Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

SINH 8 - TUẦN 28,29,30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.97 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> BÀI GHI VÀ CÂU HỎI ÔN TẬP SINH 8 TUẦN 28 29 30</b>
Bài tập ôn:


<b>Câu 1. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ?</b>
A. 2 B. 4


C. 5 D. 3


<b>Câu 2. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào ?</b>
A. Hình tháp


B. Hình nón
C. Hình trứng
D. Hình sao


<b>Câu 3. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ?</b>
A. 2300 – 2500 cm2


B. 1800 – 2000 cm2
C. 2000 – 2300 cm2
D. 2500 – 2800 cm2


<b>Câu 4. Vỏ não người có bề dày khoảng</b>
A. 1 – 2 mm.


B. 2 – 3 mm.
C. 3 – 5 mm.
D. 7 – 8 mm.


<b>Câu 5. Ở vỏ não người, rãnh đỉnh là nơi ngăn cách</b>
A. thùy chẩm với thùy đỉnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. thùy đỉnh và thùy thái dương.
D. Thùy thái dương và thùy chẩm.


<b>Câu 6. Vùng thị giác nằm ở thùy nào của vỏ não ?</b>
A. Thùy chẩm


B. Thùy thái dương
C. Thùy đỉnh
D. Thùy trán


<b>Câu 7. Ở người, vùng chức năng nào dưới đây nằm ở thùy trán ?</b>
A. Vùng vị giác


B. Vùng hiểu tiếng nói
C. Vùng vận động ngơn ngữ
D. Vùng thính giác


<b>Câu 8. Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng ?</b>
A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong


B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền
C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong


D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền


<b>Câu 9. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, hơn … bề mặt</b>
của vỏ não nằm trong các khe và rãnh.


A. 4/5 B. 3/4


C. 2/3 D. 5/6


<b>Câu 10. Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở</b>
A. hành tủy hoặc tủy sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C. tủy sống hoặc tiểu não.
D. tiểu não hoặc não giữa.


Bài 49. <b>CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC</b>


<b>I-Cơ quan phân tích</b>
- Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh.


+ Bộ phận phân tích ở trung ương.


- Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh.
<b>II-Cơ quan phân tích thị giác</b>


- Cơ quan phân tích thị giác gồm:
+ Màng lưới trong cầu mắt.
+ Dây thần kinh thị giác.


+ Vùng thị giác ở thuỳ chẩm của vỏ não.
<i><b>1. Cấu tạo của cầu mắt</b></i>


- Cầu mắt gồm 3 lớp:


+ Màng cứng có nhiệm vụ bảo vệ phần trong của cầu mắt, phía trước màng cứng là


màng giác trong suốt để ánh sáng đi vào cầu mắt.


+ Màng mạch có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành một phòng tối
trong cầu mắt.


+ Màng lưới chứa tế bào thụ cảm thị giác.
<i><b>2. Cấu tạo của màng lưới</b></i>


- Gồm hai loại tế bào thụ cảm thị giác: tế bào nón và tế bào que.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Tế bào que thường xa điểm vàng, nhiều tế bào que liên hệ liên hệ với một tế bào
thần kinh thị giác.


- Điểm mù là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác.
<i><b>3. Sự tạo ảnh ở màng lưới</b></i>


- Các tia sáng phản chiếu từ vật tới màng lưới qua một hệ thống môi trường trong suốt
gồm: giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh.


- Lượng ánh sáng vào trong phòng tối của cầu mắt nhiều hay ít là nhờ lỗ đồng tử ở
mống mắt (lòng đen) dãn rộng hay co hẹp.


- Nhờ khả năng điều tiết của thể thủy tinh mà hình ảnh thực hiện trên màng lưới giúp
ta có thể nhìn rõ vật. Nên điều chỉnh trục mắt để ảnh rơi đúng vào điểm vàng thì
cho ta thấy rõ chi tiết của vật so với ảnh rơi vào các vùng xa điểm vàng.


Bài 50. <b>VỆ SINH MẮT</b>


<b>Các tật của mắt</b> <b>Nguyên nhân</b> <b>Cách khắc phục</b>



Cận thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn
gần


- Bẩm sinh: Cầu mắt dài


- Do không giữ đúng khoảng cách khi
đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá
phồng.


- Đeo kính mặt
lõm (kính cận).


Viễn thị là tật mắt chỉ
có khả năng nhìn xa


- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.


- Do thể thuỷ tinh bị lão hố (người già)
=> khơng phồng được.


- Đeo kính mặt lồi
(kính viễn).


<b>II- Bệnh về mắt</b>
<i><b>1. Bệnh đau mắt hột</b></i>


- Biểu hiện: trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên, khi hột vỡ ra làm thành sẹo kéo
lông mi quặp vào trong (lông quặm) gây đục màng giác dẫn đến mù loà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Không dùng chung khăn, chậu với người bệnh hoặc tắm trong ao tù nước bẩn.
+ không dụi tay bẩn vào mắt.


+ Rửa mắt băng nước ấm pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt.
<i><b>2. Bệnh đau mắt đỏ</b></i>


- Biểu hiện: có cảm giác cộm, nóng rát trong mắt, chảy nước mắt, sưng mi mắt.
- Nguyên nhân: do vi khuẩn gây ra.


- Cách phòng tránh: giữ vệ sinh đôi mắt. Tuyệt đối không dùng tay bẩn hoặc khăn bẩn
lau dụi mắt, dùng chung đồ dùng: khăn, chậu với người đau mắt đỏ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×