tr hoặc ch
Có mắt mà…ẳng có tai
Thịt…ong thì…ắng, da ngồi thì xanh
Khi….ẻ ngủ ở…ên cành
Lúc già mở mắt hóa thành quả ngon?
(Là ………….)
b) t hoặc c
Con gì trắng m……….như bơng
Bên người cày c……trên đồng sớm hôm.
(Là ………)
Câu 2. a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau:
(1)Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ
Muỗm. (3) Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ
chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn
rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ
Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc
nhốc chạy ra.
(Theo Tơ Hồi)
b) Chọn 3 câu em tìm được điền vào bảng sau:
Câu Bộ phận chủ ngữ Bộ phận vị ngữ
Câu số…. ……….. ……….
Câu số…. ……….. ……….
Câu 3. a) Nối từ khỏe (trong tập hợp từ chứa nó) ở cột A với nghĩa tương ứng ở
cột B:
A B
a) Một người rất khỏe 1) Ở trạng thái cảm thấy khoan khối,
dễ chịu
b) Chúc chị chóng khỏe 2) Cơ thể có sức trên mức bình
thường ; trái với yếu
cả người
3) Trạng thái khỏi bệnh, khơng cịn
ốm đau
b) Chọn từ thích hợp trong các từ khỏe, khỏe mạnh, khỏe khắn, vạm vỡ để điền
vào chỗ trống:
(1) Cảm thấy……….ra sau giấc ngủ ngon.
(2) Thân hình………
(3) Ăn…………, ngủ ngon, làm việc……….
(4) Rèn luyện thân thể cho……….
Câu 4. Viết lời giới thiệu (khoảng 8 câu) về một vài nét đổi mới ở xóm làng
(phố phường) nơi em ở (hoặc một địa phương mà em biết)
Gợi ý:
- Giới thiệu chung về địa phương nơi em sinh sống (tên, đặc điểm chung)
- Giới thiệu cụ thể một vài nét đổi mới của địa phương (quang cảnh, con người
và cuộc sống…)
- Nêu cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
……….
……….
<b>Bài 1.</b> Đặt tính rồi tính
a) 56789 + 1655897 b) 456893 - 123456 c) 428 x 39 d) 2057 x 23
...
...
...
<b>Bài 2. </b> Đặt tính rồi tính
a) 256789 +39987 b) 9685413 - 324578 c) 324x 250 d) 309 x 207
...
...
...
<b>Bài 3.</b> Đặt tính rồi tính
...
...
...
<b>Bài 4.</b> Đặt tính rồi tính
a) 106141 : 413 b) 123220 : 404 c) 172869 :258
...
...
...
<b>Bài 5.</b> Trong các số 57234, 64620, 5270, 77285
a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2
c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9
<b>ĐỀ 2:Phần I</b>: Mỗi bài dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A,B,C,D (là đáp
số, kết quả tính ...). Hãy khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Cho 43 kg 3 g = ... g
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4303
B. 43003
C. 43030
D. 433
2. Cho biểu thức 124 x 98 + 124 x 2
Giá trị của biểu thức là:
A. 12400
B. 1240
C. 12040
D. 12152
3. Trung bình cộng của 2 số là 130. Số lớn hơn số bé là 90 đơn vị. Như vậy số
bé là:
A.175
B. 85
4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 460 m, chiều dài hơn chiều rộng 50
m. Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
A. 12600 m2
B. 255m2
C. 205m2
D.52275m2
<b>Phần II: Làm các bài tập sau:</b>
1. Đặt tính rồi tính
157 x 24
6400 : 25
2. Tìm X :
...
...
...
..
...
....
3. Có 7 ơ tơ chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 6 ô tô đi đầu, mỗi ô tô
chuyển được 35 tạ và ô tô cuối cùng chuyển được 42 tạ. Hỏi trung bình mỗi ơ tơ
chuyển được bao nhiêu tạ thực phẩm?
...
...
...
...
...
<b>ĐỀ 3:</b>
I. Khoanh vào chữ cái trước câu hỏi đúng :
1.Số chia hết cho 2, 5 và 9 là :
A. 5782 B. 5780 C. 7785 D. 5760
2.Trong các số :27; 94;786;2000 ;96234;6972 ;345 ;190; 8925;
a)các số chia hết cho 2 là :...
b)Các số chia hết cho 5 là:...
c)Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:...
3. 15m2<sub> 40cm</sub>2<sub> = ……… cm</sub>2
A. 1540 B. 15040 C. 150040 D. 154000
4 . 8 t¹ 6 kg = ... kg
A. 86 kg B. 806 kg C. 860 kg D. 806
5. 830 X 108 = ?
A. 89640 B 86940 C. 98640 D. 88640
7. 189 giây = ?
A. 2 phút 69 giây B. 3 phút 9 giây C. 3 phút 8 giây D. 3 phút 3 giây
II Phần tự luận :
1. Đặt tính rồi tính :
389 x 4732 209 x 3080 912571 : 254
298000 : 34500
………
………
2. Tìm x :
a. ( x + 3 ) x 247 = 40755 b. 57316 : ( x – 8 ) = 623
………
………
………...
...
……….
...
3. Một vận động viên chạy hết đường dài trong 5 phút đầu, mỗi phút chạy được
350 m, trong 2 phút sau, mỗi phút chạy được 315m. Hỏi trung bình mỗi phút
Bài giải
………
………
………
………
………
………
………...
...
4. Tính bằng cách thuận tiện:
a. 68 x 25 + 68 x 75 – 800 b. 245 x 327 – 245 x 18 – 9 x 245
………
………
………
………
………
………
…
b. Mỗi số đều chia hết cho 2 và 5 :
………
…
6. Cho số có 5 chữ số a761b. Tìm chữ số thay vào a và b sao cho số đó chia hết
cho 2, 5 và 9
………
………
………...
...
<b>ĐỀ</b>
<b> 4: </b>
<b>BÀI 1</b> : Đặt tính rồi tính :
a) 467 x 304 b) 8792 : 28 c) 70200 : 156 d) 460 x 3857
………
………
………
………
………
………
………
<b>BÀI 3</b> :
Người ta dùng gạch men hình vng cạnh 3 dm để lát kín nền một căn phịng
hình chữ nhật có chu vi là 42 m và chiều rộng là 9 m. Tính số gạch men cần
dùng ?
Bài giải
………
………
………
………
………
………
……… <b>BÀI 4::</b>Bốn em Mai ,Hoà ,An ,Tứ lần lượt cân nặng là 36 kg ,38
kg,40kg,34kg.Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg?
………
………
………
………
………
<b>BÀI 5:</b>:Có 9ơ tơ chuyển thực phẩm vào thành phố ,trong đó 5 ơ tơ đi đầu ,mỗi ô
tô chuyển được 36 tạ và 4ô tô đi sau ,mỗi ô tô chuyển được 45 tạ .Hỏi trung bình
mỗi ơ tơ chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm ?
………
………
………
………
………
………
………
<b>ĐỀ 5: Phần I. Trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1. </b>Viết số hoặc chữ thích hợp vào ơ trống
Đọc Viết
Sáu trăm hai mươi li-lơ-mét vng
Chín nghìn khơng trăm linh ba ki-lơ-mét vuông
706 km2
100 000 km2
<b>Câu 2. </b>Chọn câu trả lời đúng
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 4km, chiều rộng 3km. Diện tích khu đất
đó là :
A. 7km2 <sub>B. 12km</sub>2 <sub>C. 120km</sub>2 <sub>D. 70km</sub>2
<b>Câu 3.</b> Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1m2<sub> = … dm</sub>2
630dm2<sub> = … cm</sub>2
1km2<sub> = … m</sub>2
50 000 000m2<sub> = … km</sub>2
15km2<sub> = … m</sub>2
7km2<sub> = … m</sub>2
<b>Câu 4. </b>Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm:
7m2<sub> … 6000dm</sub>2
2km2<sub> … 200 000m</sub>2
500 000m2<sub> … 5km</sub>2
150 000dm2<sub> … 150m</sub>2
11km2<sub> … 11 000 000m</sub>2
1 200 000m2<sub> … 1km</sub>2
<b>Câu 5. </b>Khoaanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
<b>Câu 6. </b>Viết số thích hợp vào ơ trống
Độ dài đáy 19cm 25dm 105m 315m
Chiều cao 9cm 17dm 39m 125m
<b>Phần II. Giải các bài toán</b>
<b>Câu 1.</b> Một đoạn đường cao tốc dài 18km, mặt đường láng nhựa rộng 28m. Hỏi
Bài giải
………..
………..
………..
<b>Câu 2. </b> Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng bằng chiều
dài. Tính diện tích khu đất hình chữ nhật đó.
Bài giải
………..
………..
………..
<b>3. </b>Một tấm bìa hình bình hành có cạnh đáy 15dm, chiều cao tương ứng dài bằng
cạnh đáy. Hỏi diện tích tấm bìa đó rộng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
Bài giải
………..
………..
………..
<b>ĐỀ 6: Phần I. Trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1</b>. Đúng ghi Đ, sai ghi sai vào chỗ chấm
3m2<sub> 8dm</sub>2<sub> =38dm</sub>2<sub> …</sub>
3056cm2<sub> = 30dm</sub>2<sub> 56cm</sub>2<sub> …</sub>
3km2<sub> 407m</sub>2<sub> = 3 000 407m</sub>2<sub> …</sub>
15m2<sub> 27dm</sub>2<sub> = 1527dm</sub>2<sub> …</sub>
156dm2<sub> = 1m</sub>2<sub> 56dm</sub>2<sub> …</sub>
10km2<sub> 56m</sub>2<sub> = 100 056m</sub>2<sub> …</sub>
<b>Câu 2</b>. Chọn câu trả lời đúng
Trong các số đo dưới đây, số đo thích hợp chỉ diện tích 1 tỉnh là:
A. 170 000dm2 <sub>B. 250 000m</sub>2<sub> C. 4 000 000dm</sub>2 <sub>D. 5460km</sub>2
<b>Câu 3. </b>Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm
5km2<sub> … 4km</sub>2<sub> + 2km</sub>2
15km2<sub> 207m</sub>2<sub> … 15 207 000m</sub>2
1000m2<sub> … 99 000dm</sub>2
1000dm2<sub> … 101 000cm</sub>2
10km2<sub> … 10 000 000m</sub>2
20km2<sub> 2000m</sub>2<sub> … 20 002 000m</sub>2
13m2<sub> 6dm</sub>2<sub> … 1306dm</sub>2
100 000cm2<sub> … 90m</sub>2
<b>Câu 4. </b>Nối mỗi ô ở cột bên trái với ô ở cột bên phải để được khẳng định đúng
Gọi a là độ dài đáy, h là chiều cao, S là diện tích hình bình hành, ta có:
A. (1)
B. (2)
130dm2
a = 24dm, h = 15dm thì S là:
315cm2
a = 7dm, h = 45cm thì S là:
360dm2
C. (3)
D. (4)
<b>Phần II. Giải các bài toán</b>
<b>Câu 1. </b>Tổng độ dài 1 cạnh đáy và chiều cao tương ứng của hình bình hành là
5dm. Chiều cao hơn cạnh đáy 12cm. Hỏi diện tích hình bình hành đó là bao
Bài giải
……….. ………..
……….. ………..
……….. ………..
<b>Câu 2. </b> Cho hình bình hành ABCD ( như hình vẽ ) có diện tích 24cm2<sub>. Chiều </sub>
cao AH là 3cm và bằng chiều cao CE. Tính chu vi của hình bình hành đó
Bài giải
………..
………..
………..
<b>ĐỀ 7: Phần I. Trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1</b>. Nối mỗi hình với phân số chỉ phần tơ đậm của hình đó :
<b>Câu 2.</b> Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm
A. Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3 …
B. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 3 …
C. Phân số đọc là bảy phần trăm …
D. Phân số đọc là ba phần tám …
<b>Câu 3.</b> Nối mỗi phép chia với thương của nó viết dưới dạng phân số :
<b>Câu 4. </b>Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Trong các phân số : ; ; ; , phân số bằng phân số là:
A. B. C. D.
<b>Phần II. Giải các bài toán</b>
<b>Câu 1</b>. Hãy đọc và viết các số đo đại lượng sau :
yến ; dm ; giờ ; thế kỉ ; km
……….
……….
……….
……….
<b>Câu 2. </b>Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số
8 : 9 ; 17 : 25 ; 115 : 327 ; 73 : 100
……….
……….
<b>3. </b>Viết 5 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có chung mẫu số là 5
……….
<b>Câu 4. </b>Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với 5 ta được phân số .
Hỏi phân số đó là bao nhiêu ?
Bài giải