Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 167 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 1 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 1 Ngày dạy:
<b>BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>
<b>1</b>
<b> . Kiến thức : </b>
<b>HS hiểu:</b>
- Lịch sử là một mơn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người.
- Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch sử rất cần
thiết .
<b> 2.Kĩ năng: </b>
- HS có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát thực tế.
- Tìm hiểu và thấy được vài trị của mơn lịch sử.
<b>3.Thái độ: </b>
- Tìm hiểu nghiên cứu về bộ môn lịch sử.
- Bước đầu bồi dưỡng HS có ý thức về tính chính xác và sự ham thích học tập
<i><b>bộ mơn(Giáo dục mơi trường)</b></i>
<b> 4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện,
sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
<b>II.</b>
<b> CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Chuẩn bị của GV : Tranh lớp học thời xưa, bia tiến sĩ (Văn Miếu – Quốc Tử</b>
Giám)
<b>2.Chuẩn bị của HS : Chuẩn bị những nội dung đã dặn.</b>
<b>III.PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
<b>-Nêu vấn đề ,…</b>
<b>IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) </b>
<b>1. Ổn định tổ chức : 1p </b>
<b>2.-Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)2p </b>
3. Bài mới
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
Qua bức tranh trên, em thấy lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau
khơng? Vì sao?
- Dự kiến sản phẩm
Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau.
Vì do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay
đất nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan tâm
đầu tư phát triển ………như vậy có sự thay đổi theo thời gian.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Con
người, cây cỏ, mọi vật sinh ra, lớn lên và biến đổi theo thời gian đều có quá khứ,
nghĩa là có Lịch sử. Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Chúng
ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: Lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con </b>
người.
- Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch sử rất cần thiết .
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i>GV gọi học sinh đọc đoạn:</i>
<i>”Con người…lịch sử “</i>
<i>GV : Con người, cây cỏ,</i>
lồi vật từ khi xuất hiện đã
có hình dạng như ngày nay
<b>không ? Tại sao ?</b>
<i>GV : Em có nhận xét gì về</i>
<i>lồi người từ thời ngun</i>
<i>thủy đến nay ?</i>
<i><b>GV kết luận : Tất cả mọi</b></i>
vật sinh ra và lớn lên đều
có q trình như vậy . Đó
HS: Khơng, mà phải trải
qua quá trình biến đổi theo
thời gian ( sinh ra, lớn lên,
già yếu )
HS: Đó là q trình con
người phát triển không
ngừng.
là quá trình phát triển
ngồi ý muốn của con
người theo trình tự thời
gian của tự nhiên và xã hội
, đó chính là lịch sử .
GV : Vậy theo em lịch sử
<b>GV : Nhưng ở đây, chúng</b>
ta chỉ giới hạn học tập lịch
sử xã hội loài người ( Từ
khi con người xuất hiện
cho đến nay ).
GV : Vậy Có gì khác nhau
giữa lịch sử một con người
và lịch sử xã hội loài
người ?
<i><b>GV : Làm thế nào để có</b></i>
hiểu biết rộng về xã hội
loài người ?
<i><b> GV kết luận : _ Lịch sử là</b></i>
khoa học tìm hiểu và dựng
lại tồn bộ những hoạt
động của con người và xã
hội loài người trong quá
khứ .
-HS : Lịch sử là những gì
đã diễn ra trong quá khứ .
HS :Lịch sử một con người
rất hẹp chỉ diễn ra trong
một thời gian nhất định
( sinh ra,lớn lên, già yếu,
_ Lịch sử xã hội loài
ngừơi là tất cả loài người
sống trên trái đất , là sự
thay thế một xã hội cũ
bằng một xã hội mới tiến
bộ và văn minh hơn .
-HS: Cần phải có khoa học
<b>, đó là khoa học lịch sử. </b>
-Lịch sử là những gì đã
diễn ra trong quá khứ,
không kể thời gian ngắn
hay dài.
_ Lịch sử là khoa học tìm
hiểu và dựng lại toàn bộ
những hoạt động của con
người và xã hội loài người
trong quá khứ .
<b> Vậy học lịch sử</b>
để làm gì ? Chúng
ta sang phần 2.
GV hướng dẫn HS
xem hình :
<i> “Một lớp học ở</i>
<i><b> So sánh lớp học ở</b></i>
<i>trường làng xưa và</i>
<i>lớp học hiện nay có</i>
<i>gì khác nhau ? Vì</i>
<i>sao có sự khác</i>
<i>nhau đó ?</i>
HS: ( đại diện
nhóm trình bày kết
quả )
<i><b>GV kết luận : Như</b></i>
<i>vậy mỗi con người,</i>
<i>mỗi quốc gia, mỗi</i>
<i>dân tộc đều có sự</i>
<i>thay đổi theo thời</i>
<i>gian mà chủ yếu là</i>
<i>do con người tạo</i>
<i>nên .</i>
<i><b>GV: Theo em,</b></i>
<i>chúng ta cần biết</i>
<i>những đổi thay đó</i>
<i><b>khơng ? Tại sao có</b></i>
<i>những đổi thay</i>
<i>đó ?</i>
<i><b>GV : Vậy cuộc</b></i>
sống mà chúng ta
có ngày hơm nay có
liên quan đến ai và
những sự việc gì?
<i><b>GV sơ kết: Tất cả</b></i>
những việc làm của
chúng ta, của tổ
tiên, của cha ông và
của cả loài người
trong quá khứ chính
là lịch sử.
<i><b>GV : Vậy học lịch</b></i>
sử để làm gì và việc
đó cần thiết như thế
nào ?
học tập tốt hơn.
<b>HS : Rất cần, vì tất</b>
cả khơng phải tự
nhiên mà thay đổi,
do đó chúng ta cần
tìm hiểu để biết và
quý trọng.
<b> HS : Do những</b>
việc làm của cha
<b>HS : Học lịch sử</b>
giúp ta hiểu cội
nguồn giữ nước
_ Học lịch sử giúp ta hiểu cội nguồn dân
tộc, biết được công lao, sự hi sinh to lớn
của người xưa trong quá trình dựng nước
và giữ nước.
_ Nhờ học lịch sử mà chúng ta thêm quý
trọng, gìn giữ những gì mà tổ tiên ta để
lại
_ Rút ra bài học kinh nghiệm cho hiện tại
và tương lai.
Vậy dựa vào đâu để
biết và dựng lại lịch
sử, chúng ta sang
phần 3.
<i><b>GV : Đặc điểm của</b></i>
bộ môn lịch sử là
sự kiện lịch sử đã
xảy ra khơng diễn
lại được, khơng thể
làm thí nghiệm như
các môn khoa học
<b>3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch</b>
<b>sử.</b>
Dựa vào 3 loại tư liệu:
sử phải dựa vào các
dữ kiện là chủ yếu
để khôi phục lại bộ
mặt chân thật của
quá khứ.
<i>GV cho HS xem</i>
hình : Bia tiến sĩ
Văn Miếu- Quốc
Tử Giám .
<i>GV : Bia tiến sĩ</i>
đựơc làm bằng gì ?
<i>GV : Đó là tư liệu</i>
hiện vật, đó là đồ
vật của người xưa
để lại .
<i><b>GV : Trên bia ghi</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>
<i><b>GV : Dựa vào</b></i>
những ghi chép trên
<i><b>*GD</b></i> <i><b>môi</b></i>
<i><b>trường:Tư liệu hiện</b></i>
<i>vật tìm được ở</i>
<i>đâu?chúngta phải</i>
<i>có ý thức như thế</i>
<i>nào để bảo vệ tư</i>
<i>liệu này?</i>
<i>GV : Các em có</i>
thể kể lại các tư liệu
mà em biết ?
<b> </b>
(HS : Đó là bia đá )
<b>HS : Ghi tên, tuổi,</b>
năm sinh, năm đỗ
của các tiến sĩ .
HS:Tìm đươc ở
trong lòng đất hay ở
trện mặt đất.Phải
biết giữ gìn và
truyện Thánh
Gióng… ( Trong
lịch sử cha ông ta
luôn phải đấu tranh
với thiên nhiên và
giặc ngoại xâm để
duy trì cuộc sống
và giữ gìn độc lập
dân tộc. Đây là
những câu truyện
truyền thuyết được
lưu từ đời này – đời
khác, sử học gọi là
truyền miệng).
<i><b>GV : Tóm lại có</b></i>
mấy loại tư liệu
giúp chúng ta dựng
lại lịch sử ?
<b>GV tích hợp:</b>
Tư liệu hiện vật,
Tư liệu chữ viết.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>Câu 1. Lịch sử là</b>
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. những gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra . D. bài học của cuộc sống.
<b>Câu 2. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây? </b>
A. Số liệu. B.Tư liệu.
C. Sử liệu. D.Tài liệu.
A. những gì con người đã trải qua từ khi xuất hiện đến ngày nay.
B. qúa khứ của con người và xã hội loài người.
C. toàn bộ hoạt động của con người.
D. sự hình thành và phát triển của xã hội lồi người từ khi xuất hiện cho đến
ngày nay.
<b>Câu 4. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì?</b>
A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử.
B. Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài
người.
C. Giúp chúng ta hiểu và dựng lại lịch sử.
D. Giúp chúng ta nhìn nhận về đúng lịch sử.
<b>Câu 5. + Truyện “ Thánh Gíong” thuộc nguồn tư liệu nào?</b>
A.Truyền miệng . B. Chữ viết.
D. Hiện vật. D. Không thuộc các tư liệu trên.
<b>Câu 6. Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ?</b>
A. Nhờ có tên tiến sĩ.
B. Nhờ những tài liệu lịch sử để lại.
C. Nhờ nghiên cứu khoa học .
D. Nhờ chữ khắc trên bia có tên tiến sĩ.
<b> + Phần tự luận </b>
<b>Câu 7. Em hiểu gì về câu nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?</b>
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan
<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6
<b>ĐA</b> A B B C A D
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, cơng lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi
thêm ngày tháng âm lịch.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã </b>
học
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7). Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.
Tuần : 2 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 2 Ngày dạy:
<b> </b>
<b>BÀI 2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1-Kiến thức :</b>
<i>- HS phân biệt đựơc dương lịch, âm lịch.</i>
Hs biết:
- Cách đọc và cách tính năm tháng theo cơng lịch.
-Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
<b>2-Kĩ năng : </b>
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm ,tính khoảng cách trước và sau công nguyên.
-Phân biệt được lịch âm và lịch dương.
-Giúp HS biết quý trọng và tiết kiệm thời gian.
-Bồi dưỡng cho HS tính chính xác và tác phong khoa học trong công việc
<b>4- Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực
tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Biết quý trọng thời gian.khi xác định một sự kiện hiện
tượng phải chính xác, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình,
video clip…
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>1:Chuẩn bị của GV: Tờ lịch </b>
<b>2:Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn.</b>
<b>III-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b> 1.ổn định tổ chức (.1’) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b> : ( 5’)
<b>GV hỏi:</b>
<i><b> -Học lịch sử để làm gì ?</b></i>
<i><b>-Dựa vào đâu để biết và</b></i>
<i><b>dựng lại lịch sử ?</b></i>
<b>- Bài học hơm nay có những</b>
<b>đơn vị kiến thức nào?(2đ)</b>
GV gọi HS nhận xét phần trả
bài cũ. GV kết luận
<i>HSTL:Học lịch sử để biết cội</i>
nguồn dân tộc, biết được
truyền thống lịch sử của dân
tộc ; để kế thừa và phát huy
truyền thống của dân tộc
HSTL: Dựa vào 3 loại tư
liệu :
+ Tư liệu truyền miệng
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu chữ viết
Học lịch sử để biết cội
nguồn dân tộc, biết
được truyền thống lịch
sử của dân tộc ; để kế
thừa và phát huy
Dựa vào 3 loại tư liệu :
+ Tư liệu truyền
miệng
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu chữ viết
<b> 3.Bài mới</b>.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<i><b>Mục tiêu: - HS phân biệt đựơc dương lịch, âm lịch.</b></i>
- Biết cách đọc và cách tính năm tháng theo cơng lịch.
-Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Xem hình Bia tiến sĩ ở Văn
Miếu
<i><b>GV: Hướng dẫn HS xem</b></i>
H2 : Bia tiến sĩ-Văn Miếu
Quốc Tử Giám. SGK/Tr4
<i><b>GV : Có phải bia tiến sĩ</b></i>
<i>được lập cùng một năm</i>
<i>không ?</i>
<i>GV:Tại sao phải xác định</i>
<i>thời gian?</i>
<i><b>GV : Dựa vào đâu và bằng</b></i>
<i>cách nào, con người sáng</i>
<i>tạo ra cách tính thời gian ?</i>
<i><b> GV </b> giải thích : Vào thời cổ</i>
đại, người nông dân luôn
phụ thuộc vào thiên nhiên,
cho nên trong lĩnh vực sản
xuất họ luôn theo dõi và
quan sát để tìm ra qui luật
của thiên nhiên như hết ngày
rồi lại đến đêm, mặt trời mọc
ở hướng Đông, lặn ở hướng
<b>HS: Không, có bia dựng</b>
trước, có bia dựng sau
<i><b> Không phải các bia tiến sĩ</b></i>
được dựng cùng 1 năm, vì
có người đỗ trước ,có
người đỗ sau. Như vậy,
người xưa đã có cách tính
và ghi thời gian, việc tính
và ghi thời gian rất quan
trọng, nó giúp ta biết rất
nhiền điều.
HS:Không xác định đúng
thời gian diễn ra các sự
kiện,các hoạt động của con
người chúng ta không thể
nhận thức đúng sự kiện
lịch sử.
<i><b>HS : Đọc SGK “Từ xưa…</b></i>
<i>từ đây” để tìm ý trả lời</i>
1.Tại sao phải xác định
thời gian?
-Thời cổ đại, người nông
dân đã theo dõi và phát hiện
ra chu kỳ quay của trái đất
* Định hướng phát triển
năng lực: Hs xác định được
thời gian.
<i><b>GV : Dựa vào đâu để người</b></i>
<i>xưa làm ra lịch ?</i>
<b> </b>
<i><b>GV : Trên thế giới hiện nay</b></i>
<i>có những loại lịch nào ?</i>
<i><b> HS Thảo luận :</b></i>
<i><b>?Theo em Âm lịch là gì ?</b></i>
Dương lịch là gì ? Loại lịch
nào có trước ? Vì sao ?
<i><b>GV phân tích: : Lúc đầu</b></i>
<b>GV:Mở rộng : Vậy ngày</b>
nay theo các em trái đất
chúng ta có hình gì ? (HS
tự trả lời)
<i><b> + GV cho học sinh xem</b></i>
quả địa cầu. Và xác định trái
đất hình trịn.
<i>GV:Cho HS xem trong</i>
<i>bảng ghi SGK/ 6 “những</i>
<i>ngày lịch sử và kỉ niệm “có</i>
<i>những loại lịch nào?</i>
<i>GV:Em hãy xác định đâu là</i>
<b>HS: Dựa vào sự di chuyển</b>
của mặt trời, mặt trăng để
làm ra lịch.
HS: Âm lịch và dương
lịch.
HS : Âm lịch là loại lịch
được tính thời gian theo
Dương lịch : Là loại lịch
được tính thời gian theo
chu kỳ quay của trái Đất
quanh mặt Trời
Âm lịch có trước
-HS quan sát trả lời câu hỏi
<i>HS:Lịch âm và lịch dương</i>
+ Âm lịch : là loại lịch
được tính theo thời gian
theo chu kì quay của Mặt
Trăng quanh Trái Đất 1
vòng là 1 năm ( từ 360
đến 365 ngày), 1 tháng
(từ 29-30 ngày).
<i>lịch dương đâu là lịch âm?</i>
<i><b>GV sơ kết : Nhìn chung mỗi</b></i>
quốc gia, mỗi dân tộc đều có
cách làm lịch riêng. Như vậy
trên thế giới có cần 1 thứ
lịch chung hay không ?
Chúng ta sang phần 3
* Định hướng phát triển
-HS trả lời
<i><b>GV : Theo em biết, trên thế</b></i>
<i>giới có mấy loại lịch ?</i>
<i>GV:Thế giới có cần một thứ</i>
<i>lịch chung hay khơng?Vì</i>
<i>sao?</i>
<i><b>Cần có 1 thứ lịch chung đó</b></i>
là cơng lịch.
<b>Gv : Cho HS xem quyển</b>
lịch và Gv khẳng định đó là
lịch chung của cả thế giới và
được gọi là cơng lịch.
<i><b>GV : Vậy cơng lịch là gì ? </b></i>
<i><b>GV : Em thử trình bày các</b></i>
<i>đơn vị đo thời gian theo</i>
<i>công lịch ? </i>
<b>GV phân tích thêm : Lí do</b>
có năm nhuận (365 ngày dư
<i><b> HS: Trên thế giới có nhiều</b></i>
loại lịch bắt nguồn từ nhiều
nguồn gốc khác
nhau.Chẳng hạn ngồi lịch
âm lịch dương cịn có lịch
phật giáo và lịch Hồi giáo.
<i>HS:Có,vì: ngày nay sự</i>
<i>giao lưu giữa các nước</i>
<i>ngày càng nhiều, nếu mỗi</i>
<i>nước vẫn sử dụng loại lịch</i>
<i>riêng của nước mình thì</i>
<i>rất khó…….</i>
-HS quan sát
-HS trả lời
HS: 1 ngày có 24 giờ, 1
tháng có 30 ngày hay 31
ngày.
- 1 năm có 12 tháng là 365
ngày
-100 năm là 1 thế kỉ
-1000 năm là 1 thiên niên
kỉ.
-Xã hội loài người ngày
càng phát triển, sự giao
lưu giữa các quốc gia,
dân tộc ngày càng tăng.
Do vậy cần phải có lịch
chung để tính thời gian.
-Cơng lịch lấy năm
tương truyền Chúa
Giê-xu ra đời làm năm đầu
tiên của cơng ngun.
-Những năm trước đó gọi
là trước cơng ngun.
-Cách tính thời gian theo
cơng lịch :
CN 248 542
938
6 giờ, 4 năm có 1 năm
nhuận.Ví dụ : Năm 2006 có
2 tháng 7, năm nhuận có 29
ngày )
<i><b>GV hướng dẫn HS cách tính</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu1: Lịch sử cần xác định thời gian vì:
A.Muốn tìm hiểu và dựng lại lịch sử thì cần phải sắp xếp các sự kiện đó
theo thứ tự thời gian.
B.Các sự kiện xảy ra ở thời gian nhất định.
C.Thời gian là vàng ngọc.
D.Sự kiện cần có tuổi.
Câu2: Để tính thời gian, con người đã dựa vào:
A.ánh sáng. C. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng
B.Mùa vụ. D. Thời tiết.
Câu3: Âm Lịch là :
A.Tính theo sự di chuyển mặt trăng quanh trái đất.
B.Di chuyển của trái đất.
C.Di chuyển của mặt trời.
D.Di chuyển các vì sao.
Câu4: Dương lịch là:
A. Tính theo di chuyển của mặt trời
B. Di chuyển của trái đất
C.Tính theo sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
D. Di chuyển sao hoả
Câu5:Vì sao thế giới cần một thứ lịch chung:
A. Nhu cầu một nước B. Nhu cầu con người
C. Nhu cầu buôn bán
D. Nhu cầu giao lưu các nước, các khu vực cần thống nhất cách tính
Câu6: Cơng lịch được tính:
B.Năm ra đời của Xê Da
C. Năm ra đời của Pom Pê
D. Năm ra đời của Ôc - Ta – Vi - út
Câu7: Năm 179 TCN hiểu là:
A.Cách hiện nay là 179 năm
D.2179 năm
Câu8: Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm?
A. 1000 năm B. 100 năm C. 10 năm D. 2000 năm
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i>-Người xưa đã dựa trên cơ sở nào để làm ra lịch ? (Nhận biết) </i>
<i>- Theo em thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay khơng ? Vì sao ? (thơng hiểu và vận</i>
<i>dụng)</i>
<i>2-Biểu diễn các mốc thời gian trên trục thời gian ?(Vận dụng)</i>
-Năm 221 TCN.
-Năm 207TCN.
-Năm 248
-Năm 542
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
*Đối với bài học tiết này:
-Các em học bài theo câu hỏi SGK/7
-Hoàn chỉnh các bài tập ở VBTLS/10
* Đối với bài học tiết tiếp theo:
Tuần : 3 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 3 Ngày dạy:
<i><b>PHẦN MỘT:KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI</b></i>
<b>BÀI 3 : XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1-Kiến thức: </b>
<i><b>HS biết: </b></i>
- Nguồn ngốc của loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển từ vượn cổ thành
người tối cổ_người tinh khôn
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
<b>2-Kĩ năng :</b>
<b>-HS thực hiện được: kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra nhận xét.</b>
-Phân tích được hình 5
<b>3-Thái độ:</b>
-Nhờ q trình lao động mà con người ngày càng hoàn thiện hơn,xã hội ngày càng phát
triển.(Giáo dục môi trường)
<b>4-Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Biết quý trọng thời gian.khi xác định một sự kiện hiện tượng
phải chính xác, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1:Chuẩn bị củaGV :Tranh bầy người nguyên thủy</b>
<b>2:Chuẩn bị của HS:Chuẩn bị những nội dung đã dặn.</b>
<b>III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức 1p </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :4p</b><b> </b></i>
-Âm Lịch là gì ? Dương Lịch là gì ?Thế giới có cần một thứ lịch chung hay khơng?vì
sao?(10đ)
TL: Âm Lịch là loại lịch được tính thời gian theo chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh
Trái Đất.
Dương Lịch là loại lịch được tính thời gian theo chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt
Trời.
Cần:Vì sự giao lưu giữa các nước…
3-Bài mới
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i>Cho học sinh quan sát tranh: </i>
<i>Cách đây hàng triệu năm, con người đã xuất hiện trên Trái Đất. Cuộc sống phát triển </i>
<i>tuy chậm chạp, nhưng người tối cổ dần dần trở thành người tinh khôn. Xã hội guyên </i>
<i>thuỷ xuất hiện và tồn tại trong 1 thời gian dài rồi tan rã. Đó cũng chính là nội dung của </i>
<i>bài học hơm nay.</i>
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: _Nguồn ngốc của loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển từ vượn cổ</b>
thành người tối cổ_người tinh khôn
_Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>Gv yêu cầu các em quan sát</b>
hình 3,4 SGK/Tr8
<b>Gv cho HS thảo luận lớp câu</b>
hỏi :
<i>?Quan sát hai bức tranh và</i>
<i>hãy miêu tả có những gì?Nêu</i>
<i>nhận xét của em về đời sống</i>
<i>người nguyên thuỷ?(3phút)</i>
HS quan sát tranh trả lời.
-HS:Khả năng sáng tạo và tư
duy ngôn ngữ của người tinh
khôn cao hơn người tối cổ.
<i>-HS:Chứng tỏ họ biết chế tạo</i>
<i>(Dành cho HS khá- Giỏi)Vì sao</i>
<i>họ lại phải sống trong điều kiện</i>
<i>như vậy?</i>
? Người tối cổ xuất hiện như
thế nào ? Nêu bằng chứng về sự
xuất hiện của người tối cổ ?
<i>GV:giúp học sinh phân biệt:</i>
_Vượn cổ là lồi vượn có dáng
hình người sống cách đây
khoảng 5-15 triệu năm.Trong
quá trình tìm kiếm thức ăn,vượn
cổ có thể đứng bằng 2 chân và
dùng 2 tay để cầm nắm thức ăn.
Loài vượn cổ này trở thành
người tối cổ, hộp sọ phát triển,
biết sử dụng và chế tạo ra công
cụ
<i>*Giáo dục môi trường:Loài</i>
<i>vượn cổ trở thành người tối cổ</i>
<i>trong điều kiện nào?</i>
<i><b>?Người tối cổ sống như thế</b></i>
nào ? Người tối cổ khác bầy vật
ở chổ nào ?
<i>*Giáo dục mơi trường:-Vì sao</i>
cuộc sống “ăn lông ở lổ “của
người tối cổ rất thấp kém ?
ra những công cụ tinh vi
hơn,dựa trên những nguyên
liệu đa dạng hơn,có hiệu quả
sử dụng cao hơn đồ đá.Đó là
gỗ và kim loại..
-HS: Họ sống theo từng nhóm
nhỏ, có họ hàng với nhau gọi
là thị tộc họ làm chung- ăn
chung, họ biết trồng trọt và
chăn Nuôi-biết làm gốm, dệt
vải và làm đồ trang
HS trả lời
HS trả lời
-Cách đây
khoảng 3-4 triệu năm
loài vượn cổ dần dần
biến thành người tối
cổ.
-Người tối cổ sống
theo bầy, ở trong
hang động, mái đá,
lều. Công cụ bằng đá
ghè đẽo thô sơ.
so sánh người tinh khôn khác
người tối cổ ở những điểm
nào ?
<i>?Thể tích não của người tối cổ</i>
<i>từ 850-1100 cm3<sub>,Người tinh</sub></i>
<i>khôn là 1450 cm3<sub>.Con số đó</sub></i>
<i>nói lên điều gì?</i>
<i>?Hình ảnh người tinh khơn vác</i>
<i>trên vai cây lao dài nói lên điều</i>
<i>gì ?Vai trị của nó đối với đời</i>
<i>sống kinh tế của con người</i>
<i>thời nguyên thuỷ như thế nào?</i>
<i>(Giáo dục môi trường)-Trong</i>
<i>đời sống người tinh khơn có</i>
<i>những tiến bộ như thế nào?</i>
<i><b>Nguyên nhân sự tiến bộ đó? </b></i>
-HS:Khả năng sáng tạo và tư
duy ngôn ngữ của người tinh
khôn cao hơn người tối cổ.
<i>-HS:Chứng tỏ họ biết chế tạo</i>
ra những công cụ tinh vi
hơn,dựa trên những nguyên
liệu đa dạng hơn,có hiệu quả
sử dụng cao hơn đồ đá.Đó là
gỗ và kim loại..
-HS: Họ sống theo từng nhóm
nhỏ, có họ hàng với nhau gọi
là thị tộc họ làm chung- ăn
chung, họ biết trồng trọt và
chăn Nuôi-biết làm gốm, dệt
vải và làm đồ trang
HS:.Nhờ cải tiến công cụ lao
động họ sản xuất tốt hơn,đời
sống được nâng cao hơn
<b>-Người tinh khôn bắt đầu chú</b>
ý đến đời sống tinh thần.
<b>sống như thế nào</b>
Sống theo thị tộc
_Làm chung-ăn
chung.
_Biết trồng trọt-chăn
nuôi-làm gốm dệt
vải,đồ trang sức
_Cuộc sống ổn định.
<i><b>GV sơ kết: Cuộc sống của người tinh khôn tiến bộ hơn nhiều so với người tối cổ về tổ</b></i>
<i><b>chức xã hội-về sản xuất và đời sống. Con người kiếm được thức ăn nhiều hơn,</b></i>
<i><b>phong phú hơn. Thế nhưng tại sao xã hội nguyên thuỷ lại tan rã.Chúng ta sang phần</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i>-Công cụ kim loại được phát</i>
HS: Công cụ kim loại được
phát minh vào khoảng 4.000
năm TCN. Hơn công cụ đá ở
chỗ : Sắc bén và chế tạo ra
nhiều công cụ hơn như :
Rìu-cuốc-cày mũi giáo-tên.
- Cho tới khoảng 4.000 năm
TCN,con người đã phát hiện
ra đồng nguyên chất,rất
mềm,nên chủ yếu dùng làm
đồ trang sức.Sau đó họ biết
pha đồng với thiếc và chì cho
cứng hơn gọi là đồng thau.
<b>Gv yêu cầu HS xem tranh ở H6</b>
SGK và giới thiệu:Có kiểu dáng
đẹp,độ nung cao,chất liệu mịn.
<i>?Con người chế tạo đồ gốm để</i>
<i>làm gì?Vai trị của đồ gốm đối</i>
<i>với cuộc sống người nguyên</i>
<i>thuỷ?</i>
<b>Gv yêu cầu HS xem tranh ở</b>
H7 /SGK
<i><b>Gv : Người nguyên thuỷ (người</b></i>
<i>tinh khôn) dùng những loại</i>
<i>công cụ gì ?</i>
<i>?Liềm ,mũi tên…dùng để làm</i>
<i>gì?</i>
<i>?Hình ảnh đồ gốm ,công cụ ,đồ</i>
<i>dùng và đồ trang sức bằng</i>
<i>đồng phản ánh ngành kinh tế</i>
<i>nào phát triển trong thời kì</i>
<i>này?</i>
<i><b>Gv :Giáo dục môi trường:?</b></i>
<i>Cơng cụ kim loại xuất hiện có</i>
<i>tác dụng như thế nào?Đặc điểm</i>
<i>của công cụ bằng kim loại so</i>
<i>với công cụ đá có gì khác</i>
<i>nhau?</i>
<i><b> (Dành cho HS khá- Giỏi) ?</b></i>
<i>Tại sao khi công cụ bằng kim</i>
<i>loại xuất hiện nền sản xuất phát</i>
<i>triển thì xã hội nguyên thuỷ tan</i>
<i>rã ?</i>
<i> Liên hệ xã hội hiện nay.và</i>
<i>giáo dục h ọc sinh </i>
<i>Giáo dục tư tưởng tình </i>
<i>cảm:Trong q trình sản xuất </i>
<i>của xã hội lồi người muốn </i>
<i>năng suất đạt kết quả cao thì </i>
<i>phải đảm bảo những yếu tố </i>
<i>nào?</i>
HS:Đồ gốm này dùng để
đựng,có tai để buộc day treo
lên.Làm cho đời sống cao
hơn.
<i><b>- HS:Dao, liềm, rìu, mũi tên,</b></i>
đồ trang sức bằng đồng.
-HS:Gặt lúa,săn thú….
<i><b>-HS:Nông nghiệp,thủ cơng</b></i>
nghiệp phát triển.
<i>-HS:Có thể khai phá đất</i>
hoang,tăng năng suất lao động
,sản phẩm ngày càng nhiều,xẻ
gỗ làm nhà,,.Công cụ bằng
kim loại sẽ làm cho nền kinh
tế phát triển hơn .
-Địi hỏi phải cải tiến cơng cụ
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>Câu 1. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?</b>
A. Nam Phi B. Đông Nam Á
C. Nam Mĩ D. Tây Phi
<b>Câu 2. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào thời</b>
gian nào?
<b> A. 4000 năm TCN B. 4 triệu năm </b>
C. 3000 năm TCN D. 5 triệu năm
<b>Câu 3.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?</b>
<b> A. Đồng . B. Nhôm.</b>
C. Sắt. D. Kẽm.
<b>Câu 4. Người tối cổ sống như thế nào? </b>
A. Theo bộ lạc. B. Theo thị tộc.
A. năng suất lao động tăng. B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
<b>Câu 6. Quá trình tiến hố của lồi người diễn ra như thế nào?</b>
A. Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn
B. Vượn cổ Người tinh khôn Người tối cổ.
C. Người tinh khôn Người tối cổ Vượn cổ
D. Người tối cổ Vượn cổ Người tinh khôn.
<b>Câu 7. Vượn cổ chuyển hóa thành người thơng qua q trình </b>
A. tìm kiếm thức ăn. B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa . D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao
động
A. biết chế tạo ra lửa.
B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
<b> + Phần tự luận</b>
<b>Câu 1. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn như thế nào?</b>
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A A D C A D D
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b> + Hoàn thành bảng so sánh sau:</b>
Người tối cổ Người tinh khôn
Thời gian xuất hiện
Nơi tìm thấy di cốt
Tổ chức xã hội
Cơng cụ
Cuộc sống
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
*Đối với bài học ở tiết này:
_Ơn lại:Người tinh khơn sống như thế nào?
Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Tuần : 4 Ngày soạn: 5/09/2018
Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 18 /09/2018
<b>BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1-Kiến thức:</b>
- HS biết: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
- HS hiểu: Những nhà nước được hình thành đầu tiên ở phương đơng là Ai Cập, vùng
Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc.
<b>2-Kĩ năng: </b>
HS thực hiện tốt kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh ,hiện vật để rút ra những nhận xét cần thiết.
<b>3-Thái độ:</b>
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà nước
chuyên chế .
-Giáo dục mơi trường
<b>4- Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Sử dụng bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, tái hiện sự
kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
<b>II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận,thuyết giảng,gợi mở
<b>III.</b>
<b> CHUẨN BỊ:</b>
<b>1:</b>
<b> Chuẩn bị của GV: Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông</b>
<b>2:</b>
<b> Chuẩn bị của HS : Chuẩn bị những nội dung đã dặn.</b>
<b>VI TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1p </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :5 p</b><b> </b></i>
<i>? Q trình lồi người tiến hố như thế nào?(8đ)</i>
Vượn tinh tinhngười tinh khôn.
_Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn.(x)
_Người tối cổ Vượn cổ Người tinh khơn
?Vì sao xã hội ngun thuỷ tan rã ?
Do công cụ kim loại xuất hiện=>nền sản xuất phát triển=>sản phẩm dư thừa=>Xã hội
có sự phân hố giàu nghèo =>xã hội nguyên thuỷ tan rã
?- Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện ở đâu?(2đ)
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i>Sơ đồ trên cho ta thấy những nét chính từ sau xã hội nguyên thuỷ tan rã ,xã hội có giai </i>
<i>cấp và nhà nước ra đời ,những nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Phương </i>
<i>Đơng.Vậy các quốc gia đó hình thành như thế nào?Xã hội cổ đại có những đặc điểm </i>
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: -Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.</b>
-Những nhà nước được hình thành đầu tiên ở phương đông là Ai Cập, vùng Lưỡng Hà,
Ấn Độ và Trung Quốc.
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Gv: Treo lược đồ các quốc
gia cổ đại phương Đông.
<i> -Theo SGK, em hãy điểm</i>
<i>tên các quốc gia cổ đại</i>
<i>phương Đông ? </i>
<b>GV:</b>
4 quốc gia này đều được
hình thành ở châu thổ (lưu
vực sông) của các con sông
lớn như Ai Cập ở châu thổ
con sông Nin, vùng Lưỡng
Hà ở châu thổ 2 con sơng lớn
<i><b>Giành cho HS khá- giỏi:Vì</b></i>
<i>sao cuối thời nguyên</i>
<i>thuỷ ,cư dân tập trung ngày</i>
-HS:Ai Cập,vùng Lưỡng
Hà,An Độvà Trung Quốc.
<i>- HS:-Đất ven sông màu</i>
mỡ,thuận lợi cho việc phát
triển trồng trọt. Do đó các
<b>1-Các quốc gia cổ đại</b>
<b>phương Đơng được hình</b>
<b>thành ở đâu và tự bao</b>
<b>giờ ?</b>
-Khoảng đầu thiên niên kỉ
IV đến đầu thiên kỉ III
TCN.
<i>càng đông ở các lưu vực con</i>
<i>sông lớn?ngành kinh tế</i>
<i>chính của họ là gì? (Giáo</i>
<i>?Muốn phát triển ngành sản</i>
<i>xuất nông nghiệp ,người ta</i>
<i>phải làm gì? (Giáo dục mơi</i>
<i>trường)</i>
<i>?Các quốc gia cổ đại</i>
<i>Phương Đơng được hình</i>
<i>thành ở đâu và từ bao giờ?</i>
<i><b>GV: Tổ chức cho HS quan</b></i>
<i>sát H8-SGK và nhận xét:</i>
<i>(Hướng dẫn HS miêu tả từ</i>
<i>trái qua phải)Em hãy miêu</i>
tả cảnh làm ruộng của những
người dân Ai Cập ?
<i>(Giáo dục môi trường)</i>
Thế kỉ XIV TCN ,kĩ thuật
làm ruộng của Ai Cập đã đạt
đến trình độ cao.Vì vậy
năng suất lao động tăng
nhanh.
Từ khi con người ở các
vùng đất đã chuyển dần
xuống các ven sông lớn làm
ăn ,nhờ có điều kiện tự nhiên
thuận lợi nên dù công cụ
quốc gia này đều lấy nông
nghiệp làm cơ sở kinh tế
chủ yếu.
-HS:Đắp đê ngăn lũ,đào
hồ chứa nước,đào kênh
máng dẫn nước vào ruộng
và tiêu nước vào mùa
lũ-tức là làm thuỷ lợi.
- HS:Người ta dùng một
cọc gỗ tạo các lỗ cho một
người tra hạt,đến mùa thu
hoạch cư dân dùng liềm
cắt lúa cho vào sọt do hai
người khiêng .Gặt hái
xong người ta đem về nhà
đập ,xảy hạt lép,phơi khô
<i>HS lắng nghe và tiếp thu</i>
tiên ra đời ở Ấn Độ,Ai
Cập,Trung Quốc,Lưỡng
Hà.
-Họ sống bằng nghề trồng
lúa là chính
<i>quốc gia cổ đại Phương</i>
<i>Đơng là gì?Ai là người chủ</i>
<i>yếu tạo ra của cải vật chất</i>
<i>để nuôi sống xã hội?Hình</i>
<i>thức họ canh tác như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>?Xã hội cổ đại Phương</i>
<i>Đông có mấy tầng lớp</i>
<i>chính?Phân tích các tầng</i>
<i>lớp đó?</i>
<i>Giành cho HS khá- giỏi -Ở</i>
<i>phương đơng cổ đại, người</i>
<i>nơng dân giữ vai trị như thế</i>
<i>nào ? Tại sao ?</i>
<i>GV:Vì sao nơ lệ nổi dậy</i>
<i>khởi nghĩa?Điều này chứng</i>
<i>GV:Trước tình hình đó tầng</i>
<i>lớp thống trị đã làm gì?</i>
-Cho HS quan sát H9 SGK
và miêu tả
<i>GV:Cho HS đọc hai điều</i>
<i>luật trong SGK và nêu nhận</i>
<i>xét bộ luật này bảo vệ quyền</i>
dân,họ nhận ruộng của
công xã để cày cấy
-HS:3tầnglớp:Quý
tộc,nông dân ,nô lệ.
HS:Ở phương đơng cổ đại
vì nền kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp nên người
nông dân là tầng lớp xã
hội đông đảo nhất, đóng
vai trị sản xuất. Họ nhận
ruộng đất ở công xã để cày
cấy nhưng phải nộp tô và
lao dịch khơng cơng cho
bọn q tộc.
- HS:Vì bị áp bức..Bước
đầu ý thức sự bất bình
đẳng …
- HS:Ban hành bộ luật
khắc nghiệt.
- HS:Phần trên là trạm nổi
khắc hình vua
Ham-mu-ra-bi mặc áo dài ,đầu vấn
khăn ,đứng trước vị thần
mặt trời .Vị thần ngồi trên
ngai,đội mũ có sừng đang
phê chuẩn bộ luật do vua
Ham-mu-ra-bi đặt ra cho
Ba-bi-lon
- HS:-Bảo vệ quyền lợi
cho vua,quý tộc(giai cấp
thống trị)
-Người cày thuê làm việc
Đông bao gồm những tầng
lớp nào?
_Gồm 3 tầng lớp :
-Quý tộc (vua quan lại và
chúa đất)có nhiều của
<i>lợi cho ai?theo em người</i>
<i>cày thuê làm việc như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>GV;Bộ luật này có ưu điểm</i>
<i>gì?</i>
<i>GV:Bộ luật thể hiện quyền</i>
<i>hành của vua như thế nào?</i>
vất vả và chăm chỉ.
-HS:Thể hiện sự công
bằng xã hội ,bình đẳng
giữa con ngươì và con
người”để cho kẻ mạnh
không áp bức kẻ yếu ,để
đảm bảo hạnh phúc cho kẻ
mồ cơi và đàn bà gố.
<i>lớp quý tộc đã làm gì?</i>
<i>GV:Ai là người đứng đầu</i>
<i>trong bộ máy nhà nước?và</i>
<i>có quyền gì?</i>
<i>GV:Nhà nước như vậy gọi là</i>
<i>gì?</i>
<i>GV:Giúp việc cho vua là ai?</i>
<i><b>Tóm lại:Sau khi xã hội</b></i>
<i>nguyên thuỷ tan rã,giai cấp</i>
<i>và nhà nước ra đời .Các</i>
<i>quốc gia cổ đại nhà nước</i>
<i>đầu tiên ra đời ở Phương</i>
<i>Đông.</i>
- HS:Lập ra bộ máy nhà
nước…
<i>- HS:Vua có quyền cao</i>
nhất trong mọi công
việc….cha truyền con nối.
- HS:Nhà nước quân chủ
Mỗi nước có cách gọi khác
nhau về người đứng đầu
<b>3.Nhà nước chuyên chế</b>
<b>cổ đại Phương Đông</b>
<b>-Đứng đầu là vua-là quyền</b>
lực tuyệt đối.
<i><b>- Giúp việc cho vua là bộ</b></i>
máy hành chính từ trung
ương đến địa phương gồm
toàn quý tộc.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>Câu 1. Thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông là </b>
<b>A. Cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN. </b>
B. Cuối thiên niên kỉ III- đầu thiên niên kỉ IV.
C. Đầu thiên niên kỉ I TCN.
D. Cuối thế kỉ IV- đầu thế kỉ III TCN.
<b>Câu 2. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là </b>
C. thủ công nghiệp D. thương nghiệp
<b>Câu 3. Nhà nước phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì?</b>
A. Quân chủ lập hiến B. Cộng hòa.
C. Quân chủ chuyên chế D. Dân chủ.
<b>Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Đông là </b>
A. qúy tộc. B. nông dân công xã.
C. nô lệ. D. chủ nô.
<b>Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành chủ yếu ở đâu?</b>
A. Ở các thung lũng. B. Ở vùng các cao nguyên.
C. Ở vùng đồi núi, trung du. D. Ở lưu vực các dòng sông lớn
<b>Câu 6. Tại sao nhà nước phương Đông ra đời sớm?</b>
A. Do nhu cầu làm thủy lợi.
B. Do nhu cầu sinh sống.
C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Do nhu cầu phát triển kinh tế .
<b>+ Phần tự luận </b>
<b>Câu 1. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Địa vị của các</b>
tầng lớp đó trong xã hội thế nào?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan
<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6
<b>ĐA</b> A B C B D C
+ Phần tự luận:……..
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
? So sánh sự khác nhau giữa người tinh khơn và người tối cổ?
? Em hãy đóng vai một nhà nghiên cứu lịch sử “ nhí” giới thiệu cho người thân
và bạn bè về những đặc điểm nổi bật của người nguyên thủy?
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã </b>
học
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm tranh ảnh về các quốc gia cổ đại
*Đối với bài học ở tiết này:
-Các em về nhà học thuộc bài, chú ý phần 1
- VBTLS các em làm bài tập 1(Tô màu các quốc gia cổ đại phương Đông)
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Tuần : 5 Ngày soạn: 22 /09/2018
Tiết PPCT: 5 Ngày dạy: 26 /09/2018
<b>BÀI 5 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1-Kiến thức :</b>
<b>HS hiểu :</b>
- Tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên để hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây (Địa Trung Hải)
không thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.
-Những đặc điểm về nền tảng kinh tế,cơ cấu thể chế của nhà nước Hi Lạp và Rô Ma.
-Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây
<b>2-Kĩ năng :</b>
- HS thấy được: rõ mối quan hệ logic về điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở
- HS thực hiện được: Lập bảng so sánh về sự giống và khác nhau giữa 2 khu vực
Phương Đông và Phương Tây.
<b>3-Thái độ : </b>
-HS bước đầu thấy được sự bất bình đẳng khi xã hội có giai cấp.
<i>-Giáo dục mơi trường </i>
<b>4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Sử dụng bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây, tái hiện sự
kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
<b>II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
-Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận,thuyết giảng,gợi mở
<b>III-CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1:Chuẩn bị của GV:Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây</b></i>
<i><b>2:-Chuẩn bị của HS:Chuẩn bị những nội dung đả dặn.</b></i>
<b>VI.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức :(1P)</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: (4P)</b></i>
<b> TL:Hình thành ở lưu vực các con sơng lớn như Ấn Độ,Ai Cập,Trung Quốc,Lưỡng Hà.</b>
<i> -Kinh tế chủ yếu của các quốc gia ở phương Đơng là gì ? Ai là lực lượng sản xuất </i>
<i>chính của xã hội ?</i>
TL: Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lực lượng sản xuất chính là nơng dân, họ là tầng
lớp đơng đảo nhất trong xã hội. Họ nhận ruộng đất của công xã dể cày cấy nhưng phải
nộp tô thuế và phải lao dịch cho bọn quí tộc.
<i> - Các quốc gia cổ đại phương Tây là các quốc gia nào? (2đ)</i>
_GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i>Sự xuất hiện của các Nhà nước khơng chỉ ở phương Đơng nơi có điều kiện thuận lợi về</i>
<i>tự nhiên mà còn xuất hiện ở những vùng khó khăn của phương Tây. Hơm nay chúng ta </i>
<i>sẽ tìm hiểu về các quốc gia cổ đại Phương Tây.</i>
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
-Điều kiện tự nhiên để hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây (Địa Trung Hải)
không thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.
-Những đặc điểm về nền tảng kinh tế,cơ cấu thể chế của nhà nước Hi Lạp và Rô Ma.
-Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
GV:Treo lược đồ các quốc gia
cổ đại phương Đông và phương
Tây và cho HS lên bảng xác định
các quốc gia cổ đại phương Tây.
<b>Gv : Các quốc gia cổ đại</b>
phương Tây ra đời từ lúc nào ?
Gv : Các quốc gia cổ đại phương
Tây ra đời sau các quốc gia cổ
đại phương Đông.
Gv: Các quốc gia cổ đại được
HS tự trả lời <b>1. Sự xuất hiện các</b>
<b>quốc gia cổ đại</b>
hình thành ở đâu?
GV:Điều kiện tự nhiên ở Hi
Lạp và Rô-ma cổ đại như thế
nào?Nền tảng kinh tế chính là
gì?
(giáo dục mơi trường)
<b>Gv : Địa hình các qc gia cổ</b>
đại phương đơng và phương Tây
<i>có gì khác nhau ?(giành cho HS</i>
<i>khá giỏi)</i>
- HS:đồi núi hiểm trở,đi
lại khó khăn,ít đất trồng
trọt chỉ thuận lợi trồng
cây lưu niên như
ôliu,nho,…Bên cạnh đó
Hi lạp và Rơ Ma được
biển bao bọc ,bờ biển
khúc khuỷu tạo ra nhiều
vịnh ,hải cảng tự nhiên
,thuận tiện cho sự đi lại
của tàu thuyền
-Nghề thủ công và
thương nghiệp phát triển
- Hs : không giống nhau,
phương Tây hiểm trở,
nhiều ghềnh, hải cảng …
-Địa điểm: Trên các bán
đảo Ban Căng và Italia,
mà ở đó có rất ít đồng
bằng chủ yếu đất khơ và
cứng ,có nhiều hải cảng
tốt thuận lợi cho bn
bán đường biển.
<b>Gv : Kinh tế chính của các quốc</b>
gia này là gì ?
<i>( giáo dục môi trường)</i>
<b>Gv : Với nền kinh tế đó XH đã</b>
hình thành nên những tầng lớp
<i>nào ?Lực lượng sản xuất chính</i>
là ai?
<i><b>?Giáo dục tình cảm:Em có thái</b></i>
độ như thế nào đối với những
người nô lệ ở phương Tây.
Gv : XH cổ đại phương đông
bao gồm những tầng lớp nào ?và
so sánh với phương Tây.
<i><b>v </b></i>
<i> giải thích : “nơ lệ là cơng cụ</i>
biết nói” vì bị coi là thứ hàng
hóa, mang ra chợ bán, chủ nơ có
quyền giết … Năm 71-73 đã nổ
ra cuộc khởi nghĩa lớn của
Xpactacút làm cho giói chủ nô
Hs : Công thương nghiệp
và ngoại thương.
-Hs : -Chủ xưởng, chủ lị,
thuyền chủ nơ
-Nơ lệ phải làm việc
trong các công xưởng
mệt nhọc và là lực lượng
sản xuất chính
- HS:Thương cảm,căm
thù bọn bóc lột…
- Hs : Nhắc lại kiến thức
bài trước
<b>2/. Xã hội cổ đại Hi</b>
<b>Lạp và Rơ ma có</b>
<b>những giai cấp nào?</b>
* Các tầng lớp xã hội.
_Gồm có 2 giai cấp:
+Chủ nô: Chủ
xưởng,chủ lị,chủ
thuyền,chủ trang
trại.Rất giàu có, và có
thế lực chính trị, sở hửu
nhiều nơ lệ..
+Nơ lệ: Với số lượng
rất đông, là lực lượng
lao động chính trong xã
hội, bị chủ nơ bóc lột và
đối xử tàn bạo.
phải kinh hồng. Vì thế người ta
gọi XH này là XH chiếm hữu nô
lệ.
<i><b> Gv : Nhà nước Hi Lạp, Rô Ma</b></i>
thuộc về ai và được tổ chức như
thế nào ?
<i><b> GV: Rơ Ma có 2 thời kì : Thời</b></i>
kì đầu Nhà nước chia thành
<i>Tại sao người ta gọi xã hội cổ</i>
<i>đại Hi Lạp –Rô Ma là xã hội</i>
<i>chiếm hữu nô lệ ?</i>
<i> Gv giải thích : ở Hylạp cơ</i>
quan quyền lực tối cao là “Hội
đồng cơng xã” hay cịn gọi là
Hội đồng 500 có 50 phường,
mỗi phường cử 10 người điều
hành công việc trong 1 năm. Đây
là chế độ dân chủ chủ nơ khơng
có Vua.
- HS: Thuộc về giai cấp
chủ nô, gồm 1 bộ phận
viên chức làm việc theo
thời hạn và theo quyết
định chung của hội nghị
nhân dân (Hi Lạp)
<b> HS thảo luận để trình</b>
<b>bày:</b>
_Nô lệ là lực lượng
lệ là xã hội gồm hai giai
cấp chính là chủ nơ và
nơ lệ, trong đó giai cấp
chủ nơ thống trị và bóc
lột giai cấp nơ lệ
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Câu 1 . Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là </b>
A. công nghiệp. B. thủ công nghiệp, thương nghiệp.
C.thương nghiệp, nông nghiệp. D. nông nghiệp.
<b>Câu 2 . Tên các quốc gia cổ đại phương Tây là </b>
A. Trung Quốc, Ấn Độ. B. Hy Lạp, Rô Ma.
C. Hy Lạp, Thái Lan. D. Ai Cập, Lưỡng Hà.
<b>Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu?</b>
A. Bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a . B. Vùng các cao nguyên.
C. Vùng đồng bằng. D. Lưu vực các dòng sơng lớn.
<b>Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Tây là </b>
A.qúy tộc. B. nông dân công xã.
C. nô lệ. D. chủ nơ.
<b>Câu 5. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triền nền kinh tế Hy Lạp và </b>
Rô-ma?
A. Hệ thống các sông lớn. B. Khí hậu ấm áp.
C. Đồng bằng rộng lớn. D. Biển địa trung Hải.
<b> + Phần tự luận</b>
<b>Câu 1. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? Thế nào chế độ chiếm</b>
hữu nô lệ?
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
? GV treo lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông-Tây gọi hs lên xác định vị trí các
nước phương Tây trên lược đồ(Nhận biết)
?Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của các quốc gia cổ đại phương Tây?(Thơng hiểu)
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã </b>
học
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Sư tầm một số tranh ảnh về các quốc gia cổ đại phương Tây
*.Đối với bài học ở tiết này:
Về nhà học bài chú ý phần 1_3. Kết hợp trả lời câu hỏi ở SGK và làm hoàn chỉnh bài
tập ở VBTLS1,2,3.
*. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị : bài 6 : văn hóa cổ đại
Tuần : 6 Ngày soạn:30/09/2018
Tiết PPCT: 6 Ngày dạy:03/10/2018
<b>BÀI 6 : </b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
<b> 1-Kiến thức : </b>
*Hs biết:
-HS cần nắm được qui luật lịch sử là qua mấy ngàn năm tồn tại.
-Thời cổ đại đã để lại cho con người một di sản đồ sộ quí báu về văn hố.
*Hs hiểu:
-Người phương Đơng, phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hoá đa dạng,
phong phú rực rỡ về chữ viết,chữ số ,lịch,văn học nghệ thuật.
<b>2-Kĩ năng :</b>
*Hs thực hiện được:
- Mơ tả một cơng trình lớn của thời cổ đại qua tranh ảnh mà GV sưu tầm.
*Hs thực hiện thành thạo:
- Kỹ năng thẩm mỹ, hội họa, kiến trúc.
<b>3-Thái độ :</b>
* Thói quen:
- Qua bài giảng, HS thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ
đại.
*Tính cách:
-Giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
<b>4- Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video
clip…
<b>II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
-Nêu vấn đề, Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận,thuyết giảng,gợi mở
<b>III</b>
<b> .CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>1-Chuẩn bị của GV:Tìm hiểu nội dung câu chuyện I-li-at,Ơ-đi-xê</b></i>
<i><b>2-Chuẩn bị củaHS:Nghiên cứu các H12,13,14,15,16,17.</b></i>
_Trực quan:HS quan sát các cơng trình văn hố thời cổ đại và tập mơ tả,phân tích
_Phân tích các thành tựu khoa học (Lịch của người phương Tây,hệ chữ cái a,b,c……)
<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :4 phút</b></i>
_Em hãy xác định vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây trên lược đồ và cho biết nó
được hình thành ở đâu và thuận lợi phát triển về ngành gì?(8đ)
(HS xác định trên lược đồ ).Ở ven biển địa trung hải ,phát triển thủ công nghiệp và
thương nghiệp
_Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào?
Gồm có 2 giai cấp:
-Chủ nơ: Giàu có, sống rất sung sướng.
-Nô lệ: Sống rất khổ cực, bị xem là cơng cụ biết nói.
? Em hãy cho biết các dân tộc phương Đông đã sáng tạo ra chữ viết loại gì? (2đ)
GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Qua bức tranh trên, em hãy cho biết tên của các cơng trình kiến trúc thời cổ đại? Các
cơng trình kiến trúc đó thuộc nước nào?
- Dự kiến sản phẩm: Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp), Kim tự tháp (Ai Cập)
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Thời cổ đại,
<b> khi nhà nước mới được được hình thành, lồi người bước vào xã hội văn minh.Trong</b>
thời cổ đại đã đạt được những thành tựa văn hóa gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung đó
trong tiết học hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: H -HS cần nắm được qui luật lịch sử là qua mấy ngàn năm tồn tại.</b>
-Thời cổ đại đã để lại cho con người một di sản đồ sộ q báu về văn hố.
-Người phương Đông, phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hoá đa dạng,
phong phú rực rỡ về chữ viết,chữ số ,lịch,văn học nghệ thuật.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i><b>Gv : Điều kiện tự nhiên của</b></i>
<i>các quốc gia cổ đại phương</i>
<i>Đông như thế nào,nghề</i>
<i>chính là gì ?điều kiện tự</i>
<i>nhiên có thuận lợi và khó</i>
<i>khăn gì?</i>
<i>Gv giải thích : Vì nền KT</i>
<b>Gv : Vậy với việc phát hiện</b>
ra qui luật của tự nhiên giúp
họ có được điều gì trong sản
<i>xuất ?</i>
<i>( giáo dục môi trường)</i>
<i>*Liên hệ bài cũ:Con người</i>
đã dựa vào đâu để tính thời
gian và họ đã sáng tạo ra gì
để tính thời gian.
HS : Gần lưu vực các
con sông lớn ,đất đai
màu mỡ thuận lợi phát
triển nơng nghiệp.Khó
khăn lũ lụt thiên tai…
- HS : biết làm theo
mùa vụ, thuận lợi và có
hiệu quả hơn.
- HS:Quan sát các hiện
tượng tự nhiên như
trời ,đất Mặt trăng,Mặt
trời để tính thời gian.
-Nhờ những tri thức đó
người phương Đơng đã
có những tri thức về
thiên văn và sáng tạo ra
lịch.Chia một năm có
12 tháng,1 tháng có
29-30 ngày.Họ còn biết
làm đồng hồ đo thời
gian.
- Hs : Sáng tạo ra lịch.
Lịch của người phương
Đông chủ yếu là lịch
âm,về sau nâng thành
âm-dương lịch. Lịch
của người phương
Đông gọi là Âm lịch
(tính tháng theo Mặt
Trăng, tính năm theo
Mặt Trời) lịch của
người phương Đông rất
sát với sản xuất.Bây
giờ họ khẳng định mặt
trời quay quanh trái đất.
HS:Do sản xuất phát
<b>1.-Các dân tộc phương</b>
<b>Đông thời cổ đại đã có</b>
<b>những thành tựu văn hóa</b>
<b>gì?</b>
<b>a.Thiên văn và lịch:</b>
-Họ đã có những tri thức đầu
tiên về thiên văn.
- Họ sáng tạo ra Âm lịch và
làm ra đồng hồ đo thời gian.
<b>b-Chữ viết : </b>
<i><b>Gv : Với việc phát hiện ra</b></i>
<i>qui luật Mặt trăng-Trái đất ;</i>
<i>Trái đất-Mặt trời họ đã sáng</i>
<i>tạo ra cái gì ?</i>
<i>?Ngồi lịch họ cịn có những</i>
<i>thành tựu nổi bật khác như :</i>
<i>chữ viết, toán học, kiến trúc</i>
<b>?Chữ viết ra đời trong hoàn</b>
cảnh nào ? Người phương
Đông cổ đại sử dụng loại
chữ gì để nói lên ý nghĩ của
con người ?
<i>GV:Chữ tượng hình là như</i>
<i>thế nào?</i>
<b> - GV cho hS xem chữ</b>
tượng hình của người
phương Đơng (chữ tượng
hình của người Trung Quốc
ra đời năm 2000 TCN).GV
vẽ một số hình ảnh lên bảng
phụ.
: Mặt trời
<b>GV hướng dẫn HS xem hình</b>
11
SGK/17, chữ tượng hình Ai
Cập(VI)
.Sămpơliơng (người Pháp)
là người đầu tiên đọc được
những bí ẩn trong chữ tượng
hình của người Ai Cập cổ
đại vào 14-9-1822.
<i>GV:Người ta thường viết</i>
<i>chữ này lên đâu?</i>
<i><b> GV nhấn mạnh: Chữ</b></i>
viết ra đời là 1 nhu cầu bức
thiết của con người nói
chung và Nhà nước nói
riêng, đồng thời là 1 sáng tạo
vĩ đại, 1 di sản vơ cùng q
triển, xã hội phát triển,
con người có nhu cầu
ghi chép và viết chữ.
Từ đó chữ viết ra đời,
người phương Đơng sử
dụng chữ tượng hình.
- HS:Người ta mô
phỏng vật thật để nói
lên ý nghĩ của con
người.
- Đặc trưng của loại
chữ viết này là được
thể hiện bằng hình ảnh,
hình tượng. Người
<i>Trung Quốc viết trên</i>
<i>mai rùa, thẻ tre, vải lụa</i>
<i>trắng. Người lưỡng Hà</i>
<i>viết trên phiến đất sét</i>
<i>rồi đem nung khô .</i>
<i>Người Ai Cập viết trên</i>
<i>giấy papirút(là một</i>
<i>loại cây có vỏ giai ..)</i>
-HS quan sát trả lời câu
hỏi
<b> c-Toán học: Phép đếm đến</b>
10, số pi (=3,16), chữ số, số
học.
<b>d.-Kiến trúc :</b>
giá của thời cổ đại. Quá trình
sáng tạo ra chữ viết rất lâu
dài phức tạp và khó khăn,
phải bắt đầu từ chữ tượng
hình và về sau mới đúc kết
lại thành chữ viết như ngày
nay.
Người Ai Cập tìm được phép
đếm đến 10 và rất giỏi về
hình học(hàng năm họ phải
tính lại diện tích các thửa
ruộng bị đất phù sa làm mất
bờ mùa nước lên, xây dựng
kim tự tháp), và tính được
số pi=3,16. Lưỡng Hà: Giỏi
về số học(họ bn bán nên
thường xun tính tốn). Ấn
Độ:Phát minh ra hệ thống
chữ số,kể cả chữ số 0. Người
<i>GV:Người phương Đơng</i>
<i>cịn sáng tạo ra những thành</i>
<i>tựu văn hố gì nữa?</i>
<i>GV:Cho HS quan sát hình</i>
<i>12,13 trong sách giáo</i>
<i>khoa?và cho biết kim tự tháp</i>
<i>được xây dựng để làm gì?</i>
<i>Và bằng nguyên liệu gì?</i>
<i>GV:Sự vĩ đại của kim tự</i>
<i>tháp thể hiện ở điểm nào?</i>
<i>GV:Em có nhận xét gì về</i>
<i>kim tự tháp?</i>
HS:Lăng mộ của
vua,thời Ai Cập cổ
đại,vua được xem là
sức mạnh tuyệt đối,các
pha-ra-on quan niệm
“cuộc sống trên trái đất
là ngắn ngủi và ngôi
nhà vĩnh cửu là nhà
mồ,nơi mà sau khi ta
chết ,xác ta nằm ở
đó”.Được xây dựng
bằng đá.
HS:Quy mơ rộng
lớn,trình độ mài đá xây
dựng tính tốn rất giỏi.
-HS:Thể hiện quyền uy
của pha-ra-on,sự sáng
tạo của nhân dân lao
động.
<i>GV:Thành ba-bi-lon được</i>
<i>xây dựng ở đâu?Em biết gì</i>
<i>về vườn treo Ba-bi-lon?</i>
<i><b> GV kết luận :Đây là những</b></i>
kì quan của thế giới mà loài
người ngày nay còn thán
phục về kiến trúc của người
xưa.Đó là thành tựu văn hố
của người phương Đơng,vậy
người Hi Lạp –Rơ Ma đã có
những đóng góp gì về văn
hoá ? Chúng ta sang phần 2
những “hợp tác đơn
giản”.Một mặt nó là sự
kết tinh của những nỗi
đau khổ khủng khiếp
của sự hi sinh của hàng
chục vain nô lệ,nhưng
mặt khác no cũng là
<i><b> Gv : Thành tựu văn hóa</b></i>
<i>đầu tiên của người </i>
<i>Hylạp-Rơma là gì ?</i>
<b>GV:Đó là thành tựu đầu tiên</b>
<i>của người Hylạp-Rôma. Vậy</i>
<i>thành tựu thứ 2 của họ là</i>
<i>gì ?</i>
.
<i><b> Gv : Người Hi Lạp –Rô Ma</b></i>
Hs : Họ sáng tạo ra
lịch …
HS : Chữ viết … Họ
sáng tạo ra hệ chữ cái
a,b,c….như ngày nay,
ban đầu là 20 chữ, sau
này là 26 chữ cái mà
ngày nay ta đang dùng.
<b>- HS:Họ đạt được nhiều</b>
<b>2-Người Hi Lạp-Rô Ma đã</b>
<b>có những đóng góp gì về văn</b>
<b>hố?</b>
-Họ sáng tạo ra lịch, dựa
trên qui luật của trái đất quay
xung quanh mặt trời.Đó là
lịch dương.
<i>có nhưng thành tựu khoa</i>
<i>học gì ?</i>
<b>GV yêu cầu HS nêu tên</b>
những nhà khoa học :
+Toán học : Ta-lét,
Pitago, Ơcơlít .
+Vật lí : Ắc simét .
+Triết học : Platôn,
Aritxtốt .
+Sử học: Hêrơđốt,
Tudixít .
+Địa lí : Stơ
-ra-bơn .
<i><b>Gv : Văn học cổ Hi Lạp</b></i>
<i>phát triển như thế nào ?</i>
<i><b>Gv : Em hãy nêu những</b></i>
<i>cơng trình nghệ thuật nổi</i>
<i>tiếng của người phương Tây</i>
<i>cổ đại ?</i>
-GV miêu tả các cơng trình
kiến trúc.
<i>GV:Theo các em tình trạng</i>
<i>các di vật ,di tích lịch sử</i>
<i>ngày nay có được giữ gìn và</i>
<i>phát huy nữa hay không?</i>
(Giáo dục môi trường)
<i>*Giáo dục tình cảm:Em có</i>
<i>thái độ và trách nhiệm như</i>
<i>thế nào trong việc bảo vệ và</i>
<i>tìm hiểu các di tích lịch sử ở</i>
<i>nước ta?</i>
thành tựu rực rỡ về
khoa học. Trong mỗi
lĩnh vực đều có những
nhà khoa học nổi danh.
- HS :Văn học cổ Hi
Lạp phát triển rực rỡ
với những bộ sử thi nổi
tiếng thế giới như :
Iliát, Ôđixê, kịch, thơ
độc đáo của Etsin.
-HS : Đền Páctênông ở
Hi Lạp
Đấu trường Côlidê ở
Rô Ma
Tượng lực sĩ ném đĩa
Tượng thần vệ nữ.
HS:Có nhưng hiện nay
các di tích lịch sử
khơng cịn ngun vẹn
nhiều di tích đã bị phá
hoại như Vạn Lí
<i>HS:Phải biết gìn giữ</i>
,bảo vệ và quý trọng
,nếu thấy có biểu hiện
phá hoại chúng ta phải
-Các ngành khoa học cơ bản :
Đạt được
nhiều thành tựu về khoa học :
Tốn học, Thiên văn, Vật lí,
Triết học, Sử học, Y học , Địa
lí.
-Văn học :Văn học cổ Hi Lạp
phát triển rực rỡ với bộ sử thi
nổi tiếng:I-li-at,ơ-đi-xê,kịch
thơ:Ơ-re-xti
báo cho các cơ quan có
liên quan.Chúng ta cần
tìm hiểu các di tích lịch
sử để hiểu rõ hơn về
lịch sử đất nước ta.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>Câu 1. Đền Pac-tê-nơng là cơng trình kiến trúc nổi tiếng ở</b>
A. Rô-ma. B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ. D. Hi Lạp.
<b>Câu 2. Trong các nhà khoa học thời cổ đại dưới đây, ai có đóng góp về tốn học?</b>
A. Ác-si-mét. B. Hê-rơ-đốt, Tu-xi-đít.
C. Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-cơ-lít. D. Pla-tơn, A-ri-xít-tốt.
<b>Câu 3. Hệ chữ cái a,b,c... là thành tựu của người</b>
A. Ai Cập, Ấn Độ. B. Rô-ma, Hi Lạp.
C. Trung Quốc, Rô Ma. D. Hi Lạp, Lưỡng Hà.
<b>Câu 4. Ai đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đang dùng?</b>
A. Người Hi Lạp. B. Người Ai Cập.
C. Người Ấn Độ. D. Người Trung Quốc.
<b>Câu 5. Thành tựu văn hóa nào là khơng phải của các dân tộc phương Đơng cổ đại?</b>
A. Làm ra lịch và đó là dương lịch.
B. Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình), chữ số, phép đếm, tính được số pi bằng 3,16.
C. Làm ra lịch và đó là âm lịch.
D. Xây dựng được những cơng trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp,thành
Ba-bi-lon...
<b>Câu 6. Vì sao các dân tộc phương Đông cổ đại sớm làm ra lịch?</b>
A. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Để làm vật trang trí trong nhà.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Em có thái độ và trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ và tìm hiểu các di tích lịch
sử ở nước ta?(Vận dụng)
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
-Các em học bài, chú ý phần 2, kết hợp câu hỏi SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh về 7 kì quan thế giới của thời cổ đại.
*.Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
chuẩn bị Tiết 8:Chú ý:
+Người tối cổ là người như thế nào?Người ta tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở đâu?
+So sánh cơng cụ ở hình 19 và hình 20 và hình 20 với 21,22,23
Tiết PPCT: 7 Ngày dạy: 10/10/2018
<b> </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1- Kiến thức: </b>
<b>HS biết :</b>
_Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại.
_Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
_Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
_Các quốc gia cổ đại .
_Những thành tựu văn hoá thời cổ đại
<b>2-Kĩ năng:</b>
HS thực hiện được:
_Kĩ năng quan sát và so sánh cho HS.
<b>3-Thái độ: HS thấy được :</b>
_Vai trò của lao động sản xuất,lịch sử phát triển của con người.
_ Các em trân trọng những thành tựu của thời cổ đại .
_Giúp các em có kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại để làm cơ sở học tập
phần lịch sử dân tộc.
<b>4- Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video
clip, so sánh, nhận xét,đánh giá …
<b>II.PHƯƠNG PHÁP </b>
-Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở..
<b>III-CHUẨN BỊ:</b>
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.
<b>IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :5 phút</b></i>
?Người ta tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở đâu?Yếu tố nào người tối cổ trở thành
người tinh khôn? (10đ)
<b>-Ở núi Đọ ,Quan Yên (Thanh Hoá),Xuân Lộc- Đồng Nai người ta phát hiện được nhiều</b>
công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
-Trải qua quá trình lao động.
3- Bài mới
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV tổ chức chơi trò ai nhanh tay kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông Và phương
Tây
-GV giới thiệu bài mới Phần 1 của lịch sử 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử xã
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: _Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại.</b>
_Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
_Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
_Các quốc gia cổ đại .
_Những thành tựu văn hoá thời cổ đại
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
<b>* Gv chia HS làm 3 nhóm</b>
<b>thảo luận nội dung(3</b>
<b>phút) :</b>
<i> Nhóm 1 : điểm khác</i>
<i>nhau giữa người Tinh khôn</i>
<i>và người tối cổ ? (Về con</i>
<i>người )</i>
-3 nhóm thảo luận
-Nhóm 1 trả lời
HS : _Người tối cổ :
Hộp sọ và não nhỏ, trên
mình cịn lớp lơng mỏng,
xương chồi về phía
trước.
_Người tinh
khôn:Dáng thẳng đứng,
đôi tay khéo léo, trán cao,
mặt phẳng, hộp sọ và thể
<b>I-ÔN TẬP : </b>
<b>1-Những điểm khác nhau </b>
<b>giữa Người tinh khôn và </b>
<b>người tối cổ :</b>
<i><b>a.Về con người :</b></i>
<b> +Người tối cổ: Hộp sọ và</b>
não nhỏ,xương hàm chồi về
phía trước trên người cịn
lớp lơng mỏng
<i> Nhóm 2 : điểm khác</i>
<i>nhau giữa người tinh khôn</i>
GV cho HS xem những công
cụ bằng đá, bằng đồng để HS
so sánh các cơng cụ thời kì
đồ đá cũ ,đá giữa, đá mới,
đồ kim khí(sgk)
Từ đó HS rút ra nhận xét.
<i>Nhóm 3 : điểm khác nhau</i>
<i>giữa người tinh khôn và</i>
<i>người tối cổ ? (Về tổ chức xã</i>
<i>hội)</i>
GV cho HS xem lại những
bức tranh về người nguyên
thuỷ .
HS quan sát nhận xét, so
sánh.
* Đại diện nhóm trình bày,
cả lớp quan sát, nhận xét, bổ
sung. Gv nhận xét kết luận
<i>GV:Giáo dục tư tưởng:Nhờ</i>
<i>yếu tố nào người tối cổ trở </i>
GV cho HS xem lại lược đồ
các quốc gia cổ đại H10
tích não lớn hơn, lớp lơng
biến mất.
-Nhóm 2 trả lời
-HS rút ra nhận xét
-Nhóm 3 trả lời
-HS quan sát nhận xét
HS:Qúa trình lao động,vì
vậy lao động là yếu tố rất
quan trọng thúc nay xã
hội ngày càng phát triển.
nay.
<i><b> b.Về công cụ sản xuất:</b></i>
_Người tối cổ công cụ bằng
đá ghè đẽo thô sơ
_Người tinh khôn công cụ
bằng đá mài tinh xảo (công
cụ bằng đồng như : cuốc,
liềm, thuổng … đồ trang
sức bằng đá, bằng đồng )
_Người tối cổ sống theo bầy,
săn bắt và hái lượm
_Người tinh khôn sống theo
thị tộc, trồng trọt và chăn
nuôi
<b> 2-Thời cổ đại có những</b>
<b>quốc gia lớn nào?</b>
_Phương Đông: Ai Cập,
vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ
Trung Quốc.
_Phương Tây : Hi Lạp và
Rô Ma.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
-Trình bày các tầng lớp
chính trong XH phương
Đông và phương Tây ?
?Phân tích thân phận của
<i>từng tầng lớp? (Giành cho</i>
<i>HS khá giỏi)</i>
GV cho HS điền vào bảng
sau:
<b>Phương</b>
<b>Đơng</b>
<b>Phương</b>
<b>Tây</b>
<b>Những thành tựu văn hố</b>
<b>thời cổ đại :</b>
<b>- Về chữ viết, chữ số.</b>
_ Về khoa học.
_ Về các cơng trình nghệ
thuật
<b>LĨNH</b>
<b>VỰC</b>
<b>THÀNH</b>
<b>TỰ</b>
-HS trả lời
HS : Phương đông : qúy
tộc, nông dân, nô lệ
Phương Tây : Chủ nơ và
nơ lệ.
-HS trả lời
<b>Phương</b>
<b>Đơng</b>
<b>Phương</b>
<b>Tây</b>
Nhà
nước
chun
chế:
_ Vua có
quyền
cao nhất
Nhà nước
chiếm hữu
nô lệ:
_ Chủ nô
nắm quyền
cao nhất
<b>LĨNH</b>
<b>VỰC</b>
<b>THÀNH</b>
<b>TỰ</b>
_ Chữ
<b> 1-Các tầng lớp xã hội</b>
<b>trong thời cổ đại:</b>
<i><b> + PHƯƠNG ĐÔNG: </b></i>
<i><b>+ PHƯƠNG TÂY</b></i>
<b>2.Các loại nhà nước thời cổ </b>
<b>đại:</b>
_ Phương Đông: Nhà nước
chuyên chế
_ Phương Tây : Nhà nước
chiếm hữu nơ lệ
<b>3. Những thành tựu văn </b>
<b>hố thời cổ đại</b>
_ Thành tựu văn hoá đa dạng,
phong phú trên nhiều lĩnh
vực.
<b>NÔNG DÂN</b>
<b>NÔ LỆ</b>
GV tổ chức cho HS thảo
luận và đại diện từng nhóm
trình bày ý kiến :
. GV sơ kết như sau :
_ Thời cổ đại, loài người đã
để lại những văn hoá phong
phú và đa dạng trên nhiều
lĩnh vực. Chúng ta cần trân
trọng gìn giữ, và bảo vệ
chúng.(giáo dục thái độ
,tình cảm)
Côlidê
<b> 4. Đánh giá các thành tựu</b>
<b>văn hóa lớn của thời cổ</b>
<b>đại ?</b>
_ Thời cổ đại, loài người đã
để lại những thành tựu văn
hoá phong phú và đa dạng
trên nhiều lĩnh vực.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
-Kể tên các quốc gia cổ đại ?
Các tầng lớp xã hội thời cổ đại ?
<b> -Nguyên nhân nào làm cho xã</b>
hội nguyên thuỷ tan rã?(Thơng
hiểu)
*Trị chơi ơ chữ:Chia lớp thành
hai nhóm và hồn thành ơ chữ
trong bảng phụ(Vận dụng)
-HS trả lời
-HS trả lời
-Do sản xuất phát triển,của
cải dư thừa,phân hoá giàu
nghèo,xuất hiện giai cấp ,nhà
nước ra đời.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh
*Đối với tiết học này:
-Các em về nhà học bài theo các câu hỏi ở SGK/21. Hoàn chỉnh các BT ở VBTLS bài
7.
Tuần : 8 Ngày soạn: 14/10/2018
Tiết PPCT: (2 tiết 8,9) Ngày dạy:17/10/2018
<b>Phần hai : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X</b>
<b>CHỦ ĐỀ : (Chương I ): BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA</b>
<b> BÀI 8 : </b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
<b> *HS biết:</b>
-Nước ta có quá trình lịch sử lâu dài, là 1 trong những quê hương của loài người.
-Trải qua hàng chục vạn năm, là quá trình người tối cổ đã chuyển thành người tinh
khôn trên đất nước ta, sự phát triển phù hợp với qui mơ phát triển chung của tồn thế
giới .
*HS hiểu:
-Thông qua sự quan sát các công cụ ,giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát
triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
<b>2.Kĩ năng : </b>
HS thực hiện được:
- Quan sát tranh, ảnh lịch để rút ra nhận xét và so sánh để nắm vững kiến thức bài học.
HS thực hiện thành thạo:
- Quan sát tranh, ảnh lịch để rút ra nhận xét và so sánh.
<b>3.Thái độ: </b>
Thói quen:
- HS biết trân trọng những thành tựu của ông cha ta đã cải tạo con người cải tạo thiên
nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tốt đẹp.
Tính cách:
- HS có ý thức tự hào dân tộc.
* GV lồng ghép giáo dục môi trường.
<b>4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video
clip, so sánh các hình ảnh trong bài…
<b>II.PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>III.Chuẩn bị:</b>
1.Chuẩn bị của GV: Lược đồ 1 số di tích khảo cổ ở Việt Nam, rìu đá phục chế .
2.Chuẩn bị của HS: Bài chuẩn bị, tập ghi bài.
Phối hợp các phương pháp: Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề,trò chơi ơ chữ.
<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :5 phút</b></i>
<i>?Nêu các thành tựu văn hố phương đơng và phương Tây?(10 đ)</i>
<i>*Phương Đơng:</i>
-Họ đã có những tri thức đầu tiên về thiên văn.
- Họ sáng tạo ra Âm lịch và làm ra đồng hồ đo thời gian.
<b>-Chữ tượng hình.</b>
<b>-Tốn học: Phép đếm đến 10, số pi (=3,16), chữ số, số học.</b>
-Kim Tự Tháp, Thành Babilon
-Người Hi Lạp-Rơ Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
-Họ sáng tạo ra lịch, dựa trên qui luật của trái đất quay xung quanh mặt trời.Đó là lịch
dương.
-Chữ viết : Sáng tạo ra bảng chữ cái a,b,c …
-Các ngành khoa học cơ bản : Đạt được nhiều thành tựu về khoa học : Toán học, Thiên
văn, Vật lí, Triết học, Sử học, Y học , Địa lí.
-Văn học :Văn học cổ Hi Lạp phát triển rực rỡ với bộ sử thi nổi
tiếng:I-li-at,ơ-đi-xê.kịch thơ:Ơ-re-xti
-Kiến trúc : Đền Pactênông (Hi Lạp), Đấu trường Côlidê (Rô Ma)
3. Bài mới
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV đưa hình ảnh về người và cuộc sống của nguyên thủy ..
GV cho HS quan sát hình ảnh người và cuộc sống của nguyên thủy cho HS nhận xét về
bức ảnh đó.
GV nhận xét và kết luận.
GV giới thiệu bài mới: GTB :Qua phần lịch sử thế giới cổ đại ,chúng ta đã nắm được
những nét chính về q trình phát triển của con người và sự hình thành nhà nước. Vậy ở
nước ta như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
-Trải qua hàng chục vạn năm, là quá trình người tối cổ đã chuyển thành người tinh khôn
trên đất nước ta, sự phát triển phù hợp với qui mơ phát triển chung của tồn thế giới .
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
<b>1. Những dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở đâu.</b>
Tìm hiểu dấu tích người tối cổ
tìm thấy ở đâu.
? Nước ta xa kia là vùng đất
như thế nào.
? Người tối cổ là người thế
nào.
- Cho học sinh đọc trang 23.
? Di tích người tối cổ được
tìm thấy ở đâu trên đất nước
ta.
? Nhận xét về đặc điểm sinh
sống của người tối cổ trên đất
Hoạt động 1:Hoạt động cả
lớp
- Núi rừng rậm rạp nhiều
hang động sông suối, vùng
ven biển dài khí hậu mùa
nóng lạnh thuận lợi cho con
người, sinh vật phát triển.
- Cách đây 4-5 triệu năm
loài vượn cổ… biết dùng
công cụ lao động đào bới
thức ăn sống thành bầy trong
hang động, phụ thuộc hoàn
toàn vào tự nhiên.
- Thẩm Hai, thẩm Khuyên
- núi Đọ , Thanh Hoá, Xuân
Lộc
- Sinh sống ở mọi miền trên
đất nước ta tập trung ở B.Bộ.
<b>1. Những dấu tích</b>
<b>người tối cổ được</b>
<b>tìm thấy ở đâu.</b>
- Thẩm Hang
- Núi Đọ.
- Xuân Lộc…
quê hương của loài
người.
<b>2. Ở giai đoạn đầu ng ười tinh khôn sống như thế nào?</b> <b>2. Ở giai đoạn đầu</b>
<b>ng</b>
<b> ười tinh khôn</b>
<b>sống như thế nào?</b>
Ở giai đoạn đầu người tinh
khôn sống như thế nào.
? Người tối cổ trở thành người
tinh khôn từ thời gian nào?
Làm sao em biết.
? Người tinh khôn sống như
thế nào.(So sánh cuộc sống
của người tinh khôn so với
cuộc sống của người tối cổ )
? Nhờ vào đâu mà người tinh
khơn có được cuộc sống ổn
định hơn như vậy .
- Cho học sinh quan sát công
*Hoạt động 1: Hoạt động cả
lớp
. - Cách đây 2-3 vạn năm di
tích tìm thấy ở vách đá.
*Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm
- Nguồn thức ăn nhiều hơn,
cuộc sống ổn định hơn.
- Cải tiến chế tác đồ đá từ gè
đẽo mài nhẵn.
- 2-3 vạn năm.
- Các chế tác trên
công cụ đá.
cụ mô phỏng nhận xét.
? Cơng cụ được cải tiến có tác
dụng thế nào.
? Chỉ trên bản đồ những nơi
tìm thấy dấu tích của người
tinh khôn.
-> Rút ra nhận xét
-> Đánh dấu bước trưởng
* Hoạt động 3: Hoạt động cá
nhân
-HS chỉ trên bản đồ những
nơi mà người tinh khôn xuất
hiện
-> Dân số đông hơn nên địa
bàn của người tinh khôn mở
rộng hơn địa bàn sinh sống
của người tối cổ .
* Mục tiêu: HS biết được ở giai đoạn phát triển đời sống của
người tinh khơn có nhiều bước tiến bộ đặc biệt trong cách sử
dụng, cải tiến công cụ lao động và tổ chức cuộc sống. Từ đó
một lần nữa khẳng định với học sinh lao đọng chính là điều
kiện giúp cho xã hội loài người phát triển.
<b>3.Giai đoạn phát</b>
<b>triển người tinh</b>
<b>khơn có gì mới? </b>
Cho học sinh quan sát SGK
? Dấu tích của người tinh
khơn tìm thấy ở địa phơng
- Cho học sinh quan sát hình
22,23. Nhận xét về cơng cụ đá
thời kì này.
*Hoạt động 1:Hoạt động cả
lớp
Hồ Bình, Bắc Sơn, Quỳnh
Văn, Hạ Long.
- Phong phú đa dạng nhiều
chủng loại. Hình thù gọn,
mài sắc hơn, dễ cầm.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
a, Điền vào bảng sau(Nhận biết) :
phát triển. sinh sống. tìm thấy dấu tích. tìm thấy. tiến bộ về công
cụ.
Người tối cổ. 40 -30
vạn năm
TCN.
Thẩm Hai, Thẩm
Khuyên, núi Đọ,
Quan Yên-Xuân Lộc
Công cụ đá ghè
đẽo thô sơ
Người tinh
khôn ở giai
đoạn đầu.
3 -2 vạn
năm
TCN.
Thái Nguyên, Phú
Thọ, Lai Châu, Sơn
La, Bắc Giang,
Thanh Hố
Những chiếc
rìu bằng hòn
cuội, ghè đẽo
thơ sơ
Thơ sơ nhưng
có hình thù rõ
ràng
Người tinh
khơn ở giai
đọan phát
triển.
12.000–
4.000
năm
TCN.
Hồ Bình, Bắc Sơn,
Quỳnh Văn, Hạ
Long, Bàu Tró
Rìu gắm, rìu có
vai- rìu đá cuội
xương sừng
Sắcbén, phong
phú , đa dạng
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i>So sánh với rìu đá Bắc Sơn em thấy rìu đá Hạ Long có gì khác về độ nhẵn phần</i>
<i>trên(tay cầm) và phía dưới (đầu chặt)(Thơng hiểu).</i>
GV giải thích câu nói của Bác Hồ trong cuối bài(Vận dụng)
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Đánh giá về câu nói của Bác Hồ:
<i> “ Dân ta phải biết sử ta</i>
<i> Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” </i>
* Đối với bài học ở tiết này:
- Các em học bài theo câu hỏi SGK, chú ý phần 3, hoàn thành các bài tập ở vở BTLS
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
<b>Tuần 9</b> <b>Ngày soạn : 14/10/2018</b>
<b>Tiết 9</b> <b>Ngày dạy : 24/10/2018</b>
<b>Nội dung 2: BÀI 9.ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT</b>
<b>NƯỚC TA</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
* HS biết: Những đổi mới trong đời sống vật chất của người ngun thuỷ thời Hồ
Bình-Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng
cao đời sống tinh thần của họ.
* HS hiểu : Ý nghĩa quan trọng của tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý
thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
* HS thực hiện được: kĩ năng quan sát, so sánh để nắm nội dung.
* HS thực hiện thành thạo: đọc phát hiện nội dung.
<b>3.Thái độ: </b>
* Thói quen: ý thức cộng đồng .
* Tính cách: Có tính tơn trong cộng đồng, tập thể.
<i> -Giáo dục mơi trường.</i>
<b>4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video
clip, so sánh, nhận xét,đánh giá …
II.PHƯƠNG PHÁP
-Vấn đáp, thuyết trình , gợi mở , giải thích…
<b>III- CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh ảnh, công cụ phục chế
<b>2.Chuẩn bị của HS:</b>
-Tập ghi –SGK –VBTLS.
<b>IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1 phút</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :5 phút</b></i>
Câu 1: Di tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta ? Việc tìm thấy di
<i><b>tích của người tối cổ trên đất nước ta có ý nghĩa như thế nào ?(10 đ) (HS xác định trên</b></i>
lược đồ )
HS: Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hố), Xn Lộc (Đồng
Nai). Điều đó có thể khẳng định rằng :Việt Nam là 1 trong những quê hương của loài
người.
Câu 2: Tổ chức xã hội của người nguyên thủy trên đất nước ta như thế nào?
Hs: Sống theo từng nhóm (cùng huyết thống), ở cố định 1 nơi và tôn người phụ nữ lớn
tuổi nhất lên làm chủ, đó là thời kì thị tộc mẫu hệ .
3. Bài mới
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
+ Thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu.
+ Đến thời Hồ Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài
thành các loại cơng cụ như rìu, bôn, chày-> sự tiến bộ trong chế tác công cụ lao động.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Thời
nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: Người tối cổ, Người tinh khôn (giai
đoạn đầu và giai đoạn phát triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác
công cụ sản xuất của người ngun thuỷ. Ngồi việc chế tác cơng cụ để nâng cao đời
sống vật
chất, người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hồ Bình,
Hạ Long đời sống vật chất, tinh thần của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học
hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: Những đổi mới trong đời sống vật chất của người ngun thuỷ thời Hồ </b>
Bình-Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng
cao đời sống tinh thần của họ.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan</b>
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
* Mục tiêu: Học sinh hiểu: trong cách tổ chức cuộc sống
người nguyên thuỷ đã biết cải tiến công cụ lao động , biết
trồng trọt chăn nuôi để phục vụ cho cuộc sống của họ
-Học sinh quan sát hiện vật
phục chế ( hình 25 SGK)
? Trong quá trình sống người
nguyên thuỷ đã làm gì để
nâng cao năng xuất lao động
? Công cụ chủ yếu làm bằng
gì.
1.Hoạt động 1: Hoạt động cả
lớp
- Cải tiến cơng cụ lao động
- Công cụ lao động chủ yếu
bằng đá.
người nguyên thuỷ
luôn cải tiến công cụ
để năng cao năng
xuất lao động
? Công cụ ban đầu của người
Sơn Vi được chế tác như thế
nào.
? Thời Hồ Bình , người
nguyên thuỷ chế tác công cụ
lao động như thế nào.
- Ghè đẽo qua loa, dùng hòn
cuội ven suối làm rìu. Biết
mài và chế tác nhiều loại
công cụ khác nhau… làm
công cụ bằng những vật liệu
khác nhau như xương, tre,
gỗ, sừng…
? Việc làm gốm khác gì việc
chế tác đá.
? Đặc điểm mới về cơng cụ
- Biết làm gốm, cơng cụ lao
động được cải tiến đời sống
người nguyên thuỷ nâng cao
hơn địi hỏi trình độ kĩ thuật
cao hơn.
- Cơng cụ đá tinh xảo hơn,
biết trồng trọt, chăn nuôi.
? Việc biết trồng trọt chăn
ni có ý nghĩa quan trọng
như thế nào.
- Làm cho nguồn thức ăn
ngày càng nhiều hơn cuộc
sống ổn định hơn, ít phụ
thuộc vào tự nhiên.
cuộc sống ổn định
hơn.
* Mục tiêu : Học sinh biết : cách tổ chức xã hội của người
nguyên thuỷ . Từ đó học sinh hiểu được rằng xã hội mà
người nguyên thuỷ sống là chế độ xã hội mẫu hệ với những
mối quan hệ của những con người có cùng huyết thống
<b>2.Tổ chức xã hội.</b>
- Quan hệ huyết thống
? Người ngun thuỷ ở Hồ
Bình Bắc Sơn sống như thế
nào.
? Quan hệ xã hội người Hồ
Bình Bắc Sơn như thế nào.
tổ chức xã hội đầu tiên của
loài người
GV đưa câu hỏi thảo luận
nhóm:
? Tại sao người phụ nữ có vai
trị quan trọng.
* Hoạt động 1: Hoạt động cả
lớp
- Họ sống từng nhóm ở
những vùng thuận tiện. định
cư lâu dài ở một số nới.
- Quan hệ huyết thống, tôn
người mẹ lớn tuổi nhất làm
chủ chế độ thị tộc mẫu hệ.
* Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm
* Mục tiêu: Học sinh hiểu :từ khi đời sống vật chất phát triển
người nguyên thuỷ đã quan tâm đến đời sống tinh thần của
mình. Điều đó chứng tỏ sự phát triển trong nhận thuỷ của
người nguyên thuỷ về thẩm mĩ
<b>3. Đời sống tinh thần</b>
- Đời sống tinh thần
phong phú.
-Học sinh đọc mục 3 hình 26
– 27.
? Ngồi lao động người Hồ
Bình – Bắc Sơn cịn biết làm
gì.? Đồ trang sức làm bằng
gì.
? Sự xuất hiện đồ trang sức
có ý nghĩa gì.
? Việc chôn công cụ theo
người chết nói lên điều gì.
*Hoạt động 1: Hoạt động cả
lớp
- Biết làm đồ tang sức.
- Vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng
tay bằng đá, chuỗi hạt bằng
- Cuộc sống vật chất ngày
càng ổn định cuộc sống tinh
thần phong phú hơn, họ có
nhu cầu làm đẹp.
- Họ quan niệm người chết
khi sang thế giới bên kia
cũng phải lao động và có
quan hệ giàu nghèo.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>Câu 1. Điểm mới về cơng cụ sản xuất của thời Hịa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long so với </b>
thời Sơn Vi là
A. biết ghè đẽo các hòn cuội làm rìu.
B. biết mài đá làm rìu, bơn, chày.
C. biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.
D. biết mài đá, dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ, biết làm đồ gốm.
<b>Câu 2. Tổ chức xã hội đầu tiên của người ngun thuỷ thời Hồ Bình - Bắc Sơn là </b>
A. chế độ thị tộc mẫu hệ . B. chế độ thị tộc.
C. chế độ bộ lạc. D. chế độ phụ hệ.
<b>Câu 3. Người ngun thuỷ thời Hồ Bình - Bắc Sơn vẽ lên vách hang động để </b>
A. thể hiện tài năng của mình.
B. mơ tả cuộc sống tinh thần của mình .
C. làm đẹp cho các hang động.
D. cho thế hệ sau xem.
<b> Câu 4. Văn hóa Hịa Bình thuộc thời </b>
A. đồ đá cũ. B. đồ sắt.
<b>C. đồ đá giữa và đồ đá mới. D. đồ đá mới.</b>
hơn so với thời Sơn Vi là
A. đã biết săn bắn. B. đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
C. đã biết làm chài lưới để đánh cá. D. đã biết hái lượm.
<b>Câu 6. Đặc diểm nổi bật của chế độ thị tộc mẫu hệ là </b>
A. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tơn người đàn ơng lớn tuổi
nhất, có uy tín làm chủ.
B. những người cùng sinh sống trong hang động, mái đá và tôn người lớn tuổi nhất làm
C. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tơn người mẹ lớn tuổi nhất,
có uy tín làm chủ.
D. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người giàu nhất lên làm
chủ.
<b>Câu 7. Dưới thời ngun thủy, người phụ nữ có vai trị quan trọng vì </b>
A. lúc bấy giờ, phụ nữ chiếm số đơng hơn nam giới.
B. đàn ông thường phải đi săn thú rừng, ít có mặt ở nơi cư trú.
C. phụ nữ là những người biết làm đồ gốm, biết tạo ra cơng cụ đá nhiều loại hình.
D. người phụ nữ giữ vai trò quan trong trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm
bảo cuộc sống cho thị tộc.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i><b>?Chúng ta có ý thức như thế nào trong việc tìm thấy những cơng cụ ,di vật đó?(giáo dục</b></i>
<i><b>tình cảm)(Vận dụng)</b></i>
(Bảo vệ di vật ,di tích văn hố đó.)
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
<b>* Đối với bài học ở tiết này: Các em học bài và trả lời các câu hỏi trong các bài từ bài 1</b>
đến bài 6
Làm hoàn chỉnh các bài tập ở VBTLS chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra 1 tiết .
Tuần : 10 Ngày soạn: 24/10/2018
Tiết PPCT: 10 Ngày dạy: 31/10/2018
<b> </b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:Giúp HS nắm được những kiến thức đã học một cách sâu sắc từ tiết 1 đến</b>
<b>2 . Kĩ năng : Rèn cho HS những thao tác và kĩ năng phân tích, so sánh, các câu hỏi về</b>
các sự kiện lịch sử.
<b>3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.</b>
<b>4.Xác định trọng tâm kiến thức bài:</b>
-Các quốc gia cổ đại .
<b>5. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video
clip, so sánh, nhận xét,đánh giá …
<b>II.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Các quốc gia
cổ đại phương
Tây
Các quốc gia
-Số câu :
-Số điểm :
-Tỉ lệ :
1 câu
4 điểm
40%
1 câu
4 điểm
40%
Xã hội nguyên
thủy
Vì sao xã hội
nguyên thuỷ
tan rã?
-Số câu :
-Số điểm :
1 câu
2 điểm
20%
1 câu
2 điểm
20%
Đời sống của
người nguyên
thủy trên đất
nước ta
Những điểm
mới trong đời
sống vật chất
và tổ chức xã
hội của người
nguyên thuỷ
trên đất nước
ta?(4đ).
-Số câu :
-Số điểm :
-Tỉ lệ :
1 câu
4 điểm
40%
-Số điểm :
-Tỉ lệ : 40% 40% 20% 100%
<b>III</b>
<b> . ĐỀ RA:</b>
<i><b>Trường THCS Phạm Hồng Thái</b></i>
<i><b>Họvà tên………...</b></i>
<i><b>Lớp: 6</b></i>
<i>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Tuần 10) </i>
<i> Năm học 2018 -2019</i>
<i>MÔN: Lịch Sử6 </i>
<i><b>Thời gian làm bài: 45’(Khơng tính thời gian</b></i>
<i><b>phát đề)</b></i>
<i><b>ĐỀ A</b></i>
<b>ĐỀ BÀI:</b>
<b>Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Nêu các</b>
giai cấp chính của các quốc gia cổ đại phương Tây?(4đ)
<b>Câu 2: Những điểm mới trong đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên</b>
thuỷ trên đất nước ta?(4đ).
<b>Câu 3: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?(2đ)</b>
<i><b>Bài làm:</b></i>
<i><b>Trường </b></i>
<i><b>Họvà tên………...</b></i>
<i><b>Lớp: 6</b></i>
<i>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Tuần 10) </i>
<i> Năm học 2018 -2019</i>
<i>MÔN: Lịch Sử 6 </i>
<i><b>Thời gian làm bài: 45’(Khơng tính thời gian</b></i>
<i><b>phát đề)</b></i>
<i><b>ĐỀ B</b></i>
<b>ĐỀ BÀI: </b>
<b>Câu 1: Những điểm mới trong đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên</b>
thuỷ trên đất nước ta?(4đ).
<b>Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Nêu các</b>
giai cấp chính của các quốc gia cổ đại phương Tây?(4đ)
<i><b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐÁP ÁN A MÔN LỊCH SỬ 6 </b></i>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1 </b>
<b>(4đ)</b> Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên kỉ I TCN.
- Địa điểm: Trên các bán đảo Ban Căng và Italia, mà ở
đó có rất ít đồng bằng chủ yếu đất khơ và cứng ,có nhiều
hải cảng tốt thuận lợi cho bn bán đường biển.
Gồm có 2 giai cấp:
- Chủ nô: Rất giàu có, và có thế lực chính trị, sở hữu
nhiều nơ lệ..
- Nô lệ: Với số lượng rất đơng, là lực lượng lao động
chính trong xã hội, bị chủ nơ bóc lột và đối xử tàn bạo.
2đ
2đ
<b>Câu 2 </b>
<b>(4đ)</b>
-Người thời Hồ Bình –Bắc Sơn biết chế tác ra nhiều
cơng cụ bằng đá: Rìu, bơn, chày, lưỡi cuốc đá
-Công cụ bằng tre, gỗ, xương sừng.Biết làm ra đồ gốm.
-Họ biết trồng trọt và chăn nuôi.
-Ở cố định 1 nơi và sống theo từng nhóm, tơn người phụ
nữ lớn tuổi nhất lên làm chủ, đó là thời kì thị tộc mẫu
hệ .
1đ
1đ
1đ
1đ
<b>Câu 3 </b>
<b>(2đ)</b>
Xã hội ngun thuỷ tan rã vì
- Cơng cụ bằng kim loại xuất hiện thì nền sản xuất phát
triển, sản phẩm sẽ dư thừa. Trong xã hội có sự giàu
nghèo=> Từ đây xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ
cho một xã hội mới ra đời.
2đ
<i><b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐÁP ÁN B MÔN LỊCH SỬ 6 </b></i>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1 </b>
<b>(4đ)</b> -Người thời Hồ Bình –Bắc Sơn biết chế tác ra nhiều
cơng cụ bằng đá: Rìu, bơn, chày, lưỡi cuốc đá
-Công cụ bằng tre, gỗ, xương sừng.Biết làm ra đồ gốm.
-Họ biết trồng trọt và chăn nuôi.
-Ở cố định 1 nơi và sống theo từng nhóm, tơn người phụ
nữ lớn tuổi nhất lên làm chủ, đó là thời kì thị tộc mẫu hệ
.
1đ
<b>Câu 2 </b>
<b>(4đ)</b>
Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên kỉ I TCN.
- Địa điểm: Trên các bán đảo Ban Căng và Italia, mà ở
đó có rất ít đồng bằng chủ yếu đất khơ và cứng ,có nhiều
hải cảng tốt thuận lợi cho bn bán đường biển.
Gồm có 2 giai cấp:
- Chủ nơ: Rất giàu có, và có thế lực chính trị, sở hữu
nhiều nô lệ..
- Nô lệ: Với số lượng rất đông, là lực lượng lao động
chính trong xã hội, bị chủ nơ bóc lột và đối xử tàn bạo.
2đ
2đ
<b>Câu 3 </b>
<b>(2đ)</b>
Xã hội nguyên thuỷ tan rã vì
- Cơng cụ bằng kim loại xuất hiện thì nền sản xuất
phát triển, sản phẩm sẽ dư thừa. Trong xã hội có sự giàu
nghèo=> Từ đây xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ
cho một xã hội mới ra đời.
2đ
<b>V. KẾT QUẢ:</b>
- Thu bài. Nhận xét tiết kiểm tra
<b>VI.DẶN DÒ:</b>
- Chuẩn bị bài mới : Những chuyển biến trong đời sống kinh tế. Tìm hiểu những
điểm mới trong công cụ lao động cũng như trong sản xuất.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
Tuần : 11 Ngày soạn: 04/11/2018
Tiết PPCT: 11 Ngày dạy: 07/11/2018
<b> Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG- ÂU LẠC</b>
<b> Bài 10</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- HS biết:
Những chuyển biến lớn ,có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
Công cụ cải tiến (kĩ thuật chế tác tinh xảo hơn )
Nghề luyện kim cũng xuất hiện (công cụ đồng xuất hiện )năng suất lao động tăng lên.
Nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người việt cổ ổn định hơn.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- HS thực hiện được: Nắm ý nghĩa nguyên nhân của những chuyển biến trong đời sống
kinh tế.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận ra được những chuyển biến lớn ,có ý nghĩa quan trọng
của nền kinh tế nước ta buổi đầu.
<b>3.Thái độ:</b>
- Thói quen: Ln có ý thức, tinh thần sáng tạo trong lao động.
- Tính cách: Sáng tạo trong lao động.
<b>4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video
clip, so sánh, nhận xét,đánh giá …
<b>6.Tích hợp GDANQP </b>
<b> II.PHƯƠNG PHÁP:</b>
Vấn đáp, thuyết trình, so sánh , phân tích…
<b>III.CHUẨN BỊ :</b>
1-GV:Bộ công cụ phục chế.
2-HS:Tập-SGK-VBTLS.
<b>IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :4 phút</b></i>
<i> ? Trình bày những điểm mới trong đời sống vật chất-đời sống tinh thần của người </i>
<i>ngun thuỷ thời Hồ Bình- Bắc Sơn-Hạ Long ?(10đ)</i>
Đáp án:
Đời sống vật chất:Công cụ sản xuất luôn được cải tiến và chế tạo ra nhiều loại hình
cơng cụ như:Bằng đá –xương _sừng _cây_ tre_gỗ…
.Biết trồng trọt _chăn nuôi.Cuộc sống ổn định hơn.
Đời sống tinh thần :Họ có nhu cầu làm đẹp ,biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc lẫn
nhau,kể cả người chết.
GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó Gv nhận xét và kết luận.
3. Bài mới
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi quan sát tranh ảnh về những chuyển biến xã hội
GV nhận xét , đi vào bài mới
thế của đất đai, tạo ra những phát minh lớn. Từ đó một cuộc sống mới bắt đầu, như vậy
đời sống kinh tế của họ chuyển biến ra sao ? Chúng ta vào bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: Những chuyển biến lớn ,có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.</b>
Công cụ cải tiến (kĩ thuật chế tác tinh xảo hơn )
Nghề luyện kim cũng xuất hiện (công cụ đồng xuất hiện )năng suất lao động tăng lên.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
?Địa bàn cư trú của người việt
cổ có gì thay đổi so với trước
?
<i><b>*Dành cho HS khá giỏi: Vì</b></i>
sao người nguyên thủy dần
dần chuyển xuống các vùng
ven sông ,ven biển sinh sống?
<b>(Giáo mơi trường)</b>
?Người ta tìm thấy cơng cụ
sản xuất trong di chỉ nào?niên
đại?
*GV cho HS xem 1 số công
cụ phục chế .
?Quan sát rìu đá Hoa Lộc em
thấy có hình dáng như thế
nào?Rìu như vậy có tác dụng
gì?
?Quan sát hình 30 sách
giáo khoa em có nhận xét gì?
-HS trả lời
(Họ đã mở rộng địa bàn cư
-HS trả lời
(Do nhu cầu cuộc sống ,họ
biết chế tạo công cụ lao
động ,sản xuất nông nghiệp
xuất hiện ,nơi đây phù hợp
với kinh tế nông nghiệp.)
-HS trả lời
(Phùng Nguyên (Phú
Thọ),Hoa Lộc (Thanh
Hóa),Lung Leng (Kon
Tum) ,có niên đại cách đây
4.000-3500
-HS xem một số cơng cụ
-HS trả lời
(Có vai,được mài nhẵn cả 2
mặt và rìa lưỡi ,có hình
dáng vng vắn hoặc hình
chữ nhật,vai ngang hoặc
xuôi,dễ cầm,tiện lợi khi
làm việc.)
-HS quan sát, trả lời
(Có nhiều đồ dùng ,hoa văn
rất đẹp.Điều này chứng tỏ
kĩ thuật làm đồ gốm đã
phát triển cao ,góp phần
nâng cao chất lượng cuộc
sống.Mặt khác nó phản ánh
trình độ thẩm mĩ cao của
<b>1_Công cụ được sản</b>
<b>xuất như thế nào ?</b>
_Công cụ được mài tồn
bộ.
_Hình dáng cân xứng,
đẹp, đa dạng về kích
thước.
?Em hãy so sánh cơng cụ hình
28,29,30 với cơng cụ hình 19
sgk ?
?: Em có nhận xét gì về trình
độ sản xuất cơng cụ của người
thời đó ?
Liên hệ :Chúng ta có cần tìm
hiểu,giữ gìn những dấu
tích ,hiện vật phát hiện xưa
khơng?
<b>Tích hợp GDANQP:Chúng</b>
<b>ta cần làm thế nào để gìn</b>
<b>giữ những hiện vật xưa ?</b>
con người thời đó.)
-HS trả lời
(-Cơng cụ được mài nhẵn
tồn bộ có hình dáng cân
xứng
-Đồ gốm có in hoa rất
đẹp
-Đồ trang sức.)
-HS trả lời
(Thể hiện kĩ thuật cao trong
chế tác công cụ và đồ
gốm.)
-HS trả lời
(Chúng ta cần tìm hiểu và
giữ gìn ,để thấy được thành
quả lao động sáng tạo của
người xưa để lại mà ngày
nay chúng ta được thừa
hưởng.)
(Xây dựng đội an ninh để
canh phòng bảo vệ những
hiện vật xưa)
<i><b>GV sơ kết : Từ trình độ cao của kĩ thuật chế tác cơng cụ đá và làm đồ gốm, con</b></i>
<i><b>người đã tiến thêm 1 bước đó là phát minh ra thuật luyện kim. Vậy thuật luyện kim</b></i>
<i><b>được phát minh như thế nào ? Chúng ta sang phần 2</b></i>
<i>Cuộc sống của người việt cổ</i>
<i><b>ra sao ?(giáo dục mơi</b></i>
<i><b>trường)</b></i>
<i>Để định cư lâu dài ,con người</i>
<i>cần phải làm gì ?</i>
<i> Công cụ được cải tiến sau đồ</i>
<i>đá là đồ gì ?)</i>
-HS trả lời
(Cuộc sống của họ ngày
càng ổn định, xuất hiện
nhiều làng bản ở ven sông
lớn như : sông Hồng, sông
Mã, sông Cả, sông Đồng
Nai với nhiều thị tộc khác
nhau.)
-HS trả lời
(Cần phải cải tiến công cụ
lao động và đồ dùng hàng
ngày.
-HS trả lời
( Đồ đồng, đồ đồng xuất
hiện sau đồ gốm. Chính sự
phát triển của đồ gốm mà
người Phùng Nguyên_Hoa
Lộc phát minh ra thuật
?Làm đồ gốm cần những gì?
?Đồ gốm thường thấy là gì?
tác dụng của nó
(Chủ yếu là bình ,vại gốm ..
dùng để đựng đồ.)
<i><b>?Giành cho HS khá</b></i>
<i><b>giỏi:Muốn phát minh thuật</b></i>
luyện kim cần điều kiện gì?
(Có khn(đất sét),kim loại
đồng.)
?Những bằng chứng nào
chứng tỏ thời Phùng
Nguyên ,Hoa Lộc đã biết
luyện kim?
<b>?Đồ đồng xuất hiện như thế</b>
nào?
<i><b>?Giành cho HS khá giỏi:</b></i>
Tại sao nói nghề làm gốm
phát triển tạo điều kiện phát
minh ra thuật luyện kim?
<i>* Việc phát minh ra thuật</i>
<i>luyện kim có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào?</i>
GV chuyển sang phần 3.
luyện kim.)
(Đất sét nặn hình,nung khơ
và cứng …)
-HS trả lời
-HS trả lời
(Phát hiện cục đồng ,xỉ
đồng…)
-HS trả lời
(Nhờ sự phát triển của
(Trong tự nhiên kim loại
nguyên chất phải nấu chảy
quặng mới lọc ra kim
loại ,muốn làm được công
cụ phải làm khuôn đúc
bằng đất sét.)
(Tốt hơn,cứng hơn,vừa có
thể làm được nhiều loại
công cụ theo ý muốn,năng
suất lao động tăng.)
_Nhờ sự phát triển của
nghề gốm mà người
Phùng Nguyên-Hoa Lộc
phát minh ra thuật luyện
kim.
_Ý nghĩa: Tạo ra nhiều
công cụ sắc bén hơn, bền
hơn và cho năng xuất
nhiều hơn.
<i> Những dấu tích nào chứng</i>
<i>tỏ người việt cổ đã phát minh</i>
?Để biến cây lúa hoang thành
cây lúa trồng cần có những
<i><b>điều kiện gì? (mở rộng)</b></i>
-HS trả lời
( Lưỡi cuốc đá, dấu vết gạo
cháy, thóc lúa…)
-HS trả lời
(Trồng những vùng đất đai
màu mỡ đủ nước cho cây
lúa mọc phát triển và có sự
chăm sóc của con người.
-HS trả lời
<b>3_Nghề nông trồng lúa</b>
<b>nước ra đời ở đâu ? và</b>
<b>trong điều kiện nào ?</b>
<i>Những dấu tích này đã nói</i>
<i>lên điều gì ?</i>
?Nghề nơng trồng lúa ra đời
có tác dụng gì đối với con
người ?
<i>?</i>
<b> GV sơ kết toàn bài : Trên</b>
bước đường sản xuất để nâng
cao đời sống con người đã
biết sử dụng ưu thế cuả đất
đai.Người việt cổ đã tìm ra 2
phát minh lớn đó là : Thuật
luyện kim và nghề nông trồng
lúa nước. Từ đó cuộc sống
của con người ngày càng
được ổn định hơn.
Như vậy : Chính sự chuyển
biến về kinh tế là những điều
kiện cơ bản để dẫn đến bước
ngoặt lịch sử con người dần
dần vượt ra khỏi xã hội
nguyên thuỷ.
(Đã chứng minh nghề nông
trồng lúa nước đã ra đời và
trở thành cây lương thực
chính của con người và
Việt Nam là 1 trong những
nơi trồng lúa sớm nhất.)
(Họ có nghề nông trồng
lúa nước. Công cụ sản xuất
được cải tiến, đất đai màu
chuyển xuống vùng đồng
bằng ven sông để sinh
sống và họ trồng được
nhiều loại cây-củ .Đặc
biệt là cây lúa .
<b> .Ý nghĩa : Con người có </b>
lương thực để ăn và dự
trữ lâu dài, cuộc sống ổn
định hơn. Họ định cư lâu
dài.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào.
Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S
Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ
Thuật luyện kim được phát minh ở hồ Bình, Bắc sơn. S
Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. Đ
2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu.
Giáo án lịch sử 6
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
-Theo em 2 phát minh lớn góp phần tạo nên bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế
của con người ở thời kì này là gì ? (Thơng hiểu)
HS:Thuật luyện kim và nghề nơng trồng lúa nước.
-Theo em vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven sông
lớn ?( Vận dụng)
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
<b> *Đối với bài học ở tiết này:Học bài trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa</b>
Làm bài tập trong vở bài tập.
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Xem trước bài 11.chú ý:
+Điểm lại các chuyển biến chính về mặt xã hội.
+Nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hóa
Đơng Sơn.
Giáo án lịch sử 6
Tuần : 12 Ngày soạn: 11/11/2018
Tiết PPCT: 12 Ngày dạy: 14/11/2018
<b>Bài 11:</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.Kiến thức : </b>
Hs biết: Những chuyển biến về kinh tế ở thời kì này đã dẫn đến những thay đổi về mặt xã
hội.
_Sự phân công lao động được ra đời.
Giúp hs hiểu: Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ .
_Sự hình thành những nền văn hố trên đất nước ta.Điển hình là nền văn hố Đơng Sơn.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- HS thực hiện thành thạo: Những chuyển biến về kinh tế ở thời kì này đã dẫn đến những
thay đổi về mặt xã hội.
- HS thực hiện được: Những chuyển biến về xã hội, sự phân công lao động trong xã hội
<b>3.Thái độ:</b>
- Thói quen: ý thức về cội nguồn dân tộc,biết tôn trọng những thành quả của lớp người đi
trước.
- Tính cách: ln trân trọng những thành quả của lớp người đi trước.
<b>4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh,
nhận xét,đánh giá …
<b>6.Tích hợp GDANQP </b>
- Bảo vệ cơng cụ văn hóa Đông Sơn
<b>II.PHƯƠNG PHÁP </b>
Vấn đáp, thuyết trình, so sánh , phân tích ..
<b>III.CHUẨN BỊ :</b>
<b>1-GV:tranh Văn hóa Đơng Sơn</b>
<b>2-HS:Tập ghi bài –SGK-VBTLS.</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :4 phút</b></i>
Câu 1:Thuật luyện kim được phát minh như thế nào?Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật
luyện kim?(6đ)
<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI.</b>
Giáo án lịch sử 6
HS:Nhờ sự phát triển của nghề gốm mà người Phùng Nguyên- Hoa Lộc phát minh ra
thuật luyện kim
Ý nghĩa:Chế tạo ra nhiều công cụ theo ý muốn của con người .
_Năng suất lao động tăng.
_Cuộc sống con người càng ổn định.
Câu 2: ? Nền sản suất ngày càng phát triển,số người lao động ngày càng tăng ,tất cả mọi
người vừa lo vịêc ngồi đồng vừa lo việc trong nhà (đúc đồng)được khơng?Vì sao? (4đ)
HS:Khơng,phải có sự phân cơng trong lao động,nông nghiệp và thủ công nghiệp (đúc
đồng ,làm đồ gốm) tách thành 2 nghề riêng.Nếu làm như vậy thì rất vất vả,cần phải có
người lao động ở ngoài đồng,và người lao động ở trong nhà .
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
?Những phát minh ở thời
Hoa Lộc ,Phùng Nguyên là
gì?
? Em có nhận xét gì về
việc đúc 1 công cụ bằng
đồng hay làm một bình
-HS trả lời
(Thuật luyện kim.)
-HS trả lời
(Đúc 1 công cụ đồng khó
hơn,phức tạp hơn.Nhưng
nhanh hơn,sắc bén hơn và
<b>1- Sự phân công lao động</b>
<b>được hình thành như thế</b>
<b>nào?</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi quan sát tranh ảnh về công cụ lao động
GV nhận xét , đi vào bài mới
Trong bài học trước,chúng ta đã tìm hiểu về những chuyển biến trong nền kinh tế .Từ
những chuyển biến trong nền kinh tế đã dẫn đến những chuyển biến trong xã hội,có sự
phân cơng lao động,có sự phân hoá giàu nghèo .Đây là những chuyển biến quan trọng
nhất,chuẩn bị cho 1 thời đại mới.Thời đại dựng nước của cư dân ở các vùng ven sông
lớn.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: Những chuyển biến về kinh tế ở thời kì này đã dẫn đến những thay đổi về </b>
mặt xã hội.
_Sự phân công lao động được ra đời.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
Giáo án lịch sử 6
bằng đất nung so với việc
làm một công cụ bằng đá.
? Có phải trong xã hội ai
cũng biết đúc công cụ đồng
không?
? Nền sản suất ngày càng
phát triển,số người lao động
ngày càng tăng ,tất cả mọi
người vừa lo vịêc ngoài
đồng vừa lo việc trong nhà
(đúc đồng)được khơng?Vì
sao?
? Theo em thì người đàn
ơng lo việc ngồi đồng hay
lo việc ở trong nhà ?
? Theo em vì sao có sự
phân cơng trong lao động?
<i><b>(Giành cho hs khá giỏi)</b></i>
* Năng lực hinh thành:
quan sát, thuyết trình,
năng suất lao động cũng cao
-HS trả lời
(Khơng,chỉ có 1 số người
biết đúc cơng cụ đồng mà
thơi.)
-HS trả lời
(Khơng,phải có sự phân
công trong lao động,nông
nghiệp và thủ công nghiệp
(đúc đồng ,làm đồ gốm)
tách thành 2 nghề riêng.Nếu
làm như vậy thì rất vất
vả,cần phải có người lao
động ở ngồi đồng,và người
lao động ở trong nhà .)
-HS trả lời
(Người đàn ơng lo việc
ngồi đồng,người đàn bà lo
việc nhà hợp lí hơn,bởi vì
cơng việc nhà nhẹ
nhàng,phù hợp với người
phụ nữ.)
<b>HS:Vì những công việc</b>
nặng nhọc phù hợp với
Từ khi khi thuật luyện kim
được phát minh và nghề
nông trồng lúa nước ra
đời,con người phải chuyên
tâm làm một nghề nhất định
sự phân công lao động đã
được hình thành.
Thủ công nghiệp tách ra
khỏi nông nghiệp là một
bước tiến trong xã hội.
<b>*GV sơ kết:Như vậy sự phân công lao động vừa là kết quả của quá trình sản xuất,vừa là</b>
động lực thúc đẩy nền sản xuất phát triển tiến những bước xa hơn.Vậyvề xã hội có gì đổi
mới ,chúng ta sang phần 2
?Trước kia xã hội phân chia
theo tổ chức xã hội nào?(thị
tộc)? Các làng, bản
(chiềng ,chạ)được ra đời
-HS trả lời
(Nền sản xuất ngày càng
phát triển,cuộc sống ngày
càng ổn định ,họ định cư
<b>2-Xã hội có gì đổi mới.</b>
-Nhiều làng,bản
(chiềng,chạ) họp nhau
thành bộ lạc.
Giáo án lịch sử 6
như thế nào?
GV cho HS điền vào sơ đồ
tổ chức bộ lạc.
? Trong lao động nặng
nhọc (luyện kim,cày,bừa---)
ai làm là chính?
<b> *GV liên hệ về gia đình</b>
<b>hiện nay.</b>
? Tại sao chế độ phụ hệ
GV:Đứng đầu làng,bản là
già làng có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất và
quản lí,cịn đứng đầu bộ lạc
là tù trưởng có quyền chỉ
huy,sai bảo và được chia
phần nhiều hơn sau khi thu
hoạch mùa màng.
-Thời kì này có 1 sự đáng
chú ý đó là việc chơn người
chết có kèm theo công cụ
lao động hoặc đồ trang sức.
?Em có suy nghĩ gì về
việc có nhiều ngơi mộ
khơng có của cải chơn theo
và có vài ngôi mộ được
chôn theo nhiều của cải và
đồ trang sức?
<i><b>HS thảo luận nhóm đơi</b><b> . </b></i>
lâu dài ở ven các con sơng
lớn
dần dần hình thành các cụm
chiềng- chạ-làng –bản.)
-HS điền vào sơ đồ
HS:Người đàn ơng làm là
chính
-HS trả lời
(Người đàn ơng có 1 vị trí
rất quan trọng trong gia
đình,trong sản xuất,trong
làng ,bản)
-HS lắng nghe
-HS trả lời thảo luận
(Xã hội có sự phân hố giàu
nghèo.Người giàu khi chết
được chôn theo nhiều của
cải và đồ trang sức,cịn
người nghèo thì khơng có.)
-Đề cao vai trò của người
đàn ơng.
-Đứng đầu làng bản là già
làng có uy tín.
-Đứng đầu bộ lạc là tù
trưởng
-Chế độ phụ hệ thay thế cho
chế độ mẫu hệ .
-Trong xã hội có sự phân
hố giàu nghèo.
<b>Bộ lạc</b>
<b>Buô</b>
<b>n </b>
<b>Chiền</b>
<b>g ,chạ</b>
<b>Chiền</b>
<b>g ,chạ</b>
Giáo án lịch sử 6
GV:Vậy bước phát triển
mới về xã hội được nảy
sinh như thế nào?Chúng ta
sang phần 3
?Những nền văn hoá lớn
được nảy sinh ở đâu? Vào
thời gian nào?
?Tại sao chúng ta tập trung
tìm hiểu khu vực văn hóa
<i><b>Đơng Sơn?(giành cho HS</b></i>
<i><b>khá –giỏi)</b></i>
-HS trả lời
(Vào thế kỉ VIII _ I TCN
nứớc ta đã hình thành 3
nền văn hoá lớn: Oc Eo (An
Giang) ở Tây nam bộ.
Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở
Nam trung bộ.
Đông Sơn ở Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ)
-HS trả lời
( Ba nền văn hoá phát triển
đầu tiên ở nước ta ,tuy
nhiên cũng có khu vực phát
-HS quan sát hình ảnh
-HS trả lời
<b>3-Bước phát triển mới về</b>
<b>xã hội được nảy sinh như</b>
<b>thế nào?</b>
.Từ thế kỉ VIII _thế kỉ I
TCN trên đất nước ta đã
hình thành 3 nền văn hoá
lớn:
+ Oc Eo:An Giang.
-Thời văn hoá Đông Sơn
công cụ bằng đồng được
thay thế cho cơng cụ bằng
đá.
-Cư dân thời văn hố Đơng
Giáo án lịch sử 6
GV cho HS xem hình ảnh
trong sách giáo khoa và nêu
tác dụng của từng công cụ .
? Theo em,nhữnh cơng cụ
nào góp phần tạo nên bước
chuyển biến trong xã hội ?
GV sơ kết:Do sự tác động
của nền kinh tế,xã hội đã có
những chuyển biến quan
trọng.
+ Hình thành sự phân công
trong lao động.
+ Chế độ phụ hệ thay thế
chế độ mẫu hệ.
+ Xã hội có sự phân hố
giàu nghèo.
+ Công cụ sản xuất và đồ
dùng ngày càng phát
triển,đồ đồng
.
(Công cụ đồng được thay
thế cho công cụ đá.Đặc biệt
là sự xuất hiện của lưỡi cày
đồng .)
Sơn là người Lạc Việt.
Câu1:Truyện Sơn tinh, Thuỷ tinh phản ánh:
A. Cuộc đấu tranh quyết liệt của tổ tiên ta chống lũ lụt để tồn tại.
B.Tranh giành trong hôn nhân thời xưa.
C.Ước mơ của con người.
Câu2: Truyện Thánh Gióng phản ánh:
A.Lịng căm giận bọn xâm lăng.
B.Truyền thống quật cường chống ngoại xâm của tổ tiên ta.
C.Tài nghệ của người Việt ta.
Câu3: Để giữ yên ổn cộng đồng, chống chọi với thiên tai cần:
B. Hợp tác lại.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Giáo án lịch sử 6
C. Người đứng đầu điều hoà mâu thuẫn, giữ yên trật tự cộng đồng tập hợp mọi
người chống thiên tai: Nhà nước.
<b>Câu 4: Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát </b>
minh ra:
A. Việc trồng lúa C. Lửa
B. Thuật luyện kim D. Chăn nuôi
<b>Câu 5 : Các nhà khảo cổ đã phát hiện được nhiều cục xỉ, cục đồng, dây đồng, dùi đồng ở:</b>
A. Phùng Nguyên C. Cả A, B đúng
B. Hoa Lộc D. Cả A, B sai
<b>Câu 6: Vùng đồng bằng màu mỡ của các con sông lớn nào dần trở thành nơi sinh sống lâu</b>
dài của người nguyên thuỷ.
A. Sông Hồng C. Sông Thu Bồn, sông Cửu Long
B. Sông Mã, sông Cả D. Cả A, B đúng
<b>Câu 7: Di chỉ Phùng Nguyên ở:</b>
A. Thanh Hố C. Hồ Bình
B. Phú Thọ D. Đồng Nai
Giáo án lịch sử 6
Tuần : 13 Ngày soạn: 19/11/2018
Tiết PPCT: 13 Ngày dạy: 21/11/2018
<b> Bài 12 : NƯỚC VĂN LANG </b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>
- HS biết: Những nét cơ bản về điều kiện hình thành của nhà nước Văn Lang.
- Hs hiểu: Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử,tuy cịn sơ khai,nhưng đó
là 1 tổ chức đất nước vững bền,đánh dấu sự mở đầu cho thời kì dựng nước.
<b> 2.Kĩ năng:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>?Những nền văn hoá lớn được nảy sinh ở đâu? Vào thời gian nào?(Nhận biết)</b>
HS:Vào thế kỉ VIII _ I TCN nứớc ta đã hình thành 3 nền văn hố lớn: Oc Eo (An
Giang) ở Tây nam bộ. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Nam trung bộ.Đông Sơn ở Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ
?Kể tên 1 số công cụ đồng thời văn hố Đơng Sơn?
(Thơng hiểu)
Theo em cơng cụ nào góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển?(Vận dụng) (đặc
biệt là cây lúa).
<b>HS:(Lưỡi cày đồng)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
+Phần bài cũ:Các em về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
_Hoàn chỉnh các bài tập ở VBTLS.
+Phần bài mới :Bài 12 : NƯỚC VĂN LANG.
Câu 1:Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào?
Giáo án lịch sử 6
- HS thực hiện được: Kĩ năng vẽ sơ đồ 1 tổ chức nhà nước sơ khai.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận xét, so sánh,đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b> 3.Thái độ:</b>
- Thói quen: Nhận xét, so sánh,đánh giá các sự kiện lịch sử
- Tính cách: Tự hào dân tộc, nước ta có 1 quá trình lịch sử lâu dài,đồng thời giáo dục cho
<i>HS tình cảm cộng đồng .(Giáo dục mơi trường)</i>
<b>4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh,
nhận xét,đánh giá,…
<b>5.Tích hợp GDANQP: Vua Hùng đã xây dựng lực lượng quân đội chăt chẽ , phát huy </b>
được sức mạnh quân đội
<b>II.PHƯƠNG PHÁP:</b>
-Vấn đáp, quan sát,tái hiện sự kiện lịch sử…
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
1-Gv: Sơ đồ nhà nước Văn Lang
2-HS:Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk
Tập ghi bài ,SGK ,VBTLS.
<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :4 phút</b></i>
?Sự phân cơng lao động được hình thành như thế nào ?(10đ)
TL:Do sản xuất phát triển,thủ công nghiệp tách khỏi nơng nghiệp,xã hội có sự phân cơng
lao động giữa đàn ông và đàn bà.
?Nêu những nét mới về kinh tế_ xã hội của cư dân Lạc Việt?(10 đ)
TL: Kinh tế:Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. Có sự phân cơng trong lao động
Xã hội:Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ, xã hội có sự phân hố giàu nghèo.
Làng bản được hình thành và càng mở rộng.
GV nhận xét và cho điểm.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
Giáo án lịch sử 6
<b>HS</b>
<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
+ Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh.
+ Những hình ảnh đó gợi cho em liên tưởng đến những chuyển biến gì của người
dân Việt Cổ?
<i>+ Em có hiểu biết gì về chuyển biến trong sản xuất và xã hội người dân Việt Cổ? </i>
Giáo án lịch sử 6
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Giáo án lịch sử 6
?Vào khoảng thế kỉ VIII_ VII
TCN,trên vùng đất Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ có điểm gì mới?
<i><b>(giáo dục môi trường)</b></i>
? Theo em,truyện Sơn
Tinh,Thuỷ Tinh đã nói lên hoạt
động gì của nhân dân ta hồi đó ?
GV cho HS xem công cụ
phục chế ở H31,H32
? Em có suy nghĩ gì về các vũ
khí nói trên?
<i>* Liên hệ Thánh Gióng</i>
-Truyện Thánh Gióng cũng phản
ánh điều này khi giặc An xâm
lược nước ta , Thánh Gióng cưỡi
ngựa sắtcùng nhân dân lên
đường chiến đấu
?Sơ kết các ý trên theo em có
mấy nguyên nhân dẫn đến sự ra
đời của nhà nứơc Văn Lang ?
GV: vào thời kì này ở vùng
đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung
GV chuyển ý sang phần 2.
* Năng lực hình thành: vấn đáp
quan sát , nhận xét..
-HS quan sát lược đồ,
trả lời
(Hình thành những bộ
lạc lớn,nền kinh tế phát
triển,mâu thuẫn người
giàu,người nghèo nảy
sinh,nghề trồng lúa gặp
nhiều khó khăn,thiên tai
lũ lụt.)
-HS trả lời
(Lúc bấy giờ lụt lội
thường xuyên xảy ra
nhân dân ta phải đắp
đê ngăn nước,chống lũ
lụt để bảo vệ mùa màng
và cuộc sống.)
(Xã hội có sự tranh chấp
–xung đột giữa vùng
này và vùng khác .)
-HS quan sát, trả lời.
( Xã hội có sự phân hoá
giàu nghèo
Nông nghiệp cuộc
sống làng bản luôn bị lũ
lụt đe doạ .
Giữa các vùng –
các bộ lạc xảy ra tranh
chấp xung đột , giặc bên
ngoài đe doạ muốn có
an ninh,yên ổn làm ăn
phải có nhà nước )
<b>1- Nhà nước Văn Lang ra</b>
<b>đời trong hoàn cảnh nào?</b>
-Mâu thuẫn giữa người
giàu và người nghèo nảy
sinh và ngày càng gay gắt
-Nhu cầu bảo vệ sản xuất
nên cần phải đoàn kết nhân
dân cùng làm.
-Giữa các vùng, các bộ lạc
xảy ra tranh chấp,xung
đột,giặc bên ngoài đe
doạ.nên cần phaỉ giải quyết
=> Cần 1 Nhà nước ra đời
để điều hành quản lí xã hội
tốt hơn.
?Bộ lạc Văn Lang chủ yếu cư trú
ở đâu?
? So với các bộ lạc khác thì trình
độ phát triển của bộ lạc Văn
-HS trả lời
(Vùng đất ven sông
Hồng…)
-HS trả lời
(Có nghề đúc đồng sớm
<b>2. Nước Văn Lang thành</b>
<b>lập.</b>
Giáo án lịch sử 6
Lang như thế nào?
? Dựa vào thế mạnh của mình
thì bộ lạc Văn Lang đã làm gì?
? Nước Văn Lang được thành
lập như thế nào? Do ai đứng đầu
và đóng đơ ở đâu?
<i> *GV giải thích :Hùng là</i>
mạnh,Vương là vua.
?Truyền thuyết Lạc Long
Quân và Âu Cơ đã nói lên điều
gì?
GV:Đây là sự phản ánh quá
trình hình thành của nước Văn
Lang với ý nghĩa đại diện cho cả
cộng đồng dân tộc trên đất nước
ta.Vậy sau khi thành lập thì nhà
nước Văn Lang được tổ chức
như thế nào? Chúng ta sang
phần 3
Năng lực hình thành : quan sát,
tự học, nhận xét,,
phát triển,cư dân đông
đúc,là 1 trong những bộ
lạc giàu có và hùng
(Hợp nhất các bộ lạc
khác lại thành 1
nước:Văn Lang.)
-HS trả lời
(Nước Văn Lang được
thành lập vào thế kỉ VII
TCN,
Do thủ lĩnh của bộ lạc
Văn Lang (ở Gia
Ninh-Phú Thọ) được các tù
trưởng của các bộ lạc
khác suy tơn, sau đó tập
hợp các bộ lạc khác lại
thành 1 nước và lấy tên
là nước Văn Lang.Đóng
đơ ở Bạch Hạc-Phú
Thọ.
.Ông tự xưng là Hùng
Vươn
-HS lắng nghe
-HS trả lời
(Nói lên cội nguồn
của dân tộc.Nhưng cụ
thể hơn là 50 người con
theo mẹ Âu Cơ lên vùng
cao sinh sống và tôn
người anh cả lên làm
vua, lấy hiệu là Hùng
Vương.)
-Vào thế kỉ VII TCN, ở
vùng Gia Ninh (Phú Thọ),
có vị thủ lĩnh dùng tài
năng khuất phục được các
bộ lạc và tự xưng là Hùng
Vương, đóng đơ ở Bạch
Hạc (Phú Thọ), đặt tên
nước là Văn Lang
?.Sau khi nhà nước Văn Lang ra
đời,Hùng Vương tổ chức bộ máy
nhà nước như thế nào?
-HS trả lời
(Hùng Vương chia nước
ra làm 15 bộ,vua nắm
<b>3-Nhà nước Văn Lang</b>
<b>được tổ chức như thế</b>
Giáo án lịch sử 6
GV giải thích: Tướng văn gọi
là Lạc Hầu.
Tướng võ gọi là Lạc Tướng.
Con trai gọi là Quan Lang.
Con gái gọi là Mỵ Nương.
GV treo sơ đồ câm cho HS
điền vào bộ máy nhà nước .
? Qua sơ đồ trên,nhà nước Văn
Lang được chia thành mấy cấp?
Mỗi cấp do ai đứng đầu và có
nhiệm vụ gì ?
<b> (GV cho HS thảo luận nhóm</b>
<b>nhỏ và trình bày.)</b>
? Em có nhận xét gì về cơ cấu
tổ chức nhà nước thời Hùng
Vương?
? Sự ra đời của nhà nước văn
Lang có ý nghĩa như thế nào đối
GV cho HS xem hình 35
SGK/37
<i><b> Kết luận: Thời kì vua Hùng</b></i>
dựng nước là thời kì có thật
trong lịch sử .
GV giải thích thêm câu danh
ngơn của Bác Hồ.
Nói lên trách nhiệm của các thế
hệ sau đặc biệt là thế hệ trẻ
<i><b>Tích hợp GDANQP : Vua</b></i>
<i><b>Hùng đã xây dựng lực lượng</b></i>
<i><b>quân đội chăt chẽ , phát huy</b></i>
<i><b>được sức mạnh quân đội</b></i>
mọi quyền hành.)
-HS lắng nghe
-HS quan sát lược
đồ,thảo luận.
(Tổ chức rất đơn
giản,chưa có luật pháp
và quân đội nhưng đã có
-HS trả lời
<i><b>_ HS giỏi: Cách đây</b></i>
hơn 2.500TCN người
Việt Nam của chúng ta
đã có một nhà nước
riêng do mình làm
chủ,do mình thành lập
khơng cần làng ,bản hay
chiềng chạ riêng lẻ mà
cịn cómốiquan hệ gắn
bó chặt chẽ mật thiết
với nhau.
-HS lắng nghe
+ Nhà nước Văn Lang
được chia làm 2 cấp:
1- Trung ương do vua
đứng đầu ,giúp vua cịn có
lạc hầu –lạc tướng.
2- Địa phương :
-Bộ do lạc tướng đứng
đầu.
-Dưới bộ là chiềng ,chạ do
bồ chính đứng đầu.
+ Bộ máy nhà nước còn
đơn giản ,chưa có quân đội
–chưa có luật pháp.
Giáo án lịch sử 6
Giáo án lịch sử 6
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b> Câu 1. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?</b>
A. An Dương Vương. B. Hùng Vương.
C. Lạc tướng. D. Lạc hầu.
<b>Câu 2. </b>Bồ chính là người đứng đầu
A. bộ . B. thị tộc.
C. bộ lạc. D. chiềng, chạ.
<b>Câu 2. Ý nghĩa của truyền thuyết Âu Cơ - Lạc Long Quân là</b>
A. phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.
B. vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.
C. lí giải về nguồn gốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D. nhu cầu đồn kết chống ngoại xâm.
<b>Câu 4. Sự hình thành nhà nước Văn Lang có điểm gì giống so với sự hình thành các</b>
<b>quốc gia cổ đại phương Đơng? </b>
A. Đều hình thành bên bờ các con sơng lớn.
B. Đều xuất phát từ nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.
C. Đều hình thành trong khoảng thời gian tương đồng nhau.
D. Đều xuất phát từ nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
<b> + Phần tự luận</b>
<b>Câu 1. Em hãy hoàn thành bài tập sau</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>NƯỚC VĂN LANGNƯỚC VĂN LANG</b>
Điều kiện ra đời
Điều kiện ra đời
Thời gian
Thời gian
Địa bàn
Địa bàn
Kinh đô
Kinh đô
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
Giáo án lịch sử 6
Tuần : 14 Ngày soạn: 25/11/2018
Tiết PPCT: 14 Ngày dạy: 28/11/2018
<b> Bài 13 :</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- HS biết: cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú của cư dân Văn Lang tuy còn sơ
khai.
- HS hiểu: : thời kì Văn Lang cư dân đã xây dựng cho mình 1 cuộc sống vật chất-tinh thần
riêng, phong phú, tuy còn sơ khai.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- HS thực hiện được: quan sát tranh ảnh,cơng cụ,nhận xét,so sánh
tìm hiểu về đời sống của cha ông ta ngày trước.
- HS thực hiện thành thạo: nêu được những điểm nổi bật về đời sống vật chất tinh thần của
cư dân Văn Lang.
<b>3.Thái độ:</b>
- Thói quen: quan sát tranh ảnh,cơng cụ,nhận xét,so sánh
tìm hiểu về đời sống của cha ơng ta ngày trước.
- Tính cách: tự hào về cha ông ta ngày trước; yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
<b>4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh,
nhận xét,đánh giá,…
<b> 6.Tích hợp GDANQP: Chế tác ra các loại trang bị để phòng vệ..</b>
<b>II.PHƯƠNG PHÁP : </b>
-Vấn đáp,tái hiện sự kiện lịch,hợp tác, ..
<b>III Chuẩn bị:</b>
1-GV: tranh ảnh về văn hóa Đơng sơn
2-HS:Xem các hình ở SGK,tập ghi bài,VBTLS.
<b>ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT – TINH THẦN</b>
<b>CỦA CƯ DÂN VĂN LANG</b>
Giáo án lịch sử 6
<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :4 phút</b></i>
?Nhà nước Văn Lang được thành lập vào thời gian nào?Do ai đứng đầu?Đóng đơ ở
đâu?(10 đ)
TL:Nhà nước Văn Lang được thành lập vào TK VII TCN.Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã
hợp nhất các bộ lạc khác lại thành 1 nước:Văn Lang.Nhà nước Văn Lang do vua Hùng
Vương đứng đầu,đóng đơ ở Văn Lang (Bạch Hạc-Phú Thọ).
GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
GV:Văn Lang là 1 nước
nơng nghiệp,vì người dân
lạc việt lúc bấy giờ đã biết
trồng lúa nước và lúa
nương, tuỳ theo điều kiện
sống của họ.
-HS lắng nghe <b>1-Nông nghiệp và các</b>
<b>nghề thủ công:</b>
<b> a-Nông nghiệp:</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
<i>GVđặt câu hỏi : đưa hình ảnh về kinh tế - xã hội của một số bộ lạc</i>
<i>Em hãy nhận xét về kinh tế - xã hội của bộ lạc </i>
<i>GV nhận xét , đi vào bài mới</i>
Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế –xã hội phát triển trên 1 địa bàn
rộng lớn với 15 bộ lạc . Hôm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu về cuộc sống của người dân Văn
Lang như thế nào ?
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: </b>- HS biết: cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú của cư dân Văn
Lang tuy cịn sơ khai.
- HS hiểu: : thời kì Văn Lang cư dân đã xây dựng cho mình 1 cuộc sống vật chất-tinh
thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Giáo án lịch sử 6
*Giáo dục môi trường:
Những điều kiện tự nhiên
như thế nào làm cho kinh tế
(Đất đai màu mỡ……)
GV hướng dẫn HS quan sát
công cụ lao động ở
H33-H34,
Bài 11 SGK/34 (hoặc cho
HS xem công cụ phục
chế:Lưỡi
Cày đồng,lưỡi liềm đồng )
?Người dân Văn Lang xới
đất để gieo cấy bằng cơng
cụ gì?
<b> GV cho HS thảo luận</b>
<b>nhóm nhỏ:</b>
? So sánh với công cụ sản
xuất ở thời Hồ Bình-Bắc
Sơn?
<i><b> GV giải thích</b><b> :Như vậy</b></i>
ở thời Hồ Bình –Bắc Sơn
cơng cụ xới đất để trồng
trọt là lưỡi cuốc đá.Chính
vì thế mà năng suất lao
động chưa cao.Đến thời
Văn Lang con người đã biết
dùng lưỡi cày bằng đồng để
xới đất,chính vì thế mà
năng suất lao động cao hơn
và đây cũng là 1 bước tiến
dài trong quá trình lao động
sản xuất của cư dân Văn
Lang.
? Trong nông nghiệp,cư
-HS trả lời
-HS quan sát
-HS trả lời
(Công cụ xới đất của họ
bằng lưỡi cày đồng.)
-Đại diện nhóm trả lời
(Ở thời Hồ Bình-Bắc Sơn
-HS lắng nghe
-HS trả lời
.Họ biết trồng trọt và
chăn nuôi.
Giáo án lịch sử 6
dân Văn Lang đã biết làm
những nghề gì?
? Họ biết trồng những
loại cây gì?Và chăn ni
những động vật nào?
GV:Với công cụ bằng
đồng ,nghề nông trồng lúa
ở Văn Lang đã có những
bước tiến mới.Họ biết trồng
trọt –chăn ni trâu bị để
cày,bừa,kéo…và cây lúa đã
trở thành cây lương thực
chính,từ đây cuộc sống của
họ rất ổn định và tạo điều
kiện cho các nghề thủ công
<b> ? Người Văn Lang đã biết</b>
làm các nghề thủ công nào?
<i><b>*Trực quan:</b></i>
?Quan sát hình 36 SGK
em có nhận xét gì?Nó có
thể dùng để làm gì?Việc
làm ra chiếc thạp đồng như
vậy chứng tỏ điều gì?
?Trống đồng có mấy bộ
phận.Theo em người Việt
cổ dùng trống đồng vào
những việc gì?(Quan sát
hình 37)
(Họ biết trồng trọt và chăn
ni.)
-HS trả lời
(Ngồi cây lúa, họ cịn biết
trồng
khoai,đậu,cà,bầu,bí,Chuối,c
am..
-Chăn ni gia
<b>súc:Trâu,bị,chó, lợn .</b>
<b>Gia cầm:Ga, vịt ……)</b>
.Ngồi ra họ cịn biết đánh
bắt cá và chăn tằm.
-HS lắng nghe
-HS trả lời
(Làm gốm, dệt vải,làm nhà
<b>ở, đóng thuyền .)</b>
-HS quan sát, trả lời câu
hỏi..
(Trang trí hoa văn rất phong
phú,dùng để đựng vật phẩm
trong gia đình ,nhưng khi
chủ nhân chết ,nó trở thành
chiếc quan tài.Thạp đồng là
niềm tự hào của nghề đúc
đồng và của văn hóa Việt
Nam .)
-HS trả lời
(-Có 3 bộ phận:Mặt
trống,tang trống ,thân trống.
<b>b-Các nghề thủ công.</b>
.Họ biết làm đồ gốm,dệt
vải, làm nhà ở,đóng
thuyền.
.Nghề luyện kim được
chun mơn hố.
.Họ cịn đúc được thạp
đồng và trống đồng.
Giáo án lịch sử 6
?Quan sát hình 38 :hình
trang trí trên trống đồng thể
hiện điều gì?
GV cho HS xem
H36,H37,H38 SGK/38.
? Qua các hình trên,em
thấy nghề thủ công nào
phát triển nhất thời bấy
<b>giờ? </b>
? Kĩ thuật luyện kim được
phát triển như thế nào?
? Họ đã làm được những
-Sử dụng trong các lễ nghi
nông nghiệp ,cầu mưa thuận
gió hịa,mùa màng sinh sơi
nảy nở,cũng như trong các
dịp hội hè ,vui chơi,múa
hát….Nó cũng là vật tượng
trưng cho quyền uy của các
tù trưởng ,thủ lĩnh,được
dùng để tập hợp quần
chúng,chỉ huy chiến đấu và
là vật dùng để trao đổi hàng
hóa,hoặc để chơn theo
người chết.)
-HS trả lời
(Người Việt cổ đã đóng
được thuyền .Trên thuyền
có người đội mũ lông
chum,tay cầm cung tên
,giáo mác như đang trong tư
thế chiến đấu chống ngoại
xâm,bảo vệ đất đai ,mùa
màng và cuộc sống của
mình.Cành 2 người đang
giã gạo,một nam một nữ thể
-Hình trang trí trên trống
đồng nói lên đời sống của
người Việt cổ .Đó là đời
sống của cư dân nông
nghiệp trồng lúa nước là
chủ yếu.)
(Nghề luyện kim.)
(Được chun mơn hố.)
-HS trả lời
.Họ còn biết nghề rèn
sắt.
Giáo án lịch sử 6
loại đồ đồng nào?Trong số
đó loại nào thể hiện rõ nhất
về trình độ và tài năng của
họ?
GV treo tranh hoa văn
trống đồng và cho hS quan
sát và mô tả.
<b> GV sơ kết:Trống đồng là</b>
vật tiêu biểu cho nền văn
minh Văn Lang,kĩ thuật đúc
đồng của họ đã đạt đến 1
trình độ rất điêu luyện,được
xem là hiện vật tiêu biểu
cho trí tue, tài năng,tính
thẩm mĩ của người thợ lúc
bấy giờ.Bởi gì thạp đồng
hay trống đồng rất khó
đúc,trên mặt trống đồng có
nhiều hoa văn to,đẹp,do q
trình đúc mà có,chứ khơng
phải do con người khắc lên.
? Ngoài việc đúc đồng đạt
đến 1 trình độ cao thì họ
cịn biết làm nghề gì nữa?
? Theo em việc tìm thấy
trống đồng ở nhiều nơi trên
đất nước ta và ở cả nước
ngồi đã nói lên điều gì ?
<b>(Gìanh cho HS khá giỏi).</b>
<i><b>Tích hợp GDANQP:</b></i>
<i><b>Ngồi chế tạo cơng cụ ra ,</b></i>
<i><b>người dân nơi đây chế tạo</b></i>
<i><b>ra các loại cơng cụ nào để</b></i>
<i><b>phịng vệ?</b></i>
(Lưỡicày,cuốc,liềm,dao.giá
o…Đặc biệt là thạp đồng và
trống đồng.)
-HS quan sát, chú ý lắng
nghe..
-HS trả lời
(Họ còn biết nghề rèn sắt.)
-HS trả lời
(Đây là thời kì đồ đồng và
thuật luyện kim rất phát
triển.Việc tìm thấy trống
đồng ở nhiều nơi trong và
ngồi nước đã chứng tỏ có
sự trao đổi lưu hành trong
và ngồi nước.)
GV trong nơng nghiệp,các
nghề thủ công phát
triển.Vậy về đời sống vật
chất của họ ra sao? Chúng
ta sang phần 2.
? Đời sống vật chất thiết
yếu của con người là gì ?
-HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời
(An,mặc,ở và đi lại .)
<b>2-Đời sống vật chất của cư</b>
<b>dân Văn Lang ra sao?</b>
Giáo án lịch sử 6
<b> GV chia lớp làm 4 nhóm</b>
<b>thảo luận 4 vấn đề sau: (2</b>
phút)(*Gíao dục mơi
trường)
<b> Nhóm 1:Nơi ở của người</b>
Văn Lang như thế nào?Họ
dùng vật liệu gì để làm
nhà?Tại sao họ phải ở nhà
sàn?
<b> Nhóm 2:Người Văn Lang</b>
đi lại chủ yếu bằng phương
tiện gì?Tại sao?
<b> Nhóm 3:Thức ăn chủ yếu</b>
hàng ngày của người Văn
Lang là gì?
(Trong bửa ăn họ dùng
cái gì để ăn)
<b> Nhóm 4:Người Văn Lang</b>
mặc đồ như thế nào?Trong
những ngày lễ hội họ ăn
mặc ra sao?
-sau đó GV cho các nhóm
nhận xét và bổ sung.
* Năng lực hình thành: vấn
đáp thảo luận, nhận xét, tự
học..
- HS: Đại diện nhóm lần
lượt trả lời,
.Họ ở nhà sàn.
.Đi lại chủ yếu bằng thuyền,
hoặc voi, ngựa.
.Họ ăn cơm nếp, cơm tẻ với
rau, cà, thịt, cá.
.Nam mình trần, đi chân
đất,đóng khố.
.Nữ mặc váy, có yếm che, tóc
cắt ngắn hay tết đi sam.
GV đời sống vật chất của
họ còn thấp,đơn giản,nhưng
cũng rất đa dạng và phong
phú.Còn về đời sống tinh
thần của họ ra sao ? Chúng
ta sang phần 3.
? Xã hội Văn Lang chia
thành mấy tầng lớp?
GV:Chính vì chưa có sự
-HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời
(Chia thành nhiều tầng lớp
khác nhau.
Vua quan.
Nông dân tự do.
Nô tỳ.
.Tuy vậy sự phân biệt giữa
các tầng lớp chưa sâu sắc.)
<b>3-Đời sống tinh thần của cư</b>
<b>dân Văn Lang có gì mới?</b>
Vua quan.
Nơng dân tự do.
Nơ tỳ.
Giáo án lịch sử 6
phân biệt sâu sắc giữa các
tầng lớp,cho nên những
ngày lễ hội,được mùa họ
thường tổ chức vui chơi.
? Sau những ngày lao
động mệt nhọc,cư dân Văn
Lang thường làm gì?
GV:Cư dân Văn Lang
thường tổ chức lễ hội và rất
thích ca hát,nhảy múa,tổ
chức các trò chơi như đua
thuyền,đấu vật,
Giã gạo…..
? Nhạc cụ thường dùng
của cư dân Văn Lang là gì?
GV treo tranh hoa văn
trống đồng.
? Truyện trầu cau và bánh
giầy,bánh chưng cho ta biết
người thời Văn Lang có
những tục gì?
<b>(Lễ tết ,lễ hỏi…)</b>
<i><b>*Liên hệ thực tế.</b></i>
-Ngày nay chúng ta vẫn cịn
duy trì phong tục của thời
Văn Lang về lễ tết, lễ hỏi…
<i>*Gíao dục thái độ :</i>
-Sự tồn tại của quốc gia
Văn Lang có ý nghĩa như
thế nào?
* Năng lực hình thành : vấn
đáp, nhận xét, tự học.
-HS chú ý lắng nghe
(Họ thường tổ chức lễ hội
-HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời
(Trống đồng,chiêng,khèn.)
-HS quan sát, nhận xét.
(Trống đồng là hiện vật tiêu
biểu của nền văn minh Văn
Lang,trên mặt trống đồng
có nhiều hoa văn thể hiện
cảnh sinh hoạt về đời sống
vật chất-tinh thần của cư
dân Văn Lang.Chính giữa
trống đồng là ngôi sao
nhiều cánh tượng trưng cho
mặt trời (lúc đó cư dân Văn
Lang thờ thần Mặt Trời)
.Trống đồng được coi là
trống sấm,người ta đánh
trống để cầu mưa thuận, gió
hồ,trong những ngày lễ
hội,được mùa…
-HS trả lời
(Bồi dưỡng niềm tự hào dân
tộc ,ý thức về cội nguồn –cơ
sở của các cuộc chiến đấu
.Họ thường tổ chức lễ hội vui
chơi ca hát.
.Nhạc cụ:
Trống đồng,khèn,chiêng.
.Có tục nhuộm răng ăn trầu và
thờ cúng các vị thần.
.Đời sống vật chất,đời sống
tinh thần tạo nên tình cảm
cộng đồng sâu sắc.
Giáo án lịch sử 6
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu 1:Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất,đời sống tinh thần của cư dân Văn
Lang qua nơi ở, ăn, mặc, đi lại và tín ngưỡng?(Nhận biết)
Câu 2:Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi các yếu tố nào sau
a-Các bộ lạc,chiềng chạ cùng nhau làm thuỷ lợi để bảo vệ mùa màng.
b-Thông qua lễ hội, họ gần gũi nhau hơn.
c-Các bộ lạc,chiềng chạ cùng nhau chống kẽ thù xâm lược.
d-Cả 3 yếu tố trên.(x)
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Ngày nay chúng ta vẫn cịn duy trì phong tục, tập quán gì ?(Vận dụng)
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh về một số lễ hội xưa
+Đối với bài học ở tiết này:Các em về nhà học thuộc bài chú ý phần 2, phần 3.
+ Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài 14: NƯỚC ÂU LẠC.
Câu 1:Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào?
Câu 2:Nước Âu Lạc ra đời như thế nào?
Câu 3:Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?
Giáo án lịch sử 6
Tuần : 15 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 15 Ngày dạy:
<b> Bài 14 :</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- HS biết: tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ khi buổi đầu dựng nước.
- HS hiểu: bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- HS thực hiện được: nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu bài học lịch sử.
- HS thực hiện thành thạo: nhận thấy tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ khi
buổi đầu dựng nước; bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.
<b>3.Thái độ:</b>
- Thói quen: nhận xét,so sánh, tìm hiểu lịch sử dân tộc Việt buổi đầu dựng nước và giữ
- Tính cách: tự hào, biết ơn và phát huy truyền thống đó của ơng cha ta ngày trước;lòng
<b>yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù.(giáo dục môi trường)</b>
<b>4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh,
nhận xét,đánh giá,…
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:Lược đồ k/c chống Tần, tranh công cụ lao động</b>
Giáo án lịch sử 6
2. Học sinh: Tập vở,SGK,bài chuẩn bị.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :4 phút</b></i>
Câu 1: Nhà nước Văn Lang được thành lập vào thời gian nào?Ai đứng đầu và đóng đơ ở
đâu?(10 Đ)
TL:Nhà nước Văn Lang được thành lập vào khoảng thế kĩ VII TCN.Thủ lĩnh Văn Lang
Câu 2: Nước Au Lạc ra đời như thế nào?
Năm 207 TCN Thục Phán lên làm vua lấy hiệu là An Dương Vương.
Đặt tên nước là Au Lạc.
Đóng đơ ở Phong Khê.
GV nhận xét và chấm điểm.
<b>3.Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GTB .Cư dân Văn Lang ở các thế kỉ IV-III TCN, có cuộc sống rất bình yên. Nhưng lúc bấy
giờ ở Trung Quốc là thời kì chiến quốc, kết quả là nhà Tần được thành lập
(221 TCN)và tiếp tục bành trướng lãnh thổ xuống phương Nam.Trong hồn cảnh đó nước
Âu Lạc được ra đời.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: - HS biết: tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ khi buổi đầu dựng</b>
nước.
- HS hiểu: bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH.</b>
<b>NỘI DUNG GHI BÀI.</b>
? Tình hình nước Văn Lang ở
cuối thế kỉ III TCN như thế
nào?
HS:Đời Hùng Vương thứ
18, nước Văn Lang khơng
cịn bình n như trước kia
nữa vì vua chỉ biết lo ăn
chơi, xa xỉ để cho lụt lội
<b>1-Cuộc kháng chiến</b>
<b>chống quân xâm lược</b>
<b>Tần đã diễn ra như thế</b>
Giáo án lịch sử 6
? Trong cuộc tiến quân xuống
phương Nam (218-214
TCN)quân Tần đã chiếm được
những nơi nào?
GV gọi HS lên chỉ bản đồ
những nơi quân Tần chiếm
đóng
<b> GV giải thích thêm:Bộ lạc</b>
Tây Âu (hay Âu Việt) sống ở
phía Nam của Trung Quốc
(thuộc tỉnh Quảng Đông-Quảng
Tây ngày nay)
? Khi quân Tần xâm lược lãnh
thổ của người Tây Âu-Lạc Việt
thì 2 bộ lạc này đã làm gì ?
? Người Việt đã làm thế nào để
<b>chống lại quân Tần?( giáo dục</b>
<b>môi trường)</b>
? Người được chọn ấy là ai?
? Kết quả cuộc kháng chiến
chống quân Tần ra sao?
GV chuyển ý sang phần 2.
<b>* Hoạt động 2:</b>
? Em nghĩ sao về tinh thần
chiến đấu của người Tây Âu và
người Lạc Việt?
? Trong cuộc kháng chiến
thường xuyên xảy ra,đời
sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.
HS:Chúng chiếm vùng Bắc
Văn Lang,nơi người Tây
Au-Lạc Việt sinh sống,hai
bộ lạc này có mối quan hệ
mật thiết với nhau.
HS:Họ đứng lên kháng
chiến,khi thủ lĩnh của người
Tây Au bị giết thì người
Tây Âu –Lạc Việt vẫn
không chịu đầu hàng mà họ
vẫn tiếp tục kháng chiến.
HS:Họ trốn vào rừng, chọn
người chỉ huy, ngày ở yên,
đêm ra đánh
HS:Đó là Thục Phán.
HS:Cuộc chiến đấu rất kiên
cường, anh dũng. Qua 6
năm chiến đấu đã đánh bại
được quân Tần và giết được
tướng hiệu quý Đồ Thư.
HS:Kiên quyết ,quyết liệt..
HS:Thục Phán.
.Năm 218 TCN, nhà Tần
đánh xuống phương Nam
để mở rộng bờ cõi.
Sau 4 năm chinh chiến,
quân Tần kéo đến vùng
bắc Văn Lang nơi người
Lạc Việt cùng chung sống
với người Tây Âu.
Cuộc kháng chiến bùng
nổ. Thủ lĩnh Tây Âu bị
giết nhưng nhân dân Tây
Âu -Lạc Việt không chịu
đầu hàng. Họ tôn người
tuấn kiệt tên Thục Phán
lên làm tướng , ngày ở
-Năm 214 TCN người
Việt đã đánh bại được
quân Tần và giết được
tướng Đồ Thư. Nhà Tần
hạ lệnh rút quân.
<b>2-Nước Âu Lạc ra đời.</b>
Giáo án lịch sử 6
chống qn Tần ai là người có
cơng nhất?
<b> GV chia lớp làm 4 nhóm</b>
<b>thảo luận.</b>
<b>.Nhóm 1:Nước Âu Lạc ra đời</b>
như thế nào?
<b>.Nhóm 2:Tại sao có tên là Âu</b>
Lạc?
<b>.Nhóm 3:Tại sao An Dương</b>
Vương lại chọn vùng đất Phong
Khê để đóng đơ?
<b>.Nhóm 4:Vẽ sơ đồ nhà nước</b>
<b>GV giải thích thêm: Vùng đất</b>
Phong Khê có sơng Hồng
chảy qua tuy nhỏ nhưng là
đường nối giữa sông Hồng và
sông Cầu, đây là đầu mối giao
thông quan trọng về đường
thuỷ của nước ta lúc bấy giờ.
Gv:Về bộ máy nhà nước thì cơ
bản giống nhau, nhưng dưới
thời An Dương Vương thì
quyền lực của vua thì cao hơn.
GV chuyển sang phần 3
<b>* Hoạt động 3:</b>
? Đất nước ta dưới thời An
Dương Vương có gì thay đổi?
<b>Gv tích hợp, giáo dục môi</b>
<b>trường:</b>
? Tại sao có sự tiến bộ này?(HS
giỏi)
<b>* Định hướng phát triển năng</b>
<b>lực: kinh tế thời Âu Lạc phát</b>
triển hơn trước
.Các nhóm lần lượt trình
bày và bổ sung.
Hs nghe
-HS ; Về thủ cơng
nghiệp:Có nhiều tiến bộ:
ngành xây dựng ,ngành
luyện kim rất phát triển:
Giáo, mác, mũi tên đồng,
rìu đồng,cuốc sắt, rìu sắt
được sản xuất ngày càng
nhiều.
-Do dân số ngày càng
đông,do nhu cầu xây dựng
quân đội hùng mạnh, nhu
cầu chống giặc ngoại xâm
sau cuộc kháng chiến chống
Tần.
Năm 207 TCN Thục Phán
lên làm vua lấy hiệu là An
Dương Vương.
Đặt tên nước là Âu Lạc.
Đóng đơ ở Phong Khê.
Bộ máy nhà nước, so với
thời Hùng Vương thì
<b>3-Đất nước thời Âu Lạc</b>
<b>có gì thay đổi?</b>
+Nơng nghiệp: Lưỡi cày
đồng được dùng phổ biến,
trồng trọt chăn
nuôi---đều phát triển.
+Thủ cơng nghiệp: Có
nhiều tiến bộ.
Giáo án lịch sử 6
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Cho H/s vẽ sơ đồ Nhà nước Âu Lạc
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
Bồ chính
(Chiềng, chạ) (Chiềng, chạ)Bồ chính
Lạc Tướng
(Bộ)
Lạc Tướng
(Bộ)
A - D - V
L. Hầu - L.Tướng
Giáo án lịch sử 6
- Đặt câu hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân Tần diễn ra như thế nào?
Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
1. Tình hình nước Văn Lang khơng cịn bình n như trước từ khi nào ?(MĐ 1)
A.Từ cuối thế kỉ III TCN
B.Từ thế kỉ III TCN
C.Từ năm 218 TCN
2.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?(MĐ 2)
A.Trốn vào rừng
B.Không chịu đầu hàng
C.Ngày ở yên, đêm đánh
D.Giết hiệu úy đồ thư
3.Nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào ? Đóng đơ ở đâu ?(MĐ 3)
A.Năm 207 – Bạch Hạc
B.Năm 207 TCN – Phong Khê
C.Năm 217 – Mê Linh
D.Năm 217 TCN – Hoa Lư
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh
+ Đối với bài học ở tiết này
Các em về nhà học bài theo câu hỏi cuối bài.
+ Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
.Phần chuẩn bị:Bài 14:Chú ý
Giáo án lịch sử 6
Tuần : 16 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 16 Ngày dạy:
Bài 15 : (tiếp theo)
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- HS biết:
+ Thấy rõ giá trị thành Cổ Loa.
+ Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế_chính trị_quân sự của nước Âu Lạc.
+ Thành Cổ Loa là cơng trình qn sự độc đáo,thể hiện được tài năng quân sự của ông cha
ta.
- HS hiểu:
+ Do mất cảnh giác mà nhà nước Âu Lạc đã rơi vào tay của Triệu Đà.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- HS thực hiện được:
+ Trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ và kĩ năng nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm
lịch sử.
- HS thực hiện thành thạo:
Giáo án lịch sử 6
+ Nắm được giá trị kinh tế, chính trị, quân sự của thành Cổ Loa.
<b>3.Thái độ:</b>
- Thói quen: tìm hiểu, nghiên cứu các cơng trình kiến trúc của cha ơng ta ngày xưa.
- Tính cách: biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng trong lịch sử
(thành Cổ Loa); có tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống phải kiên quyết
giữ gìn độc lập dân tộc.
<b>4. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh,
nhận xét, đánh giá,…
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:Câu chuyện Trọng Thuỷ-Mỵ Châu.
2.HS:Tập_SGK_VBTLS.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :4 phút</b></i>
A-Trắc nghiệm:(3đ)
? Người Lạc Việt đã dùng cách nào để đánh bại quân Tần?
a- Sử dụng chiến thuật du kích.
b- Dựa vào địa hình rừng núi hiểm trở.
c- Ngày ở yên,đêm ra đánh.
d- Tất cả các cách đánh trên.
B-Tự luận:(7đ)
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
TL: Sau khi đánh bại quân Tần.Năm 207 TCN Thục Phán lên làm vua và lấy hiệu là An
Dương Vương.Đặt tên nước là Âu Lạc,đóng đô ở Phong Khê.
GV nhận xét và chấm điểm.
<b> 3.Bài mới:</b>
Giáo án lịch sử 6
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH.</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI.</b>
<b>Hoạt động 1.Thành Cổ Loa và</b>
<b>Lực lượng quốc phòng.</b>
GV sau khi thành lập nước Âu
Lạc, An Dương Vương đã chọn
Cổ Loa làm kinh đô và cho xây
dựng thành Cổ Loa rất kiên
cố,trở thành trung tâm của đất
nước và là 1 căn cứ quân sự rất
vững chắc và lợi hại .Thành nằm
ở vị trí trung tâm của đất nước và
là đầu mối giao thông đường
thuỷ,ở đây có sơng Hồng chảy
qua thuận lợi cho việc đi lại
quanh vùng rồi từ đó có thể toả
ra đi khắp nơi theo sông
Hồng,sông Đáy xuôi về đồng
bằng rồi ra biển cả,hoặc ngược
lên sông Cầu qua sông
Thương,sông Lục Nam tới
HS lắng nghe
<b>1-Thành Cổ Loa và Lực</b>
<b>lượng quốc phòng.</b>
-An Dương Vương cho
xây dựng ở Phong Khê 1
khu thành đất lớn gọi là
Loa Thành (hay thành Cổ
.Thành có 3 vịng khép
kín.
.Tổng chiều dài 16.000m
.Chiều cao :5_10m.
.Mặt thành :10m.
.Chân thành:10_20m.
.Có hào nước bao quanh
và
ăn thơng vói nhau.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
* Giới thiệu bài: Sau khi lên ngôi vua An Dương Vương đã cho xây dựng khu thành Cổ
Loa rất kiên cố,tại đây có 1 lực lượng quân đội rất lớn để bảo vệ.Thế nhưng tại sao nhà
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: + Thấy rõ giá trị thành Cổ Loa.</b>
+ Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế_chính trị_quân sự của nước Âu Lạc.
+ Thành Cổ Loa là cơng trình qn sự độc đáo,thể hiện được tài năng quân sự của ông
Giáo án lịch sử 6
vùng núi Đông Bắc.
GV cho HS quan sát sơ đồ khu
thành Cổ Loa kết hợp nội dung
SGK/43.
? Em hãy mô tả thành Cổ Loa?
GV giải thích thêm:3 vịng
thành gồm:
Vịng thành nội có 1 cửa.
Thành trung có 5 cửa.
Thành ngoại có 3 cửa.
? Bên trong thành nội là khu
vực gì?
? Em có nhận xét gì về việc xây
dựng cơng trình thành Cổ Loa
vào thế kĩ III_II TCN? (GV cho
HS thảo luậm nhóm)
GV dân cư của Au Lạc lúc bấy
giờ có khoảng 1 triệu người mà
đắp được 3 vòng thành Cổ
Loa ,đó là 1 kì cơng thể hiện cái
tài năng sáng tạo và kĩ thuật xây
dựng thành của ông cha ta .
? Vì sao Cổ Loa được xem là 1
quân thành?
HS:Thành rộng hơn nghìn
trượng như hình trôn ốc
nên gọi là Loa Thành (hay
gọi thành Cổ Loa)
-Thành có 3 vịng khép
kín,tổng chiều
dài:16.000m.
-Chiều cao:5_10m.
-Chiều rộng:10m.
-Chân thành:10_20m.
Các hào nước bao
bọc,thông với nhau
HS:Là nơi ở và làm việc
củaVua,Lạc Hầu,Lạc
Tướng.
HS:Là cơng trình kiến
trúc qn sự độc đáo của
nhân dân Au Lạc.
HS:Vì ở đây có 1 lực
lượng quân đội lớn gồm
bộ binh và thuỷ binh,được
trang bị các loại vũ khí
bằng đồng như:Giáo rìu
chiến,dao găm,đặc biệt là
nỏ.Đây là 1 khu thành
phịng thủ,bảo vệ kinh đơ
An Dương Vương chống
lại các cuộc tấn công xâm
lược của các nước bên
ngoài.
.Thành vừa là kinh đơ vừa
là 1 cơng trình qn sự lớn
để bảo vệ an ninh quốc
Giáo án lịch sử 6
? Căn cứ vào đâu mà chúng ta
kết luận thành Cổ Loa là 1 thành
quân sự ?
? Em hãy nêu những điểm giống
và khác nhau giữa nhà nước Văn
Lang với nhà nước Au Lạc ? (HS
giỏi trả lời ).
<b>* Định hướng phát triển năng</b>
<b>lực: Tự hào về sự tài giỏi của</b>
cha ông khi xây thành Cổ Loa
GV chuyển ý sang phần 5.
<b>Hoạt đơng 2.Nhà nước Âu Lạc</b>
<b>sụp đổ trong hồn cảnh nào?</b>
? Em biết gì về Triệu Đà?
HS:Trả lời.
? Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà của quân dân
Âu Lạc diễn ra như thế nào?
GV: Sau nhiều lần bị thất
bại,Triệu Đà đã vờ xin cầu hồ
để tìm mọi cách thơn tính nước
Âu Lạc
? Theo em Triệu Đà đã dùng kế
HS:Ở phía Nam thành
người ta đã phát hiện
hàng vạn mũi tên
đồng,Đầm Cả là nơi tập
trung thuyền chiến vừa
sẵn sàng tham chiến khi
có chiến sự.
+Giống nhau:Vua có
quyền quyết địng mọi
việc.
Giúp Vua có
Lạc Hầu,Lạc Tướng.
Lạc Tướng
đứng đầu các bộ,Bồ
Chính đứng đầu các
Chiềng,Chạ.
+Khác nhau:Kinh đô Văn
Lang ở vùng trung du
(BH-PT)
Kinh đô Au Lạc ở vùng
đồng bằng (ĐA-HN)
.Au Lạc có thành Cổ
Loa,vừa là kinh đô,vừa là
.An Dương Vương có
quyền lực cao hơn Hùng
Vương.
HS: Qn dân Âu Lạc có
vũ khí tốt và tinh thần
đoàn kết chiến đấu dũng
cảm đã đánh bại được
quân của Triệu Đà giữ
vững nền độc lập của tổ
quốc.
GV cho HS liên hệ câu
<b>2-Nhà nước Âu Lạc sụp</b>
<b>đổ trong hoàn cảnh nào?</b>
.Năm 181-180 TCN Triệu
Đà đem quân xâm lược Âu
Lạc.
.Nhờ có vũ khí tốt và tinh
thần đồn kết,chiến đấu
dũng cảm mà quân dân Âu
Lạc đã đánh bại được quân
của Triệu Đà.
Giáo án lịch sử 6
gì để đánh nước Âu Lạc?
?Trong cuộc chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà,theo em thì
nguyên nhân nào làm cho An
Dương Vương bị thất bại?
? Sự thất bại của An Dương
Vương đã để cho đời sau những
bài học gì?
<b> * Định hướng phát triển năng</b>
<b>lực: Rút được bài học kinh</b>
nghiệm từ nguyên nhân mất
nước của An Dương Vương
chuyện Trọng Thuỷ-Mỵ
Châu.
HS(giỏi):Do tính chủ
quan ỷ lại vào chiếc nỏ
thần, khơng tin tưởng các
trung thần (đuổi Nội Hầu
và Cao Lỗ về q) nội bộ
khơng đồn kết.
HS:Đối với kẽ thù tuyệt
đối phải cảnh giác.
Phải tin tưởng bậc
trung thần.
Phải dựa vào dân để
đánh giặc.
GV kết luận: An Dương
Vương vừa có cơng, vừa
có tội với lịch sử. Ơng có
cơng xây dựng nước,
nhưng có tội là mất cảnh
giác để nước ta rơi vào
tay của Triệu Đà, mở đầu
cho thời kì Bắc thuộc.
.Năm 179 TCN An Dương
Vương mắc mưu của Triệu
Đà nước Âu Lạc bị thất bại
.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i><b>Câu hỏi:</b></i>
1- Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì?(MĐ 1)
a-Hình trịn. c-Hình chữ nhật.
b-Hình xóay trơn ốc. d-Hình vng.
Giáo án lịch sử 6
2-Vũ khí lợi hại của người Âu Lạc là gì?(MĐ 2)
a-Dao găm. c-Giáo mác.
b-Nỏ. d-Rìu chiến.
3-Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì ?(MĐ 3)
a-Trọng người tài giỏi c-Đồn kết
b-Khơng được chủ quan d-Cảnh giác
4-Em hãy mô tả thành Cổ Loa bằng bản đồ và nêu ý nghĩa lịch sử thành Cổ Loa?(MĐ
3)
Nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang –Âu Lạc.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
1. Giải thích câu ca dao: “Ai về qua huyện Đông Anh.
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
Cổ Loa thành ốc khác thường.
Trải bao năm tháng dấu thành còn đây.”
2. Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho ta bài học gì?
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh
+ Đối với bài học ở tiết này:
Các em về nhà học bài theo câu hỏi cuối bài ở SGK/46.
Làm bài tập ở VBTLS.
<b> + Đối với bài học ở tiết tiếp theo: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II.</b>
<b> Các em chuẩn bị bài theo các câu hỏi ở SGK/46.</b>
Nhóm 1-2-3:soạn câu hỏi 1-2 và chuẩn bị bài tập 1,2,3 ở VBTLS 6.
Giáo án lịch sử 6
Tuần: 17 Ngày soạn: 15/12/2017
Tiết PPCT : 17 Ngày dạy : 18/12/2017
<b>Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I – II.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- HS biết:
+ Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi con người xuất hiện đến thời dựng
nước Văn Lang – Âu Lạc.
+ Nắm được những nét chính, thành tựu văn hóa, kinh tế qua các thời kì.
- HS hiểu: quá trình phát triển của dân tộc ta trong buổi đầu lịch sử.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- HS thực hiện được: hệ thống hóa kiến thức lịch sử đã học.
- HS thực hiện thành thạo: khái quát sự kiện lịch sử.
<b>3. Thái độ: </b>
- Thói quen: khái quát kiến thức bài học theo hệ thống.
- Tính cách: có lịng yeu nước và tự hào dân tộc.
<b>5. Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh,
nhận xét, đánh giá,…
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i><b>1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút </b></i>
-Lớp 6/1: Lớp 6/3:
-Lớp 6/2: Lớp 6/4:
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b><b> :4 phút</b></i>
? Em hãy mô tả thành Cổ Loa?
-An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê 1 khu thành đất lớn gọi là Loa Thành (hay
thành Cổ Loa)
.Thành có 3 vịng khép kín.
.Tổng chiều dài 16.000m
.Chiều cao :5_10m.
.Mặt thành :10m.
.Chân thành:10_20m.
.Có hào nước bao quanh và
ăn thơng vói nhau.
Giáo án lịch sử 6
.Thành vừa là kinh đơ vừa là 1 cơng trình qn sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.
? Sự thất bại của An Dương Vương đã để cho đời sau những bài học gì?
HS:Đối với kẽ thù tuyệt đối phải cảnh giác.
Phải tin tưởng bậc trung thần.
Phải dựa vào dân để đánh giặc.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
*Mục tiêu: Học sinh
nhớ được kiến thức
về thời điểm người
tối cổ xuất hiện trên
đất nước ta . Học
sinh lập được biểu
thời gian đánh dấu
sự phát triển của
1. Dâú tích người Việt cổ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Để củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi con người xuất hiện đến thời dựng
nước Văn Lang – Âu Lạc, nét chính, thành tựu văn hóa, kinh tế qua các thời kì.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi con người xuất hiện đến</b>
thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.
+ Nắm được những nét chính, thành tựu văn hóa, kinh tế qua các thời kì.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Giáo án lịch sử 6
? Căn cứ vào những
bài học em hãy cho
biết những dấu tích
đầu tiên của người
nguyên thuỷ trên
nước ta.
? Em hãy xác định
trên bản đồ.
- Cho h/s lập sơ đồ :
Dấu tích của những
người tối cổ Việt
Nam
-GV chia lớp thành 3
nhóm cho học sinh
hoạt động nhóm .
*Hoạt động 1: Hoạt
động cá nhân
- Cách nay hàng
chục vạn năm đã có
người việt cổ sinh
sống.
- H/s xác định: Thẩm
Hai Thẩm khuyên
(Lạng Sơn) Núi Đọ
(Thanh Hoá), Kéo
Lèng (Lạng Sơn),
Xuân Lộc(Đồng
Nai)
*Hoạt động 2: Hoạt
động nhóm
- Cách nay hàng chục vạn năm (40-30 vạn
năm)
Địa điểm Thời gian Nhân vật
Hang TH, TK (LS) - Hàng chục vạn
năm.
- Răng người tối cổ
Núi Đọ (TH) 40-30 vạn năm - Công cụ bằng đá
ghè đẽo thô sơ
Hang kéo Lèng
(LSơn)
4 vạn năm Răng người và mảnh
xương trán của
người tinh khôn
P.nguyên, Cồn Châu
Tiên, Bến Đị
4000-3500 năm Cơng cụ đồng thau
*Mục tiêu: Học
sinh biết được vai trị
của việc cải tiến
cơng cụ lao động
2.Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Giáo án lịch sử 6
cũng như việc tìm ra
cơng cụ lao động
bằng kim loại có ánh
hưởng như thế nào
đối với sự tiến bộ xã
hội. Qua đó học sinh
tái hiện lại những
hình thức tổ chức xã
Căn cứ vào đâu ta
biết được điều này?
*Hoạt động 1: Hoạt
động nhóm
HS thảo luận nhóm
trả lời:
-Xã hội nguyên thủy
Việt Nam được chia
thành 3 giai đoạn:
+Giai đoạn Ngườm,
Sơn Vi
+Giai đoạn Hịa
Bình-Bắc Sơn
+Giai đoạn Phùng
Ngun
Những tài liệu của
các nhà khảo cổ
- Thời kỳ Sơn Vi (bầy)
-Thời kỳ Hồ Bình, Bắc Sơn (thời mẫu hệ)
- Thời kỳ Phùng Nguyên
(liên minh các thị tộc phụ hệ =>bộ lạc)
? Tổ chức xã hội của
người nguyên thuỷ
VN thế nào?
Hướng dẫn học sinh
điền vào bảng hệ
thống những thơng
tin cịn thiếu
- Sống thành bầy
(Sơn vi)
- Thị tộc mẫu hệ
(Hồ bình, Bắc Sơn)
- Bộ lạc (Thời Phùng
ngun)
*Hoạt động 2: Hoạt
động nhóm
Giáo án lịch sử 6
<b>Giai đoạn</b> <b>Địa điểm</b> <b>Thời gian</b> <b>Công cụ sản xuất</b>
Người tối cổ <i>Sơn Vi</i> <i>Hàng chục vạn năm</i> <i>Đồ đá cũ, ghè đẽo</i>
<i>thơ sơ</i>
Người tinh khơn
<i>(Giai đoạn đầu)</i>
<i>Hồ Bình, Bắc Sơn</i> <i>40 - 30 vạn năm</i> <i>đồ đá giữa và đồ đá</i>
<i>mới ghè đẽo tinh xảo</i>
Người tinh khôn
<i>(g/đ phát triển)</i>
<i>Phùng nguyên</i> <i>4000 - 3500 năm</i> <i>Kim khí, cơng cụ sản</i>
<i>xuất bằng đồng thau</i>
<i>và sắt</i>
* Mục tiêu: HS nhớ
được điều kiện ra đời
nhà nước Văn
Lang-Âu Lạc, quá trình họ
sáng tạo ra những
gái trị vật chất và
tinh thần trong buổi
đầu tiên dựng nước.
3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang -Âu
? Nhớ lại truyền
thuyết “Con Rồng
,cháu Tiên”.Qua
truyền thuyết đó, em
có suy nghĩ gì về cội
nguồn dân tộc.
*Hoạt động 1: Hoạt
động cá nhân
-Dân tộc Việt Nam
có chung một cội
nguồn dân tộc
- Cách đay 4000 năn các bộ lạc Việt cổ định
cư thành xóm làng ở vùng trung du, châu
thổ sơng Hồng.
- Cơng cụ bằng sắt, đồng.
- Cần liên kết để trị thuỷ và chống ngoại
xâm
? Cách đây khoảng 4
ngàn năm công cụ
sản xuất chủ yếu của
người Việt bằng gì?
-Cơng cụ sản xuất
chủ yếu bằng đồng,
bằng sắt.
? Lý do nào dẫn đến
sự ra đời của nhà
nước
- Liên kết với nhau
để trị thuỷ, chống lũ
lụt, chống ngoại xâm
Giáo án lịch sử 6
- Tóm tắt sự ra đời
của nhà nước Văn
Lang - Âu Lạc.
? Nhà nước Văn
Lang và Âu Lạc có
gì khác nhau về bộ
máy tổ chức
HS thảo luận nhóm
-Tóm tắt sự ra đời
của nhà nước
-So sánh:
+ Giống nhau:
+Khác nhau: Nhà
nước Âu Lạc có tổ
chức chặt chẽ hơn,
đầy đủ hơn. Đã có
quân đội
*Mục tiêu: Khắc sâu
cho học sinh những
cơng trình văn hóa
tiêu biểu thời Văn
Lang-Âu Lạc
? Kể tên những cơng
trình văn hóa tiêu
biểu thời Văn
Lang-Âu Lạc
*Hoạt động 1: Hoạt
động cá nhân
-Trống đồng và
thành Cổ Loa
? Mô tả trống đồng?
Trống đồng thường
được sử dụng trong
những dịp nào.
? Điểm đặc biệt của
thành Cổ Loa là gì?
-HS mơ tả
+Hoa văn
+Hình dáng
+Thường dùng trong
các dịp lễ hội
-Cờu trúc các vòng
thành theo hình xốy
ốc có tác dụng bảo
vệ tốt
Giáo án lịch sử 6
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Giáo án lịch sử 6
Tuần : 18 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 18 Ngày dạy:
<b>KIỂM TR HỌC KÌ I</b>
<b>I)Mục tiêu : </b>
<b>1.K iến thức :</b>
- Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh từ bài 1 đến bài 20
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Kiểm tra kĩ năng nhận định, phân tích của học sinh .
<b>3.Thái độ :</b>
-học sinh ren tính cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài .
<b>4.Xác định trọng tâm kiến thức bài: </b>
-Bài 4, 12,14
<b>5.Định hướng năng lực được hình thành:</b>
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip,đánh giá sự kiện và nhân vật lịch sử …
<b>I.</b>MA TRẬN:
Mức độ
Nội dung
NHẬN BIẾT THÔNG
HIỂU
VẬN DỤNG Cộng
Các quốc gia
cổ đại phương
Đông
Xã hội cổ đại
phương Đông
gồm những
tầng lớp nào?
Nêu đặc điểm
của những
tầng lớp đó
-Số câu: 1câu 1câu
Giáo án lịch sử 6
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
4 điểm
40%
4 điểm
40%
Nước Văn
Lang
Vẽ sơ đồ bộ
máy nhà nước
Văn Lang và
giải thích. Em
có nhận xét gì
về tổ chức của
nhà nước Văn
Lang?
-Số câu:
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1câu
4 điểm
40%
1câu
4 điểm
40%
Nước Âu Lạc
Tại sao An
Dương Vương
thất bại trong
cuộc kháng
chiến chống
quân xâm
lược Triệu
Đà? Từ thất
bại của An
Dương Vương
-Số điểm:
-Tỉ lệ:
1câu
4 điểm
40%
1câu
4 điểm
40%
1câu
2 điểm
20%
3 câu
10 điểm
100%
<b>II. ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<b>Câu 1. Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm của những </b>
<b>Câu 2.Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích. Em có nhận xét gì về tổ chức </b>
của nhà nước Văn Lang ?( 4đ)
<b>Câu 3.Tại sao An Dương Vương thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược </b>
Triệu Đà? Từ thất bại của An Dương Vương em rút ra bài học gì?( 2đ)
<b>III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: </b>
<b>Câu 1.(4đ):</b>
-Xã hội cổ đại phương Đông gồm ba tầng lớp: Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.(1 điểm)
Giáo án lịch sử 6
-Quý tộc, đứng đầu là Vua: Là giai cấp thống trị nắm mọi quyền hành trong xã hội, rất
giàu có, sống chủ yếu dựa vào sự bóc lột nơng dân và nơ lệ. Vua có quyền lực tối cao.
(1điểm)
-Nơng dân công xã: Thành phần đông đảo nhất, là lực lượng lao động chính của xã hội,
nhận ruộng của cơng xã để cày cấy; phải nộp một phần thu hoạch và đi lao dịch cho quý
tộc.(1điểm)
-Nô lệ: Chiếm số lượng nhỏ trong xã hội, họ phải phục dịch nhà vua, quý tộc, bị coi như
súc vật.(1điểm)
<b>Câu 2.(4đ):</b>
*Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang: (2đ)
*Giải thích:
-Đứng đầu nhà nước là Vua Hùng (theo chế độ cha truyền con nối), bên dưới là Lạc hầu,
Lạc tướng giúp việc cho vua Hùng giải quyết công việc chung của nhà nước.(0,5đ)
-Bên dưới vua Hùng chia cả nước thành 15 bộ, do Lạc tướng đứng đầu các bộ.(0,5đ)
-Dưới bộ là các chiềng, chạ đứng đầu là bồ chính.(0,5đ)
* Nhận xét: Là nhà nước sơ khai đơn giản nhưng là nhà nước chính quyền vững mạnh.
(0,5đ)
<b>Câu 3.(2đ):</b>
* An Dương Vương thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà vì:
Bồ chínhBồ chínhBồ chính
(Chiềng, chạ)(Chiềng, chạ)(Chiềng, chạ)
Bồ chínhBồ chínhBồ chính
(Chiềng, chạ)(Chiềng, chạ)(Chiềng, chạ)
Lạc tướng
(Bộ)
Lạc tướng
(Bộ)
Hùng Vương
Lạc hầu – Lạc tướng
(Trung ương)
Giáo án lịch sử 6
-An Dương Vương chủ quan mất cảnh giác, khơng đề phịng, để lộ bí mật quốc gia (Vũ
khí, cấu trúc phịng thủ).(0,5đ)
-Nội bộ chia rẽ (Các tướng giỏi như Cao Lỗ, Nồi Hầu bỏ về quê; An Dương Vương không
được nhân dân ủng hộ như trước).(0,5đ)
*Bài học: Phải luôn đề cao cảnh giác với kẻ thù xâm lược.(1 đ)
V.KẾT QUẢ VÀ RÚT KINH NGHIỆM :
*Thống kê chất lượng :
Lớp TS
HS
Giỏi TL Khá TL Tbình TL Yếu TL Kém TL Tbình
trở
lên
TL
8/1
8/2
8/3
Cộng
*Nhận xét
+Ưu điểm :
+Khuyết điểm :
+Khắc phục :
Giáo án lịch sử 6
<b>Tuần:20 -Tiết:20 </b>
<b> </b>
<b>CHƯƠNG III:</b>
<b>THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH</b>
<b>GIÀNH ĐỘC LẬP.</b>
<b>Bài 17</b>
<b>CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40).</b>
<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
<b>HS biết: </b>
- Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị,
sử cũ gọi là thời Bắc thuộc. Ach thống trị tàn bạo của các thế lực phong kiến phương
Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn thể nhân dân ủng hộ nên đã nhanh chóng
thành cơng. Ach thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc bị lật đổ, nước ta giành
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>
- HS biết: tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử.
- HS biết :sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.
<i><b>3. Về tư tưởng, tình cảm:</b></i>
- Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn
dân tộc
- Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
<i><b>II. Những năng lực có thể phát triển ở học sinh.</b></i>
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học.
* Năng lực chuyên biệt:
+ Thực hành bộ môn lịch sử: Khai thác kênh hình có liên quan đến nội dung bài,
lập bảng so sánh, sử dụng lược đồ, bản đồ để tổng hợp những yếu tố cơ bản.
+ Phân tích mối liên hệ ảnh hưởng tác động của các lịch sử với nhau.
Giáo án lịch sử 6
<b>2/ CHUẨN BỊ:</b>
-GV: Hình ảnh đền hai bà Trưng.
-HS: Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk
<b>3/ TIẾN TRÌNH:</b>
<b> 4.1/ Ổn định lớp và kiểm diện: </b> <b> </b>
H: Những hoa văn trên trống đồng Đông Sơn giúp em hiểu những gì về đời sống người
Việt Cổ.
*Làm bài tập trắc nghiệm :
H:Em hãy bổ sung vào chỗ …. của bảng dưới đây cho phù hợp
Người Thời gian hình
thành
Đặc điểm sinh sống Cơng cụ chủ yếu
Tối cổ Cách đây 40-30 vạn
năm
………... Đồ đá
Khôn ngoan Rải kháp trên đất
nước Việt Nam
………..
<b> 4.3/ Tiến trình bài học:</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta có rất nhiều tấm gương nữ tiêu biểu đã
dũng cảm hi sinh vì độc lập tự do của nhân dân. Mở đầu cho trang lịch sử chói lọi ấy là hai
chị em Trưng Trắc và Trưng Nhị mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đựơc nhân dân ủng hộ, thắng lợi nhanh </b>
chóng, đất nước giành độc lập
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.</b> <b>NỘI DUNG.</b>
<b> Hoạt động 1: Nước Âu Lạc</b>
từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I
<i>1. Nước Âu Lạc từ thế kỉ II</i>
TCN đến thế kỉ I có gì thay
Giáo án lịch sử 6
có gì thay đổi?
?Sau cuộc kháng chiến của
An Dương Vương chống
Triệu Đà thất bại, dân tộc ta
đã ở vào tình trạng như thế
nào?
? Sau khi nhà Hán đánh bại
Triệu Đà chúng đã thực hiện
chính sách gì ở nước ta?
? Sau khi nhà Hán chiếm
nước ta chúng đã thực hiện
chính sách cai trị như thế
nào?
?Nhà Hán sát nhập 6 quận
của Trung Quốc thành châu
Giao nhằm âm mưu gì? Em
có nhận xét về cách đặt quan
lại cai trị của nhà Hán?
?Chính sách cai trị của nhà
Hán đối với nhân dân ta như
thế nào?
.
? K-G? Nhà Hán đưa người
Hs -Dân tộc ta bước vào tình
trạng hơn 1000 năm Bắc
thuộc.
Hs -Năm 111 TCN nhà Hán
thay nhà Triệu thống trị Âu
Lạc biến nước ta thành 3
quận Giao Chỉ, Cửu Chân và
Nhật Nam. từ Quảng Nam
trở ra
Hợp nhất 3 quận của ta với 6
quận của Trung Quốc thành
Châu Giao, thủ phủ của Châu
Giao là Luy Lâu ( Thuận
Thành - Bắc Ninh).
Hs - Chúng áp dụng chính
sách cai trị của người Hán.
+Đứng đầu châu là Thứ Sử.
+Đầu quận là thái thú ( chính
trị); Đơ úy ( quân sự).
+ Đứng đầu huyện là Lạc
tướng ( người Việt).
+ Từ huyện trở xuống bộ
máy như cũ.
Thảo luận nhóm
HS : thảo luận , nhận xét và
trả lời
-Chúng đồng hóa dân ta
muốn biến nước ta thành
quận huyện của Trung Quốc.
- Bộ máy cai trị rập khuôn
của người Hán nhưng từ
huyện trở xuống vẫn phải
thơng qua người Việt để thực
hiện chính sách cai trị.
Hs -Chúng thực hiện chính
sách áp bức bóc lột nặng nề.
Nộp đủ các thứ thuế muối,
sắt, cống nặp sừng tê, ngà
voi…Bắt dân ta phải theo
đổi?
-Năm 179 TCN Triệu Đà sát
nhập Âu Lạc vào Nam Việt
thành 2 quận Cửu Chân và
Nhật Nam.
-Năm 111 TCN nhà Hán thay
nhà Triệu thống trị Âu Lạc
biến nước ta thành 3 quận
Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật
Nam.
-Chúng áp dụng chính sách
cai trị của người Hán.
- Đời sống nhân dân khổ cực
vì phải đóng nhiều loại thuế.
Giáo án lịch sử 6
Hán sang châu Giao nhằm
mục đích gì?
- Giáo viên: Chúng đồng hóa
dân ta bắt dân ta ăn mặc, ở
như người Hán, bắt phụ nữ
nước ta lấy người Hán.
?Em biết gì về thái thú Tô
Định?
?Nhà Hán bóc lột nhân dân
ta như thế nào?
-Bóc lột nặng nề.
Nhóm 1: Vì sao cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng bùng
nổ?
- Giáo viên nói qua về thân
thế hai bà: Hai Bà con gái
Lạc tướng huyện Mê Linh
( Vĩnh Phúc); Trưng Trắc đã
kết duyên cùng Thi Sách con
Lạc tướng huyện Chu Diên
(Hà Tây –Hà Nội nay); hai
gia đình ngầm liên kết với
các thủ lĩnh ở mọi miền đất
nước chuẩn bị nổi dậy khơng
may Thi Sách bị giết hại.
Nhóm 2: Cuộc khởi nghĩa
Hai Bà diễn ra như thế nào?
Nhóm 3: Cuộc khởi nghĩa
phát triển như thế nào? Nói
lên điều gì? Kết quả cuộc
khởi nghĩa như thế nào?
-Khởi nghĩa thắng lợi hồn
tồn, Tơ Định phải cắt tóc
cạo râu, chạy trốn về nước.
GDMT: Cuộc khởi nghĩa
HBT đã dựa vào địa hình ,
phong tục của người Hán
-Năm 34 Tô Định được cử
làm thái thú quận Giao Chỉ,
hắn rất gian ác, tham lam,
khiến dân ta vơ cùng khổ
cực.
Nhóm 1:
Hs -Nguyên nhân do chính
sách áp bức, bóc lột tàn bạo
của nhà Hán; Thi Sách chồng
Trưng Trắc bị giết để trả thù
nước thù nhà Hai Bà đã dựng
cờ khởi nghĩa
Nhóm 2:
-Mùa xuân 40 Hai Bà dựng
cở khởi nghĩa.
- Quan sát tranh dân gian Hai
Bà khởi nghĩa.
- Nhóm 3: Đông đảo nhân
dân tham gia như Nguyễn
-Khởi nghĩa của Hai Bà được
đơng đảo nhân dân tham gia,
tạo thực lực đánh bại kẻ thù
<i>2/ Cuộc khởi nghiã Hai Bà</i>
Trưng:
-Ngun nhân: do chính sách
áp bức, bóc lột tàn bạo của
nhà Hán; Thi Sách chồng
Trưng Trắc bị giết.
-Diễn biến: Mùa xuân năm
40 ( tháng 3 dương lịch) Hai
Bà dựng cờ khởi nghĩa ở Hát
Môn. Nghĩa quân làm chủ
Mê Linh, nhanh chóng tiến
xuống Cổ Loa và Luy Lâu.
-Kết quả: Khởi nghĩa thắng
lợi hoàn toàn.
Giáo án lịch sử 6
gì ?
GV:Giải thích câu nói của Lê
Ý nghĩa :
- Thể hiện tinh thần bất
khuất của dân tộc trong đấu
tranh giành độc lập . sự
nghiệp đấu tranh giải phóng
dân tộc là sự nghiệp đấu
tranh không phân biệt trai
hay gái
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Cho h/s trình bày diễn biến theo bản đồ
- Diễn biến: Mùa xuân năm 40 ( tháng 3 dương lịch) Hai Bà dựng cờ khởi nghĩa ở Hát
Môn. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu.
- Kết quả: Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.
GV chốt lại nội dung bài học
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng chúng ta học tập được gì ?
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Giáo án lịch sử 6
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh liên quan tới cuộc khởi nghĩa
a.Đối với bài học ở tiết này:
- Hoc bài, tập trình bày lại diễn biến, nắm ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
b.Đối với bài học tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài mới: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
Trả lời câu hỏi Sgk, sưu tầm các câu thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố nói về Hai Bà Trưng.
Tuần: 21 -Tiết: 21.
Ngày dạy:
<b>Bài:18</b>
<b>TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN.</b>
<b>1/ MỤC TIÊU:</b>
<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<i><b>HS hiểu được: </b></i>
- Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị,
sử cũ gọi là thời Bắc thuộc. Ach thống trị tàn bạo của các thế lực phong kiến phương
Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được tồn thể nhân dân ủng hộ nên đã nhanh chóng
thành công. Ach thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc bị lật đổ, nước ta giành
lại độc lập.
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>
- HS tìm được nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử.
- HS sử dụng được kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.
<i><b>3. Về tư tưởng, tình cảm:</b></i>
- Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn
- Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
<i><b>4. Những năng lực có thể phát triển ở học sinh.</b></i>
Giáo án lịch sử 6
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học.
* Năng lực chuyên biệt:
+ Thực hành bộ mơn lịch sử: Khai thác kênh hình có liên quan đến nội dung bài,
lập bảng so sánh, sử dụng lược đồ, bản đồ để tổng hợp những yếu tố cơ bản.
+ Phân tích mối liên hệ ảnh hưởng tác động của các lịch sử với nhau.
<b>2 CHUẨN BỊ:</b>
3.1. GV: -Bản đồ kháng chiến chống Hán (42-43), tranh đền thờ Hai Bà Trưng.
-Sưu tầm các câu thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố nói về Hai Bà Trưng.
3.2. HS: học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>3 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>1/ Ổn định lớp và kiểm diện: </b>
<b>2/ Kiểm tra miệng: 6 phút</b>
<b> a.Bài cũ:</b>
Câu 1: Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi? (2đ)
-Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt
thành 2 quận Cửu Chân và Nhật Nam.
-Năm 111 TCN nhà Hán thay nhà Triệu thống trị Âu Lạc biến nước ta thành 3 quận
Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
Câu 2: Trình bày diễn biến và kết quả của khởi nghĩa Hai Bà Trưng? (7đ).
-Diễn biến: Mùa xuân năm 40 ( tháng 3 dương lịch) Hai Bà dựng cờ khởi nghĩa ở
Hát Môn. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu.
- Kết quả: Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn
<b> b.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào </b>
tìm hiểu bài mới.
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Học sinh quan sát hình ảnh về Hai Bà Trưng.Yêu cầu học sinh:
- Cho biết đây là cuộc khởi nghĩa của ai?
- Cuộc khởi nghĩa đánh tan quân xâm lược nào?
- Ai là người có cơng trong cuộc khởi nghĩa trên?
- Mỗi học sinh có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, giáo viên lựa
chọn một sản phẩm nào đó của học sinh để làm tình huống kết nối vào bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: -Sau khi giành độc lập Hai Bà Trưng đã dựng nền độc lập và kháng chiến</b>
chống quân xâm lược Hán.
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
Giáo án lịch sử 6
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG.</b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu việc trưng trắc xưng
vương.
?Sau khi đánh đuổi qn
Đơng Hán, Hai Bà Trưng đã
làm gì để giữ vững nền độc
lập?
?Bà Trưng trắc lên ngơi vua
có ý nghĩa như thế nào?
?Được tin khời nghĩa Hai Bà
?K-G? Vì sao khi được tin
cuộc khởi nghĩa HBT thắng
lợi nhà Hán không cử quân
sang đàn áp ngay mà chỉ hạ
lệnh chuẩn bị ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn
cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Hán.
? Năm 42 quân Đông Hán đã
tấn công nước ta. Tại Mã
Viện lại được chọn làm chỉ
huy đạo quân xâm lược?
<i>HS trả lời</i>
-Khẳng định nền độc lập
của đất nước.
<i>HS trả lời</i>
-Vua Hán nổi giận, hạ lệnh
cho các quận miền Nam
Trung Quốc khẩn trương
chuẩn bị xe, thuyền, làm
đường xá, tích trữ lương
<i>HS trả lời</i>
-Sở dĩ vua Hán chưa ra
lệnh cho quân sang đán áp
ngay cuộc khởi nghĩa là bởi
vì nhà Hán lo đối phó với
phong trào khởi nghĩa nơng
dân Trung Quốc ở phía Tây
và phía Bắc.
<i>HS trả lời</i>
-Năm 42, Mã Viện chỉ huy
đạo quân xâm lược gồm 2
vạn quân tinh nhuệ, 2000
xe, thuyền và nhiều dân
phu, tấn công ta ở hợp phố;
Nhân dân ta ở Hợp Phố đã
anh dũng chống lại.
-Là một viên tướng có
nhiều kinh nghiệm chinh
chiến ở phương Nam.
- Hợp Phố ( Quảng Châu)
nằm trong Châu Giao.
-Quan sát lược đồ kháng
<i><b>1. Hai Bà Trưng đã làm gì</b></i>
<b>sau khi giành lại được độc</b>
<b>lập:</b>
-Trưng Trắc được suy tôn
làm vua lấy hiệu là Trưng
Vương đóng đơ ở Mê Linh.
-Phong chức tước cho những
người có cơng. Lập lại chính
quyền. Các
lạc tướng được quyền cai
quản các huyện. Xá thuế hai
năm cho dân. Xóa bỏ chế độ
lao dịch và binh pháp cũ.
<i>2. Cuộc kháng chiến chống</i>
quân xâm lược Hán ( 42 –
43) diễn ra như thế nào?
-Năm 42 Mã Viện chỉ huy
Giáo án lịch sử 6
Thảo luận:
?Cuộc kháng chiến chống
Gv:- Quan sát tranh Hai Bà
ra trận.
?Sau khi quân Mã Viện vào
nước ta, nghĩa quân của Hai
Bà Trưng đã chống đỡ như
thế nào?
?GDHS: Để tưởng nhớ công
ơn của hai Bà Trưng nhân
dân ta đã làm gì?
Gd mơi trường: ý thức bảo vệ
các di tích lịch sử liên quan
đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà
<i>HS thảo luận nhóm :</i>
Hs:-Sau khi chiếm được
Hợp Phố, Mã Viện đã chia
thành 2 đạo thủy và bộ tiến
vào nước ta.
-Đạo quân bộ men theo
đường Quỷ Môn Quan
(Tiên Yên – Quảng Ninh).
Xuống vùng Lục Đầu.
<i>HS trả lời</i>
-Lúc đó Hai Bà Trưng kéo
quân từ Mê Linh về Lãng
Bạc nghênh chiến rất quyết
liệt. Thế của giặc mạnh, ta
phải lùi về giữ Cổ Loa và
Luy Lâu. Mã Viện đổi theo
ráo riết, ta phải lui về Cấm
Khê ( Ba Vì – Hà Tây),
nghĩa quân kiên quyết
chống trả.
-Tháng 3/ 43 ( Ngày 6/2 âm
lịch) Hai Bà Trưng đã hy
sinh ở Cấm Khê, Sau khi
Hai Bà hy sinh cuộc kháng
chiến vẫn tiếp tục đến
tháng 11/43.
<i>HS trả lời</i>
Hs:-Tưởng nhớ công lao to
lớn của Hai Bà nhân dân ta
lập hơn 200 đền thờ ở khắp
nơi trên toàn quốc.
đạo quân chiếm Hợp Phố,
sau đó chia thành hai đaọ
quân thủy và bộ tiến vào
nước ta.
-Hai Bà Trưng kéo quân từ
Mê Linh về Lãng Bạc
nghênh chiến, thế giặc mạnh
ta phải về giữ Cổ Loa và Luy
Lâu
-Do thế giặc mạnh tháng
3/43 Hai Bà đã hy sinh.
* Ý NGHĨA:
- Cuộc khởi nghĩa chống
xâm lược Hán tiêu biểu cho ý
chí quật cường , bất khuất
của nhân dân ta . Tuy thất bại
nhưng Hai bà nêu cao gương
yêu nước
Giáo án lịch sử 6
Gv : -Quan sát tranh đền thờ
Hai Bà Trưng.
?Nêu một bài thơ, ca dao, tục
ngữ hay một câu đố nói về
Hai bà Trưng mà em biết?
-Ai mà ra trận cưỡi voi
Đánh tan Tô Định lên ngôi
vua bà?
<i>HS trả lời</i>
-Bà Trưng quê ở Châu
Phong
Giận người tham bạo, thù
chồng chẳng quên.
<i>HS trả lời</i>
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
1. Nhà Hán đưa người Hán sang ở Giao Châu nhằm mục đích gì?
a. Dân cư nước Việt tăng lên.
b. Kinh tế phát triển.
c. Đồng hóa dân tộc.
d. Cai trị nước ta.
2. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vào năm nào ?
a. Mùa xuân năm 40 TCN.
b. Mùa xuân năm 40.
c. Năm 981.
d. Năm 938
3. Hai Bà Trưng khởi nghĩa nhằm mục đích gì ?
a. Trả thù cho Thi Sắc.
b. Trả thù nhà đền nợ nước.
c. Rửa hận.
d. Trả thù riêng.
4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã diễn ra ở đâu?
a. Hát Môn.
Giáo án lịch sử 6
b. Hải Nam.
c. Mê Linh
d. Hà Tỉnh.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Học bài: Tập trình bày lại diễn biến, tiếp tục tìm các tranh, truyện kể, câu đố, thơ…
nói về Hai Bà Trưng.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
1. Về nhà sưu tầm thêm tư liệu và tranh ảnh có liên quan đến cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.
2. Liên hệ địa phương tìm những địa danh có tên Hai Bà Trưng.
3. Tìm tên các nữ anh hùng có liên quan đến các cuộc khởi nghĩa, các cuộc nổi
dậy…
- Chuẩn bị bài mới: Từ sau Trưng Vương đến trước Lí Nam Đế. Chuẩn bị theo câu
hỏi trong sách giáo khoa: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến như thế nào? Tình
hình kinh tế nước ta như thế nào?
Giáo án lịch sử 6
<b>Bài 19:</b>
<b>TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ.</b>
<b>( Giữa thế kỉ I – giữa thế kỉ VI)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1/ Kiến thức: </b>
<i> - HS biết: Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, phong kiến Trung</i>
Quốc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành một bộ phận của
Trung Quốc, bắt dân ta sống theo lối Hán, luật Hán, chính sách “đồng hóa” của chúng
được thực hiện triệt để trên mọi phương diện.
- HS hiểu: Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại phong kiến Trung Quốc
nhằm biến nước ta thành thuộc địa của Trung Quốc và xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
<b>2/ Kỹ năng: </b>
- HS phân tích, đánh giá được những thủ đoạn cai trị của phong kiến phương Bắc thời
Bắc thuộc.
- HS thực hiện thành thạo: Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu
<i><b> 3/ Thái độ:</b></i>
- Thói quen: Ln có ý thức bảo vệ nguồn gốc giống nòi.
Giáo án lịch sử 6
- Tính cách: Có lòng tự haò dân tộc.
Giáo dục môi trường: Kinh tế nước ta trong thời kì Bắc thuộc vẫn tiếp tục phát
triển.
<b>4 Những năng lực có thể phát triển ở học sinh</b>
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt : sử dụng lược đồ.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
3.1.GV: Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
3.1.HS: Sách giáo khoa, Chuẩn bài bị theo câu hỏi trong sgk
<b>III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>1/Ổn định lớp và kiểm diện: </b>
<b>2/ Kiểm tra miệng: 5 phút</b>
Câu 1:Nêu diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Đông Hán? (7đ).
- Năm 42 Mã Viện chỉ huy đạo quân chiếm Hợp Phố, sau đó chia thành hai đaọ
Câu 2: Đầu thế kỉ thứ III, chính sách cai trị của phong kiến Trung Quốc với nước ta có gì
thay đổi?( 3đ)
-hs: Thế kỉ I Giao Châu gồm 9 quận ( 6 quận của Nam Việt cũ và 3 quận của Âu Lạc).
-Thế kỉ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu ( Trung Quốc) và Giao Châu ( Âu
Lạc cũ)
<b> 3/ Tiến trình bài học: </b>
Giáo án lịch sử 6
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.</b> <b>NỘI DUNG.</b>
Hoạt động 1.
? Thế kỉ I Giao Châu gồm
những vùng đất nào?
? Đầu thế kỉ thứ III, chính sách
cai trị của phong kiến Trung
Quốc với nước ta có gì thay
đổi?
GV: Vì thế kỉ thứ III Đông
Hán suy yếu nên Trung Quốc
bị phân thành Ngụy, Thục,
Hs:- 6 quận Trung Quốc
( Quảng Châu Trung Quốc)
và 3 quận Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam.
Hs:- Thế kỉ I Giao Châu
gồm 9 quận ( 6 quận của
Nam Việt cũ và 3 quận của
Âu Lạc).
-Thế kỉ III, nhà Ngô tách
Châu Giao thành Quảng
Châu ( Trung Quốc) và
Giao Châu ( Âu Lạc cũ)
<i>1. Chế độ cai trị của các</i>
triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nước ta
từ thế kỉ I đến thế kỉ VI:
-Thế kỉ I Giao Châu gồm 9
quận.
- Thế kỉ III, nhà Ngô tách
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: </b>Các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, phong kiến Trung Quốc đã thi
hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành một bộ phận của Trung Quốc,
bắt dân ta sống theo lối Hán, luật Hán, chính sách “đồng hóa” của chúng được thực hiện
triệt để trên mọi phương diện.
Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại phong kiến Trung Quốc nhằm
biến nước ta thành thuộc địa của Trung Quốc và xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: - Chế độ cai trị của các triều đại pk phương Bắc đối với nước ta. Tình hình</b>
kinh tế nước ta từ TK I đến TK VI
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
Giáo án lịch sử 6
? Em hãy cho biết miền đất Âu
Lạc trước đây bao gồm những
quận nào của Châu Giao?
? Theo em từ sau cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán
có sự thay đổi gì trong chính
sách cai trị? Em có nhận xét gì
về cách thay đổi này?
? Tại sao nhà Hán đánh nhiều
loại thuế, và đặc biệt là thuế
muối và sắt? Ngoài thuế má ra
nhân dân ta cịn phải chịu ách
bóc lột nào khác?
GV: Chúng sẽ hạn chế được
sự phát triển kinh tế và sự
chống đối của nhân dân ta để
dễ bề cai trị hơn.
?Ngồi đàn áp bóc lột thuế má
bắt dân ta cống nạp phong
kiến Trung Quốc cịn thực
hiện những chính sách gì? Vì
sao chúng làm như vậy?
Hoạt động 2.
? Vì sao nhà Hán nắm độc
HS:- Gồm 3 quận Giao Chỉ,
Cửu Chân và Nhật Nam.
Hs:-Nhà Hán thắt chặt hơn
bộ máy cai trị đối với nhân
dân ta.
GV: Trước khởi nghiã Hai
Bà Trưng lạc tướng là
người Việt, thế kỉ III huyện
lệnh là người Hán.
Hs:-Để bóc lột được nhiều
hơn vì mọi người đều phải
dùng muối.
-Sắt làm cơng cụ sản xuất,
vũ khí…
-Hàng năm dân ta phải
cống nạp các sản vật quí
như sừng tê, ngà voi, vàng
bạc, châu báu..
-Chúng còn bắt các thợ
khéo về nước…
Hs:-Chúng đưa người Hán
sang Giao Châu sinh sống.
-Chúng đồng hóa dân ta
bắng cách: Bắt dân ta học
chữ Hán, sống theo phong
tục Hán…
-Vì chúng muốn biến nước
ta thành quận huyện thuộc
Trung Quốc.
<i>-HS trả lời </i>
Châu Giao thành Quảng
Châu và Giao Châu.
- Nhà Hán trực tiếp nắm
đến cấp huyện.
- Bắt dân ta phải đóng
nhiều loại thuế và cống các
sản vật q hiếm.
- Chúng đồng hóa dân ta.
<i><b>2. Tình hình kinh tế nước</b></i>
<b>ta từ thế kỉ I – thế kỉ VI</b>
Giáo án lịch sử 6
quyền về sắt?
<b>GDMT: ?Mặc dù nghề rèn sắt</b>
bị kìm hãm nhưng vẫn phát
triển ? Tại sao? Vì sao em biết
nó vẫn phát triển?
<b>GDMT: nhân dân ta biết dựa</b>
vào thiên nhiên để trồng trọt
phục vụ cho cuộc sống con
người. Do đó chúng ta cần
biết bảo vệ môi trường, thiên
nhiên.
?Em cho biết những chi tiết
nào chứng tỏ nơng nghiệp
Giao Châu vẫn phát triển?
? Ngồi nghề nơng họ cịn có
nghề gì khác?
<b>GDMT: ?Thương nghiệp thời</b>
kì này như thế nào?
<i>-HS trả lời</i>
HS:- Rèn ra những cơng cụ
sắc bén phục vụ lao động,
vũ khí để bảo vệ an ninh
quốc gia.
- Tìm thấy trong các di chỉ,
<i>-HS nghe và tiếp thu</i>
<i>-HS trả lời</i>
-Họ dùng Trâu bò cày; cấy
lúa 2 vụ; có đê phịng lụt;
trồng nhiều loại cây ăn quả;
công cụ bằng sắt phát triển.
Hs:-Biết làm nghề thủ công
như rèn sắt, làm gốm, tráng
men và vẽ trang trí trên
gốm rồi đem nung sảm
phẩm gồm nhiều chủng
loại. Nghề dệt phát triển
( dùng bông gai, tơ chuối,
tơ tre để dệt).
Hs:-Xuất hiện các chợ như
Luy Lâu, Long Biên trao
đổi hàng hóa. Thương nhân
An Độ, Gia Va, Trung
Quốc đến trao đổi hàng
hóa.
<b>có gì thay đổi: </b>
- Nghề sắt phát triển.
-Họ dùng Trâu bò cày; cấy
lúa 2 vụ; có đê phịng lụt;
trồng nhiều loại cây ăn quả
-Biết làm gốm, dệt vải.
- Thương nghiệp phát triển.
Giáo án lịch sử 6
-Chính quyền đô hộ nắm
giữ đặc quyền ngoại
thương.
<b>TIẾT 2</b>
Hoạt động 1.
-Giáo viên cho học sinh quan sát
bảng phụ sơ đồ phân hóa xã hội.
Thời Văn
Lang-Âu Lạc.
Thời kì
bị đơ hộ.
Vua.
Q tộc.
Nơng dân cơng
Nơ tì.
?Hãy so sánh sự phân hóa của
hai thời kì?
?Chính quyền đô hộ phương
Bắc thực hiện chính sách văn
hóa thâm độc gì?
<i>-HS quan sát</i>
Thời Văn
Lang-Âu Lạc.
Thời
kì bị đơ
hộ.
Vua. Quan
lại đơ
hộ.
Q tộc. Hào
trưởng
người
Việt.
địa chủ
xã.
Nơng
dân
cơng
xã.
Nơng
dân lệ
thuộc.
Nơ tì. Nơ tì.
<i>-HS trả lời</i>
<i>-HS trả lời</i>
-Truyền nho giáo Khổng
Tử quyết định quy tắc sống
trong xã hội người quân tử
sống theo tam cương
( quân, sự, phụ); Ngũ
thường ( Nhân, lễ, nghĩa,
<i><b>3/ Những chuyển biến về</b></i>
<b>xã hội và văn hóa nước ta</b>
<b>thế kỉ I – VI:</b>
-
-Nhà Hán mở một số
trường học ở các quận ,
huyện để dạy chữ hán
-Nhưng nhân dân vẫn nói
tiếng Việt, sống theo phong
tục Việt.
Giáo án lịch sử 6
?Mục đích mở trường dạy học
của người Hán là gì?
GDHS?Vì sao người Việt vẫn
giữ được phong tục tập quán
của mình?
Hoạt động 2.
- Giáo viên chia nhóm cho học
sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.
?Nguyên nhân bùng nổ khởi
nghĩa Bà Triệu?
?Bà Triệu là người như thế
nào?
*Thảo luận: Nêu diễn biến
cuộc khởi nghĩa?
? Khi ra trận trơng bà Triệu
như thế nào?
trí, tín).
-Đạo nho Lão Tử khuyên
người ta sống theo số phận,
không đấu tranh.
-Phật giáo ra đời ở An Độ
khuyên sống hướng thiện.
<i>-HS trả lời</i>
-Đồng hóa dân tộc ta.
-Nhân dân ta đã học chữ
Hán nhưng vận dụng theo
cách đọc của mình nên vẫn
giữ được phong tục tập
quán của mình.
<i>-HS trả lời</i>
Những trường dạy chữ Hán
<i>-HS thảo luận nhóm</i>
<i>-HS trả lời</i>
-Dưới ách thống trị của
quân Ngô nhân dân ta rất
khốn khổ và nổi dậy đấu
tranh.
<i>-HS trả lời</i>
-Tên Triệu Thị Trinh em
gái hào trưởng Triệu Quốc
Đạt, bà là người có sức
khỏe, chí lớn, năm 19 tuổi
tập hợp nghĩa quân khởi
nghĩa ở núi Nưa.
Hs quan sát tranh Bà Triệu
khi ra trận.
-Oai phong lẫm liệt, mặc áo
<i><b>4/ Cuộc khởi nghĩa Bà</b></i>
<b>Triệu ( năm 248):</b>
- Năm 248 khởi nghĩa Bà
Triệu bùng nổ ở Phú
Điền .Bà lãnh đạo nghĩa
quân đánh phá các thành ấp
ở Cửu Chân rồi đánh ra
khắp Giao Châu.
- Do chênh lệch lực lượng
nhiều kế hiểm độc của nhà
Hán, cuộc khỡi nghĩa bị
thất bại.
Giáo án lịch sử 6
?Vì sao khởi nghĩa thất bại?
?Khởi nghĩa có ý nghĩa như
thế nào?
GDHS?Để tương nhớ cơng ơn
Bà nhân dân ta đã làm gì?
GV: Ngày nay nước ta cịn có
các con đường, ngối trường
mang tên Bà Triệu.
giáp, cài trâm vàng, đi guốc
ngà, cưỡi voi ra trận.
<i>-HS trả lời</i>
-Quân Ngô đàn áp vừa
đánh, vừa mua chuộc, chia
rẽ nên khởi nghiã thất bại.
<i>-HS trả lời</i>
<i>-HS trả lời</i>
-Lập đền thờ.
HS quan sát đền thờ Bà
Triệu.
<i>-HS trả lời</i>
-Ýnghĩa lịch sử : tiêu biểu
cho ý chí giành độc lập của
dân tộc ta.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa trên lược đồ
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Học bài: Tập trình bày lại diễn biến, tiếp tục tìm các tranh, truyện kể, câu đố, thơ…
nói về Hai Bà Trưng.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Giáo án lịch sử 6
1. Về nhà sưu tầm thêm tư liệu và tranh ảnh có liên quan đến cuộc khởi nghĩa
2. Liên hệ địa phương tìm những địa danh có tên Hai Bà Trưng.
3. Tìm tên các nữ anh hùng có liên quan đến các cuộc khởi nghĩa, các cuộc nổi
dậy…
Tuần:23 -Tiết :24
Ngày dạy:
<b> KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Tuy diễn ra trong thời gian ngắn nhưng nghĩa quân đã chiếm được hầu hết
các quận, huyện Giao Châu, quân Lương hai lần đưa quân sang xâm lược đều bị thất bại
- HS hiểu: Đầu thế kỉ thứ VI, nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng thực hiện
chế độ áp bức bóc lột tàn bạo, đó là nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Lí Bí. Lí Bí xưng đế
và lập nước Vạn Xuân. Sau hơn 600 chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc khởi
nghĩa Lí Bí thắng lợi, Vạn Xuân ra đời, chứng tỏ sức sống mãnh liệt của nhân dân ta.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- HS thực hiện được: Nhận thức nguyên nhân sự kiện, đánh giá sự kiện, kĩ năng đọc
bản đồ.
- HS thực hiện thành thạo: nắm được nguyên nhân, diễn biến cuộc khởi nghĩa.
<b>3. Thái độ: </b>
- Thói quen: Tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử dân tộc.
- Tính cách: Tự hào về sức sống mãnh liệt của dân tộc.
<b>4. Những năng lực có thể phát triển ở học sinh</b>
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lục tự học
- Năng lực chuyên biệt:
+Sử dụng lược đồ, tổng hợp những sự kiện lịch sử…
+Nhận xét, đánh giá những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật.
+Vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên:. bản đồ khởi nghĩa Lí Bí.
2. Học sinh: học bài cũ: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI như thế nào
Giáo án lịch sử 6
Chuẩn bị theo bài mới: : Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI như thế nào.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp và kiểm diện: 6A1 6A2 </b>
<b> 2. Kiểm tra miệng: 5 phút</b>
Câu 1: Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I – thế kỉ VI có gì thay đổi:
- Nghề sắt phát triển. Họ dùng Trâu bị cày; cấy lúa 2 vụ; có đê phịng lụt; trồng nhiều loại
cây ăn quả. Biết làm gốm, dệt vải. Thương nghiệp phát triển.
<b>3. Bài mới</b>
<b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Nội dung</b>
? Từ thế kỷ III dưới ách thống
trị của nhà Ngơ nước ta có tên
gọi là gì?
? Đến thế kỷ VI nước ta chịu
HS : Giao châu
HS : nhà Lương
<b>1. Nhà Lương siết chặt ách</b>
<b>đô hộ như thế nào?</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: </b>HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Từ khi nước ta rơi vào tay Triệu Đà, nước ta bị biến thành một bộ phận của Trung Quốc.
Từ năm 179 TCN - t/k VI => hơn 600 năm trải qua các triều đại phong kiến phương
Bắc đã tiến hành nhiều chính sách nhằm thơn tính nước ta, đồng hố dân ta. Mặc dầu
vậy sức sống của dân tộc vẫn tồn tại tiềm ẩn trong mỗi con người đất Việt. Vào thế kỉ VI
một lần nữa sức sống ấy lại trỗi dậy - đó là cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: Đầu thế kỉ thứ VI, nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng thực hiện</b>
chế độ áp bức bóc lột tàn bạo, đó là nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Lí Bí. Lí Bí xưng
đế và lập nước Vạn Xuân. Sau hơn 600 chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc
khởi nghĩa Lí Bí thắng lợi, Vạn Xuân ra đời, chứng tỏ sức sống mãnh liệt của nhân dân
ta.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Giáo án lịch sử 6
sư thống trị của ai?
?+ Đầu thế kỉ VI ách thống trị
của nhà Lương với nước ta
như thế nào?
? K-G? Việc nhà Lương chia
lại các quận huyện và đặt tên
mới nhằm mục đích gì?
? Chính sách cai trị của , bóc
lột củqa nhà Lương còn tàn
bạo và khốc liệt hơn thể hiện ở
điểm nào?
GV gọi Học sinh đọc chữ in
nghiêng sách giáo khoa.
? Theo em,thái độ của nhà
Lương đối với Tinh Thiều nói
lên điều gì ?
?Chính sách cai trị của nhà
Lương như thế nào?
Chuyển ý.
<b> Hoạt động 2.</b>
. Hoạt động nhóm.
* Nhóm 1: Lí Bí là người như
thế nào?
? Nguyên nhân nào khiến ơng
phất cờ khỡi nghĩa?
* Nhóm 2: Nêu diễn biến khởi
nghĩa Lí Bí?
TL: - chia nhỏ nước ta :
Giao Châu ( Bắc Bộ), Ai
Châu ( Thanh Hóa), Đức
HS chân nhiều , quan lắm,
bộ máy quan lại đã nặng nề
bây giờ càng nặng nề hơn
HS: Chính sách phân biệt
đối xử
HS: Tinh Thiều là người
học gỏi ,văn hay nhưng vì
là con dân thường nên
không được làm quan
TL: - Tiêu Tư tàn bạo, đặt
nhiều thứ thuế vơ lói như
Trồng cây dâu cao 40 cm
cũng phải nộp thuế = dân
ngèo phải bán vợ đợ con
nộp thuế.
Nhóm 1:
TL: Tên thật là Lí Bơn q
ở Thái Bình tổ tiên là
người Trung Quốc sang
nước ta từ lâu, ông giữ
chức chỉ huy quân đội ở
Đức Châu 9 Nam An Nam
– Hà Tĩnh) do căm ghét
<i>HS trình bày diễn biến</i>
- Chia nhỏ đơn vị hành
chính nước ta.
- Khơng cho người việt giữ
chức vụ quan trọng
- Bóc lột dã man, tàn bạo đặt
ra nhiều thứ thuế vơ lý
<b>2. Khởi nghĩa Lí Bí. Nước</b>
<b>Vạn Xuân thành lập:</b>
a. nguyên nhân
- Căm ghét bọn đô hộ
b .diễn biến.
Giáo án lịch sử 6
TL:
? Lý Bí phất cờ khởi nghĩa
được hào kiệt khắp nơi hưởng
ứng ntn?
?K-G? Vì sao các hào kiệt và
nhân dân khắp nơi hưởng
ứngcuộc khởi nghĩa?
* Nhóm 3: Nghĩa quân chiếm
được các quận, huyện quân
Lương phản ứng như thế nào?
* Nhóm 4: Kết quả khởi nghĩa
như thế nào?
HS:
? Nguyên nhân nào dẫn đến
cuộc khởi nghĩa nhanh chóng
giành được thắng lợi?
? GDMT? Cuộc khởi nghĩa
của Lí Bí đã dựa vào địa thế
đktn . v ậy chúng ta cần làm gì
để bảo vệ mơi trường?
? Sau khi thắng lợi Lí Bí đã
làm gì?
HS
? K-G? Việc Lí Bí lên ngơi và
đặt tên nước là Vạn Xn có ý
* Nhóm 5: Tổ chức nhà nước
Vạn Xuân như thế nào?
HS: Nhiều hào kiệt và nhân
dân khắp nơi hưởng ứng
HS: vì nd căm ghét chế độ
thống trị của nhà Lương .
mong muốn đấu tranh
giành lại độc lập cho đất
nước
* Nhóm 3:
TL: Tháng 2. 42 nhà
Lương từ Quảng Châu
sang đán áp, nghĩa qn
đánh bại qn Lương giải
phóng thêm Hồng Châu.
Nhóm 4:
<i>HS trả lời cá nhân</i>
<i>HS trả lời cá nhân</i>
<i>HS trả lời cá nhân</i>
TL: - Lí Bí lên ngơi chứng
- Nước Vạn Xuân do
mong muốn trời đất hịa
bình độc lập lâu dài vạn
mùa xuân.
Nhóm 5
TL: Triều đình có 2 ban
văn võ.
- Triệu Túc giúp vua
cai quản mọi việc.
- Năm 542 Lí Bí phất cờ
khởi nghĩa ở Thái Bình hào
kiệt khắp nơi kéo về hưởng
ứng.
- Gần 3 tháng nghĩa quân
chiến hầu hết các quận
huyện, Tiêu Tư bỏ thành
Long Biên chạy về trung
Quốc.
- Năm 42, 43 hai lần đưa
quân sang đàn áp nhưng đều
c. Kết quả: Khởi nghĩa
thằng lợi,
Lí Bí lên ngơi lấy hiệu là Lí
Nam Đế, đặt tên nước là
Vạn Xuân. Niên hiệu là
Thiên Đức đóng đô ở cửa
sông Tô Lịch.
Giáo án lịch sử 6
- Tinh Thiều đúng
đầu ban văn, Phạm Tu
đứng đầu ban võ.
<b> TIẾT 2</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.</b> <b> NỘI DUNG.</b>
Hoạt động 1.
? Nhà Lương đã chuẩn bị lực
lượng như thế nào để tấn công
chiếm lại nước ta?
? K-G? Vì sao quân Lương
lại phái quân sang xâm lược
? Trước tình hình đó nhgĩa
qn của Lí Bí đả làm gì?
+ Thời gian nào thành Gia
Ninh bị mất?
TL:
?Hồ Điển Triệt là hồ như thế
nào?
TL: - Sau hai lần xâm lược
và thất bại tháng 5/ 545 nhà
Lương lại sang xâm lược
nước ta.
+ Đường thủy theo
đường biển đến cửa sông
Bạch Đằng vào đất liền.
+ Đường bộ men theo
ven biển tiến xuống sơng
Thương vào phía Đơng Bắc
nước ta.
HS: vì muốn chiếm lại
nước ta để đặt ách thống trị
nhằm vơ vét của cải của
nhân dân
HS: - Lí Nam Đế kéo quân
đến Lục Đầu đánh địch, lực
lượng ta yếu hơn địch nên
phải rút về giữ thành ở cửa
sông Tô Lịch ( Hà Nội)
thành vỡ không giữ nổi nên
phải về giữ thành ở Gia
Ninh ( Việt Trì – Phú Thọ)
( vì thành làm bằng đất, thế
giặc mạnh nên không giữ
được lâu)
TL: - Hồ Điển
Triệt……..phía Bắc của hồ
- Giáo viên: Vào một đêm
mưa gió Trần Bá Tiên được
một tùy binh của Lí Bí chỉ
đường đã đánh úp hồ Điển
<b>3. Chống quân Lương</b>
<b>xâm lược:</b>
- Tháng 5/545 Dương
Phiêu và Trần Bá Tiên chỉ
huy một đạo quân theo
đường thuỷ và bộ tiến vào
nước ta
- Lí Nam Đế chỉ huy đánh
- Năm 546 thành Gia Ninh
bị mất Lí Nam Đế đem
quân đến Phú Thọ sau đó
đến Hồ Điển Triệt.
- Quân ta tan rã Lí Nam Đế
mất.
Giáo án lịch sử 6
+ Sự thất bại của Lí Nam Đế
có phải là sự sụp đổ của nước
Vạn Xuân không?
Chuyển ý.
<b> Hoạt động 2.</b>
?Triệu Quang Phục là người
như thế nào?
? Tại sao Triệu Quang Phục
chọn Dạ Trạch làm căn cứ?
?GDMT? Triệu Quang Phục
đã dựa vào vị trí địa lý . GV
? TQP đã dùng chiến thuật gì
để đánh quân Lương?
?: Am mưu của quân Lương
đối với việc tiêu diệt lực
lượng của Triệu Quang Phục
như thế nào?
Thảo luận nhóm
?Nguyên nhân thắng lợi của
cuộc khởi nghĩa do Triệu
Triệt, quân ta chống đỡ
không nổi. Con trai Lí Nam
Đế là Lí Thiên Bảo và Lí
Phật Tử đã đem lực lượng
cịn lại vào Thanh Hóa.
TL: Khơng, vì cuộc đấu
tranh cịn tiếp diễn, dưới sự
lãnh đạo của Triệu Quang
Phục.
-HS: Triệu Quang Phục con
trai của Triệu Túc là người
TL:- Đây là vùng đầm lầy,
lau sậy um tùm…. Triệu
Quang Phục đã đóng quân
ở bãi nổi
HS:
Ban ngày nghĩa quân ở căn
cứ rất bí mật ( như không
người) ban đên chèo thuyền
từ căn cứ ra đánh úp địch
cướp vũ khí, lương thực.
TL: Sau nhiều lần bao vây
Dạ Trạch quân Lương đều
bị chống trả quyết liệt tình
thế này kéo dài, Trần Bá
Tiên thất vọng, nhà Lương
có loạn đã bỏ về nước giao
lại binh quyền cho tì tướng
Dương San là tướng bất tài
quân Lương mệt mỏi. Nhân
cơ hội đó Triệu Quang
Phục phản cơng giành
thắng lợi.
Thảo luận nhóm
<b>4. Triệu Quang Phục</b>
<b>đánh bại quân Lương</b>
<b>như thế nào?</b>
- Triệu Quang Phục chọn
đầm Dạ Trạch làm căn cứ
kháng chiến.
- Dùng chiến thuật du kích
đánh địch, nhân dân tôn
ông là Dạ Trạch vương.
Kháng chiến thắng lợi năm
550.
Giáo án lịch sử 6
Quang Phục lãnh đạo?
? GDHS? Tinh thần vượt qua
mọi khó khăn và bình tĩnh
giải quyết những tình huống?
Chuyển ý.
<b> Hoạt động 3.</b>
?Triệu Quang Phục làm gì sau
khi đánh bại quân Lương?
? Đến năm 571 sự kiện gì xảy
ra dối với nước vạn xuân?
- Giáo viên: Năm 571 Lí Phật
Tử từ phía Nam ra cướp ngơi,
sử cũ gọi là Hậu Lí Nam Đế
? Sau khi LPT lên ngôi nhà
nước Vạn Xuân đứng trước
tình hình như thế nào?
? K-G? Theo em , vì sao nhà
tùy yêu cầu LPT sang chầu ,
và tại sao ông khôn g đi?
?Cuộc kháng chiến chống
quân Tuỳ của Lí Phật Tử diễn
ra như thế nào?
TL:
TL: Do đông đảo nhân dân
ủng hộ, biết tận dụng
Địa thế hiểm trở của Dạ
Trạch, tiến hành chiến tranh
du kích, kháng chiến lâu
dài; Quân Lương luôn bị
động trong chiến đấu.
TL: Triệu Quang Phục lên
Hs: Vua Tùy địi sang chầu
nhưng ơng khơng sang
HS: Là nhân cơ hội đó để
bắt ông để lập lại chế độ
thống trị nước ta như trước
- Ơng khơng đi là đề phịng
mưu đồ của giặc
<b>5. Nước Vạn Xuân độc lập</b>
<b>kết thúc như thế nào?</b>
- Triệu Quang Phục lên làm
vua tổ chức lại chính quyền.
- Lí Phật Tử cướp ngơi làm
vua được hơn 30 năm.
- Năm 603, 10 vạn quân
Tuỳ tấn công Vạn Xuân, Lí
Phật Tử bị vây hãm ở Cổ
Loa rồi bị bắt về Trung
Quốc.
- Nước Vạn Xuân sụp đỗ
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
Giáo án lịch sử 6
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Trình bày diễn biến khởi nghĩa Lý Bí bằng lược đồ?
- Triều đình nước Vạn Xuân được tổ chức như thế nào?
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Giải thích cách gọi tên nước: Vạn Xuân.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh
- Chuẩn bị bài mới:Những cụôc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
Giáo án lịch sử 6
Tuần 27 – tiết 26
Ngày dạy:
<b>KIỂM TRA </b>
Giáo án lịch sử 6
Tuần:31-Tiết:30
Ngày dạy:
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG III.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III.
- HS hiểu: Từ sau thất bại của An Dương Vương – 938 đất nước ta rơi vào thời kì Bắc
thuộc. Chính sách cai trị của triều đại phong kiến phương Bắc, không cam chịu làm nô lệ
nhân dân ta đã nổi day đấu tranh nhiều cuộc khởi nghĩa diễn ra. Trong thời kì này mặc dù
bị áp bức bóc lột tàn nhẫn nhưng nhân dân ta vẫn cần cù bền bỉ lao động, sáng tạo để duy
<b>2. Kỹ năng: </b>
- HS thực hiện được: Có kĩ năng thống kê sự kiện.
- HS thực hiện thành thạo: Bước đầu biết khắc sâu kiến thức theo hệ thống sự kiện.
<b>3. Thái độ:</b>
- Thói quen: Học sinh nhận thức sâu sắc tinh thần dân tộc của nhân dân ta.
- Tính cách: Yêu quý kính trọng và biết ơn các vị anh hùng dân tộc.
<b>4. Những năng lực có thể phát triển ở học sinh</b>
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lục tự học
- Năng lực chuyên biệt:
+Sử dụng lược đồ, tổng hợp những sự kiện lịch sử…
+Nhận xét, đánh giá những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật.
+Vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Giáo án lịch sử 6
3.1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bản đồ có liên quan.
3.2. Học sinh:. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta thời kì Bắc thuộc như thế nào?
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>1. Ổn định lớp và kiểm diện: </b>
<b>2. Kiểm tra miệng: 4’. (10đ)</b>
+ Nước Cham Pha độc lập ra đời như thế nào?
- Năm 192 -193 nhân dân Tượng Lâm nổi day giành độc lập, Khu Liên sưg làm vua, đặt
tên lớp là Lâm Ấp.
- Các vua Lâm Ấp đã hợp nhất 2 bộ lạc Dừa và Cau tấn công nước láng giềng mở rộng
lãnh thổ đổi tên nước lá ChamPa.
+ Chọn ý đúng: Nguời lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm nổi day?
a. Triệu Quang Phục. c. Mai Thúc Loan.
b. Khu Liên. d. Phùng Hưng.
<b>3. Tiến trình bài học: 33’.</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>TRÒ.</b>
<b> NỘI DUNG.</b>
Hoạt động 1: 10 phút
+ Tại sao sử cũ gọi giai
đoạn từ 179 TCN – thế kỉ X
là thời kì Bắc thuộc?
+ Nước ta bị mất tên, đổi
TL:
+ Chính sách cai trị của các
triều đại phong kiến phương
Bắc đối với nhân dân ta thời
kì Bắc thuộc như thế nào?
Chuyển ý.
Hoạt động 2
<b>Những cuộc đấu tranh của</b>
<b>nhân dân ta trong thời kì</b>
<b>Bắc thuộc:</b>
TL: Do nước ta
liên tiếp bị các triều
đại phong kiến độ
hộ.
<i>Hs trả lời</i>
<b>1. Ách thống trị của các triều đại</b>
<b>phong kiến phương Bắc đối với</b>
<b>nhân dân ta:</b>
- Thời kì nước ta liên tiếp bị các triều
đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Nhà Hán: Châu Giao.
- Nhà Ngô: Tách Châu Giao thành
Quảng Châu , Giao Châu.
- Nhà Lương: Giao Châu.
- Nhà Đường: An Nam đô hộ phủ.
- Cai trị tàn bạo, thâm độc.
- Đồng hoá nhân dân ta.
<b>2. Những cuộc đấu tranh của nhân</b>
<b>dân ta trong thời kì Bắc thuộc:</b>
tt TG KN LĐ Diễn
Biến.
1 40 Hai
Bà
Hai Bà
Trưng
Giáo án lịch sử 6
Chuyển ý.
Hoạt động 3: 8 phút
+ Kinh tế nước ta thời kì đơ
hộ như thế nào?
TL:
+ Văn hoá như thế nào?
TL:
+ Xã hội nước ta thời kì này
như thế nào?
TL:
+ Sau hơn 1000 Bắc thuộc
nhân dân ta vẫn giữ được
phong tục tập quán gì?
TL:
Trưn
g
2 248 Bà
Triệu
Ba
Triệu.
3 542 –
602.
Lí Bí. Lí Bí.
4 Đầu
thế kỉ
VIII
Mai
Thúc
Loan
Mai
Thúc
Loan.
5 776
-791
Phùn
g
Hưng
.
Phùng
Hưng
3. Những chuyển biến về kinh tế, văn
hoá, xã hội:
+ Kinh tế: - Nông nghiệp trồng lúa
nước hai vụ thuận lợi, công cụ sắt
phát triển.
- TCN, thương nghiệp nghề thủ công
cổ truyền vẫn được duy trì và phát
triển như gốm, dệt vải….
+ Văn hoá: Chữ Hán vào nước ta
nhưng nhân dân ta vẫn nói tiếng nói
riêng, nếp sống riêng với phong tục cổ
truyền.
+ Xã hội:
Quan lại đô hộ.
Hào trưởng người Việt. Địa chủ
người Hán.
Nông dân công xã.
Nông dân lệ thuộc
Nơ tì.
- Phong tục tập qn như xăm mình,
nhuộm răng, làm bánh trưng bánh
giầy..
4.4. Tổng kết: 2 phút
Giáo án lịch sử 6
- Giáo viên cho học sinh trình bày một số cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
4.5. Hướng dẫn học tập: 1 phút
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới.: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ khúc, họ dương.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
Tuần: 32-Tiết: 31
Ngày dạy:
<b> CHƯƠNG IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X. </b>
<b> </b>
<b> Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ </b>
<b> CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS biết: Cuối thế kỉ IX nhà Đường suy sụp, Trung Quốc rối loạn.Với nước ta
chúng khơng thể kiểm sốt, nhận cơ hội đó Khúc Thừa Dụ nổi day lật đổ chính quyền đơ
hộ. Bọn phong kiến phương Bắc khơng từ bỏ ý định thống trị nước ta Dương Đình Nghệ
quyết chí giữ vững nền độc lập. Ơng đã đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán lần
thứ nhất.
- HS hiểu: Tinh thần yêu nước của cha ông ta ngày trước.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
- HS thực hiện được: Đọc bản đồ, phân tích nhận định, đánh giá sự kiện.
- HS thực hiện thành thạo: Nắm được diễn biến của cuộc nổi dậy và kháng chiến
chống quân Nam Hán.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Thói quen: Học tập tinh thần yêu nước của ông cha ta và phát huy trong học tập để
xây dưng đất nước.
- Tính cách: Giáo dục lịng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ cuộc giành
chủ quyền, độc lập cho đất nước kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc.
<b>4,Những năng lực có thể phát triển ở học sinh</b>
Giáo án lịch sử 6
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt : sử dụng lược đồ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
3.1. Giáo viên: Giáo án,sách giáo khoa, bản đồ cuộc đấu tranh…
3.2. Học sinh:. Sgk, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp và kiểm diện: </b>
<b> 2. Kiểm tra miệng: không </b>
<b> 3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm</b>
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của nhân dân ta, có rất nhiều những người anh hùng
dân tộc được nghìn đời sau ghi nhớ cơng đức và vinh danh. Qua hiểu biết của bản thân, em
hãy trả lời câu hỏi:
-Em biết gì về các nhân vật lịch sử như Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ ?
- Đóng góp của những nhân vật này đối với lịch sử dân tộc ?
GV giao nhiệm vụ học sinh tìm hiểu và trả lời câu hỏi
Mỗi học sinh có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 1 sản
phẩm nào đó của học sinh để làm tình huống kết nối vào bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: Cuối thế kỉ IX nhà Đường suy sụp, Trung Quốc rối loạn.Với nước ta chúng</b>
khơng thể kiểm sốt, nhận cơ hội đó Khúc Thừa Dụ nổi day lật đổ chính quyền đơ hộ. Bọn
phong kiến phương Bắc khơng từ bỏ ý định thống trị nước ta Dương Đình Nghệ quyết chí
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.</b> <b> NỘI DUNG.</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Giáo viên chia nhóm cho học
sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi
Hs hoạt động nhóm
<b>1. Khúc Thừa Dụ dựng</b>
<b>quyền tự chủ trong hoàn</b>
<b>cảnh nào?</b>
Giáo án lịch sử 6
bảng.
? Cuối thế kỷ IX tình hình nhà
Đường ở TQ như thế nào?
* Nhóm 1: Khúc thừa Dụ giành
quyến tự chủ trong hồn cảnh
nào?
* Nhóm 2: Khúc Thừa Dụ là
người như thế nào?
* Nhóm 3:Khúc Thừa Dụ nổi
lên như thế nào?
TL:
* Nhóm 4: Vua Đường phong
chức cho Khúc Thừa Dụ làm
tiết độ sứ có ý nghĩa gì?
.
* Nhóm 5: Khúc Thừa Dụ mất
Khúc Hạo lên thay đã thực hiện
chính sách cải cách gì?
* Nhóm 1:
TL: - Cuối thế kỉ IX ở
Trung Quốc nhiều cuộc
khởi nghĩa nổ ra tiêu biểu
là cuộc khổi nghĩa Hồng
Sào.
* Nhóm 2:
TL: Q ở Hồng Châu
( Ninh Giang – Hải
Dương)thuộc một dịng họ
lớn lâu đời. Ơng sống
khoan hoà, hay thương
người được nhân dân mến
phục.
* Nhóm 3
Khúc Thừa Dụ được nhân
dân ủng hộ, đem quân
đánh chiếm Tống Bình, tự
xưng là tiết độ sứ, xây
dựng chính quyền tự chủ.
* Nhóm 4:
TL: Đây là chức quan
cao của nhà Đường thể
hiện quyền thống trị của
vua Đường đối với An
Nam, nên phong chức cho
Khúc Thừa Dụ chứng tỏ
An Nam vẫn thuộc nhà
Đường
* Nhóm 5:
TL: - Chia lại các khu
vực hành chính.
- Cử người trơng coi
đến tận xã.
- Định lại mức thuế.
- Bãi bỏ các thứ lao
dịch.
- Lập lại sổ hộ
- Nhà Đường suy yếu Khúc
Thừa Dụ tập hợp nhân dân
nổi dậy.
- Năm 905 Độc Cô Tổn bị
giáng chức, Khúc Thừa Dụ
được nhân dân ủng hộ, đem
quân đánh chiếm Tống
Bình, tự xưng là tiết độ sứ,
xây dựng chính quyền tự
chủ.
Giáo án lịch sử 6
* Nhóm 6: Những việc làm này
nhằm mục đích gì?
Chuyển ý.
<b> </b>
<b>Hoạt động 2.</b>
?K-G?Khúc Thùa Hạo gởi con
trai là Khúc Thừa Mĩ sang
Nam Hán nhằm mục đích gì?
?Nêu diễn biến chính của cuộc
kháng chiến chống Nam Hán?
TL:
? Đứng trước tình hình đó
Dương Đình Nghệ đã làm gì?
TL:
+ Khi có viện binh ông chủ
động đánh quân Nam Hán như
thế nào?
TL:
? GDMT ?Dương Đình Nghệ
dựa vào địa hình hiểm trở
chống giặc ngoại xâm . Qua đó
GV giáo dục ý thức về bảo vệ
? Sau khi đánh bại quân Nam
Hán . DĐN đã làm gì?
?GDHS? Qua nhân vật Dương
Đình Nghệ em học tập được
gì?
khẩu.
* Nhóm 6:
TL: Xây dựng chính
quyền đơc lập tự chủ,
giảm bớt đóng góp, làm
cho nhân dân đỡ khổ.
TL: Do nền tự chủ còn
non yếu nên muốn kéo dài
thời gian hố hỗn chuẩn
bị kháng chiến.
- Quan sát lược đồ …
- Giáo viên Khúc Hạo mất
Khúc Thừa Mĩ lên thay.
Nhân cơ hội đó nhà Hán
cử Lí Tấn sang làm thứ sử
Giao Châu đặt cơ quan đô
hộ ở Tống Bình.
<i>- HS trả lời</i>
<i>- HS trả lời</i>
<i>- HS trả lời</i>
<i>- HS trả lời</i>
2. Dương Đình Nghệ chống
quân xâm lược Nam Hán:
- Năm 930 quân Nam Hán
đánh nước ta Khúc Thừa Mĩ
chống cự không nổi bị bắt
vể Trung Quốc.
- Năm 931 Dương Đình
Nghệ đem quân tấn cơng
Tống Bình.
- Ơng chủ động đánh tan
quân tíêp viện tướng giặc bị
giết
-Ông tự xưng là Tiết Độ Sứ
và tiếp tục xây dựng quyền
tự chủ.
Giáo án lịch sử 6
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu 1: Hoàn thành bảng thống kê sau:
<b>Nhân Vật</b> <b>Việc làm/chính sách</b> <b>Đánh giá</b>
<b>Khúc Thừa Dụ</b>
<b>Khúc Hạo</b>
Câu 2:HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần nhất trên lược
đồ.
<b>c/ Gợi ý sản phẩm:</b>
<b>Nhân Vật</b> <b>Việc làm/chính sách</b> <b>Đánh giá</b>
<b>Khúc Thừa Dụ</b> Đánh chiếm Tống Bình, tự xưng
là Tiết độ xứ, xây dựng một
chính quyền tự chủ
-Thể hiện một quốc gia
độc lập.
<b>Khúc Hạo</b> -Chia lại các khu vực hành chính,
-Những việc làm của họ
Khúc chứng tỏ người
Việt tự cai quản và tự
quyết định tương lai của
mình, chấm dứt trn thực
tế ch đô hộ của phong
kiến Trung Quốc
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
1. Những việc làm nào của Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ còn được sử
dụng đến ngày nay.
2.Liên hệ trách nhiệm bản thân đối với các hoạt động lao động trong nhà trường, gia đình,
xã hội.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
Giáo án lịch sử 6
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Về nhà sưu tầm thêm tư liệu và tranh ảnh có liên quan đến cuộc khởi nghĩa
a.Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc trê đất nước ta ra
sao, sự thay đổ của kinh tế Âu Lạc diễn ra như thế nào?
b.Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài mới: Ngô quyền và chiến thắng Bạch Đằng.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
Tuần :33 - Tiết: 32
ND:
Bài 27<b> : NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẶCH ĐẰNG.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Bối cảnh quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2. Công cuộc chuẩn bị
- HS hiểu: Ý nghĩa lịch sử vô cùng quan trọng đến lịch sử dựng nước.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- HS thực hiện được: Đọc bản đồ.
- HS thực hiện thành thạo: Phân tích được nguyên nhân thắng lợi.
<b>3. Thái độ: </b>
- Thói quen: Tìm hiểu và học tập truyền thống yêu nước của ông cha ta ngày trước.
- Tính cách: Giáo dục lòng tự hào dân tộc. Giáo dục lịng u kính Ngơ Quyền anh
hùng dân tộc.
<b>4. Năng lực</b>
Giáo án lịch sử 6
<b> - Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác và tự học.</b>
<b> - Năng lực chuyên biệt: </b>
+ Thực hành bộ mơn lịch sử: khai thác kênh hình có liên quan đến nội dung bài; lập
bảng so sánh; sử dụng lược đồ, bản đồ để tổng hợp những yếu tố cơ bản….
+ Phân tích mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa các sự kiện lịch sử với nhau.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
3.1. Giáo viên: Giáo án, bản đồ chiến thắng Ngô Quyền
3.2. Học sinh: Sách giáo khoa,chuẩn bị bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>1. Ổn định lớp và kiểm diện: </b>
<b>2. Kiểm tra miệng: 4’. (10đ)</b>
+ Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Đường suy yếu Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy.
- Năm 905 Độc Cô Tổn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ, đen quân
đánh chiếm Tống Bình, tự xưng là tiết độ xứ, xây dựng chính quyền tự chủ.
<b>3. Tiến trình bài học: 33’.</b>
Giáo án lịch sử 6
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ.</b> <b>NỘI DUNG.</b>
Hoạt động 1..
+ Ngơ Quyền là người ntn?
- Giáo viên: Năm 937 Dương
Đình Nghệ bị viên tướng của
TL: Phần in nghiêng sách
giáo khoa.
1. Ngô Quyền đã chuẩn bị
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )</b>’
<b>Mục tiêu: Học sinh định hướng được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo</b>
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hãy quan sát một số hình ảnh (hoặc video clip) về diễn biến trận chiến trên sơng Bạch
Đằng và trình bày được kết quả của trận chiến.
<i> Hình 56. Trận chiến trên sơng Bạch Đằng Tượng Ngô Quyền</i>
<i> ( năm 938 ) </i>
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm
nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
<b>Mục tiêu: - HS biết: Bối cảnh quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2. Công</b>
cuộc chuẩn bị chống giặc của Ngô Quyền. Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử
chống ngoaị xâm nhân dân ta giành thắng lợi tận dụng 3 yếu tố ‘ Thiên thời, địa lợi,
nhân hoà”
Giáo án lịch sử 6
mình Kiều Công Tiễn giết
đoạt chức hay tin đó Ngô
Quyền kéo quân ra Bắc.
+ Ngô Quyền kéo quân ra Bắc
làm gì?
.
+ Được tin Ngô Quyền kéo
qn ra Bắc Kiểu Cơng Tiễn
đã làm gì?
+ Vì sao Kiều Cơng Tiễn cầu
cứu Nam Hán? Hành động
này cho thấy điều gì?
+ Kế hoạch của quân Nam
Hán xâm lược nước ta như thế
nào?
+ Ngô Quyền chuẩn bị cuộc
kháng chiến như thế nào?
Chuyển ý. Hoạt động 2..
- Quan sát bản đồ chiến thắng
Bạch Đằng.
- Giáo viên chia nhóm cho
học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung
giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng.
* Nhóm 1: Nêu diễn biến
chiến thắng Bạch Đằng?
TL: - Diệt Kiều Công Tiễn
trừ hoạ lớn.
- Bảo vệ quyền tự chủ
TL: Cho người sang cầu
cứu quân Nam Hán nhân
cơ hội đó quân Nam Hán
mang quân sang xâm lược
nước ta.
TL: Dùng thế lực Nam Hán
đoạt bằng được chức tiết độ
sứ, hành động phản phúc “
cõng rắn cắn gà nhà”
TL: Năm 938 vua Hán cử
em là Hoàng Tháo chỉ huy
đạo quân thuỷ v Việt
Nam, bản thân đóng qn ở
Hai Mơn ( Quảng Tây).tiếp
ứng.
TL: Nhanh chóng đưa qn
vào thành Đại La ( Tống
Bình) bắt giết Kiều Công
Tiễn và chuẩn bị đánh giặc
ở sơng Bạch Đằng.
<i><b>HS hoạt động nhóm</b></i>
Nhóm 1:
TL: Năm 938 Hoằng Tháo
kéo quân sang nước ta Ngô
Quyền cho người ra
nghênh chiến nhử địch vào
- Năm 938 nghe tin quân
Nam Hán vào nước ta
Ngô Quyền nhanh chóng
tiến qn vào thành Đại La
( Tống Bình) bắt giết Kiều
Cơng Tiễn và chuẩn bị đón
đánh giặc ở của sông Bạch
Đằng.
<b>2. Chiến thắng Bạch Đằng</b>
<b>năm 938:</b>
- Diễn biến: Năm 938
Hoằng Tháo kéo quân sang
nước ta Ngô Quyền cho
người ra nghênh chiến nhử
địch vào sâu trong bãi cọc
ngầm, khi đó thuỷ triều lên
nên cọc ngập nước khi thuỷ
triều rút Ngô Quyền dốc
toàn lực đánh quật trở lại.
Giáo án lịch sử 6
* Nhóm 2: Kết quả như thế
nào?
* Nhóm 3: Vì sao nói trận
Bạch Đằng 938 là chiến thắng
TL: Chấm dứt hơn 1000 năm
Bắc thuộc, mở ra thời kì độc
lập tự chủ lâu dài của đất
nước.
?GDMT? GV liên hệ đến địa
điểm nơi diễn
Ra khởi để liên hệ và giáo
dục ý thức bảo vệ ?
+ Giaó dục tư tưởng.HS
sâu trong bãi cọc ngầm chờ
thuỷ triều rút thì phản cơng.
Nhóm 2:
TL: Qn Nam Hán thua
to, vua Nam Hán được tin
bại trận và con trai tử trận
hoảng hốt thu quân về
nước.
Nhóm 3:
TL: Quân Nam Hán thua
to, vua Nam Hán được tin
bại trận và con trai tử trận
- Kháng chiến giành thắng
lợi.
- ý nghĩa: Chấm dứt hơn
1000 năm Bắc thuộc mở ra
thời kì độc lập lâu dài.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
<i>Câu 1: Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để làm gì?</i>
A. Ra gần q
B. Mở rộng vùng kiểm sốt
C. Trừng trị Kiều Cơng Tiễn phản bội
D. Chuẩn bị đánh quân xâm lược
<i>Câu 2: Cách đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo ở những điểm nào?</i>
A. Bố trí trận địa bãi cọc ngầm
B. Chọn sơng Bạch Đằng
C. Có qn mai phục 2 bên bờ
Giáo án lịch sử 6
D. Tất cả các câu trên đểu đúng.
<i>Câu 3: Vì sao nói: trận Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?</i>
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
+ trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn những di tích lịch sử ở địa phương.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp</b>
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát</b>
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
HS tự sưu tầm các hình ảnh liên quan đến trận Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền.
- Học bài.
- Tự xem lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập.
Giáo án lịch sử 6
Tuần :34- Tiết:33
Ngày dạy:
<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>
Tuần:35- Tiết: 34
ND:
<b> ÔN TẬP.</b>
<b>1. MỤC TIÊU:</b>
1.1. Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam.
- Các giai đoạn của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang –Au Lạc.
- Những thành tựu tiêu biểu.
- Những cuộc kháng chiến, anh hùng tiêu biểu của dân tộc thời kì này.
1.2. Kỹ năng: Hệ thống hoá kiến thức.
1.3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc.
<b>2.NỘI DUNG HỌC TẬP:</b>
Thời kí đấu tranh chống Bắc Thuộc
<b>3. CHUẨN BỊ:</b>
3.1. Giáo viên: Giáo an, sách giáo khoa, bảng phụ.
3.2. Học sinh: Sách giáo khoa, Chuẩn bị bài.
<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
4.1. Ổn định lớp và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng: 4’.
+ Chọn ý đúng: Người giết Dương Đình Nghệ đoạt chức là:
@. Kiều Công Tiễn.
Giáo án lịch sử 6
b. Lưu Hoằng Tháo.
+ Nêu Chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
- Diễn biến: Năm 938 Hoằng Tháo kéo quân sang nước ta Ngô Quyền cho người ra
nghênh chiến nhử địch vào sâu trong bãi cọc ngầm, khi đó thuỷ triều lên nên cọc ngập
nước khi thuỷ triều rút Ngơ Quyền dốc tồn lực đánh quật trở lại.
- Kháng chiến giành thắng lợi.
- ý nghĩa: Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc mở ra thời kì độc lập lâu dài.
4. 3. Tiến trình bài học: 35’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
** Hệ thống hố kiến thức tồn bài.
Hoạt động 1.
- Giáo viên: lịch sử nước ta đã học từ khi
hình thành – thế kỉ X đây là giai đoạn quan
trọng đối với chúng ta.
+ Lịch sử thời kì này đã trải qua những giai
đoạn nào?
TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
+Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào thời
gian nào?
TL: Từ thế kỉ VII.
+ Tên nước đầu tiên là gì?
TL: Văn Lang.
+ Vị vua đứng đầu là ai?
TL: Hùng Vương.
Chuyển ý.
Hoạt động 3
+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
TL:
+ Ý nghĩa khởi nghã Bà Triệu?
TL:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử khởi nghĩa Lí Bí?
TL:
+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa Mai Thúc Loan?
TL:
+ Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa của Khúc
1. Những giai đoạn lớn của lịch sử nước ta:
- Thời kì nguyên thuỷ.
- Thời kì dựng và giữ nước.
- Thời kì đấu tranh chống lại ách thống trị
của phong kiến phương Bắc.
2. Thời kì dựng nước đầutiên diễn ra vào thời
gian nào? Tên nước?
- Thời kì dựng nước bắt đầu từ thế kỉ VII
TCN.
- Tên nước là Văn Lang.
- Hùng Vương là vị vua đầu tiên.
3. Nêu ý nghĩa những cuộc khởi nghĩa lớn
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng báo hiệu các thế
lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị
nước ta.
- Khởi nghĩa Bà Triệu tiếp tục đấu tranh
giành độc lập.
- Khởi nghĩa Lí Bí dựng nước Vạn xuân và
xưng đế.
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan thể hiện tinh
thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân
tộc.
Giáo án lịch sử 6
Thừa Dụ?
TL:
+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa của Dương Đình
Nghệ?
TL:
+ Nêu ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng?
TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 4.
+ Sự kiện nào chứng tỏ thắng lợi hoàn toàn
của nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh
giành độc lập dân tộc?
TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 5
+ Kể tên những vị anh hùng tiêu biểu của
dân tộc?
TL:
- Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.
- Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam
Hán lần thứ 1.
- Chiến thắng Bạch Đằng 938 mở đầu thời
kì độc lập lâu dài của dân tộc.
4. Sự kiện chứng tỏ thắng lợi hoàn toàn của
nhân dân ta trong sự nghiệp ganh lại độc lập
cho tổ quốc:
- Chiến thắng Bạch Đằng 938.
5. Kể tên những vị anh hùng dân tộc:
- Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lí Bí, Triệu
Quang Phục, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan,
Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình
Nghệ, Ngơ Quyền.
4.4. Tổng kết: 4 phút - Giáo viên đánh giá tiết ôn tập.
- Gọi học sinh lên trình bày một số cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút .- Tự xem lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau thi học kì II.
Giáo án lịch sử 6