Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.81 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953)</b>
<b>I. CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐƠNG NĂM 1950</b>
<i>1. Hồn cảnh lịch sử mới</i>
- Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
- Cách mạng Trung Quốc thành công (l0/1949).
- 1/1950, các nước XHCN lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
- Thực dân Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
- Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương
<i>2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc</i>
* Âm mưu của Pháp:
- Khóa chặt biên giới Việt-Trung, lập hệ thống phòng thủ trên đường số 4.
- Chuẩn bị tiến công căn cứ địa Việt Bắc lần thứ hai.
* Chủ trương, kế hoạch của ta:
- Tháng 6/1950, Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới
+ Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
+ Khai thông biên giới.
+ Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
* Diễn biến:
- Ngày 18-9 quân ta tiêu diệt Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, thị xã Cao Bằng bị cô lập, hệ
- Địch buộc rút khỏi Cao Bằng.
- Ta cho quân mai phục chặn địch trên đường số 4.
- Ngày 22/10/1950, chiến dịch biên giới kết thúc.
* Kết quả
- Giải phóng vùng biên giới Việt-Trung.
- Hành lang Đơng-Tây bị chọc thủng.
- Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản.
* Ý nghĩa:
- Quyền chủ động về chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ) về tay ta. Lực lượng
kháng chiến đã trưởng thành về mọi mặt.
<b>II. ÂM MƯU ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG CỦA</b>
<b>THỰC DÂN PHÁP</b>
- “Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi” (tháng 12/1950) được lập ra trong thời điểm này.
<b>III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2-1951)</b>
- Tháng 2/1951, Đảng Cộng sản Đông Dương họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II.
- Nội dung:
+ Thảo luận và thơng qua Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương Đảng do Chủ
tịch Hồ Chí Minh trình bày.
+ Thảo luận và thông qua Báo cáo "Bàn về cách mạng Việt Nam” do đồng chí Trường
Chinh trình bày.
+ Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam
+ Bầu Ban chấp hành Trung ương và Bộ chính trị do Hồ Chí Minh làm chủ tịch và
Trường Chinh làm Tổng bí thư.
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng.
+ Mối quan hệ Đảng - quần chúng được tăng cường.
+ Thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên giành thắng lợi ngày càng to lớn.
<b>IV. PHÁT TRIỂN HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN VỀ MỌI MẶT</b>
- Về chính trị:
+ Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt (11-3-1951).
- Về kinh tế:
+ Cuộc vận động sản xuất và tiết kiệm được phát động từ năm 1952 phát triển mạnh, lôi
cuốn mọi ngành mọi giới tham gia.
+ Năm 1953, phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng
đất.
- Về văn hoá-giáo dục-y tế:
+ Đến năm 1954, số học sinh các cấp đã tăng lên
<b>*Câu hỏi củng cố bài học:</b>
<b>Câu 1: Những sự kiện nào chứng tỏ từ chiến thắng Biên giới thu – đông 1950, cuộc</b>
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ra chuyển sang giai đoạn phát triển mới?
<b>Câu 2: Lập bảng các niên đại và sự kiện thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta</b>
trên các mặt trận quân sự, chính trị trong kháng chiến chống Pháp từ thu – đông 1950 đến
trước đông – xuân 1953 – 1954?
<b>BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP. KẾT</b>
<b>THÚC THẮNG LỢI (1953-1954)</b>
<b>I. KẾ HOẠCH NA-VA CỦA PHÁP – MĨ</b>
- Ngày 7/5/1953, được sự giúp đỡ của Mĩ, Na-va vạch kế hoạch quân sự hi vọng kết thúc
chiến tranh ở Đơng Dương trong vịng 18 tháng.
- Kế hoạch Na-va tiến hành theo hai bước:
<b>II. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG – XUÂN 1953 – 1954 VÀ CHIẾN</b>
<b>DỊCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954</b>
<i>1. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953 - 1954</i>
- Phương hướng chiến lược của ta: Giữ vững thế chủ động buộc địch phải phân tán lực
lượng ở những điểm xung yếu.
- Phương châm: Tích cực chủ động và linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, chắc thắng thì
đánh cho kì thắng, khơng chắc chắn thì kiên quyết khơng đánh.
- Ta mở một loạt chiến dịch ở hầu khắp các chiến trường Đông Dương, buộc địch phải
phân tán lực lượng ra 5 nơi.
+ Đồng bằng Bắc Bộ.
+ Điện Biên Phủ.
+ Xê-nô (Trung Lào).
+ Luông Pha-bang (Thượng Lào).
+ Plâyku (Tây Nguyên).
=> Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của ta đã làm phá sản bước đầu kế
hoạch Na-va của Pháp-Mĩ, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán lực lượng
và giam chân ở miền rừng núi.
<i>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)</i>
- Âm mưu của địch:
+ Lực lượng địch gồm: gồm 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu (phân khu trung tâm, phân
khu Bắc, phân khu Nam). Pháp và Mĩ cho rằng Điện Biên Phủ là một “pháo đài khơng thể
cơng phá”.
- Q trình chuẩn bị của ta:
+ Ta chuẩn bị cho chiến dịch với khẩu hiệu “tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
+ Huy động hàng vạn dân công vận chuyển hàng vạn tấn lương thực, vũ khí.
+ Bộ đội từ các hướng hành quân về Điện Biên Phủ thắt chặt vòng vây.
- Chủ trương của ta:
Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
- Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ: chia làm 3 đợt:
- Kết quả: ta tiêu diệt và bắt sống toàn bộ quân địch ở tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
<b>III. HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở ĐƠNG DƯƠNG</b>
<b>(1954)</b>
- Hồn cảnh lịch sử:
+ Khi kế hoạch Na-va sắp thất bại, Pháp buộc phải nhận lời đề nghị của Liên Xô, triệu tập
hội nghị quốc tế ở Giơ-ne-vơ (Thuỵ sĩ) để bàn về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở
Đơng Dương.
+ Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương khai mạc và bắt đầu thảo luận về
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đơng Dương.
+ Ngày 21-7-1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.
- Nội dung cơ bản của Hiệp định:
+ Các nước tham dự Hội nghị cam kết công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
của ba nước Đông Dương.
+ Hai bên tham gia chiến cùng ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đơng Dương.
+ Hai bên tham chiến thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng, lấy vĩ tuyến l7 làm
ranh giới quân sự tạm thời.
+ Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ tổ chức
vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một ủy ban quốc tế.
+ Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước
Đông Dương.
+ Pháp buộc phải rút hết quân đội về nước, Mĩ thất bại trong âm mưu mở rộng và quốc tế
hoá chiến tranh xâm lược Đơng Dương:
+ Miền Bắc nước ta hồn tồn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
<b>IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN CHỐNG PHÁP (1945 – 1954)</b>
<i>1. Ý nghĩa lịch sử</i>
*Đối với Việt Nam:
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp.
- Bảo vệ được thành quả của cách mạng tháng Tám.
- Giải phóng hồn tồn miền Bắc, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng miền Nam.
* Đối với quốc tế:
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<i>2. Nguyên nhân thắng lợi</i>
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Được tiến hành trong điều kiện có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả
nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang, có hậu phương vững chắc.
- Sự giúp đỡ của Trung Quốc và Liên Xô và các nước XHCN.
<b>*Câu hỏi củng cố bài học:</b>
<b>Câu 1: Tại sao lại khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định việc chấm dứt</b>
<b>Câu 2: Hãy sưu tầm tranh ảnh về chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?</b>
<b>Câu 3: Lập bảng các niên đại và sự kiện về thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân</b>
ta trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống thực dân Pháp
từ tháng 12-1946 đến tháng 7 – 1954?
<b>CHƯƠNG XI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975</b>
<b>BÀI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG</b>
<b>ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM</b>
<b>I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ĐÔNG DƯƠNG</b>
- Việt Nam thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954
- Thực dân Pháp chỉ thực hiện điều khoản ngừng bắn, tập kết chuyển quân và chuyển giao
khu vực. Nhưng Pháp khơng thực hiện các điều khoản cịn lại, trong đó có việc tổ chức
hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
- Chính quyền Ngơ Đình Diệm ở Miền Nam (do Mĩ dựng lên và trực tiếp chi đạo) ra sức
phá hoại Hiệp định Giơnevơ. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến
miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ qn sự ở Đơng Nam Á.
<b>II. MIỀN BẮC HỒN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT</b>
- Trong hơn 2 năm (1954-1956), miền Bắc tiến hành tiếp 4 đợt cải cách ruộng đất.
- Trong cải cách ruộng đất, chúng ta phạm một số sai lầm. Những sai lầm đó được Đảng,
Chính phủ phát hiện và kịp thời sửa chữa..
<b>III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 – 1960)</b>
<i>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng </i>
<i>(1954-1959)</i>
- Tháng 8-1954, “phong trào hịa bình" diễn ra ở Sài Gịn - Chợ lớn.
- Tháng 11-1954, Mĩ - Diệm tiến hành khủng bố đàn áp các phong trào cách mạng o7433
miền Nam.
- Từ 1958-1959, mục tiêu thay đổi từ chính trị hịa bình chuyển sang dùng bạo lực.
<i>2. Phong trào “Đồng khởi'’ (1959-1960)</i>
- Nguyên nhân:
+ Đạo luật 10-59 của Mĩ-Diệm đã làm cách mạng bị tổn thất nặng nề.
+ 1959, nghị quyết 15 của trung ương Đảng xác định con đường cách mạng miền Nam là:
Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là
chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
- Diễn biến:
+ Cao trào cách mạng “Đồng khởi” với cuộc nổi dậy tiêu biểu ở Bến Tre (17-1-1960).
+ Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” như nước vỡ bờ lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên
và một số nơi ở miền Trung Trung Bộ.
+ Phong trào “Đồng khởi” giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền
+ Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
+ Ngày 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, nhằm tập
hợp rộng rãi quần chúng tiến hành đấu tranh chống Mĩ-Ngụy.
<b>IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA</b>
<b>CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)</b>
<i>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)</i>
- Từ ngày 5 đến 12-9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà
Nội.
- Đại hội xác định mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng từng miền:
+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+ Miền Nam: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Mục tiêu, nhiệm vụ chung hai miền: hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trong cả nước, thực hiện hịa bình thống nhất đất nước và mối quan hệ giữa cách mạng hai
miền.
- Đối với miền Bắc:
+ Đại hội đề ra đường lối chung cách mạng xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng kinh
tế xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ.
+ Xác định phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch 5 năm (1961-1965)
<i>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965)</i>
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật cho xã hội
chủ nghĩa.
- Công nghiệp nặng: Xây dựng khu gang thép Thái Ngun, nhà máy nhiệt điện ng Bí
- Cơng nghiệp nhẹ: Khu cơng nghiệp Việt Trì, Dệt 8-3
- Nơng nghiệp: áp dụng khoa học-kĩ thuật => năng suất cao.
- Thương nghiệp quốc doanh: được nhà nước ưu tiên phát triển.
- Giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển phát triển.
- Văn hoá giáo dục, y tế: phát triển.
- Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, miền Bắc phải
chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến.
<b>V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC</b>
<b>BIỆT” CỦA MĨ (1961 – 1965)</b>
- Sau thất bại trong phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960), Mĩ chuyển sang chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”
- Phương thức tiến hành:
+ Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ trang bị và chỉ huy Mĩ.
+ Tăng quân đội Sài Gòn.
+ Lập “Ấp chiến lược".
+ Mĩ và chính quyền Sài Gịn tiến hành hoạt động hoạt phá hoại miền Bắc, phong toả biên
giới để ngăn chặn nguồn tiếp tế cho miền Nam.
<i>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.</i>
- Năm 1962, quân giải phóng đánh bại cuộc càn quét của quân đội Sài Gòn đánh vào
chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh, ….
- Ngày 2-1-1963, ta giành thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc (Mĩ Tho).
- Từ 8-5-1963, phong trào ở các đô thị lớn phát triển.
- 1964 -1965: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản.
<b>*Câu hỏi củng cố bài học:</b>
<b>Câu 1: Sau khi thực hiện các kế hoạch 1954 – 1957 và 1958 – 1960, miền Bắc đã có</b>
những thay đổi gì?
<b>Câu 2: Hậu phương miền Bắc đã chi viện như thế nào cho tiền tuyến miền Nam từ năm</b>
1961 đến năm 1965?
<b>Câu 3: Lập bảng các niên đại và sự kiện về thắng lợi của quân dân ta ở miền Nam trong</b>
chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965)?
Lời giải:
Chính trị Quân sự Ấp chiến lược, bình định
Phong trào đấu tranh diễn
ra sôi nổi ở các đô thị lớn
Những năm 1961-1962
quân ta đã đánh bại nhiều
cuộc hành quân càn quét
của địch vào căn cứ cách
mạng ở chiến khu D căn cứ
U Minh, Tây Ninh
<b>BÀI 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC</b>
<b>(1965 - 1973)</b>
<b>I. Chiến đấy chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 – 1968)</b>
<i>1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ của Mĩ ở Việt Nam”</i>
- Âm mưu: Để gỡ thế bí về chiến lược, đế quốc Mĩ đã đẩy cuộc chiến tranh ở miền Nam
lên mức cao hơn.
<i><b>- Công thức: Chiến tranh cục bộ = Quân Mĩ, đồng minh, ngụy + Cố vấn Mĩ + vũ khí,</b></i>
<i><b>phương tiện Mĩ.</b></i>
- Biện pháp thực hiện:
+ Đưa quân Mĩ, quân đồng minh vào miền Nam =>Hành quân “tìm diệt” và “bình định”
(mở chiến dịch Vạn Tường và tấn công hai mùa khô).
+ Ném bom bắn phá miền Bắc.
<i>2. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ</i>
- Quân sự:
+ Mở đầu chiến thắng Vạn Tường (8/1963) → cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà
diệt”
+ Chiến thắng mùa khô:
19651966: đánh bại 5 cuộc hành quân tìm diệt của 72 vạn quân Mĩ
-Nguỵ
1966-1967:đánh bại 3 cuộc hành quân của gần 1 triệu quân Mĩ - Nguỵ
- Chính trị: Đấu tranh chính trị và chống phá bình định diễn ra sơi nổi, mạnh mẽ khắp
nông thôn, thành thị.
<b>II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ vừa sản</b>
<b>xuất (1965 – 1968)</b>
<i>1. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại không quân và hải quân phá hoại miền Bắc.</i>
- Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” (tháng 8/1964), cho máy bay ném bom miền Bắc.
- Ngày 7/2/1965, lấy cớ “trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến cơng doanh trại
qn Mĩ ở Playku, Mỹ chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân
phá hoại miền Bắc.
<i>2. Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất.</i>
+ Nông nghiệp: Diện tích được mở rộng, năng xuất lao động không ngừng tăng.
+ Công nghiệp: Kịp thời sơ tán và ổn định sản xuất, đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu
của nhân dân. Công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phịng phát triển.
+ Giao thơng vận tải: Đảm bảo thông suốt, đáp ứng được yêu cầu phục vụ chiến đấu, sản
xuất và tiêu dùng của nhân dân.
<i>3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.</i>
- Tuyến đường vận chuyển chiến lược – đường HCM – trên bộ và trên biển được khai
thông từ tháng 5/1959.
- Trong 4 năm, miền Bắc đã đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục
vạn tấn vũ khí, đạn dược...phục vụ cho miền Nam đánh Mĩ.
<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đơng Dương hố</b>
<b>chiến tranh” của Mỹ (1969 - 1973)</b>
<i>1. Chiến lược “Việt Nam hố chiến tranh” và “Đơng Dương hố chiến tranh” của Mỹ</i>
- Hoàn cảnh: Sau thất bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” Mỹ chuyển sang chiến lược
“Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương,
thực hiện “Đơng Dương hố chiến tranh”
- Âm mưu thủ đoạn của Mỹ:
+ Lực lượng: quân đội Sài Gòn kết hợp với hỏa lực Mĩ, do cố vấn quân sự Mĩ chỉ huy.
<i>2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đơng Dương hố chiến</i>
<i>tranh”</i>
a. Trên mặt trận chính trị
- 6/1969 chính phủ Cách mạng lâm thời cộng hồ Miền Nam ra đời.
- 4/1970 hội nghị cấp cao 3 nước Đơng Dương họp thể hiện sự quyết tâm đồn kết chống
Mỹ.
b. Về quân sự: <i> SGK</i>
c. Ý nghĩa:
- Tạo một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gịn và chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh”.
- Làm phá sản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
<i>3. Cuộc tiến cơng chiến lược 1972:</i>
a. Hồn cảnh:Phát huy các thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị ngoại giao trong
2 năm 1970 -1971, ta mở cuộc tiến công chiến lược trong năm 1972
- Mở đầu ta đánh Quảng Trị (30/3/1972).
- Sau đó phát triển khắp miền Nam năm 1972.
c. Kết quả :
- Ta loại khỏi vòng chiến 20 vạn qn Sài Gịn .
- Giải phóng vùng đất đai rộng lớn.
d. Ý nghĩa:
- Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
- Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
<b>IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh</b>
<b>phá hoại lần thứ 2 của Mĩ (1969 – 1973).</b>
<i>1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa</i>
- Nơng nghiệp: Năm 1970, sản lượng lương thực tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968.
- Các cơ sở công nghiệp được khôi phục và xây dựng tiếp.
- Giao thông vận tải nhanh chóng được khơi phục.
<i>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống “chiến tranh phá hoại”, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ</i>
<i>hậu phương.</i>
<i><b>a. Mĩ:</b></i>
- 16/4/1972 Nixon tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.
- Từ 18/12/1972 đến 29/12/1972, Mĩ mở cuộc tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội,
Hải Phịng...
<i><b>b.Ta:</b></i>
- Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ trận đầu.
- Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững, vẫn tiếp tục chi viện cho miền Nam.
- Với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (18/12 → 29/12/1972), ta đã buộc Mĩ phải
kí hiệp định Pa-ri (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
<b>V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam</b>
<i>1. Diễn biến của hội nghị Pa-ri</i>
- Từ 13/5/1968 -> 25/1/1969 chỉ có 2 bên là Mĩ và Việt Nam DCCH.
- Từ 25/1/1969 ->27/1/1973 có 4 bên là:
+ Việt Nam DCCH, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam (sau là Chính phủ CM lâm
thời Cộng hồ MNVN).
+ Mĩ và Việt Nam Cộng Hịa (chính quyền Sài Gịn).
- Ta đánh thắng Mĩ với trận “Điện Biên Phủ trên khơng” đã buộc Mĩ phải kí hiệp định do
ta đưa ra trước đó.
- Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất
nước.
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút quân về nước.
- Là thắng lợi quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn
tồn miền Nam.
<b>Câu hỏi củng cố:</b>
<b>Câu 1: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa</b>
chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác
nhau?
(- Gợi ý: - Về giống nhau: • Hình thức:
• Phương tiện, chi phí chiến tranh:
• Mục tiêu chiến tranh:
- Về khác nhau: • Lực lượng:
• Phạm vi, quy mơ:
• Âm mưu:
• Thủ đoạn: )
<b>BÀI 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>
<b>(1973 - 1975)</b>
<b>I. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH – LẤM CHIẾM”, TẠO THẾ VÀ</b>
<b>LỰC, TIẾN TỚI GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM.</b>
- Ngày 29-2-1973, quân Mĩ rút khỏi nước ta.
- Chính quyền Sài Gòn ra sức phá hoại Hiệp định Pa-ri bằng chiến lược “tràn ngập lãnh
thổ” và “bình định - “lấn chiếm”.
- Ngày 7-3-1973, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 nên rõ nhiệm vụ cách mạng miền
Nam là: tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, tiếp tục con đường cách
<b>II. GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ</b>
<b>QUỐC</b>
<i>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam</i>
- Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch 2 năm nhưng lại nhấn mạnh cả năm 1975
là thời cơ và chỉ rõ “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm thì lập tức giải phóng miền
Nam trong năm 1975" bằng “cuộc Tổng cơng kích – tổng khởi nghĩa”.
<i>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975</i>
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy diễn ra gần 2 tháng (từ 4-3 đến 2-5-1975) bằng ba chiến
dịch tấn công lớn của lực lượng vũ trang có lực lượng quần chúng nổi dậy phối hợp:
+ Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3/1975)
+ Chiến dịch Huế-Đà Nẵng (21/3 đến 3/4/1975)
+ Chiến dịch Hồ Chí Minh (9/4 đến 2/5/1975)
- 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.
- Ngày 2/5/1975, ta giải phóng hồn tồn miền Nam.
<b>III. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1954 – 1975)</b>
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc.
- Hồn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thống nhất
đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên
chủ nghĩa xã hội.
* Đối với thế giới:
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong
trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
<i>2. Nguyên nhân thắng lợi</i>
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường
lối tiến hành đồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc, dân chủ
nhân dân ở miền Nam.
- Nhân dân hai miền đoàn kết yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự
nghiệp giải phóng miền Nam, xây dựng và bảo vệ miền Bắc, thống nhất nước nhà.
- Nhờ có hậu phương miền Bắc khơng ngừng lớn mạnh, có khả năng đáp ứng kịp thời các
yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Nhờ có sự phối hợp chiến đấu, đồn kết giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ thù
chung của ba dân tộc ở Đơng Dương.
- Nhờ có sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng thế giới, nhất
là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.
<b>Câu hỏi củng cố</b>
<b>Câu 1: Quân dân ta ở hai miền Nam – Bắc đã giành được những thắng lợi nào có ý nghĩa</b>
chiến lược về quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954
-1975)?
<b>CHƯƠNG XII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975</b>
<b>I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC – NAM SAU ĐẠI THẮNG XUÂN NĂM 1975</b>
- Miền Bắc:
+ Đã xây dựng được cơ sở vật chất-kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
+ Hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ đã làm chậm quá trình tiến lên của đất nước.
- Miền Nam:
+ Chế độ thực dân mới và bộ máy chính quyền Sài Gịn ở Trung ương đã bị sụp đổ.
+ Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mà Mĩ để lại còn rất nặng nề.
<b>II. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 –</b>
<b>1976)</b>
- Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn
thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
- Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, Hội nghị hiệp thương đã nhất trí hồn tồn việc thống
nhất hai miền trong một Nhà nước chung.
- Ngày 25/4/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
- Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất họp
kỳ đầu tiên tại Hà Nội.
+ Quyết định lấy tên nước là Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hà Nội là Thủ đơ,
đổi tên thành phố Sài Gịn - Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
+ Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước nhà.
+ Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp.
- Ở địa phương, Quốc hội tổ chức thành ba cấp tỉnh, huyện, xã.
<b>Câu hỏi củng cố</b>
<b>BÀI 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ</b>
<b>NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000)</b>
<b>I. Đường lối đổi mới của Đảng: </b>
<i><b>Hoàn cảnh: </b></i>
- Sau 10 năm xây dựng CNXH, đã thu được nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể nhưng
cũng gặp nhiều khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế, xã
hội.
- Tình hình thế giới có nhiều thay đổi: Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu, sự
phát triển của khoa học- kỹ thuật.
- Để đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
- Đường lối đổi mới của Đảng, được đề ra từ Đại hội Đảng lần VI (12/1986), được điều
chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội Đảng lần VII, lần VIII, lần IX, lần X, lần XI.
<i><b>Nội dung: </b></i>
- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy
được thực hiện có hiệu quả bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
- Đổi mới phải tồn diện và đồng bộ, đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính
trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
<b>II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986- 2000): </b>
<b>Thành tựu tiêu biểu: </b>
<i>* Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986- 1990: Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của ba chương</i>
trình kinh tế- lương thực- thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
+ Về lương thực- thực phẩm: Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
+ Về hàng tiêu dùng: Hàng hoá dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi.
+ Về hàng xuất khẩu: Kinh tế đối ngoại phát triển, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần.
<i>* Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991- 1995: Phấn đấu vượt qua khó khăn, thử thách, ổn định</i>
và phát triển kinh tế, xã hội.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là 8,2%, lạm phát bị đẩy lùi,
kinh tế đối ngoại phát triển.
+ Quan hệ đối ngoại được mở rộng.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là 7%, công nghiệp tăng
13,5%, nông nghiệp tăng 5,7%.
+ Tổng số vốn đầu tư của nước ngoài đạt 10 tỉ USD.
+ Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng.
<b>* Câu hỏi củng cố bài học:</b>
<b>Câu 1:Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới</b>
của Đảng (giai đoạn 1986-2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào? Nội
dung cơ bản của công cuộc đổi mới (1986-2000)?
<b>BÀI 34: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>I. Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử: </b>
<b>1. Giai đoạn 1919- 1930: </b>
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã đưa xã hội Việt Nam thực sự
trở thành một xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn phát triển
mới.
<b>2. Giai đoạn 1930- 1945: </b>
- Đảng lãnh đạo các tầng lớp nhân dân liên tiếp đấu tranh qua ba cao trào cách mạng:
1930- 1931, 1936- 1939, 1939- 1945.
- Khi phát xít Nhật đầu hàng, Đảng đã kịp thời lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính
quyền trong cả nước, cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà ra đời.
<b>3. Giai đoạn 1945- 1954: </b>
Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và giành thắng lợi
với chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) và Hiệp định Giơ- ne- vơ.
<b>4. Giai đoạn 1954- 1975: </b>
- Đất nước tạm thời chia làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau.
- Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước thực hiện đường lối: Kết hợp giương cao hai ngọn cờ
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đưa sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống
Mỹ, cứu nước đi đến thắng lợi.
<b>5. Giai đoạn 1975 đến nay:</b>
- Cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Công cuộc đổi mới đất nước (từ 1986), đã đạt được những thành tựu lớn trên nhiều lĩnh
vực, chủ yếu là về kinh tế.
<b>II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên: </b>
<b>1. Nguyên nhân thắng lợi: </b>
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính
trị, quân sự đúng đắn, sáng tạo.
- Sự đoàn kết của ba dân tộc Đơng Dương, sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực
lượng cách mạng, hồ bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các
nước XHCN khác.
<b>2. Bài học kinh nghiệm: </b>
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết dân tộc và đồn kết quốc tế.
<b>CÂU HỎI ƠN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1975</b>
<b>Câu 1: Lập biểu bản quá trình hoạt động ở nước ngoài của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 –</b>
<i>1925? (Thời gian / Sự kiện / Ý nghĩa, tác dụng)?Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc từ</i>
1919 – 1930 đối với dân tộc Việt Nam và cách mạng thế giới?
<i><b>Gợi ý:</b></i>
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Ý nghĩa-tác dụng</b>
<i><b>* Công lao Nguyễn Ái Quốc</b></i>
- Với dân tộc: + Tìm ra con đường cứu nước…
+ Chuẩn bị về mặt chính trị và tổ chức…
- Với thế giới: + xây dựng mối quan hệ đoàn kết quốc tế…
+ Làm phong phú thêm lý luận….cho CN Mác-Lê nin…
<b>Câu 2: Tại sao Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập? Nội dung và ý nghĩa lịch sử</b>
của việc thành lập Đảng? (Gợi ý: dựa vào hoàn cảnh thành lập,…
<b>Câu 3: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách</b>
mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? (dựa vào những việc làm của chính
quyền Xơ Viết..)
<b>Câu 4: So sánh phong trào cách mạng 1930 – 1931 với Phong trào cách mạng 1936 </b>
<b>Nội dung</b> <b>1930 - 1931</b> <b>1936 - 1939</b>
Kẻ thù
Mục tiêu (nhiệm vụ)
Chủ trương, sách lược
Tập hợp lực lượng
Hình thức đấu tranh
Lực lượng tham gia
Địa bàn chủ yếu
<b>Câu 5: Tại sao lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố? Chủ trương của Đảng, diễn biến của</b>
<i>tổng khỡi nghĩa tháng tám năm 1945? ( Tại sao....dựa vào hoàn cảnh lịch sử...)</i>
<b>Câu 7: Vì sao nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế “ngàn cân</b>
<i>treo sợi tóc”? (gợi ý: phân tích tình hình nước ta sau CMT8: thù trong giặc ngồi, giặc</i>
<i>đói, giặc dốt..)</i>
<b>Câu 8: So sánh Chiến dịch Việt Bắc (1947) với Chiến dịch Biên Giới (1950)?</b>
<b>Nội dung so sánh</b> <b>CD Việt Bắc</b> <b>CD Biên giới</b>
Mục đích
Cách đánh
Kết quả
Ý nghĩa chiến dịch
<b>Câu 9: Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch</b>
Điện Biên Phủ?
<b>Câu 10: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân</b>
Pháp?
<b>Câu 11: Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi 1959-1960?</b>
<b>Câu 12: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và</b>
chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ?
<b>Nội dung</b> <b>CL “Chiến tranh cục bộ”</b> <b>CL “Chiến tranh đặc</b>
<b>biệt”</b>
<i>Giống</i>
<i>Khác</i>
Thời gian
Qui mô
Biện pháp
Kết quả
<b>Câu 13: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm</b>
dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam?
<b>Câu 14: Điều kiện lịch sử và chủ trương kế hoạch giải phóng hồn toàn Miền Nam?</b>