Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.43 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 1</b>
<b>Đề A</b>
<i>Thời gian làm bài: 60 phút</i>
<b>Bài 1. Cho các số 0,3,7.</b>
a) Lập tất cả các số có hai chữ số từ các số đã cho.
b) Xếp các số lập được theo thứ tự từ lớn đến bé.
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 1.</b>
a) 30; 37; 70; 73.
b) 73; 70; 37; 30.
<b>Bài 2. Điền vào chỗ trống:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 3. Số mà Hà đã nghĩ ra là:</b>
13 + 5 – 2 = 16
Đáp số: 16
<b>Bài 4. Hãy nhìn hình vẽ, đặt thành lời bài tốn rồi giải.</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 4.</b>
Hồng gấp được 15 ngôi sao. Minh gấp được 4 ngôi sao. Hỏi cả hai bạn gấp
được bao nhiêu ngôi sao?
Giải: Số ngôi sao cả Hồng và Minh gấp được là:
15 + 4 = 19 (ngơi sao)
– Có…….. đoạn thẳng, đó là các đoạn thẳng:
………..
– Có………hình tam giác. Nêu tên các hình tam giác :
……….
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 5. – Có 10 đoạn thẳng: AB, AM, AN, AC, BM, BN, BC, MN, MC, NC. </b>
– Có 6 hình tam giác: ABM, AMN, ANC, ABN, AMC, ABC.
<b>Đề B</b>
<i>Thời gian làm bài: 40 phút</i>
<b>Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 2. Điền dấu (+, -) thích hợp vào chỗ chấm:</b>
12 …..8 …….. 4 = 24 40…….. 32 = 72
88…… 23…….. 4 = 69 75…….. 12…….. 2 = 61
<b>Đáp án:</b>
12 + 8 + 4 = 24 40 + 32 = 72
88 – 23 + 4 = 69 75 – 12 -2 = 61
<b>Bài 3. Nếu thêm 13 viên bi thì Hùng sẽ có 58 viên bi. Hỏi trước đó Hùng có </b>
bao nhiêu viên bi?
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 3.</b>
Trước đó Hùng có số bi là:
58-13 = 45 (viên bi)
Đáp số: 45 viên bi.
<b>Bài 4. Điền số thích hợp vào ơ trống:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 5. Hai sợi dây dài tất cả 16cm. Sợi dây thứ nhất dài 5cm. Hỏi sợi dây thứ hai dài</b>
bao nhiêu xăng-ti-mét?
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 5. Đáp số : 11cm</b>
C. 5 hình tam giác
D. 6 hình tam giác
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 6. D. 6 hình tam giác</b>
<b>Đề C</b>
<i>Thời gian làm bài: 40 phút</i>
<b>Bài 1. Tính:</b>
8 – 2 + 3 = 5 + 5 – 8 = 9 – 5 + 3 =
10 – 2 + 0 = 7 + 2 – 5 = 6 + 0 + 3 =
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 1.</b>
8 – 2 + 3 = 9 5 + 5 – 8 = 2 9 – 5 + 3 = 7
10 – 2 + 0 = 8 7 + 2 – 5 = 4 6 + 0 + 3 = 9
<b>Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
5 + … = 2 + 5 1 + … = … + 3 2+ … = 3 + …
7- … = 3 + 4 8 – …. > …+ 2 10 – …= 5 + …
<b>Đáp án:</b>
5 + 2 = 2 + 5 1 + 4 = 2 + 3 2 + 4 = 3 + 3
7 – 0 = 3 + 4 8 – 2 > 2 + 2 10 – 2 = 5 + 3
<b>Bài 3. Viết phép tính thích hợp:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 4. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:</b>
5 + 4 … 3 + 5 + 0 1+ 5 + 2 … 6 + 3
7- 5 … 6 – 4 + 3 2 + 6 – 1 …4 + 3
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 4.</b>
5 + 4 > 3 + 5 + 0 1 + 5 + 2 < 6 + 3
7 – 5 < 6 – 4 + 3 2 + 6 – 1 = 4 + 3
<b>Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
<b>Bài 5. Có 10 hình tam giác; có 1 hình vuông</b>
Đề D
<i>Thời gian làm bài: 60 phút</i>
<b>Bài 1. Điền dấu ( <; >; = ) thích hợp vào ơ trống:</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
14 là số liền trước của số…………..
Số bé nhất có hai chữ số là…………
81 là số liền sau của số……….
Ba chục que tính là…………. que tính.
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 2.</b>
14 là số liền trước của số 15;
Số bé nhất có hai chữ số là 10;
81 là số liền sau của số 80;
Ba chục que tính là 30 que tính.
<b>Bài 3. Đặt tính rồi tính:</b>
5 + 33 49 – 3
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 3. 70; 62; 38; 46</b>
<b>Bài 4.</b>
Bạn An hỏi bạn Bình: “Năm nay bố bạn bao nhiêu tuổi?”. Bình trả lời: “Tuổi
của mẹ tớ là số liền sau của 31, còn bố tớ hơn mẹ tớ 4 tuổi”. Em hãy tính xem
hiện nay bố bạn Bình bao nhiêu tuổi?
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 4. Số liền sau của 31 là 32, vậy mẹ Bình 32 tuổi.</b>
Tuổi của bố Bình là:
32 + 4 = 36 (tuổi)
Đáp số: 36 tuổi.
<b>Bài 5. Từ ba số 18 ; 12 ; 6, em hãỵ lập tất cả các phép tính đúng.</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 5. </b>
18 — 12 = 6
18 – 6 = 12
12 + 6 = 18
6 +12 = 18.
<b>Bài 6.</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 6. Có 6 hình tam giác</b>