Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 148 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>BỘ CÔNG THƯƠNG </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP </b>
<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>
<b>---***--- </b>
<b> Số tín chỉ : 03 </b>
<b>Ngành đào tạo: Quản trị </b>
<b> Trình độ đào tạo: Đại học </b>
1
<b>TÀI LIỆU HỌC TẬP </b>
<b>1. Tên học phần: </b> Thực hành Quản trị tài chính
<b>2. Số tín chỉ: </b> <b>3(0,90, 90) </b>
<b>3.Trình độ Đào tạo: </b> Đại học
<b>4. Tính chất: </b> <b>- Bắt buộc </b>
- Các học phần học trước: quản trị sản xuất, quản trị nhân lực,
quản trị chất lượng, quản trị tài chính ...
<b>5. Nội dung học phần: </b>
<b>TT </b> <b>Nội dung </b>
<b>Thời gian hướng dẫn (giờ) </b>
<b>Tổng </b>
<b>số </b>
<b>Ban </b>
<b>đầu </b>
<b>Thường </b>
<b>xuyên </b>
<b>Kết </b>
<b>thúc </b>
1 Tìm hiểu cách tính lãi suất hiện đang
áp dụng trong doanh nghiệp 6 1 4 1
2
Tìm hiểu, phân tích tình hình quản lý
tài sản cố định và hiệu quả sử dụng
tài sản trong doanh nghiệp
6 1 4 1
3
Tìm hiểu và phân tích phương pháp
quản trị tiền mặt đang áp dụng trong
doanh nghiệp
6 1 5 0
4
Tìm hiểu và phân tích phương pháp
quản trị các khoản phải thu đang áp
dụng trong doanh nghiệp
6 1 5 0
5
Tìm hiểu và phân tích phương pháp
quản trị hàng tồn kho đang áp dụng
trong doanh nghiệp
6 1 4 1
6
Tìm hiểu phương pháp quản trị chi
phí giá thành trong doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng để
xây dựng giải pháp tiết kiệm chi phí
6 1 4 1
7
Tìm hiểu và phân tích các nguồn tài
trợ ngắn hạn đang áp dụng trong
doanh nghiệp
6 1 4 1
8 Phân tích chi phí sử dụng các nguồn
2
9
Tính tốn ước lượng chi phí sử dụng
vốn của từng nguồn vốn hiện đang
sử dụng trong doanh nghiệp
6 1 4 1
10
Tìm hiểu và phân tích tình hình quản
trị doanh thu trong doanh nghiệp, lập
kế hoạch doanh thu
6 1 5 0
11
Tìm hiểu và phân tích tình hình quản
trị lợi nhuận trong doanh nghiệp và
tính hiệu quả của công việc
6 1 4 1
12 Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh 6 1 4 1
13 Dự báo bảng cân đối kế toán 6 1 4 1
14 Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh
có điều chỉnh 6 1 4 1
15 Dự báo bảng cân đối kế tốn có điều
chỉnh 6 1 4 1
3
<b>MỤC LỤC </b>
<b>LỜI GIỚI THIỆU ... 8 </b>
<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ... 10 </b>
<b>ĐỀ THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ... 11 </b>
<b>NỘI DUNG 1:Tìm hiểu cách tính lãi suất hiện đang áp dụng trong doanh nghiệp 23 </b>
2. Yêu cầu ... 23
3. Hướng dẫn thực hiện ... 23
3.1.Các phương pháp tính tiền lãi ... 23
3.2. Giá trị tương lai của tiền tệ ... 25
3.3. Giá trị hiện tại của tiền tệ ... 26
4. Kết quả ... 27
4.1. Bảng tổng hợp tình hình thanh tốn lãi vay nợ của doanh nghiệp ... 27
4.2. Bảng theo dõi lãi do doanh nghiệp mua (bán) trả góp ... 27
4.3. Trường hợp Doanh nghiệp vay tiền trả góp ... 27
5. Tài liệu tham khảo ... 28
<b>NỘI DUNG 2: Tìm hiểu, phân tích tình hình quản lý tài sản cố định và hiệu quả sử </b>
<b>dụng tài sản trong doanh nghiệp ... 29 </b>
1. Mục đích ... 29
2. Yêu cầu ... 29
3. Hướng dẫn thực hiện ... 29
3.1. Các phương pháp khấu hao tài sản cố định ... 29
3.2. Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định ... 31
3.3. Phân phối và sử dụng tiền trích khấu hao ... 32
3.4. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định ... 32
4. Kết quả ... 34
4.1. Tình hình khấu hao tài sản cố định ... 34
4.2. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ... 37
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp ... 38
5. Tài liệu tham khảo ... 38
<b>NỘI DUNG 3: Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị tiền mặt đang áp dụng </b>
<b>trong doanh nghiệp ... 40 </b>
1. Mục đích ... 40
4
3. Hướng dẫn thực hiện ... 40
3.1. Các kỹ thuật quản trị tiền mặt ... 40
3.2. Tổng hợp tình hình quản trị tiền mặt trong doanh nghiệp ... 44
3.3. Đánh giá và đưa ra các giải pháp thích hợp để xử lý số tiền thừa hoặc thiếu ... 45
4. Kết quả ... 45
4.1. Thống kê tình hình quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp trong năm ... 45
4.2. Đánh giá, nhận xét, đưa giải pháp. ... 48
5. Tài liệu tham khảo ... 48
<b>NỘI DUNG 4: Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị các khoản phải thu </b>
<b>đang áp dụng trong doanh nghiệp ... 49 </b>
1. Mục đích ... 49
2. Yêu cầu ... 49
3. Hướng dẫn thực hiện ... 49
3.1. Tiêu chuẩn tín dụng ... 49
3.2. Thời hạn tín dụng ... 51
3.3. Chiết khấu tiền mặt ... 53
3.4. Đánh giá những thay đổi trong chính sách tín dụng ... 54
4. Kết quả ... 57
4.1. Lập bảng phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng ... 57
4.2. Lập bảng phân tích quyết định kéo dài thời hạn bán hàng ... 57
4.3. Lập bảng phân tích quyết định cấp chiết khấu cho khách hàng tín dụng ... 58
5. Tài liệu tham khảo ... 59
<b>NỘI DUNG 5:Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị hàng tồn kho ... 60 </b>
1. Mục đích ... 60
2. Yêu cầu ... 60
3. Hướng dẫn thực hiện ... 60
3.1. Quản trị chi phí tồn kho ... 60
3.2. Quản trị vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ... 62
4. Kết quả ... 64
4.1 Bảng thống kê chi phí tồn trữ ... 64
4.2. Bảng thống kê điểm đặt hàng lại ... 668
4.3. Bảng thống kê chi phí đặt hàng lại ... 69
5
<b>NỘI DUNG 6:Tìm hiểu phương pháp quản trị chi phí giá thành trong doanh </b>
<b>nghiệp. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng để xây dựng giải pháp tiết kiệm chi phí . 71 </b>
1.Mục đích ... 71
2.Yêu cầu ... 71
3. Hướng dẫn thực hiện ... 71
3.1. Cơng thức tính giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ theo các khoản mục chi
phí tính giá thành ... 71
3.2. Lập bảng dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh. ... 73
3.3. Lập được bảng kế hoạch hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp và đưa ra
được giải pháp tiết kiệm chi phí ... 74
4. Kết quả đạt được ... 76
4.1. Bảng tính giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ ... 76
4.2. Bảng dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh ... 77
4.3. Bảng phân tích biến động giá thành đơn vị và biến động tổng giá thành ... 78
5. Tài liệu tham khảo ... 79
<b>NỘI DUNG 7: Tìm hiểu và phân tích các nguồn tài trợ ngắn hạn đang áp dụng </b>
1. Mục đích ... 80
2. Yêu cầu ... 80
3. Hướng dẫn thực hiện ... 80
3.1. Những nguồn tài trợ ngắn hạn trong doanh nghiệp ... 80
3.2. Phân tích thực trạng cac nguồn tài trợ ngắn hạn trong doanh nghiệp ... 81
4. Kết quả đạt được ... 82
4.1. Phân tích diễn biến nguồn tài trợ ngắn hạn ... 82
4.2. Các giải pháp tăng hiệu quả nguồn tài trợ ngắn hạn ... 84
5. Tài liệu tham khảo ... 84
<b>NỘI DUNG 8: Phân tích chi phí sử dụng các nguồn vốn trong doanh nghiệp ... 86 </b>
1.Mục đích ... 86
2.Yêu cầu ... 86
3. Hướng dẫn thực hiện ... 86
3.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp thu thập số liệu ... 86
3.2. Các nguồn vốn huy động trong doanh nghiệp ... 86
4. Kết quả đạt được ... 88
6
<b>NỘI DUNG 9: Tính tốn ước lượng chi phí sử dụng vốn của từng nguồn vốn hiện </b>
<b>đang sử dụng trong doanh nghiệp ... 91 </b>
1. Mục đích: Trong nội dung tuần này sinh viên sẽ được rèn luyện thành thạo các kỹ
năng ... 91
2.Yêu cầu ... 91
3. Hướng dẫn thực hiện ... 91
3.1 Ước lượng chi phí sử dụng vốn của từng nguồn ... 91
3.2. Chi phí bình qn sử dụng vốn ... 95
3.3. Chi phí sử dụng vốn cận biên ... 95
4. Kết quả đạt được ... 96
5. Tài liệu tham khảo ... 97
<b>NỘI DUNG 10: Tìm hiểu và phân tích tình hình quản trị doanh thu trong doanh </b>
<b>nghiệp, ... 98 </b>
1.Mục đích ... 98
2.Yêu cầu ... 98
3.Hướng dẫn thực hiện ... 98
3.1. Xác định doanh thu trong doanh nghiệp ... 98
3.2. Lập kế hoạch doanh thu bán hàng. ... 101
4. Kết quả đạt được ... 103
5. Tài liệu tham khảo ... 103
<b>NỘI DUNG 11: Tìm hiểu và phân tích tình hình quản trị lợi nhuận trong doanh </b>
<b>nghiệp và tính hiệu quả của cơng việc ... 105 </b>
1.Mục đích ... 105
2. Yêu cầu ... 105
3. Hướng dẫn thực hiện ... 105
3.1 Tính chênh lệch thu nhập và chi tiêu: có hai phương pháp thực hiện... 105
3.2. So sánh chất lượng hoạt động kinh doanh ... 107
4. Kết quả đạt được ... 110
4.1. Lập bảng tính lợi nhuận sau thuế (2 phương pháp ) ... 110
4.2. Lập bảng tính các tỷ suất lợi nhuận ... 112
5. Tài liệu tham khảo ... 112
<b>NỘI DUNG 12: Trên cơ sở phân tích các nội dung trên anh (chị) hãy Dự báo bảng </b>
<b>báo cáo kết quả kinh doanh công ty trong năm tới ... 113 </b>
1.Mục đích ... 113
7
3.Hướng dẫn thực hiện ... 113
3.1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp diễn giải ... 113
3.2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp quy nạp ... 114
4. Kết quả đạt được ... 118
4.1. Bảng báo cáo kết qủa kinh doanh theo phương pháp diễn giải ... 118
4.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp quy nạp ... 120
5. Tài liệu tham khảo ... 124
<b>NỘI DUNG 13:Trên cơ sở phân tích các nội dung trên anh (chị ) hãy Dự báo bảng </b>
<b>cân đối kế tốn ... 125 </b>
1. Mục đích ... 125
2. u cầu ... 125
3. Hướng dẫn thực hiện ... 125
3.1 Lập bảng cân đối kế toán theo phương pháp diễn giải. ... 125
3.2. Lập bảng cân đối kế toán theo phương pháp quy nạp ... 125
4. Kết quả đạt được ... 129
4.1. Bảng cân đối kế toán theo phương pháp diễn giải. ... 129
4.2. Bảng cân đối kế toán theo phương pháp quy nạp ... 133
5. Tài liệu tham khảo ... 134
<b>NỘI DUNG 14: Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh ... 135 </b>
1. Mục đích ... 135
2. Yêu cầu ... 135
3. Hướng dẫn thực hiện: ... 135
4. Kết quả đạt được ... 137
5. Tài liệu tham khảo ... 138
<b>NỘI DUNG 15: Dự báo bảng cân đối kế tốn có điều chỉnh ... 139 </b>
1.Mục đích ... 139
2.Yêu cầu ... 139
3. Hướng dẫn thực hiện: ... 139
4. Kết quả đạt được ... 139
5. Tài liệu tham khảo ... 144
8
<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>
Quản trị tài chính là một trong những học phần quan trọng thuộc khối kiến thức
chuyên ngành của chương trình đào tạo nghành quản trị kinh doanh. Mục đính của học
phần rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng chuẩn bị các công việc cần thiết cũng như tiến
hành công việc kinh doanh chuyên sâu để đưa ra các quyết định tài chính của một tổ
chức. Cụ thể: Sử dụng các tiêu chí để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn lưu
động; Hiểu được thời giá tiền tệ và áp dụng các phương pháp định giá trái phiếu, cổ
phiếu; Hiểu và ra các quyết định quản trị tài chính; Quản trị chi phí- doanh thu- lợi nhuận
trong doanh nghiệp; cốt lõi cuối cùng là lập được bảng dự báo tài chính trong tương lai
cho tổ chức
Với mục đích giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng
phân tích chuyên sâu, học phần thực hành quản trị tài chính luôn là một học phần được
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp và Khoa Quản trị kinh doanh chú trọng và
đổi mới để đáp ứng được với sự thay đổi của môi trường kinh doanh thực tế.
Để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy, học tập của tập thể giảng viên, sinh
viên ngành Quản trị kinh doanh tại Trường, Khoa Quản trị kinh doanh biên soạn tài liệu
học tập thực hành quản trị tài chính bao gồm 15 nội dung
- Nội dung 1: Tìm hiểu cách tính lãi suất hiện đang áp dụng trong doanh nghiệp
- Nội dung 2: Tìm hiểu, phân tích tình hình quản lý tài sản cố định và hiệu quả
sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
- Nội dung 3: Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị tiền mặt đang áp dụng
trong doanh nghiệp
- Nội dung 4: Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị các khoản phải thu
đang áp dụng trong doanh nghiệp
- Nội dung 5: Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị hàng tồn kho đang áp
dụng trong doanh nghiệp
- Nội dung 6: Tìm hiểu phương pháp quản trị chi phí giá thành trong doanh
nghiệp.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng để xây dựng giải pháp tiết kiệm chi
phí
- Nội dung 7: Tìm hiểu và phân tích các nguồn tài trợ ngắn hạn đang áp dụng
trong doanh nghiệp
- Nội dung 8: Phân tích chi phí sử dụng các nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp
- Nội dung 9: Tính tốn ước lượng chi phí sử dụng vốn của từng nguồn vốn hiện
đang sử dụng trong doanh nghiệp
9
- Nội dung 11: Tìm hiểu và phân tích tình hình quản trị lợi nhuận trong doanh
nghiệp và tính hiệu quả của cơng việc
- Nội dung 12: Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh
- Nội dung 13: Dự báo bảng cân đối kế toán
- Nội dung 14: Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh có điều chỉnh
- Nội dung 15: Dự báo bảng cân đối kế tốn có điều chỉnh
10
<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>
QTTC Quản trị tài chính
MVA Giá trị thị trường tăng thêm
EPS Thu nhập trên cổ phiếu
CPUD Cổ phiếu ưu đãi
TSCĐ Tài sản cố định
NG Nguyên giá
BTC Bộ Tài chính
TT Thơng tư
COD Thanh toán tiền mặt lúc giao hàng
CBD Thanh toán tiền mặt trước lúc giao hàng
VCĐ Vốn cố định
EOQ Mơ hình quản trị tồn kho tối ưu
CN Công nhân
DCF Phương pháp chiết khấu dòng tiền
CAPM Phương pháp định giá tài sản vốn
AFN Nhu cầu tài trợ tăng thêm
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
R&D Ngân sách nghiên cứu và phát triển
Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng
VP Văn phòng
Thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
11
<b>ĐỀ THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH </b>
Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp như sau:
<b>Bảng 1: Bảng cân đối kế toán Hợp nhất </b>
Đơ<i>n v</i>ị<i> tính: VND </i>
<b>TÀI SẢN </b> <b>Mã </b>
<b>số </b>
<b>Thuyết </b>
<b>minh </b>
<b>HỢP NHẤT </b>
<b>NĂM 20XX </b> <b>NĂM 20XX+1 </b>
1 2 3 4 5
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 15.522.309.519.016 13.018.930.127.438
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
110 VI.1 1.527.875.428.216 2.745.645.325.950
1. Tiền 111 993.333.794.600 1.394.534.283.673
2. Các khoản tương đương tiền 112 534.541.633.616 1.351.111.042.277
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
120 VI.2 7.467.962.935.026 4.167.317.622.318
1. Đầu tư ngắn hạn 121 7.607.171.306.426 4.313.292.575.718
2. Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn
129
(139.208.371.400) (145.974.953.400)
III. Các khoản phải thu 130 2.771.736.892.079 2.728.421.414.532
1. Phải thu khách hàng 131 VI.3 1.988.614.362.323 1.894.721.027.784
2. Trả trước cho người bán 132 420.615.080.215 423.820.755.014
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -
4. Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng 137 - -
5. Các khoản phải thu khác 138 VI.4 368.425.283.975 417.266.719.643
6. Dự phịng phải thu ngắn hạn
khó địi
139 VI.5 (5.917.834.434) (7.387.087.909)
IV. Hàng tồn kho 140 3.620.107.245.454 3.217.483.048.888
1. Hàng tồn kho 141 VI.6 3.633.231.617.297 3.227.859.954.432
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
12
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 134.627.018.241 160.062.715.750
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 VI.8 115.703.239.463 129.708.362.747
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 13.465.035.833 25.468.115.542
3. Thuế và các khoản phải thu
Nhà nước
154 16.204.115 5.362.800
4. Tài sản ngắn hạn kháC 158 5.442.538.830 4.880.874.661
B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 10.247.828.541.941 9.856.483.929.198
(200=210+220+240+250+260)
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
7.395.303.671 736.666.667
1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
211 - -
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực
thuộc
212 - -
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - -
4. Phải thu dài hạn khác 218 7.395.303.671 736.666.667
5. Dự phịng phải thu dài hạn
khó đòi 219 - -
II. Tài sản cố định 220 8.890.084.022.717 8.918.416.535.379
1. Tài sản cố định hữu hình 221 VI.9 7.548.188.780.138 7.849.058.771.126
- Nguyên giá 222 11.782.649.084.362 11.147.267.493.199
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (4.234.460.304.224) (3.298.208.722.073)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - -
- Nguyên giá 225 - -
- Giá trị hao mòn lũy kế 226 - -
3. Tài sản cố định vơ hình 227 VI.10 538.207.032.321 531.485.413.625
- Nguyên giá 228 691.495.740.057 690.742.242.273
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (153.288.707.736) (159.256.828.648)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
230 VI.12 803.688.210.258 537.872.350.628
III. Bất động sản đầu tư 240 VI.11 147.725.868.615 149.445.717.001
13
- Giá trị hao mòn lũy kế 242 (31.868.810.462) (26.886.345.887)
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
250 700.375.068.841 318.308.294.039
1. Đầu tư vào công ty con 251 - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
252 VI.13 325.220.122.483 284.629.299.345
3. Đầu tư dài hạn khác 258 VI.14 380.012.236.959 43.927.626.956
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn
259 VI.15 (4.857.290.601) (10.248.632.262)
V. Tài sản dài hạn khác 260 341.541.338.443 295.112.796.930
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 VI.16 183.505.250.834 171.151.838.315
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
262 150.793.168.409 115.300.622.640
3. Tài sản dài hạn khác
268
7.242.919.200
8.660.335.975
VI. Lợi thế thương mại 160.706.939.654 174.463.919.182
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (100 +
200) 270 25.770.138.060.957 22.875.414.056.636
NGUỒN VỐN Mã
số
Thuyết
minh
HỢP NHẤT
NĂM 20XX NĂM 20XX+1
1 2 3 4 5
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 +
330)
300 5.969.901.577.449 5.307.060.807.329
I. Nợ ngắn hạn 310 5.453.262.931.031 4.956.397.594.108
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 VI.17 1.279.525.014.840 178.943.692.147
2. Phải trả người bán 312 VI.19 1.898.529.392.924 1.968.257.136.188
3. Người mua trả tiền trước 313 17.826.386.435 20.929.404.542
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
314 VI.20 502.643.076.304 456.725.904.986
14
7. Phải trả nội bộ 317 - -
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng 318 - -
9. Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
319 VI.22 598.428.618.781 1.341.762.807.045
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 321 VI.23 355.719.314.789 361.477.571.902
II. Nợ dài hạn 330 516.638.646.418 350.663.213.221
1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -
3. Phải trả dài hạn khác 333 8.192.561.774 5.036.159.560
4. Vay và nợ dài hạn 334 VI.18 346.383.586.552 184.142.784.403
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
335 84.711.303.600 91.065.600.000
6. Dự phịng trợ cấp thơi việc 336 VI.24 77.333.769.500 69.583.293.250
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - -
8. Doanh thu chưa thực hiện 338 17.424.992 835.376.008
9. Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ
339
- -
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 =
410 + 430) 400 VI.25 19.680.282.615.855 17.545.489.315.423
I. Vốn chủ sở hữu 410 19.680.282.615.855 17.545.489.315.423
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 10.006.413.990.000 8.339.557.960.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - 1.276.994.100.000
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -
4. Cổ phiếu quỹ 414 (5.388.109.959) (5.068.507.959)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
415 - -
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 (161.099.075) -
15
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
419 - -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
420 7.157.699.467.945 6.149.811.983.770
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 - -
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp
422 - -
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -
1. Nguồn kinh phí 432 - -
2. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ 433
C- LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU
SỐ 439 119.953.867.653 22.863.933.884
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(300 + 400 + 439) 440 25.770.138.060.957 22.875.414.056.636
<b>Bảng 2: Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế tốn </b>
<b>Đơn vị tính: VND </b>
<b>CHỈ TIÊU </b> <b>Thuyết </b>
<b>minh </b> <b>NĂM 20XX </b> <b>NĂM 20XX+1 </b>
1. Tài sản thuê ngoài -
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công -
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký
cược
-
4. Nợ khó đòi đã xử lý -
5. Ngoại tệ các loại: USD 3.735.729,63 16.776.617,91
EUR 20.792,29 21.605,63
-16
<b>Bảng 3: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Hợp Nhất </b>
<b>Đơn vị tính: VND </b>
<b>CHỈ TIÊU </b> <b>Mã </b>
<b>số </b>
<b>Thuyết </b>
<b>minh </b> <b>NĂM 20XX </b> <b>NĂM 20XX+1 </b>
1 2 3 6 7
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1 VI.1 35.703.776.176.355 31.586.007.133.622
2. Các khoản giảm trừ 3 VI.1 (726.847.843.179) (637.405.006.316)
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 +
03 )
10 VI.1 34.976.928.333.176 30.948.602.127.306
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 (22.668.451.134.488
)
(19.765.793.680.474
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 + 11 )
20 12.308.477.198.688 11.182.808.446.832
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 573.569.553.162 507.347.709.516
7. Chi phí tài chính 22 VI.4 (81.697.752.419) (90.790.817.490)
Trong đó: lãi vay (39.581.737.758) (104.027.048)
8. Chi phí bán hàng 24 VI.8 (4.696.142.714.715) (3.276.431.628.666)
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.8 (795.365.066.390) (611.255.506.250)
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh {30 = 20 + (21+22)
+ (24+25)}
30 7.308.841.218.326 7.711.678.203.942
11. Thu nhập khác 31 VI.5 367.460.023.857 313.457.899.019
12. Chi phí khác 32 VI.6 (122.819.758.563) (58.819.862.034)
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 +
32)
40 244.640.265.294 254.638.036.985
14. Phần lãi / (lỗ) trong liên
doanh
17
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(50 = 30 + 40)
50 7.613.368.860.918 8.010.256.856.719
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
51 (1.580.658.440.379) (1.483.448.216.660)
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 52 35.492.545.769 7.298.675.568
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 + 51+
52)
60 6.068.202.966.308 6.534.107.315.627
Phân bổ cho :
Cổ đông thiểu số (604.730.533) (26.347.207)
Cổ đông của Công ty 6.068.807.696.841 6.534.133.662.834
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.7 6.068 6.533
<b>Bảng 4: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ </b>
<b>(Theo phương pháp gián tiếp ) </b>
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh NĂM 20XX NĂM 20XX+1
1 2 3 4 5
A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh
I. Lợi nhuận trước thuế <sub>1 </sub> <sub>7.613.368.860.918 </sub> <sub>8.010.256.856.719 </sub>
II. Điều chỉnh cho các khoản
1. Khấu hao TSCĐ 2 1.032.730.002.039 786.432.923.150
2. (Lãi) / lỗ từ các khoản dự
phòng
3 3.786.590.677 33.285.887.136
3. (Lãi) / lỗ chênh lệch tỷ giá hối
18
III. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước thay đổi vốn lưu
động
8 8.153.109.665.496 8.401.872.389.511
1. (Tăng) / giảm các khoản phải
thu
9 (130.429.515.728) (38.409.421.579)
2. (Tăng) / giảm hàng tồn kho 10 (545.317.603.122) 258.940.210.677
3. Tăng / (giảm) các khoản phải
trả (không kể lãi vay phải trả, thuế
thu nhập phải nộp)
11 (40.780.546.630) (272.224.654.212)
4. (Tăng) / giảm chi phí trả trước 12 5.506.120.979 (27.641.597.327)
5. Tiền lãi vay đã trả 13 (34.741.971.887) (104.027.048)
6. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp
14 VI.19 (1.521.907.400.545) (1.399.982.286.806)
7. Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh
15 46.119.165.658 20.984.913.520
8. Tiền chi khác từ hoạt động kinh
doanh
16 (603.234.373.651) (691.692.163.285)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
20 5.328.323.540.570 6.251.743.363.451
B.Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
21 (858.946.281.717) (1.491.459.216.581)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng
22 53.894.284.254 20.991.389.628
3. Tiền chi cho vay, mua các công
cụ nợ của đơn vị khác 23 (3.650.516.667.523) (623.100.000.000)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại
các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.296.101.394 384.531.896.380
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
19
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
26 19.748.461.471 4.927.205.437
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và
lợi nhuận được chia 27 560.479.407.828 307.719.066.699
8. Mua lại công ty con 29 86.867.562 (159.686.267.298)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
30
(3.872.717.486.427) (1.589.789.233.505)
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
C. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của cổ đơng
thiểu số
31 70.421.503.931 -
2. Tiền chi trả vốn góp cho chủ
sở hữu, mua lại cổ phiếu doanh
nghiệp đã phát hành
32 (319.602.000) (525.442.959)
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn
nhận được
33 1.490.974.827.513 -
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (233.883.299.908) -
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - -
6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
36 (4.000.514.074.130) (3.167.235.049.800)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính
40 (2.673.320.644.594) (3.167.760.492.759)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(20+30+40)
50 (1.217.714.590.451) 1.494.193.637.187
20
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 (186.238.711) (668.472.041)
Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá
khi chuyển đổi báo cáo tài chính
của cơ sở nước ngoài
130.931.428 -
Tiền và tương đương tiền cuối
kỳ (50+60+61)
70 1.527.875.428.216 2.745.645.325.950
<b>Yêu cầu </b>
1. Tính tiền lãi, lập bảng theo dõi tình hình thanh tốn lãi vay nợ của doanh
nghiệp
2. Tính giá trị hiện tại các dịng tiền của các dự án trong doanh nghiệp
3. Lập dự toán giá trị tương lai của dòng tiền doanh nghiệp phải chi trả trong
tương lai
4. Lập bảng theo dõi tài sản cố định, tính khấu hao các tài sản cố dịnh trong doanh
nghiệp
5. Lập kế hoạch khấu hao cho các tài sản cố định trong doanh nghiệp
6. Phân bổ và lập bảng phân bổ khấu hao cho các tài sản cố định trong doanh
nghiệp
7. Lập bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp
8. Lập bảng kê tình hình quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp
9. Lập nhật ký quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp. Đánh giá, nhận xét, đưa giải
pháp.
10. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp để cấp tiêu
chuẩn tín dụng cho nhóm khách hàng mới.
11. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy đưa ra thời
hạn tín dụng hợp lý
12. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy tính tỷ lệ
chiết khấu phù hợp với doanh nghiệp.
13. Trong trường hợp có nợ khó địi, hãy tư vấn cách xử trí
14. Tính chi phí tồn trữ hàng hóa trong doanh nghiệp
15. Tính chi phí đặt hàng cho hàng hóa trong doanh nghiệp
16. Tính tổng chi phí tồn kho trong năm
17. Tìm lượng đặt hàng tối ưu và điểm đặt hàng lại cho doanh nghiệp 18.
Hãy tính giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ cho các sản phẩm trong doanh nghiệp
21
20. Lập bảng kế hoạch hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp và đưa ra giải
pháp tiết kiệm chi phí
21. Tính chi phí của tín dụng thương mại
22. Phân tích diễn biến, rủi ro của nguồn tài trợ ngắn hạn
23. Các giải pháp tăng hiệu quả nguồn tài trợ ngắn hạn
24. Tùy vào loại hình doanh nghiệp đang phân tích hãy thu thập số liệu về các
nguồn vốn vay trong doanh nghiệp và trình bày trong bảng
- Bảng chi phí vay dài hạn
- Bảng vốn cổ phần
- Bảng thay đổi vốn cổ phần
- Bảng theo dõi lãi cơ bản của cổ phiếu, trái phiếu
25. Tính chi phí sử dụng vốn vay trước thuế và sau thuế của doanh nghiệp
26. Tính chi phí sử dụng vốn từ cổ phiếu ưu đãi
27. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư
28. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
29. Tính chi phí bình qn sử dụng vốn và tìm điểm nhảy ( nếu có )
30. Lập bảng tổng hợp chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn vay trong doanh
nghiệp
31. Tính tổng doanh thu bán bàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính và các thu nhập khác trong doanh nghiệp
32. Lập bảng tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch:
33. Tính lợi nhuận của doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp và gián tiêp
34. Tính các tỷ suất lợi nhuận để so sánh chất lượng hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp
35. Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh trong năm kế hoạch
36. Hãy dự báo bảng cân đối kế toán trong năm tới của cơng ty
37. Dựa vào kết quả dự đốn báo cáo kết quả kinh doanh anh (chị) hãy Dự báo
báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh và đề xuất giải pháp hiệu quả nhất có thể cho
cơng ty
38. Dựa vào kết quả dự đốn bảng cân đối kế toán anh (chị) hãy Dự báo bảng
cân đối kế toán điều chỉnh và đề xuất giải pháp hiệu quả nhất có thể cho cơng ty
<i>Các giả định sau được sử dụng trong đầu bài </i>
22
- <i>Công ty mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho A (làm cho doanh thu công ty tăng </i>
<i>10%) cho B (làm cho doanh thu tăng 14%) cho C (làm doanh thu tăng 9%). Tỷ </i>
<i>lệ tăng doanh thu này không làm cho chi phí cố định tăng chỉ làm cho chi phí </i>
<i>biến đổi tăng. Tỷ lệ lợi nhuận gộp, vốn đầu tư và chi phí cơ hội của vốn đầu tư </i>
<i>giữ nguyên như lúc công ty chưa mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho các nhóm A, </i>
<i>B, C </i>
- <i>Công ty sẽ tăng tỷ lệ chiết khấu lên 2% (tỷ lệ khách hàng nhận chiết khấu là </i>
<i>100%) điều này sẽ làm cho các khoản phải thu trong doanh nghiệp giảm 5%. </i>
<i>Theo anh chị cơng ty có nên thực hiện chính sách mới này hay khơng? </i>
23
<b>TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH </b>
<b>NỘI DUNG 1: </b>
<b>Tìm hiểu cách tính lãi suất hiện đang áp dụng trong doanh nghiệp </b>
<b>1. Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sinh viên vận dụng kiến thức đã học thực hiện </b>
thành thạo kỹ năng
<b>- Xác định tiền lãi doanh nghiệp đang vay nợ </b>
- Tính giá trị tương lai, giá trị hiện tại của khoản tiền, dòng tiền
<b>2. Yêu cầu: </b>
1. Tính tiền lãi, lập bảng theo dõi tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh
nghiệp
2. Tính giá trị hiện tại các dòng tiền của các dự án trong doanh nghiệp
3. Lập dự toán giá trị tương lai của dòng tiền doanh nghiệp phải chi trả trong
tương lai
<b>3. Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1.Các phương pháp tính tiền lãi </b></i>
Tiền lãi là số tiền mà người đi vay phải trả thêm vào vốn gốc đã vay sau một khoảng thời
gian.
<i><b>I= P x i x t </b></i>
<i>Trong đó:</i> i: Lãi suất
I: Tiền lãi
P: Giá trị tiền gửi ban đầu
t: Thời gian
Theo công thức trên, tiền lãi phụ thuộc vào ba yếu tố là vốn gốc P0, lãi suất i và
thời kỳ cho vay t. Tiền lãi chính là số tiền thu được (đối với người cho vay) hoặc chi ra
(đối với người đi vay) do việc sử dụng vốn vay.
Có thể thấy rằng với sự xuất hiện của lãi suất, khả năng sinh lợi theo thời gian trở
thành giá trị tự thân của nó.
<i><b>Lãi đơn </b></i> P<b>n = Po [ 1 + (i) x (n) ] </b>
<i>Trong đó: </i>
Pn : Tiền tích luỹ của một khoản tiền cho vay tại thời điểm vào cuối thời kỳ n.
Po: Khoản tiền gửi ban đầu
24
Từ cách tính trên, có thể thấy rằng đã có sự phân biệt đối xử giữa tiền gốc và tiền
lãi sinh ra từ vốn gốc. Vốn gốc thì có khả năng sinh lãi, trong khi tiền lãi sinh ra từ vốn
gốc lại khơng có khả năng này. Chính vì thế, phương pháp lãi đơn thường chỉ được áp
dụng trong thời gian ngắn, cịn hầu hết các tình huống trong tài chính liên quan đến giá trị
thời gian của tiền tệ khơng hề dựa trên phương pháp tính này. Trong hầu hết trường hợp,
<b>Lãi kép </b>
P<b>n = Po (1 + i)n</b>
<i>Trong đó: </i>
Pn: Tiền tích luỹ của một khoản tiền cho vay tại thời điểm vào cuối thời kỳ n.
Po: Khoản tiền gửi ban đầu
i: Lãi suất
n: Số thời kỳ
Trong khi tính lãi đơn, người ta không hề quan tâm đến khả năng sản sinh tiền lãi
của các khoản tiền lãi sinh ra trong các thời kỳ trước. Phương pháp tính lãi kép chính là
cách để khắc phục thiếu sót này nhằm đáp ứng với thực tiễn của các giao dịch vay nợ
trong thời kỳ dài.
Chúng ta làm một ví dụ với hai cách xác định tiền lãi như trên để thấy được sự
khác nhau:
Bạn gửi 10 triệu đồng vào tài khoản với lãi suất 8%/năm. Sau 10 năm, số tiền gốc
và tiền lãi bạn thu về là bao nhiêu?
- Theo phương pháp tính lãi đơn
Sau năm thứ 10, số tiền tích luỹ sẽ là: P10 = Po [ 1 + (i) x (n) ]
= 10 (1 + 10 x 0,08) = 18 triệu đồng
Sau năm thứ 10, số tiền tích luỹ sẽ là: P10 = Po (1 + i)n
= 10 (1 + 0,08)10 = 21,59 triệu đồng
<i><b>Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa </b></i>
1
)
1
(
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>i</i>
<i>r</i>
25
<i><b>3.2. Giá trị tương lai của tiền tệ </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Giá trị tương lai của một khoản tiền </b></i>
Giá trị tương lai của một khoản tiền hiện tại là giá trị của số tiền này ở thời điểm
hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó có thể sinh ra trong khoảng thời gian từ thời điểm hiện
tại đến một thời điểm trong tương lai.
Vận dụng khái niệm lãi kép, chúng ta có cơng thức tìm giá trị tương lai của một
khoản tiền gởi vào cuối năm thứ n:
Giá trị tương lai (FV) : là giá trị của khoản tiền ở hiện tại (PV) được quy
đổi về tương lai trong khoảng thời gian n với chi phí sử dụng vốn i.
<i>Trong đó :</i> P: Giá trị của một khoản tiền ở thời điểm hiện tại
i: Lãi suất
n: Số thời kỳ
<i><b>b. Giá trị tương lai của dòng tiền</b></i>
Giá trị tương lai của dòng tiền được xácc định bằng cách gộp lãi từng khoản tiền
về thời điểm cuối cùng của dòng tiền và sau đó, cộng tất cả các giá trị tương lai này lại.
Cơng thức chung để tìm giá trị tương lai của một dòng tiền là :
<i><b>Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ </b></i>
Khi dòng tiền phát sinh cuối mỗi thời kỳ là : A1, A2 , ..., An . Giá trị tương lai cuối
<i><b>Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ </b></i>
Chúng ta giả thiết có một dịng các khoản tiền đều nhau PMT phát sinh vào cuối
mỗi năm trong n năm với phí tổn i, chúng ta có bao nhiêu tiền trong tài khoản vào cuối
năm thứ n? Lãi suất 8%/năm
<b>Tổng quát: FVA</b>n là giá trị tương lai của một dòng tiền đều, A là khoản tiền nhận
(trả) mỗi năm, n là độ dài của dịng tiền thì cơng thức tính FVAn là:
Hay <sub></sub>
<b> FVn = PV (1 + i )n </b>
26
<i><b>Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ </b></i>
Ngược lại với dòng tiền đều thông thường, các khoản tiền nhận (trả) xảy ra vào
cuối mỗi thời kỳ, dòng tiền đều đầu kỳ là một chuỗi các khoản tiền đều nhau xảy ra vào
đầu mỗi thời kỳ.
)
1
<i>n</i>
<i><b>3.3. Giá trị hiện tại của tiền tệ </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Giá trị hiện tại của một khoản tiền </b></i>
Quá trình tìm giá trị hiện tại là quá trình ngược của q trình ghép lãi. Vì thế, cơng
thức tính giá trị hiện tại được suy ra từ công thức tính giá trị tương lai của một khoản tiền
như sau:
<i><b>b.</b></i> <i><b>Giá trị hiện tại của một dòng tiền </b></i>
Giá trị hiện tại của một dòng tiền là tổng giá trị hiện tại của các khoản tiền phát
sinh ở thời điểm tương lai. Công thức chung cụ thể như sau:
<i><b>Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều cuối kỳ </b></i>
Trở lại ví dụ về giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ. Bây giờ, chúng ta xác
định xem phải gửi bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện tại để có thể rút cuối mỗi năm 10 triệu
đồng trong 3 năm, lãi suất 8%/năm. Ta có thể sử dụng cơng thức sau để tìm giá trị hiện
tại của dòng tiền đều n năm.
<i>i</i>
<i>i</i>
<i><b>Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều đầu kỳ </b></i>
)
1
(
)
1
(
1
1
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>A</i>
<i>PVA</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i><b>Giá trị hiện tại của một dịng tiền đều vĩnh cửu </b></i>
Đơi khi, chúng ta <i>gặp dịng tiền đều kéo dài khơng xác định</i>. Một số loại trái phiếu
có hình thức của một dòng tiền vĩnh cữu vì các chứng khốn này sẽ không bao giờ
ngừng, nghĩa là không bắt buộc người phát hành phải mua lại trái phiếu theo giá trị ghi
27
trên mặt phiếu vào một thời điểm trong tương lai. Dịng tiền đều có tính chất như vậy là
dòng tiền đều vĩnh cửu. Việc xác định giá trị hiện tại của dòng tiền đều đặc biệt này cần
thiết cho việc đánh giá trái phiếu vĩnh cửu và cổ phiếu ưu đãi. Cách xác định hiện giá của
dòng tiền đều vĩnh cửu dựa vào cách xác định hiện giá dịng tiền đều thơng thường
<i>i</i>
<i>FV</i>
<b>4.1. Bảng tổng hợp tình hình thanh tốn lãi vay nợ của doanh nghiệp </b>
Sinh viên tính tốn và trình bày kết quả trong bảng sau
<b>Kỳ hạn </b> <b>Dư nợ đầu </b>
<b>kỳ </b>
<b>Trả nợ trong kỳ </b> <b><sub>Dư nợ cuối </sub></b>
<b>kỳ </b>
<b>Tổng </b> <b>Nợ gốc </b> <b>Lãi </b>
1 A X
2 B X
3 X
4 X
… ….
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tình hình thanh tốn lãi vay nợ của doanh nghiêp
<b>4.2. Bảng theo dõi lãi do doanh nghiệp mua (bán) trả góp </b>
Sinh viên tính tốn và trình bày kết quả trong bảng sau
<b>Năm </b> <b>Tiền góp </b> <b>Tiền lãi </b> <b>Tiền gốc </b> <b>Tiền gốc còn lại </b>
0 - - - -
1 A
2 A
3 A
4 A
5 A
… ….
Bảng 1.2. Bảng theo dõi lãi do mua (bán) trả góp
<b>4.3. Trường hợp Doanh nghiệp vay tiền trả góp </b>
28
Dòng tiền đều A
Lãi suất/năm i%
Thời hạn trả n
Bảng 1.3. Bảng chi tiết dòng tiền đều hàng kỳ
Năm
Dòng tiền đều
Giá trị hiện tại của mỗi
dòng tiền đều
Giá trị hiện tại
Giá trị tương lai của mỗi
dòng tiền đều
Giá trị tương lai
Bảng 1.4. Bảng dòng tiền đều hàng kỳ doanh nghiệp chi trả
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
29
<b>NỘI DUNG 2 </b>
<b>Tìm hiểu, phân tích tình hình quản lý tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản </b>
<b>trong doanh nghiệp </b>
<b>1. Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sinh viên vận dụng kiến thức rèn luyện thành </b>
thạo các kỹ năng:
- Tính khấu hao, lập bảng kế hoạch khấu hao tài sản cố định
- Phân bổ khấu hao
- Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định
<b>2. Yêu cầu: </b>
4. Lập bảng theo dõi tài sản cố định, tính khấu hao các tài sản cố dịnh trong doanh
nghiệp
5. Lập kế hoạch khấu hao cho các tài sản cố định trong doanh nghiệp
6. Phân bổ và lập bảng phân bổ khấu hao cho các tài sản cố định trong doanh
7. Lập bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp
<b>3. Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1. Các phương pháp khấu hao tài sản cố định </b></i>
Căn cứ vào thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ. Phương pháp khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
được xác định như sau
<i><b>Phương pháp khấu hao đường thẳng </b></i>
<i><b>Công thức</b></i><b>:</b>
<i>Sd</i>
<i>k</i>
<i>T</i>
<i>NG</i>
<i>M</i>
<i>Trong đó: </i>
Mk : là mức khấu hao bình qn
30
Đối với tài sản cố định vơ hình, ngun giá là tổng chi phí thực tế đã đầu tư vào tài
sản đó.
<b>Giá trị thanh lý ước tính: được xác định bằng kết quả thanh lý ước tính trừ đi chi phí </b>
thanh lý ước tính. Để đơn giản hóa vấn đề người ta quy ước thu thanh lý bằng chi phí
thực hiện thanh lý tài sản cố định
<b>Thời gian sử dụng TSCĐ (Tsd): </b>là thời gian sử dụng dự tính cho cả đời tài sản cố
định. Việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định dựa vào hai yếu tố chủ
yếu là tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định (thời gian sử dụng tài sản cố định dựa theo
thiết kế kỹ thuật) và tuổi thọ kinh tế (thời gian sử dụng tài sản cố định có tính đến sự lạc
hậu, lỗi thời của tài sản cố định do sự tiến bộ của khoa học và cơng nghệ).
<b>Chú ý: Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả </b>
năm chia cho 12 tháng.
<b>Đặc điểm: Mức khấu hao hàng năm không đổi. </b>
<i><b>Phương pháp khấu hao theo số dư có điều chỉnh</b></i>
<i>i</i>
<i>ki</i>
<i>Trong đó: </i>
Gi: giá trị cịn lại của tài sản cố định đầu năm thứ i
T<i>n</i>: Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của tài sản cố định: Tn=1/Tsd
<i>s</i>
<i>k</i>
Tk: tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng
H<i>s</i>: Là hệ số điều chỉnh được quy định tuỳ theo từng loại TSCĐ
- TSCĐ có thời hạn sử dụng: n ≤ 4 năm thì : H = 1,5
- TSCĐ có thời hạn sử dụng: 4 < n ≤ 6 năm thì : H = 2
- TSCĐ có thời hạn sử dụng: n > 6 năm thì : H = 2,5
Khi mức trích khấu hao theo phương pháp điều chỉnh nhỏ hơn mức trích khấu hao
theo phương pháp bình quân khi đó ngừng trích khấu hao theo phương pháp số dư có
điều chỉnh tiến hành trích khấu hao theo phương pháp bình qn từ năm đó
<b>Chú ý: Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia </b>
cho 12 tháng.
<b>Đặc điểm: Mi những năm đầu cao và giảm dần trong các năm còn lại </b>
<i><b>Phương pháp khấu hao theo sản lượng.</b></i>
<i>x i</i>
<i>k</i>
<i>k i</i>
31
Mki: Số khấu hao năm của tài sản cố định theo phương pháp sản lượng
mk: là mức khấu hao bình qn tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
Q: là sản lượng theo công suất thiết kế
Qxi: là sản lượng sản xuất thực tế năm thứ i (i = 1 n)
Mức trích khấu hao trong tháng bằng mức khấu hao bình qn tính cho 1 đơn vị
sản phẩm nhân với sản lượng sản xuất thực tế trong tháng.
<b>Chú ý: Mức trích khấu hao trong tháng bằng mức khấu hao bình qn tính cho 1 </b>
đơn vị sản phẩm nhân với sản lượng sản xuất thực tế trong tháng.
<b>Đặc điểm: Mức khấu hao tỷ lệ thuận với sản lượng sản xuất thực tế. </b>
<i><b>3.2. Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định </b></i>
* <i>Phạm vi tính khấu hao: </i>
- Mọi tài sản cố định có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đều trích
khấu hao.
- Những tài sản cố định không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì
khơng trích khấu hao gồm:
+ TSCĐ giữ hộ, bảo quản hộ Nhà nước.
+ TSCĐ hoạt động phúc lợi: nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà ăn, truyền thống.
+ TSCĐ chưa khấu hao đủ nhưng đã hư hỏng doanh nghiệp phải xác định nguyên
nhân, quy trách nhiệm vật chất bồi thường và khơng tích khấu hao kể từ khi ngừng hoạt
động.
+ TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng
+ TSCĐ vơ hình đặc biệt là quyền sử dụng đất lâu dài, doanh nghiệp ghi tăng
ngun giá TSCĐ vơ hình nhưng khơng trích khấu hao.
<i>* Thời điểm trích khấu hao tài sản cố định </i>
Tăng, giảm tài sản cố định từ ngày nào được trích hoặc thơi trích khấu hao từ ngày đó.
- <i>TSCĐ tăng thêm phải trích khấu hao gồm: </i>
<i> </i> + Do mua sắm
+ Do xây dựng cơ bản bàn giao đưa vào sản xuất
+ TSCĐ chuyển từ dự trữ đưa vào sử dụng
+ TSCĐ từ nơi khác chuyển đến
- <i>TSCĐ giảm năm kế hoạch gồm: </i>
<i> </i> + TSCĐ sa thải, thanh lý, nhượng bán
32
- Xác định tổng giá trị tài sản cố định vào đầu năm khấu hao, cơ cấu theo nguồn
hình thành đó và phạm vi phải tính khấu hao.
- Xác định tình hình tăng, giảm tài sản cố định năm khấu hao và nguyên giá tài sản
cố định bình qn tăng, giảm phải tính khấu hao trong năm kế hoạch
t
, : Nguyên giá TSCĐ thứ i tăng(giảm) cần tính hoặc thơi tính khấu
hao
Thời gian sử dụng TSCĐ thứ i
Thời gian không sử dụng TSCĐ thứ i
T: Tổng thời gian kỳ tính khấu hao
i: TSCĐ cần tính khấu hao thứ i
- Xác định nguyên giá bình quân tài sản cố định phải tính khấu hao trong năm kế hoạch
K
MK =
<i><b>3.3. Phân phối và sử dụng tiền trích khấu hao </b></i>
Phân phối và sử dụng tiền trích khấu hao gồm 2 nguồn: Vốn chủ sở hữu và vốn đi
vay.
Nếu tài sản cố định được đầu tư bằng vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp chủ động
sử dụng số tiền khấu hao đó để tái đầu tư tài sản cố định hoặc sử dụng linh hoạt sao cho
có hiệu quả.
Nếu tài sản cố định được đầu tư bằng vốn vay, về nguyên tắc doanh nghiệp phải
sử dụng tiền trích khấu hao thu được để trả vốn vay. Tuy nhiên chưa đến kỳ trả nợ, doanh
nghiệp có thể tạm thời sử dụng vào các mục đích kinh doanh khác.
<i><b>3.4. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định </b></i>
<i><b>Hệ thống chỉ tiêu kiểm tra </b></i>
- Hệ thống chỉ tiêu tổng hợp: nhằm phản ánh về mặt chất việc sử dụng vốn cố
định của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu này, người quản lý tài chính có thể so sánh kết
quả quản lý giữa kỳ này với kỳ trước, giữa doanh nghiệp mình với doanh nghiệp khác
<i>+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ) </i>
33
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Số VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh: Cứ một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần trong kỳ.
VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ
VCĐ bình quân =
2
VCĐ đầu kỳ
(cuối kỳ) =
NG TSCĐ đầu kỳ
(cuối kỳ) -
Số tiền khấu hao lũy kế đầu kỳ
(cuối kỳ)
Số tiền khấu hao
lũy kế ở cuối kỳ =
Số tiền khấu
hao ở đầu kỳ +
Số tiền khấu hao
tăng trong kỳ -
Số tiền khấu hao
giảm trong kỳ
<i>+ Hệ số hàm lượng vốn cố định</i>: để tạo ra một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn
cố định.
Hàm lượng VCĐ = VCĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
+ <i>Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định</i> : Một đồng vốn cố định tao ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận trước (sau) thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = ×100
VCĐ bình quân trong kỳ
<i><b>* Hệ thống chỉ tiêu phân tích: </b></i>
+ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần
NG TSCĐ bình quân trong kỳ
+ Hệ số hao mòn TSCĐ = Số khấu hao lũy kế ở thời điểm đánh giá
Tổng NG TSCĐ ở thời điểm đánh giá
* <i>Xử lý thông tin kiểm tra và đề xuất phương hướng, biện pháp</i> :
Sau khi xây dựng hệ thống chỉ tiêu kiểm tra, khâu quan trọng tiếp theo là phân
tích, xử lý thông tin để rút ra các kết luận của kiểm tra tài chính. Những kết luận cùng
những giải pháp tài chính thường gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Điều chỉnh cơ cấu vốn cố định.
34
- Thanh toán chi trả: đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các
nguồn tài trợ.
- Nâng cao công suất của máy móc: có chế độ thưởng phạt về bảo quản và sử
dụng thiết bị, nghiên cứu phát minh tiến bộ kỹ thuật...
<b>4. Kết quả </b>
<i><b>4.1. Tình hình khấu hao tài sản cố định </b></i>
Sinh viên tính tốn và trình bày kết quả trong các bảng sau
<b>- Xác định tổng giá trị tài sản cố định vào đầu năm khấu hao: </b>
<b>Số </b>
<b>TT </b>
<b>Tên </b>
<b>TSCĐ </b>
<b>Mã </b>
<b>số </b>
<b>Nơi </b>
<b>sử </b>
<b>Theo sổ kế toán </b> <b>Theo kiểm kê </b> <b>Chênh lệch </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Nguyên </b>
<b>giá </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>còn </b>
<b>lại </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Nguyên </b>
<b>giá </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>còn </b>
<b>lại </b>
<b>Số </b>
<b>Nguyên </b>
<b>giá </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>còn </b>
<b>lại </b>
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
<b>Cộng </b>
35
<b>STT </b>
<b>Tên, ký </b>
<b>hiệu, </b>
<b>quy </b>
<b>cách </b>
<b>TSCĐ </b>
<b>Số hiệu </b>
<b>TSCĐ </b>
<b>Số thẻ </b>
<b>TSCĐ </b>
<b>Giá trị đang ghi sổ </b> <b>Giá trị </b>
<b>còn lại </b>
<b>theo </b>
<b>đánh giá </b>
<b>lại </b>
<b>Chênh lệch </b>
<b>Nguyên </b>
<b>giá </b>
<b>Hao </b>
<b>mòn </b>
<b>Giá trị </b>
<b>còn lại </b> <b>Tăng Giảm </b>
A B C D 1 2 3 4 5 6
<b>Cộng </b> x X
Bảng 2.2. Đánh giá lại TSCĐ
- Xác định tình hình tăng, giảm tài sản cố định năm khấu hao và nguyên giá tài sản cố
định bình quân tăng, giảm phải tính khấu hao trong năm:
<b>Khoản mục </b> <b>Số dư đầu </b>
<b>năm </b>
<b>Tăng trong </b>
<b>năm </b>
<b>Giảm trong </b>
<b>năm </b>
<b>Số dư </b>
<b>cuối năm </b>
<b>A. TSCĐ hữu hình </b>
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị cịn lại
<b>B. TSCĐ vơ hình </b>
Ngun giá
36
Bảng 2.3. Tăng, giảm tài sản cố định
Bảng 2.4. Tăng, giảm bất động sản đầu tư
Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay
Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá
<b>Số </b>
<b>TT </b>
<b>Tên </b>
<b>TSCĐ </b>
<b>Mã </b>
<b>số </b>
<b>Nơi </b>
<b>sử </b>
<b>dụng </b>
<b>Theo sổ kế toán </b> <b>Theo kiểm kê </b> <b>Chênh lệch </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Nguyên </b>
<b>giá </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>còn </b>
<b>lại </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Nguyên </b>
<b>giá </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>còn </b>
<b>lại </b>
<b>Số </b>
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
<b>C. TSCĐ th tài chính </b>
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
Giá trị còn lại
<b>Khoản mục </b> <b>Số đầu </b>
<b>năm </b>
<b>Tăng trong </b>
<b>năm </b>
<b>Giảm </b>
<b>trong năm </b>
<b>Số dư </b>
<b>cuối năm </b>
<b>A. BĐS đầu tư cho thuê </b>
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
<b>B. BĐS đầu tư nắm giữ chờ tăng </b>
<b>giá </b>
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế của BĐS
đầu tư cho thuê/TSCĐ chuyển
sang BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá
Tổn thất do suy giảm giá trị
37
<b>Cộng </b>
Bảng 2.5. Bản kiểm kê TSCĐ cuối kỳ
<i><b>4.2. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ </b></i>
<b>TT </b> Chỉ tiêu
Tỷ lệ
khấu
hao (%)
hoặc
thời
gian sử
dụng
Nơi sử dụng
Tồn DN
Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
Chi
phí
quản lý
doanh
nghiệp
XDC
B dở
dang
Chi
phí
trả
trướ
c
Chi
phí
phải
trả
…
…
Nguyên
giá
TSCĐ
Số
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 …
.
1. <b>I. Số khấu hao </b>
38
<b>III. Số KH </b>
TSCĐ giảm
trong tháng
<b>IV. Số KH </b>
trích tháng này
(I + II – III)
<b>Cộng </b> X
Bảng 2.6. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
<i><b>4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp </b></i>
Bảng 2.7. Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Biến động TSCĐ </b> <b>Năm kế hoạch </b> <b>Năm báo </b>
<b>cáo </b>
Nguyên giá TSCĐ
39
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
40
<b>NỘI DUNG 3 </b>
<b>Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị tiền mặt đang áp dụng trong doanh </b>
<b>nghiệp </b>
<b>1. Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sinh viên vận dụng kiến thức rèn luyện thành </b>
thạo các kỹ năng:
<b>- Quản trị tiền mặt có hiệu quả </b>
- Thu thập thống kê tình hình quản trị tiền mặt
- Đánh giá sự hợp lý trong quản trị tiền mặt
<b>2. Yêu cầu </b>
8. Lập bảng kê tình hình quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp
9. Lập nhật ký quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp
10. Đánh giá, nhận xét, đưa giải pháp.
<b>3. Hướng dẫn thực hiện: </b>
<i><b>3.1. Các kỹ thuật quản trị tiền mặt </b></i>
<i><b>a. Đồng bộ hóa dịng tiền mặt </b></i>
Nếu bạn là một cá nhân nhận toàn bộ thu nhập mỗi năm một lần, bạn có thể gửi ở
Tình huống này cũng xảy ra tương tự với các công ty thông qua việc nâng cao chất
lượng dự đoán và sắp xếp các hoạt động để các hóa đơn gắn đúng với nhu cầu tiền mặt,
các cơng ty có thể duy trì các tài khoản giao dịch ở mức thấp nhất. Nhận thức được điều
này, các công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng, dầu mỏ, thẻ tín dụng...
thường sắp xếp để ghi hóa đơn cho khách hàng, để thanh tốn hóa đơn riêng của họ, trên
cơ sở “các chu kỳ thanh toán” trong cả tháng. Việc đồng bộ hóa dịng ngân quỹ đảm bảo
tiền mặt khi cần thiết và vì thế giúp cơng ty giảm tối thiểu tài khoản tiền mặt, giảm nợ
ngân hàng, giảm chi phí vay và do đó tăng lợi nhuận.
<i><b>b. Giảm thời gian kiểm tra hóa đơn </b></i>
41
bảo rằng tờ sec đã gởi vào là an toàn và ngân quỹ trong tài khoản đã sẵn sàng trước khi
chuyển tiền mặt cho chúng ta.
Trên thực tế, công ty phải mất một khoản thời gian dài để thực hiện các hoạt động
kiểm tra ngân phiếu và sử dụng tiền mặt. Trước hết, khách hàng phải gửi ngân phiếu qua
đường bưu điện, hệ thống ngân hàng làm thủ tục chuyển sec và sau đó tiền mặt mới được
đưa vào sử dụng. Đặc biệt, sec của các khách hàng ở xa thường bị trì hỗn do thời gian
chuyển thư và có nhiều ngân hàng tham gia vào quá trình xử lý. Chẳng hạn tình huống
công ty nhận sec và chuyển sec vào ngân hàng. Ngân hàng của công ty phải gửi tờ sec
đến ngân hàng nơi mà tiền đã được rút ra. Chỉ khi ngân hàng cuối cùng này chuyển quỹ
<i><b>c. Sử dụng kỹ thuật vốn trôi nổi</b></i>
Vốn trôi nổi là khoản chênh lệch giữa số dư trong sổ sách của công ty hay của cá
nhân và số dư trong sổ ghi của ngân hàng. Giả sử một công ty ghi lại rằng bình quân họ
viết sec khoản 50 triệu đồng mỗi ngày và mất sáu ngày để sec được chuyển và trừ ra khỏi
tài khoản ngân hàng của công ty. Điều này làm cho số ghi trong sổ sec của công ty thấp
hơn 300 triệu so với tài khoản của ngân hàng, khoản chênh lệch này được gọi là vốn trôi
nổi chi tiêu. Ngược lại, giả sử công ty cũng nhận được 50 triệu đồng mỗi ngày nhưng họ
phải mất bốn ngày để khoản tiền này được gửi và chuyển vào tài khoản của họ. Điều này
dẫn đến khoản chênh lệch 200 triệu đồng được gọi là vốn trôi nổi thu hồi nợ. Vốn trơi nổi
rịng của cơng ty là khoản chênh lệch giữa 300 triệu đồng vốn trôi nổi chi tiêu và 200
triệu đồng vốn trôi nổi thu hồi, bằng 100 triệu đồng.
Nếu tiến trình thu tiền và chuyển sec của công ty hiệu quả hơn của những người
nhận sec - thường xảy ra đối với các công ty lớn và kinh doanh hiệu quả thì cơng ty sẽ có
số dư âm trong sổ ghi sec nhưng lại có số dư dương trong sổ ghi ngân hàng. Hiển nhiên,
cơng ty cần phải dự đốn một cách chính xác thời hạn trung chuyển của q trình thanh
tốn và thời hạn trung chuyển của quá trình thu hồi nợ để có thể tận dụng tối đa vốn trơi
nổi.
<i><b>d. Đẩy nhanh tốc độ thu tiền </b></i>
Hai kỹ thuật phổ biến nhất để đẩy nhanh tốc độ thu tiền:
42
những báo cáo về khoản phải thu của công ty. Hệ thống tài khoản thu gom làm giảm thời
gian nhận sec từ khách hàng, sau đó gửi, chuyển qua hệ thống ngân hàng để đưa quỹ vào
- Thanh toán qua điện thoại hay ghi nợ tự động: các cơng ty ngày càng muốn được
thanh tốn các hóa đơn lớn qua điện thoại hoặc ghi nợ tự động. Với hệ thống ghi nợ điện
tử, ngân quỹ tự động được trừ ra khỏi một tài khoản này và cộng vào tài khoản kia. Tất
nhiên, sự tiến bộ trong hoạt động thu nợ tốc độ cao và công nghệ thông tin đang ngày
càng làm cho quá trình này trở nên khả thi và hiệu quả hơn.
<i><b>e. Kiểm sốt q trình thanh tốn </b></i>
<i><b>Hình 2.1. Q trình thanh tốn tiền mặt </b></i>
<i><b>f. Kế hoạch hóa và tập trung hóa việc chi tiêu </b></i>
Các cơng ty thường trả hóa đơn đúng thời hạn chứ không nên trả trước hay sau
ngày hẹn. Việc thanh toán trước sẽ làm giảm số dư tiền mặt bình quân trong khi trả muộn
sẽ ảnh hưởng đến mức độ tín nhiệm của cơng ty hoặc bị mất cơ hội chiết khấu tiền mặt.
Tập trung hóa việc thanh toán từ các tài khoản chi tiêu được duy trì ở ngân hàng
trung tâm giúp giảm thiểu lượng tiền mặt nhàn rỗi mà công ty giữ ở các văn phòng khu
vực và ở các tài khoản ngân hàng chi nhánh. Nhiều công ty thiết lập hệ thống số dư bằng
không, một tài khoản mẹ được thiết lập để nhận tất cả các khoản tiền gởi đến và đưa vào
hệ thống số dư không. Khi sec được chuyển khoản qua các tài khoản số dư không nơi mà
sec được phát lệnh, tiền mặt được chuyển đến các tài khoản này từ tài khoản mẹ. Các tài
khoản chi tiêu này được gọi là tài khoản số dư khơng vì khoản tiền mặt chính xác được
chuyển vào đó hàng ngày để trang trải các khoản chi tiêu, làm cho tài khoản chỉ có số dư
bằng không vào cuối ngày.
<i><b>g. Sử dụng hối phiếu </b></i>
Hối phiếu có dạng tương tự như sec, chỉ khác ở điểm là nó khơng thể thanh tốn
theo u cầu. Thay vì thế, khi một hối phiếu được chuyển đến ngân hàng của công ty để
thu nợ, ngân hàng phải trình hối phiếu này cho cơng ty duyệt trước khi thực hiện thủ tục
thanh toán. Trên thực tế, các hối phiếu cá nhân được xem là trả hợp lệ cho các ngân hàng
vào ngày sau khi hối phiếu trình cho cơng ty trừ khi cơng ty trả lại hối phiếu và công ty
0 1 2 3 4 5 6
Thời gian thư tín Thời gian
xử lý
Thời gian
chuyển khoản
Thời gian (ngày)
Công ty gửi
sec cho khách
hàng
Sec được nhận ở
văn phòng của
khách hàng
Sec được chuyển
khoản tại ngân
hàng của khách
hàng
Tài khoản
công ty ghi
43
chỉ định là hối phiếu đó khơng được thanh tốn. Một khi hối phiếu được trình, cơng ty
phải ngay lập tức gửi khoản tiền cần thiết để thanh toán.
Sử dụng hối phiếu thay cho sec cho phép công ty giữ số dư tiền mặt ở mức thấp
trong các tài khoản chi vì khơng cần phải giữ tiền mặt trong đó cho đến khi hối phiếu
được trình để yêu cầu thanh tốn. Thơng thường, sử dụng hối phiếu mất nhiều chi phí
hơn so với sử dụng sec. Số dư tài khoản càng thấp thì chi phí xử lý càng cao do ngân
hàng tính phí cho dịch vụ này; chi phí này bao gồm cả việc phân tích lợi ích, chi phí của
việc sử dụng hối phiếu để thanh toán.
Hiện nay, hối phiếu chủ yếu được sử dụng để kiểm soát tập trung các hoạt động
thanh tốn của các văn phịng khu vực hơn là một phương tiện làm chậm quá trình chi
tiêu.
<i><b>h. Kéo dãn thời gian thanh toán các khoản nợ phải trả </b></i>
Nhiều công ty thanh toán các khoản nợ phải trả trước khi đến hạn. Dĩ nhiên là
khơng có lợi khi trả các khoản nợ trước khi đến hạn trừ khi nhà cung cấp thực hiện chiết
khấu đối với các đơn hàng thanh toán
<i><b>Chứng khoán thanh khoản cao</b></i>
Trên thực tế, các nhà quản trị không bao giờ tách riêng quản trị tiền mặt ra khỏi
Hầu như các công ty nắm giữ chứng khốn khả nhượng vì có cùng những nguyên
nhân với việc nắm giữ tiền mặt. Mặc dù chứng khốn khả nhượng khơng hồn tồn giống
như tiền mặt nhưng chúng có thể được chuyển thành tiền mặt một cách dễ dàng chỉ bằng
cách gọi điện đến trung tâm môi giới. Hơn nữa, trong khi tiền mặt và các loại tín phiếu
thương mại khơng sinh lợi, chứng khoán khả nhượng vẫn đem lại một mức lợi nhuận
nhất định tuy không cao. Vì thế, rất nhiều cơng ty nắm giữ chứng khốn khả nhượng thay
vì tiền mặt, và họ sẽ chuyển chúng thành tiền mặt khi dòng xuất quỹ vượt q dịng nhập
quỹ. Trong những tình huống này, chứng khoán khả nhượng có thể được sử dụng thay
cho tài khoản giao dịch, tài khoản dự phòng, tài khoản đầu cơ hay cho cả ba loại tài
khoản trên. Chứng khốn thường được lưu giữ vì mục tiêu dự phịng - hầu hết các cơng
ty muốn dựa vào tín dụng ngân hàng để tạo lập các giao dịch tạm thời hoặc để đáp ứng
nhu cầu đầu cơ, nhưng họ vẫn có thể có những tài sản khả nhượng cao để ngăn chặn tình
trạng thiếu nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
44
lợi đầu tiên là lợi nhuận sau thuế của tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn là rất thấp. Vì
thế, cơng ty phải xem xét cẩn thận những lợi ích và chi phí khi nắm giữ chúng.
Những nghiên cứu gần đây cho thấy giả thuyết đánh đổi này giải thích lý do của
việc giữ tiền mặt. Các cơng ty có cơ hội tăng trưởng cao thường mất mát nhiều nhất nếu
họ khơng có đủ tiền mặt để nhanh chóng nắm bắt cơ hội và dữ liệu cũng cho thấy rằng
những công ty này đã không duy trì tiền mặt và chứng khoán khả nhượng ở mức cần
thiết. Những cơng ty có dịng ngân quỹ biến động là những cơng ty có khả năng hết tiền
mặt nhanh nhất, vì thế họ ln duy trì tiền mặt ở mức cao. Ngược lại, với các công ty lớn
có mức độ tín dụng tín nhiệm cao thì việc nắm giữ tiền mặt ít quan trọng hơn vì họ có thể
<i><b>3.2. Tổng hợp tình hình quản trị tiền mặt trong doanh nghiệp </b></i>
Quản trị tiền mặt hay quản lý dòng tiền là hoạt động hoạch định và tổ chức điều
khiển để cân đối dòng tiền ra, vào theo yêu cầu của hoạt động của doanh nghiệp nhằm tối
đa hóa giá trị của doanh nghiệp.
Quản trị tiền mặt một cách hiệu quả là yêu cầu cực kì bức thiết, quyết định trực
tiếp đến sự sống còn của cả một doanh nghiệp.
Sự thiếu hụt tiền mặt ở mức độ nghiêm trọng, ví dụ như nợ đến hạn phải trả cho
ngân hàng hoặc nhà cung cấp nhưng doanh nghiệp khơng có tiền mặt sẵn sàng để thanh
tốn, doanh nghiệp hồn tồn có thể bị khởi kiện và yêu cầu tuyên bố phá sản, bất chấp
các báo cáo tài chính gần nhất của doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi.
Ngược lại, sự dư thừa tiền mặt ở vốn của doanh nghiệp sẽ dẫn đến việc tiền mặt
không được sử dụng hiệu quả và đúng lúc, dẫn đến sự lãng phí trong khi doanh nghiệp
phải vay vốn ngân hàng hoặc các quỹ tín dụng với lãi suất cao. Điều này một lần nữa sẽ
thể hiện sự yếu kém trong hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp.
Chính vì vậy, cần phải xem xét sự vận động ra vào của dòng tiền phát sinh trong
quá trình hoạt động đảm bảo sự cân đối, ăn khớp giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra cho
quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
<b>- Dòng tiền vào </b>
Để thuận tiện cho việc quản trị tiền mặt, người ta có thể chia dòng tiền vào của
doanh nghiệp thành 3 loại:
45
<i>- Dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư: </i>Bao gồm các khoản tiền thu hồi từ các khoản
đầu tư, tiền lãi từ các hoạt động đầu tư vào các đơn vị khác, tiền thu do nhượng, bán,
thanh lý tài sản cố định, tiền thu hồi cho vay, tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
<i>- Dịng tiền vào từ hoạt động đầu tư tài chính:</i> Bao gồm các khoản tiền do các chủ
sở hữu góp thêm vốn bằng tiền, tiền huy động được từ việc vay vốn, phát hành cổ phiếu.
<b>- Dòng tiền ra </b>
Dịng tiền ra bao gồm tồn bộ các khoản chi tiêu bằng tiền phát sinh từ các hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Chúng ta có thể chia thành 3 loại:
<i>- Dòng tiền ra từ hoạt động kinh doanh:</i> Gồm các khoản chi tiêu bằng tiền cho các
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp như tiền trả cho bên cung ứng vật
tư, dịch vụ, tiền trả cho người lao động, các khoản tiền nộp ngân sách nhà nước về nghĩa
vụ tài chính, các khoản chi tiêu cho việc tiếp thị, quảng cáo và bán sản phẩm, tiền chi tiêu
liên quan đến việc quản lý doanh nghiệp, trả lãi tiền vay vốn kinh doanh…
<i>- Dòng tiền ra từ hoạt động đầu tư:</i> Bao gồm các khoản tiền chi tiêu cho việc xây
dựng và mua sắm tài sản cố định, tiền đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp (tiền đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác, tiền cho vay…)
<i>- Dòng tiền ra từ hoạt động tài chính:</i> Bao gồm các khoản tiền trả nợ gốc đã vay
đến kỳ thanh toán, tiền trả nợ thuê tài chính, tiền lãi trả cho các nhà đầu tư vốn vào doanh
nghiệp như trả cổ tức, tiền mua lại cổ phiếu của công ty đã phát hành…
<b>- Tính dịng tiền thuần của doanh nghiệp </b>
Dịng tiền thuần là chênh lệch giữa dòng tiền vào so với dòng tiền ra của doanh
nghiệp trong cùng kỳ.
<b>- Xác định số tiền dư cuối kỳ và số tiền thừa hoặc thiếu </b>
Kết hợp với số tiền tồn đầu kỳ, chúng ta có thể xác định số tiền cuối kỳ theo công thức:
<i><b>Số tiền tồn cuối kỳ = Số tiền tồn đầu kỳ + Dòng tiền thuần trong kỳ</b></i>
Từ đó đối chiếu với số dư tiền cần thiết, xác định số vốn bằng tiền dư thừa hay
thiếu hụt bằng chênh lệch giữa các số tiền cuối kỳ với số dư tiền cần thiết.
<i><b>3.3. Đánh giá và đưa ra các giải pháp thích hợp để xử lý số tiền thừa hoặc thiếu </b></i>
Trường hợp thiếu hụt vốn bằng tiền cần xem xét, cân nhắc sử dụng các biện pháp
thích hợp nhằm đi tới sự cân bằng về dòng tiền như xem xét khả năng vay vốn, tăng khả
năng thu hồi nợ và thắt chặt hơn các khoản chi tiêu bằng tiền… Trên cơ sở đó xem xét sự
cân bằng mới về thu và chi bằng tiền.
Trường hợp dư thừa vốn bằng tiền cần chủ động xem xét khả năng sử dụng tiền
đầu tư một cách thích hợp để tăng thêm mức sinh lời của đồng tiền.
<b>4. Kết quả </b>
<i><b>4.1. Thống kê tình hình quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp trong năm </b></i>
46
<i>- Tổng hợp tình hình doanh thu trong năm</i>
<b>Tháng </b> <b>Doanh số bán ra (triệu đồng) </b>
1
2
3
4
5
… …..
Bảng 3.1. Bảng tồng hợp doanh số bán ra
<i>- Tình hình sắm các vật tư:</i>
<b>Tháng </b> <b>Tiền hàng (triệu đồng) </b>
12 năm X -1
1 Năm X
2 Năm X
3 Năm X
4 Năm X
5 Năm X
…… …….
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp tình hình mua sắm
<i>- Chi phí tiền lương, dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác phải trả tiền trong </i>
<i>tháng. </i>
<i>(ĐVT: triệu đồng</i>)
<b>Khoản chi </b> <b>Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 </b> <b>Tháng 4 </b> <b>Tháng 5 </b> <b>… </b>
Tiền lương ….
Dịch vụ mua ngồi ….
Chi phí khác bằng tiền …..
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp chi phí
47
<i>(ĐVT: triệu đồng) </i>
<b>TT </b> <b>Nội dung </b> <b>Tháng </b>
<b>1 </b>
<b>Tháng </b>
<b>2 </b>
<b>Tháng </b>
<b>3 </b>
<b>Tháng </b>
<b>4 </b> <b>…. </b> <b>….. </b>
I Dòng tiền vào
1 Dòng tiền vào thu từ hoạt động
kinh doanh
A Doanh thu bán ra ….
B Thu tiền bán hàng
Tháng thứ nhất (20%) ….
Tháng thứ hai (70%) ….
Tháng thứ ba (10%) ….
….
2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
3 Dịng tiền từ hoạt động tài
chính
Cộng dòng tiền vào ….
II Dòng tiền ra
1 Dòng tiền ra từ hoạt động kinh
doanh
Tiền mua vật tư ….
Tiền lương ….
Dịch vụ mua ngồi ….
Chi phí khác ….
2 Dòng tiền ra từ hoạt động đầu
tư
Tiền trả thiết bị
3 Dòng tiền ra từ hoạt động tài
chính
Cộng dòng tiền ra ….
48
IV Tiền tồn đầu kỳ ….
V Tiền tồn cuối kỳ ….
VI Mức dư tiền cần thiết ….
VII Số tiền thừa hay thiếu ….
Bảng 3.4. Nhật ký quản trị tiền mặt
<i><b>4.2. Đánh giá, nhận xét, đưa giải pháp. </b></i>
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Công, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
49
<b>NỘI DUNG 4 </b>
<b>Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị các khoản phải thu </b>
<b> đang áp dụng trong doanh nghiệp </b>
<b>1. Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sinh viên vận dụng kiến thức thực hiện thành </b>
thạo các kỹ năng
+ Lập, so sánh, đánh giá các điều kiện để mở rộng tiêu chuẩn tín dụng
+ Thời hạn thanh toán tối đa yêu cầu đối với khách hàng, điều kiện khuyến khích
khách hàng thanh tốn sớm.
+ Đánh giá, lựa chọn các mức chiết khấu
+ Phương pháp xử lý của doanh nghiệp đối với các khoản nợ khó địi
<b>2. u cầu </b>
10. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp để cấp tiêu
chuẩn tín dụng cho nhóm khách hàng mới.
11. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy đưa ra thời
hạn tín dụng hợp lý
12. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy tính tỷ lệ
13. Trong trường hợp có nợ khó địi, hãy tư vấn cách xử trí.
<b>3. Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>Chính sách tín dụng </b></i>
<i>Chính sách tín dụng bao gồm bốn yếu tố sau: </i>
- Tiêu chuẩn tín dụng liên quan đến sức mạnh tài chính cần thiết để khách hàng tín
dụng có thể được chấp nhận mua tín dụng.
- Thời hạn tín dụng là thời gian mà người mua được trì hỗn thanh tốn, nghĩa là
từ lúc ghi hóa đơn đến thời hạn cuối cùng họ phải thanh toán, chẳng hạn như Net 60.
- Chiết khấu nhờ trả sớm tỷ lệ phần trăm giảm giá và thời hạn trả trước để được
nhận chiết khấu tiền mặt, chẳng hạn như 2/10 net 60. 2/10 chính là phần chiết khấu khách
hàng nhận được trong trường hợp thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày viết hóa
đơn.
- Chính sách thu hồi nợ được đo lường bởi mức độ chặt chẽ hay lỏng lẻo của công
ty trong nỗ lực thu hồi các hợp đồng trả chậm.
<i><b>3.1. Tiêu chuẩn tín dụng </b></i>
50
dụng thơng thường, họ vẫn có thể mua hàng của công ty nhưng với kỳ hạn khắt khe hơn.
Tiêu chuẩn tín dụng của cơng ty được dùng để xác định những khách hàng nào đảm bảo
tiêu chuẩn tín dụng thơng thường và mức độ tín dụng mà mỗi khách hàng có thể được
Việc thiết lập tiêu chuẩn tín dụng là để đo lường chất lượng tín dụng, qua đó xác
định xác suất mất mát khi cấp tín dụng cho khách hàng. Q trình dự đốn xác xuất mất
mát của một khách hàng nào đó là một quá trình điều chỉnh khách quan. Tuy nhiên, việc
đánh giá tín dụng là một quá trình được thiết lập mà qua đó một nhà quản trị tín dụng
thành cơng có thể tạo ra được những điều chỉnh chính xác, hợp lý về xác suất khơng trả
được nợ của khách hàng theo từng nhóm khách hàng khác nhau.
Về nguyên tắc, công ty nên mở rộng tiêu chuẩn chất lượng cho các tài khoản khi
khả năng sinh lợi trên doanh thu được lớn hơn chi phí tăng thêm. Như vậy, chi phí cho
việc nới rộng tiêu chuẩn tín dụng là gì? Một số chi phí phát sinh do việc mở rộng bộ phận
tín dụng, nhân viên làm công việc liên quan đến việc kiểm tra các tài khoản tăng thêm, và
phục vụ số khoản phải thu tăng thêm. Chúng ta lấy các chi phí này trừ ra khỏi mức sinh
lợi từ doanh số tăng lên để xác định mức sinh lợi ròng. Một chi phí khác phát sinh từ mức
sinh lợi tăng thêm này là mất mát do nợ xấu.
Để đánh giá khả năng sinh lợi của việc mở rộng tiêu chuẩn tín dụng, chúng ta phải
biết mức sinh lợi của doanh số tăng thêm, nhu cầu tăng thêm đối với sản phẩm do tiêu
So sánh
Lợi nhuận tăng
Doanh thu tăng
Phải thu mới tăng
Vốn đầu tư
tăng
Chi phí vốn đầu tư
tăng
51
chuẩn tín dụng được mở rộng, kỳ thu tiền bình quân tăng thêm, và tỷ suất sinh lợi cần
thiết trên đầu tư
Lợi nhuận tăng thêm = Doanh số tăng thêm × tỷ lệ % lợi nhuận tăng thêm
Khoản phải thu tăng thêm =
Kỳ thu tiền bình qn × Doanh số tăng thêm
360
Vốn đầu tư tăng thêm = Khoản phải thu tăng thêm × tỷ lệ % VĐT tăng thêm
Chi phí cơ hội vốn = Vốn đầu tư tăng thêm × tỷ lệ % chi phí cơ hội vốn
Lợi nhuận ròng tăng thêm = Lợi nhuận tăng thêm – Chi phí cơ hội vốn
Kết quả giúp cơng ty xác định có nên mở tín dụng cho ba nhóm khách hàng A, B
và C hay khơng.
<i><b>3.2. Thời hạn tín dụng </b></i>
Thời hạn tín dụng là thời gian mà người mua được trì hỗn thanh tốn, nghĩa là từ
lúc ghi hóa đơn đến thời hạn cuối cùng họ phải thanh toán. Thời hạn tín dụng có thể tác
động rất lớn đến doanh số. Nếu nhu cầu đối với một loại sản phẩm nào đó phụ thuộc vào
thời kỳ tín dụng, cơng ty có thể thúc đẩy tăng doanh số bằng cách kéo dài thời hạn tín
52
Về lợi ích tăng thêm, cơng ty có được lợi nhuận tăng thêm từ doanh số tăng thêm.
Lợi nhuận tăng thêm cũng được tính như ở trên khi lựa chọn khách hàng. Chi phí phát
sinh từ việc sử dụng vốn để đầu tư vào khoản phải thu. Tổng khoản phải thu tăng thêm
gồm hai phần:
(1) Phần thứ nhất biểu diễn khoản phải thu liên quan đến doanh số tăng thêm.
Phần này được tính bằng cách nhân kỳ thu tiền bình quân với doanh số tín dụng tăng
thêm.
(2) Phần thứ hai trong tổng khoản phải thu tăng thêm hình thành do khách hàng cũ
chậm thanh tốn tiền hơn so với trước. Khoản phải thu cũ tăng thêm này được tính bằng
cách lấy doanh số cũ nhân với thời hạn thanh toán chậm so với chính sách cũ. Đối với
khoản phải thu do khách hàng mới, mức đầu tư của cơng ty bao gồm chi phí biến đổi trên
doanh số. Đối với khoản phải thu do khách hàng cũ, đầu tư tương ứng sử dụng phân tích
biên là tồn bộ giá trị khoản phải thu. Nói cách khác, việc sử dụng chi phí biến đổi gắn
với doanh số chỉ áp dụng đối với doanh số mới. Khoản phải thu do khách hàng cũ sẽ
được thu hồi bằng tiền mặt nếu họ không thay đổi thời hạn tín dụng. Vì thế, họ phải tăng
mức đầu tư đúng với số tiền tăng thêm. Lợi nhuận ròng tăng thêm tính ở dịng 8 bằng lợi
nhuận tăng thêm trừ chi phí cơ hội vốn đầu tư vào khoản phải thu.
So sánh Quyết định
Lợi nhuận tăng
Doanh thu tăng
Phải thu tăng
Vốn đầu tư tăng
53
Lợi nhuận tăng thêm = Doanh số tăng thêm × tỷ lệ % lợi nhuận tăng thêm
Khoản phải thu tăng thêm gồm:
Khoản phải thu mới =
Kỳ thu tiền bình qn × Doanh số mới
360
Khoản phải thu cũ =
Kỳ thu tiền bình quân tăng thêm × Doanh số cũ
360
Vốn đầu tư vào
khoản phải thu
= Khoản phải thu
mới
x tỷ lệ % VĐT
tăng thêm
+ Khoản phải thu cũ
Chi phí cơ hội vốn = Vốn đầu tư vào khoản phải thu × tỷ lệ % chi phí cơ hội vốn
Lợi nhuận rịng tăng thêm = Lợi nhuận tăng thêm - Chi phí cơ hội vốn
Với kết quả trên, công ty chọn thời hạn bán tín dụng phù hợp để lợi nhuận tăng
thêm có thể bù đắp được chi phí cơ hội do đầu tư tăng thêm vào khoản phải thu.
<i><b>3.3. Chiết khấu tiền mặt </b></i>
Chiết khấu tiền mặt là mức chiết khấu được áp dụng nếu khách hàng thanh toán
sớm hơn trong một thời kỳ nhất định. Chiết khấu tiền mặt thường được biểu diễn theo
hình thức tỷ lệ chiết khấu phần trăm trên doanh số.
So sánh
Thiệt hại do CK
Chiết khấu
Phải thu giảm
Vốn đầu tư giảm
Chi phí vốn đầu tư giảm
54
Độ dài của thời kỳ chiết khấu cũng quy định cụ thể thời gian áp dụng việc chiết
khấu. Chiết khấu tiền mặt được áp dụng để tăng tốc độ thu hồi khoản phải thu và bằng
cách mở rộng chiết khấu, công ty giảm mức đầu tư vào khoản phải thu và các chi phí liên
quan. Bù cho các khoản tiết kiệm hay lợi ích này, cơng ty phải mất đi chi phí chiết khấu
trên phần doanh thu của các hóa đơn.
Phân tích để lựa chọn chính sách chiết khấu.
Khoản phải thu =
Kỳ thu tiền bình qn × Doanh số
360
Giảm vốn đầu tư vào khoản
phải thu
= Giảm khoản phải thu x tỷ lệ % VĐT tăng thêm
Tiết kiệm chi phí cơ hội = Giảm vốn đầu tư vào
khoản phải thu
× tỷ lệ % chi phí cơ
hội vốn
Thiệt hại do chiết khấu = Doanh số x tỷ lệ chiết khấu + tỷ lệ khách hàng
nhận chiết khấu
Lợi nhuận ròng = Tiết kiệm chi phí cơ hội - Thiệt hại do chiết khấu
Với lợi nhuận ròng tính được cơng ty có thể lựa chọn hình thức cấp tín dụng phù hợp.
<i><b>3.4. Đánh giá những thay đổi trong chính sách tín dụng </b></i>
Một khi cơng ty đã xây dựng chính sách tín dụng và thu hồi nợ, họ có thể sử dụng
chính sách đó làm cơ sở cho việc đánh giá khách hàng tín dụng bao gồm ba bước chính
- Thu thập thơng tin liên quan đến khách hàng tín dụng.
- Phân tích thơng tin để xác định mức độ tín nhiệm của khách hàng.
- Quyết định có nên mở tín dụng cho khách hàng đó khơng và nếu có thì xác định
hạn mức tín dụng cấp cho khách hàng đó.
Quy trình đánh giá tín dụng bị giới hạn bởi cả thời gian và chi phí. Thơng thường
một cơng ty chỉ có vài ngày hoặc trong một số trường hợp, chỉ có vài giờ dành cho việc
đánh giá một u cầu mua tín dụng. Trì hỗn quá lâu quyết định này có thể dẫn đến nguy
cơ mất đơn hàng của khách hàng tiềm năng.
55
một khách hàng tín dụng nên phụ thuộc vào khả năng mất mát mà công ty phải chịu nếu
họ quyết định sai. Mất mát tiềm năng này có thể do từ chối cấp tín dụng cho một khách
hàng có mức độ tín nhiệm cao hoặc do cấp tín dụng cho một khách hàng có mức độ tín
nhiệm tín dụng thấp. Mất mát tiềm năng càng lớn, công ty càng mất nhiều thời gian và
chi phí cho việc đánh giá khách hàng.
<i>* Thu thập thông tin của khách hàng </i>
Thông tin để đánh giá mức độ tín nhiệm tín dụng của một khách hàng hình thành
từ nhiều nguồn bao gồm các nguồn sau đây:
Báo cáo tài chính do khách hàng nộp lại.
Các tổ chức đánh giá tín dụng.
Các ngân hàng.
Kinh nghiệm quá khứ của riêng cơng ty với khách hàng.
Các báo cáo tài chính.
Cơng ty có thể u cầu khách hàng tín dụng cung cấp các loại thơng tin tài chính,
chẳng hạn như báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán (nên sử dụng những báo cáo đã
được kiểm tốn), và thậm chí có thể là bảng dự tốn các ngân sách. Thơng tin này có thể
được sử dụng để đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng – và khả năng trả các
khoản nợ tín dụng. Nếu khách hàng khơng sẵn lịng cung cấp các báo cáo tài chính thì
điều này có ý nghĩa khách hàng có điểm yếu trong vấn đề tài chính và do đó, công ty cần
kiểm tra chi tiết hơn, từ chối mở tín dụng hoặc cả hai.
Bên cạnh những yếu tố đã nêu trong phần trước, một số yếu tố khác cũng không
kém phần quan trọng liên quan đến chính sách tín dụng là tiềm năng lợi nhuận và chi phí
tín dụng. Trong một vài trường hợp có thể bán tín dụng và cũng có thể đặt ra chi phí duy
trì cho khoản phải thu hiện tại thì việc bán tín dụng thực sự đem lại lợi nhuận cao hơn
bán hàng thu tiền ngay. Điều này đặt biệt đúng với khách hàng mua hàng lâu bền (xe
máy, thiết bị điện tử…) và cũng đúng với một số loại hàng cơng nghiệp. Vì thế mà một
đơn vị kinh doanh có thể thu được lợi nhuận cao khi họ là một nhà cung cấp bán hàng tín
dụng. Nhưng cũng có một số cơng ty thậm chí lỗ khi bán hàng thu tiền ngay những lại có
lãi khi áp dụng chính sách bán tín dụng.
Chi phí tín dụng thường được tính 18% trên giá thành danh nghĩa: 1,5% một
tháng, vậy 1,5% × 12 tháng = 18%. Con số này tương đương với lãi suất thực (1,015)12 –
1,0 = 19,6%. Vậy khoản phải thu có thể sinh lợi được trên 18% là một tỷ suất cao nhưng
chỉ xảy ra nếu khơng có trường hợp khách hàng khơng thanh toán.
<i>*Theo dõi khoản phải thu </i>
56
Người đầu tư bao gồm cả cổ đông và chủ ngân hàng cho vay rất quan tâm đến
hoạt động quản trị khoản phải thu vì nếu các báo cáo tài chính khơng phản ánh đúng, họ
bị mất mát rất nhiều trên khoản tiền đầu tư của mình.
Khi thực hiện bán tín dụng, có những vấn đề xảy ra sau đây: (1) tồn kho giảm theo
chí phí hàng bán, (2) khoản phải thu tăng lên theo giá bán và (3) khoản lợi nhuận chênh
lệch được tích lũy vào thu nhập giữ lại. Nếu bán hàng thu tiền ngay, công ty nhận được
tiền mặt từ bán hàng, nhưng nếu là bán hàng tín dụng, cơng ty sẽ chỉ có thể nhận được
tiền mặt khi đến kỳ thu tiền. Các công ty đều biết rằng bán hàng cho các khách hàng có
mức độ tín nhiệm thấp có thể làm tăng lợi nhuận báo cáo và từ đó sẽ đẩy giá chứng khoán
lên cao nhưng khi khoản bán hàng tín dụng mất đi, khơng thể thu hồi được thì thu nhập
sẽ giảm và lúc đó, giá chứng khốn lại giảm xuống. Những phân tích sau đây sẽ đưa ra
những vấn đề thực tiễn cũng như một số khả năng giảm giá trị chất lượng khoản phải thu
mà cơng ty khơng tính đến. Những gợi ý này sẽ giúp các cổ đông và các ngân hàng giảm
được những mất mát có thể xảy ra.
<i>* Kỳ thu tiền bình qn </i>
Giả sử cơng ty SS, một công ty chuyên sản xuất tivi bán được 200.000 chiếc tivi
mỗi năm và giá 19,8 triệu đồng một chiếc. Hơn nữa, giả sử toàn bộ doanh số được bán tín
dụng với kỳ hạn tín dụng là 2/10 net 30. Cuối cùng, giả sử 70% khách hàng chấp nhận trả
trước để hưởng chiết khấu và trả vào ngày thứ 10, 30% còn lại trả tiền vào ngày thứ 30.
Kỳ thu tiền của công ty SS xấp xỉ 16 ngày
K = 0,7 × 10 ngày + 0,3 × 30 ngày = 16 ngày
Doanh số bán hàng bình quân mỗi ngày (ADS) của SS là 1,1 tỷ đồng
ADS = [(200.000×19,8 triệu)/360 ngày)], giả sử một năm có 360 ngày.
Khoản phải thu của SS, giả sử là một mức không đổi trong cả năm, sẽ là 17,6 tỷ
đồng KPT = 1,1 tỷ ×16 ngày = 17,6 tỷ đồng
Cũng cần phải lưa ý rằng doanh số tín dụng bình quân hay kỳ thu tiền bình quân là
cơng cụ để đo khoảng thời gian bình qn để khách hàng của SS trả tiền cho các khoản
mua hàng tín dụng của họ và doanh số tín dụng bình quân thường được so sánh với chỉ
tiêu bình quân ngành. Chẳng hạn, nếu tất cả các nhà sản xuất tivi đều có cùng một thời kỳ
bán hàng tín dụng và nếu kỳ thu tiền bình qn của ngành là 25 ngày trong khi SS chỉ có
16 ngày, điều này chứng tỏ SS có tỷ lệ khách hàng nhận chiết khấu cao hơn hồn bộ phận
tín dụng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đảm bảo thời hạn thanh toán của khách hàng.
Cuối cùng, cần chú ý rằng nếu bạn có cả thơng tin về doanh số hàng năm và khoản
phải thu, bạn có thể tính được kỳ thu tiền bình qn:
Kỳ thu tiền bình quân =
Khoản phải thu
57
Kỳ thu tiền bình quân cũng có thể được so sánh với kỳ hạn tín dụng riêng của
công ty. Chẳng hạn, giả sử SS có kỳ hạn tín dụng bình qn là 35 ngày. Với kỳ thu tiền
35 ngày, hiển nhiên sẽ có một số khách hàng trả tiền sau ngày thứ 30. Trên thực tế, nếu
nhiều khách hàng trả trong vòng 10 ngày đầu tiên để hưởng chiết khấu, thì bình qn sẽ
có nhiều khách hàng trả muộn hơn 35 ngày. Có một cách để kiểm tra xác suất xảy ra của
hiện tượng này là sử dụng bảng kê thời hạn khoản phải thu.
<b>4. Kết quả </b>
<i><b>4.1. Lập bảng phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng </b></i>
Sinh viên tính tốn trình bày kết quả tính được trong bảng sau
<b>STT </b> <b>Chỉ tiêu </b> <b>Nhóm TC </b>
<b>A </b>
<b>Nhóm TC </b>
<b>B </b>
<b>Nhóm TC </b>
<b>C </b>
<b>Nhóm TC </b>
<b>…. </b>
<b>(1) </b> Doanh số tăng thêm
<b>(2) </b> Lợi nhuận tăng thêm
<b>(3) </b> Khoản phải thu tăng thêm
<b>(4) </b> Vốn đầu tư tăng thêm
<b>(5) </b> Chi phí cơ hội vốn
<b>(6) </b> Lợi nhuận ròng tăng thêm
Bảng 4.1. Phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng
<i><b>4.2. Lập bảng phân tích quyết định kéo dài thời hạn bán hàng </b></i>
Sinh viên tính tốn trình bày kết quả tính được trong bảng sau
<b>STT </b> <b>Chỉ tiêu </b> <b>Phương án </b>
<b>A </b>
<b>Phương án </b>
<b>B </b>
<b>Phương án </b>
<b>C </b>
<b>Phương án </b>
<b>….. </b>
(1) Doanh số tăng thêm
(2) Lợi nhuận tăng thêm
(3) Khoản phải thu tăng
thêm
(4) Khoản phải thu mới
(5) Khoản phải thu cũ
58
(7) Chi phí cơ hội vốn
(8) Lợi nhuận rịng tăng
thêm
<i>Bảng 4.2. Phân tích quyết định kéo dài thời hạn bán hàng </i>
<i><b>4.3. Lập bảng phân tích quyết định cấp chiết khấu cho khách hàng tín dụng </b></i>
Sinh viên tính tốn và trình bày kết quả tính được trong bảng sau
<b>STT </b> <b>Chỉ tiêu </b> <b>Chính sách </b>
<b>A </b>
<b>Chính sách </b>
<b>B </b>
<b>Chính sách </b>
<b>C </b>
<b>Chính sách </b>
<b>…. </b>
(1) Doanh số
(2) Khoản phải thu
(3) Giảm khoản phải thu
(4) Giảm vốn đầu tư vào
khoản phải thu
(5) Tiết kiệm chi phí cơ
hội
(6) Thiệt hại do chiết
khấu
(7) Lợi nhuận ròng
Bảng 4.3. Phân tích quyết định cấp chiết khấu cho khách hàng tín dụng
- Trong trường hợp các khoản nợ khó địi: doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xử
lý phù hợp
<b>Thời hạn </b> <b>Hành động cần thiết </b>
15 ngày sau khi hóa đơn đến hạn Gửi thư kèm theo số hóa đơn nhắc thời hạn và giá
trị đúng hạn và yêu cầu trả tiền.
45 ngày sau khi đến hạn
Gửi thư kèm theo thơng tin hóa đơn thúc giục trả
tiền và khuyến cáo là có thể làm giảm uy tín trong
các yêu cầu tín dụng.
75 ngày sau khi hóa đơn đến hẹn
Gửi thư, gửi thơng tin của hóa đơn thơng báo là nếu
khơng trả đủ tiền trong thời hạn 30 ngày sẽ hủy bỏ
các giá trị tín dụng đang thiết lập.
80 ngày sau khi hóa đơn đến hạn
59
105 ngày sau khi hóa đơn đến
Gửi thư, thông báo là hủy bỏ giá trị tín dụng của
khách hàng ngày cả khi đã trả đủ tiền. Nếu khoản
nợ quá lớn thông báo cho khách hàng là có thể địi
nợ bằng con đường luật pháp.
135 ngày sau khi hóa đơn đến
hạn
Có thể đưa khoản nợ vào <b>nợ khó địi. Nếu khoản </b>
nợ q lớn thì khởi sự địi nợ bằng pháp luật.
Bảng 4.4 Bảng chính sách thu hồi nợ
Thủ tục đòi nợ vừa mềm dẻo vừa cương quyết. Tất nhiên, thu nợ bằng con đường
luật pháp là cuối cùng và bắt buộc. Địi nợ bằng luật pháp ít có giá trị thực tế và chỉ nên
áp dụng đối với trường hợp phá sản, khi mà họ không thể thu hồi được khoản nợ. Hợp lý
hơn cả vẫn là giải quyết bằng thỏa hiệp.
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
60
<b>NỘI DUNG 5: </b>
<b>Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị hàng tồn kho </b>
<b> đang áp dụng trong doanh nghiệp </b>
<b>1. Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sinh viên vận dụng kiến thức thực hiện thành </b>
thạo các kỹ năng:
- Tính chi phí tồn kho
- Tính chi phí đặt hàng lại
- Tính lượng đặt hàng lại
- Xác định điểm đặt hàng lại
<b>2. Yêu cầu </b>
14. Tính chi phí tồn trữ hàng hóa trong doanh nghiệp
15. Tính chi phí đặt hàng cho hàng hóa trong doanh nghiệp
16. Tính tổng chi phí tồn kho trong năm
17. Tìm lượng đặt hàng tối ưu và điểm đặt hàng lại cho doanh nghiệp ( giả sử số
ngày làm việc cho mỗi năm là 300 ngày, nguyên liệu tồn kho cho mỗi ngày làm việc là
400 đơn vị, thời gian giao hàng là 4 ngày làm việc)
<b>3. Hướng dẫn thực hiện</b>
<i><b>Tại sao các doanh nghiệp phải dự trữ hàng hóa </b></i>
Tồn kho bao gồm: hàng cung cấp, nguyên vật liệu, hàng hóa dở dang, sản phẩm
hoàn thành là những thành tố quan trọng đối với mọi hoạt động kinh doanh. Cũng như
khoản phải thu, mức tồn kho phụ thuộc rất lớn vào lượng bán. Tuy nhiên, trong khi khoản
phải thu được hình thành sau khi doanh thu hình thành, tồn kho phải được hình thành
trước doanh thu. Đây là điểm khác biệt cơ bản và sự cần thiết của việc dự đoán doanh số
trước khi xây dựng mức tồn kho mục tiêu làm cho hoạt động quản trị tồn kho trở thành
một nhiệm vụ khó khăn đối với các nhà quản trị. Hơn nữa, những sai sót trong việc xây
dựng mức tồn kho có thể dễ dàng dẫn đến thất thu hoặc chi phí tồn kho vượt mức, do
vậy, hoạt động quản trị tồn kho càng trở nên khó khăn đối với cơng ty.
<i><b>3.1. Quản trị chi phí tồn kho </b></i>
<i><b>a. Chi phí tồn kho </b></i>
<i><b>- Chi phí tồn trữ: </b></i>Chi phí tồn trữ là những chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng
hóa và có thể được chia thành hai loại là chi phí hoạt động và chi phí tài chính.
<i>Chi phí hoạt động bao gồm:</i> chi phí bốc xếp hàng hóa, chi phí bảo hiểm hàng tồn
kho, chi phí hao hụt, mất mát, mất giá trị do bị hư hỏng và chi phí bảo quản hàng hóa.
61
Vì lẽ tại thời điểm bắt đầu mỗi chu kỳ, lượng hàng tồn kho là Q và ở thời điểm
cuối chu kỳ là 0, nên số lượng tồn kho trung bình là Q/2 đơn vị. Số lượng trung bình này
phải được duy trì trong suốt năm với chi phí C trên mỗi đơn vị. Do đó chi phí tồn trữ
hàng hóa hàng năm là:
<i> Chi phí tồn trữ</i> = <i>QxC</i>
2
Chi phí đặt hàng trong năm bằng chi phí mỗi lần đặt hàng nhân với số lần đặt hàng
trong năm. Để tìm số lần đặt hàng chúng ta chia tổng khối lượng hàng sử dụng trong năm
cho khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng: S/Q
<i><b>- Chi phí đặt hàng: </b></i>Chi phí đặt hàng bao gồm: chi phí quản lý, giao dịch và vận
chuyển hàng hóa. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường rất ổn định, không phụ
thuộc vào số lượng hàng được mua. Trong nhiều trường hợp chi phí đặt hàng thường tỷ lệ
thuận với số lần đặt hàng trong năm. Khi số lượng hàng của mỗi lần đặt hàng nhỏ, thì số
lần đặt hàng tăng và chi phí đặt hàng cao. Khi khối lượng mỗi lần đặt hàng lớn, số lần đặt
hàng giảm và chi phí đặt hàng cũng thấp hơn.
Do đó tổng chi phí đặt hàng trong năm là:
<i> Chi phí đặt hàng</i> = <i>O</i>
<i>Q</i>
<i>S</i>
<i>Trong đó:</i> S: Tổng khối lượng hàng sử dụng trong năm
C: Chi phí tồn trữ trên mỗi đơn vị hàng tồn kho
<i>Tổng chi phí tồn kho (TC) trong năm là : </i>
<i>O</i>
<i>Q</i>
<i>S</i>
<i>C</i>
<i>Q</i>
<i>TC</i>
2
Từ phương trình trên chúng ta có thể tính được khối lượng đặt hàng tối ưu là:
<i>C</i>
<i>SO</i>
<i>Q</i> 2
<i>Tổng chi phí tồn kho (TC) trong năm là : </i>
<i>O</i>
<i>Q</i>
<i>S</i>
<i>C</i>
<i>Q</i>
<i>TC</i>
2
Từ phương trình trên chúng ta có thể tính được khối lượng đặt hàng tối ưu là:
<i>C</i>
<i>O</i>
<i>S</i>
62
<i><b>- </b></i><b>Chi phí cơ hội: Nếu một doanh nghiệp khơng thực hiện được đơn đặt hàng khi </b>
có nhu cầu. Cơng ty sẽ bị đình đốn sản xuất và có thể khơng kịp giao hàng. sự thiệt hại do
để lỡ cơ hội này được coi là chi phí cơ hội.
- Chi phí khác: Các chi phí khác được quan tâm trong quản trị tồn kho là các chi
phí thành lập kho (chi phí lắp đặt thiết bị kho và các chi phí hoạt động) chi phí trả lương
làm thêm giờ, chi phí huấn luyện v.v…
Hàng hóa tồn kho được coi là một trong những tài sản quan trọng đối với nhiều
cơng ty. Nó là một trong những tài sản đắt tiền nhất, trong nhiều cơng ty hàng hóa tồn
kho chiếm tới 40% tổng kinh phí đầu tư.
<i><b>b. Điểm đặt hàng lại </b></i>
Trong thực tế không có doanh nghiệp nào để đến khi hết nguyên liệu mới đặt
hàng. Song nếu đặt hàng quá sớm sẽ làm tăng lượng nguyên liệu tồn kho, do đó cần phải
xác định thời điểm đặt hàng lại. Thời điểm đặt hàng mới được gọi là điểm đặt hàng lại và
nó được xác định:
Điểm đặt hàng lại = số lượng nguyên liệu sử dụng/ngày x độ dài thời gian giao
hàng
<i><b>3.2. Quản trị vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động </b></i>
Thông qua các chỉ tiêu đánh giá sau
<b>- Hiệu suất bộ phận : Nói lên tốc độ luân chuyển vốn lưu động của từng bộ phận. </b>
+ Đối với khâu dự trữ sản xuất :
Kđt =
360 × Vdt
Mdt
+ Đối với khâu sản xuất :
KSX =
VSX ×360
MSX
+ Đối với khâu lưu thông :
KTP = V
TP ×360
MTP
<i>Trong đó: </i>
63
Vdt, Vsx, VTP: Số vốn bình quân ở khâu dự trữ sản xuất, sản xuất, lưu
thơng
Kdt, Ksx, KTP : Số ngày ln chuyển bình quân của vốn ở khâu dự trữ, sản
xuất, lưu thông
<b>- Mức tiết kiệm vốn lưu động : Phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ </b>
luân chuyển vốn lưu động kỳ này so với kỳ trước.
+ Mức tiết kiệm tuyệt đối :
VTK(+) =
1
1
K
x
360
M
- V0bq = V1bq - V0bq
<i>Trong đó: </i>
V1bq , V0bq: Vốn lưu động bình qn năm kế hoạch và năm báo cáo
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch
K1: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
Do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được số
vốn lưu động để sử dụng vào cơng việc khác. Nói cách khác, mức luân chuyển vốn không
thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn.
+ Mức tiết kiệm tương đối: Do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh
nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm
hoặc tăng không đáng kể quy mô vốn lưu động.
MTK tđ (+) =
360
M<sub>1</sub>
×(K1 - K0)
<b>- Hiệu suất một đồng vốn lưu động : Một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng </b>
doanh thu thuần ?
H = Doanh thu thuần
Vbq
- Lượng vốn lưu động (mức đảm nhiệm vốn lưu động) : Số vốn lưu động
cần có để đạt được một đồng doanh thu.
H = V
bq
Doanh thu thuần
64
<b>4. Kết quả </b>
<i><b>4.1 Bảng thống kê chi phí tồn trữ </b></i>
Sinh viên tính tốn và trình bày kết quả trong bảng sau
<b>TT </b> <b>Mã </b>
<b>hàng </b>
<b>Tên </b>
<b>hàng </b>
<b>Đơn </b>
<b>vị </b>
<b>Vật liệu sử dụng </b>
<b>Vật liệu A </b> <b>Vật liệu B </b> <b>Vật liệu C </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Thành </b>
<b>tiền </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Thành </b>
<b>tiền </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Thành </b>
<b>tiền </b>
<b>Tổng </b>
<b>cộng </b>
Bảng 5.1: Dự kiến kế hoạch sản xuất trong kỳ
T
T
Mã
hàng
Chênh lệch Phẩm chất
Thừa Thiếu Còn
tốt
100%
Kém
phẩm
chất
Mất
phẩm
chất
SL TT SL TT SL TT SL TT
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
65
Bảng 5.2. Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa
<b>TT </b>
<b>Tên, nhãn hiệu, quy </b>
<b>cách, phẩm chất vật tư </b> <b>Mã số </b> <b>ĐVT </b> <b>Số lượng </b>
<b>Lý do: còn sử </b>
<b>dụng hay trả </b>
<b>lại </b>
<b>A </b> <b>B </b> <b>C </b> <b>D </b> <b>E </b> <b>F </b>
Bảng 5.3. Phiếu kiểm kê vật tư còn lại cuối kỳ
<b>Ngày </b>
<b>tháng </b>
<b>Mã </b>
<b>hàng </b>
<b>Tên </b>
<b>hàng </b>
<b>Đơn </b>
<b>vị </b>
<b>tính </b>
<b>Tồn đầu kỳ </b> <b>Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ </b> <b>Tồn cuối kỳ </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Thành </b>
<b>tiền </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Thành </b>
<b>tiền </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Thành </b>
<b>tiền </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Thành </b>
<b>tiền </b>
<b>Tổng </b>
<b>cộng </b>
66
<b>T</b>
<b>T </b>
<b>Mã </b>
<b>hàng </b>
<b>Tên hàng hóa </b>
<b>dự trữ </b> <b>ĐVT </b>
<b>Tồn kho </b>
<b>đầu năm </b>
<b>Nhập trong </b>
<b>kỳ </b>
<b>Xuất </b>
<b>trong kỳ </b>
<b>Tồn cuối </b>
<b>kỳ </b>
<b>SL </b> <b>TT </b> <b>SL </b> <b>TT </b> <b>SL </b> <b>TT </b> <b>SL </b> <b>TT </b>
I. Sản phẩm
1. Sản phẩm A
2. Sản phẩm B
….
II. Vật tư
1. Vật tư A
2. Vật tư B
….
….
<b>Tổng cộng </b>
Bảng 5.5. Bảng thống kê tình hình hàng hóa, vật tư dự trữ
<b>Mã </b>
<b>hàng </b>
<b>Tên </b>
<b>hàng </b>
<b>Đơn </b>
<b>vị </b>
<b>tính </b>
<b>Giá </b>
<b>vốn </b>
<b>Số lượng </b>
<b>hiện hành </b> <b>10 ngày </b>
<b>10 – 20 </b>
<b>ngày </b> <b>> 20 ngày </b> <b>… </b>
<b>SL </b> <b>TT </b> <b>SL </b> <b>TT </b> <b>SL </b> <b>TT </b> <b>SL </b> <b>TT </b>
<b>Tổng </b>
<b>cộng</b>
67
Thời gian dự
trữ
10 ngày 10 – 20 ngày <b>> 20 ngày </b> …
Chi phí dự trữ A B C …
Bảng 5.7. Bảng chi tiết chi phí dự trữ
T
T
<b>Mã </b>
<b>hàng </b>
<b>Tên hàng hóa dự </b>
<b>trữ </b> <b>ĐVT </b>
<b>Tồn kho </b>
<b>đầu năm </b>
<b>Tồn cuối </b>
<b>kỳ </b>
<b>Chi phí </b>
<b>dự trữ 1 </b>
<b>đơn vị </b>
<b>Thành </b>
<b>tiền </b>
SL SL
I. Sản phẩm
1. Sản phẩm A
2. Sản phẩm B
….
II. Vật tư
1. Vật tư A
2. Vật tư B
….
….
Tổng cộng
68
<i><b>4.2. Bảng thống kê điểm đặt hàng lại </b></i>
Sinh viên tính tốn và trình bày kết quả trong các bảng sau
<b>TT </b> <b>Mã </b>
<b>hàng </b> <b>Tên hàng hóa vật tư </b>
<b>Tổng số </b>
<b>lượng trong </b>
<b>kỳ </b>
<b>Lượng tiêu </b>
<b>thụ, sử dụng </b>
<b>trong ngày </b>
<b>Điểm đặt </b>
<b>hàng lại </b>
<b>Cộng </b>
Bảng 5.9: Thống kê điểm đặt hàng lại hàng hóa, vật tư
Bảng 5.10. Bảng dự kiến kế hoạch đặt hàng
<b>TT </b> <b>Mã </b>
<b>hàng </b>
<b>Tên hàng hóa </b>
<b>Ngày dự </b>
<b>kiến đặt </b>
<b>hàng </b>
<b>ĐVT </b> <b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Đơn giá </b>
<b>dự kiến </b>
<b>Thành </b>
<b>tiền </b>
69
<i><b>4.3. Bảng thống kê chi phí đặt hàng lại </b></i>
Sinh viên tính tốn và trình bày kết quả trong các bảng sau
<b>TT </b> <b>Mã </b>
<b>hàng </b>
<b>Tên hàng hóa vật </b>
<b>tư </b>
<b>Số lượng </b> <b>Số lần </b>
<b>Chi phí </b>
<b>đặt hàng </b> <b>Thành tiền </b>
Cộng
Bảng 5.11. Bảng dự kiến chi phí đặt hàng trong kỳ
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm báo cáo </b> <b>Năm kế hoạch </b>
Lượng hàng tồn kho
Chi phí HTK
Thời gian tồn trữ
Bảng 5.12. Bảng đánh giá việc quản lý tồn kho của doanh nghiệp
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
70
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
71
<b>NỘI DUNG 6: </b>
<b>Tìm hiểu phương pháp quản trị chi phí giá thành trong doanh nghiệp. Phân tích các </b>
<b>nhân tố ảnh hưởng để xây dựng giải pháp tiết kiệm chi phí </b>
<b>1.Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sinh viên được rèn luyện thành thạo và vận </b>
dụng linh hoạt các kỹ năng:
- Tính được giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ theo các khoản mục chi phí
tính giá thành.
- Lập được bảng dự tốn chi phí dản xuất kinh doanh.
- Lập được bảng kế hoạch hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp và đưa ra
được giải pháp tiết kiệm chi phí.
<b>2.Yêu cầu : </b>
18. Hãy tính giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ cho các sản phẩm trong
doanh nghiệp.
19. Lập bảng dự toán chi phí sản xuất trong kỳ.
20. Lập bảng kế hoạch hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp và đưa ra giải
pháp tiết kiệm chi phí.
<b>3. Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1. Cơng thức tính giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ theo các khoản mục chi </b></i>
<i><b>phí tính giá thành. </b></i>
Theo các khoản mục tính giá thành, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục
sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cơng thức tính từng khoản mục chi phí trên vận dụng cơng thức sau:
<i><b>Giá thành tồn bộ </b></i>
<i><b>của sản phẩm, hàng </b></i>
<i><b>hóa, dịch vụ </b></i>
<i><b>= </b></i>
<i><b>Giá thành SX </b></i>
<i><b>của SP hàng </b></i>
<i><b>hóa, dịch vụ </b></i>
<i><b>+ </b></i> <i><b>Chi phí bán </b></i>
<i><b>hàng </b></i> <i><b>+ </b></i>
72
<i><b>Giá thành </b></i>
<i><b>SX của SP hàng hóa, </b></i>
<i><b>dịch vụ </b></i>
<i><b>= </b></i>
<i><b>Chi phí </b></i>
<i><b>nguyên vật </b></i>
<i><b>liệu trực tiếp </b></i>
<i><b>+ </b></i> <i><b>Chi phí nhân </b></i>
<i><b>cơng trực tiếp </b></i> <i><b>+ </b></i>
<i><b>Chi phí sản </b></i>
CPNVLTT CPNCTT CPSXC
<i><b>* </b><b>Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. </b></i>
Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp phản án toàn bộ các khoản chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm, nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản
trị về kế hoạch thu mua nguyên vật liệu, đảm bảo cho hoạt động sản xuất không bị gián
đoạn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Thông thường mỗi loại vật liệu phải lập một dự toán riêng. Căn cứ để xây dựng dự
tốn chính là số lượng sản phẩm cần sản xuất, tỷ lệ dự trữ cho quá trình sản xuất, định
mức tiêu hao chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
<i><b>Chi phí nguyên vật </b></i>
<i><b>liệu trực tiếp </b></i>
= Chi phí nguyên vật liệu
chính
+ Chi phí nguyên vật
liệu phụ
<i><b>Chi phí nguyên vật </b></i>
<i><b>liệu chính (phụ) </b></i> =
Định mức tiêu hao NVL
chính (phụ)/1sp × Đơn giá kế hoạch
<i><b>Lưu ý:</b></i> trong doanh ghiệp thông thường mỗi loại vật liệu phải lập một dự tốn
riêng, theo dõi riêng
<i><b>* Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp phản ánh tồn bộ tiền lương, tiền cơng, </b></i>
<i><b>các khoản trích theo lương … của cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm</b></i><b>. </b>
<b>Chi phí nhân công trực </b>
<b>tiếp </b> = Tiền lương +
Các khoản chiết khấu
theo tiền lương
<b>Tiền lương </b> = Định mức thời gian tiêu
hao lao động/1sp × Đơn giá kế hoạch
<i><b>* Dự tốn chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp </b></i>
Do chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp có liên
quan đến nhiều loại sản phẩm, dịch vụ trong phân xưởng, nên cần thiết phải phân bổ các
khoản chi phí này cho từng đối tượng (sản phẩm, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp.
<i><b>Chi phí SXC (bán hàng </b></i>
<i><b>hoặc quản lý) phân bổ cho </b></i>
<i><b>từng sản phẩm </b></i>
=
Tổng CPSXC (BH
hoặc QL) cần phân bổ ×
73
<i><b>Chi phí SXC (BH hoặc QL) </b></i>
<i><b>phân bổ cho 1 sản phẩm </b></i> =
CP SXC (BH hoặc QL) cho từng sản phẩm
Số lượng sản phẩm
<i><b>3.2. Lập bảng dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh. </b></i>
<b>Căn cứ lập kế hoạch giá thành </b>
Khi lập kế hoạch giá thành có thể căn cứ vào:
- Tình hình thực tế của Doanh nghiệp
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch khấu hao,…
Bảng giá thành sản xuất gồm hai phần:
Phần 1: Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ gồm 5 yếu tố
Phần 2: Phần điều chỉnh bắt đầu từ yếu tố thứ 6 trở đi.
<b>Yếu tố chi phí </b> <b>Số tiền </b>
<i><b>1. Chi phí NVL mua ngồi </b></i>
- NVL chính
<i><b>2. Chi phí nhân cơng </b></i>
- Tiền lương
- BHXH, BHYT, KPCĐ
<i><b>3. Chi phí khấu hao TSCĐ </b></i>
<i><b>4. Chi phí dịch vụ mua ngồi </b></i>
<i><b>5. Chi phí bằng tiền </b></i>
<b>A/ Cộng chi phí sản xuất theo yếu tố </b> <b>(1)+(2)+(3)+(4)+(5) </b>
6. Trừ phế liệu thu hồi
7. Trừ chi phí khơng có tính chất công nghiệp:
8. ± Chênh lệch dư đâu kỳ và cuối kỳ của chi phí trả trước
74
<b>B/ Cộng chi phí sản xuất trong tổng sản lượng </b> <b>A+(6)+(7)+(8)+(9) </b>
10. ± Chênh lệch dư đầu kỳ và cuối kỳ của sản phẩm dở dang
<b>C/ Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hố </b> <b>B+(10) </b>
11.Chi phí bán hàng
12. Chi phí quản lý doanh nghiệp
<b>D/Giá thành tồn bộ sản lượng hàng hóa tiêu thụ </b> <b>C+(11)+(12) </b>
Bảng 4.1: Bảng dự tốn chi phí sản xuất
- <i><b>Phần 1: Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ gồm 5 yếu tố </b></i>
1.Chi phí Nguyên vật liệu
2.Chi phí Nhân cơng
3.Chi phí Khấu hao TSCĐ
4.Các chi phí dịch vụ mua ngồi
5.Các chi phí khác bằng tiền
<i><b>- Phần 2: Phần điều chỉnh các yếu tố </b></i>
6. Trừ phế liệu thu hồi. Vì giá trị của phế liệu thu hồi có thể sử dụng lại, bán ra ngoài
hoặc sử dụng sản xuất sản phẩm phụ nên cần phải loại trừ khỏi chi phí sản xuất tổng sản
lượng.
7. Trừ chi phí về các cơng việc khơng nằm trong tổng sản lượng hoặc giá thành tổng sản
lượng không phải gánh chịu các khoản chi phí này như chi phí bán hàng, chi phí quản lý
Doanh nghiệp.
8. Cộng hay trừ chênh lệch số dư đầu năm cuối năm của chi phí trả trước (cịn gọi là chi
phí đợi phân bổ). Vì số dư đầu năm của chi phí trả trước là số chi phí năm trước đã chi
nhưng chuyển sang năm nay để tính vào chi phí sản xuất, nên phải cộng thêm vào. Số dư
cuối năm của chi phí trả trước là số chi năm nay nhưng sẽ phân bổ vào giá thành của
những năm sau nên phải trừ khỏi chi phí sản xuất năm nay.
9. Cộng hay trừ chênh lệch số dư cuối năm và đầu năm các khoản chi phí phải trả hay
cịn gọi là chi phí trích trước là do các khoản số dư đầu năm đã được tính vào giá thành
Sau khi đã cộng trừ các khoản trên ta có chi phí sản xuất tổng sản lượng công nghiệp
<i><b>3.3. Lập được bảng kế hoạch hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp và đưa ra </b></i>
<i><b>được giải pháp tiết kiệm chi phí </b></i>
75
<i><b>Bước 1:</b></i> Xác định nhiệm vụ hạ giá thành kế hoạch.
M<b>k = </b>
<b>Tk = </b> <b> 100% </b>
<i><b>Bước 2:</b></i> Xác định kết quả hạ giá thành thực tế
M<b>t = </b>
<b>Tt = </b> <b> 100% </b>
<i><b>Bước 3:</b></i> Xác định kết quả hạ giá thành thực tế so với kế hoạch.
<i><b>Nhận xét: </b></i>
∆M = Mt – Mk và ∆T = Tt – Tk = 0: Hoàn thành kế hoạch hạ giá thành;
∆M = Mt – Mk và ∆T = Tt – Tk > 0: chưa hoàn thành kế hoạch hạ giá thành.
- Khi đưa ra giải pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sinh viên có một số gợi ý sau
để tham khảo:
<i>+ Nâng cao năng suất lao động: </i>
Nâng cao năng suất lao động làm cho số giờ công tiêu hao để sản xuất một đơn vị
sản phẩm được giảm bớt hay nói cách khác, làm cho số sản phẩm sản xuất trong một đơn
vị thời gian tăng lên.
Nếu Doanh nghiệp không tăng mức tiền lương cho cơng nhân thì chi phí về tiền
lương của cơng nhân cho mỗi đơn vị sản phẩm sẽ giảm đi.
Nếu Doanh nghiệp tăng mức tiền lương cho công nhân, Doanh nghiệp muốn hạ
chi phí về tiền lương cho mỗi đơn vị sản phẩm thì tốc độ tăng năng suất lao động phải
vượt quá tốc độ tăng tiền lương bình quân.
<i>+Tiết kiệm NVL tiêu hao: </i>
NVL chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm của ngành sản xuất,
thơng thường chiếm khoảng 60-70%. Bởi vậy, tiết kiệm NVL tiêu hao có ý nghĩa quan
trọng đối với việc hạ thấp chi phí sản xuất.
<i><b>Chú ý: </b></i>
Để tăng năng suất lao động và tiết kiệm NVL tiêu hao cần chú ý 2 biện pháp
- Cải tiến máy móc, trang thiết bị, tận dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.
- Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên trong Doanh nghiệp.
76
Tận dụng công suất máy móc thiết bị tức là sử dụng tốt các loại thiết bị sản xuất
kinh doanh, phát huy khả năng hiện có của chúng để có thể sản xuất được nhiều sản
phẩm hơn. Do đó, chi phí khấu hao sẽ giảm bớt trong từng đơn vị sản phẩm.
<i>+ Giảm bớt chi phí thiệt hại </i>
Trong q trình sản xuất cần hạn chế các sản phẩm hư hỏng hay tình trạng ngưng
sản xuất. Có như thế mới hạn chế được thiệt hại cũng như lãng phí về nhân lực, vật tư
hay nói cách khác, hạn chế sự gia tăng chi phí sản xuất.
<i>+ Tiết kiệm chi phí quản lý </i>
Chi phí quản lý gồm nhiều loại chi phí như tiền lương của cán bộ cơng nhân viên
quản lý, chi phí về văn phịng, tiếp tân,…
Biện pháp tích cực để tiết kiệm các khoản này là tăng thêm sản lượng sản xuất và
tăng doanh thu tiêu thụ của Doanh nghiệp.
<b>4.Kết quả đạt được </b>
<i><b>4.1. Bảng tính giá thành sản xuất và giá thành tồn bộ </b></i>
Kết quả tính giá thành sản xuất và giá thành tồn bộ sinh viên trình bày trong bảng
4.2 và 4.3 sau
<b>Mặt </b>
<b>hàng </b>
<b>Mã </b>
<b>hàng </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Chi phí </b>
<b>nguyên </b>
Bảng 4.2: Bảng tính giá thành sản xuất một đơn vị sản phẩm
<b>Mặt </b>
<b>hàng </b>
<b>Mã </b>
<b>hàng </b>
<b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Tổng giá </b>
<b>thành sản </b>
<b>xuất </b>
<b>Chi phí </b>
<b>bán </b>
<b>Chi phí quản </b>
<b>lý doanh </b>
<b>nghiệp </b>
<b>Tổng giá </b>
<b>thành </b>
<b>toàn bộ </b>
<b>Giá thành </b>
<b>đơn vị </b>
<b>A </b>
<b>B </b>
<b>C </b>
<b>.... </b>
77
<i><b>4.2. Bảng dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh </b></i>
Kết quả dự tốn chi phí sản xuất sinh viên trình bày trong bảng 4.3 sau
<b>Yếu tố chi phí </b> <b>Số tiền </b>
<i><b>1. Chi phí NVL mua ngồi </b></i>
- NVL chính
- VL phụ
- Nhiên liệu
<i><b>2. Chi phí nhân cơng </b></i>
- Tiền lương
- BHXH, BHYT, KPCĐ
<i><b>3. Chi phí khấu hao TSCĐ </b></i>
<i><b>4. Chi phí dịch vụ mua ngồi </b></i>
<i><b>5. Chi phí bằng tiền </b></i>
<b>A/ Cộng chi phí sản xuất theo yếu tố </b>
6. Trừ phế liệu thu hồi
7. Trừ chi phí khơng có tính chất cơng nghiệp:
8. ± Chênh lệch dư đâu kỳ và cuối kỳ của chi phí trả trước
9. ± Chênh lệch dư cuối kỳ và đầu kỳ của chi phí phải trả
<b>B/ Cộng chi phí sản xuất trong tổng sản lượng </b>
10. ± Chênh lệch dư đầu kỳ và cuối kỳ của sản phẩm dở dang
<b>C/ Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá </b>
11.Chi phí bán hàng
12. Chi phí quản lý doanh nghiệp
<b>D/Giá thành tồn bộ sản lượng hàng hóa tiêu thụ </b>
78
<i><b>4.3. Bảng phân tích biến động giá thành đơn vị và biến động tổng giá thành </b></i>
Kết quả phân tích tình hình biến động giá thành sinh viên trình bày trong bảng sau
<b>Sản </b>
<b>phẩm </b>
<b>Giá thành đơn vị </b>
<b>sản phẩm TT năm </b>
<b>trước </b>
<b>Giá thành đơn vị sản </b>
<b>phẩm năm nay </b>
<b>Chênh lệch năm nay so </b>
<b>với năm trước </b>
<b>Năm X </b> <b>Năm X+1 </b> <b>Mức </b> <b>Tỷ lệ % </b>
A
B
C
...
Bảng 4.5. Bảng phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị sản phẩm
<b>Sản phẩm </b>
<b>Sản lượng thực tế </b>
<b>tính theo giá thành </b> <b>Chênh lệch TT/KH </b>
<b>Năm X </b> <b>Năm </b>
<b>X+1 </b>
<b>Mức </b> <b>Tỷ lệ % </b>
<i><b>Sản phẩm so sánh được </b></i>
- Sản phẩm A
- Sản phẩm B
...
<b>Cộng </b>
<i><b>Sản phẩm không so sánh được </b></i>
- Sản phẩm C
- Sản phẩm Đ
...
<b>Cộng </b>
<b>Tổng cộng </b>
Bảng 4.6. Bảng phân tích tình hình biên động tổng giá thành
<b>Lưu ý: </b>
79
<i>sánh khi sử dụng làm tài liệu để phân tích </i>
<i>- Sản phẩm không so sánh được là sản phẩm mới đưa vào sản xuất, hoặc mới trong giai </i>
<i>đoạn sản xuất thử, quá trình sản xuất chưa ổn định, do đó doanh nghiệp chưa tích lũy </i>
<i>được kinh nghiệm trong quản lý và chưa có đầy đủ tài liệu để tính giá thành, vì vậy chưa </i>
<i>đủ căn cứ so sánh khi sử dụng làm tài liệu phân tích. </i>
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
80
<b>NỘI DUNG 7 </b>
<b>Tìm hiểu và phân tích các nguồn tài trợ ngắn hạn đang áp dụng trong doanh nghiệp </b>
<b>1. Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sinh viên vận dụng kiến thức đã học sử dụng </b>
thành thạo các kỹ năng xác định được
- Nguồn tài trợ ngắn hạn trong doanh nghiệp hiện nay gồm những nguồn nào.
- Thực trạng về các nguồn tài trợ ngắn hạn trong doanh nghiệp
- Các giải pháp nâng cao hoàn thiện việc quản trị nguồn tài trợ ngắn hạn.
<b>2. Yêu cầu </b>
21. Tính chi phí của tín dụng thương mại
22. Phân tích diễn biến, rủi ro của nguồn tài trợ ngắn hạn
23. Các giải pháp tăng hiệu quả nguồn tài trợ ngắn hạn
<b>3. Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1. Những nguồn tài trợ ngắn hạn trong doanh nghiệp </b></i>
<b>1. Các khoản phải trả </b>
Các khoản phải nộp phải trả trong doanh nghiệp bao gồm:
- Thuế phải nộp nhưng chưa nộp
- Các khoản phải trả cán bộ công nhân viên nhưng chưa đến kỳ trả
- Các khoản đặt cọc của khách hàng
- Phải trả cho các đơn vị nội bộ
Trong thực tế hoạt động của doanh nghiệp thì nguồn tài trợ này không lớn lắm,
nhưng đơi khi nó cũng giúp doanh nghiệp giải quyết cho những nhu cầu vốn mang tính
chất tạm thời.
<b>2. Tín dụng thương mại </b>
Trong bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp nguồn tài trợ này được thể hiện ở
khoản mục phải trả người bán. Cơng cụ để thực hiện loại tín dụng này phổ biến là dùng
kỳ phiếu và hối phiếu.
Cũng như các nguồn tài trợ khác, tài trợ bằng tín dụng thương mại cũng có chi phí
Chi phí của tín
dụng thương mại =
Tỷ lệ chiết khấu
×
360
100 - Tỷ lệ chiết khấu Số ngày mua chịu - Thời gian được
hưởng chiết khấu
<b>3. Các nguồn tài trợ từ việc vay ngắn hạn </b>
Các nguồn tài trợ ngắn hạn do vay mượn có thể được chia làm hai loại: Nợ có đảm
bảo và nợ khơng có đảm bảo.
81
Các hình thức tài trợ ngắn hạn khơng có đảm bảo chủ yếu bao gồm:
- Hạn mức tín dụng hay rút vượt.
- Hợp đồng tín dụng tuần hồn.
- Tín dụng thư.
- Tài trợ theo hợp đồng.
Tài trợ ngắn hạn có đảm bảo
Các hình thức tài trợ ngắn hạn có đảm bảo bao gồm:
- Vay có thế chấp bằng khoản phải thu
- Mua nợ (Factoring)
- Vay thế chấp bằng hàng hóa
<i>Bảo lãnh của bên thứ ba </i>
<i>Một số nguồn tài trợ ngắn hạn khác </i>
Thương phiếu; Thuận nhận ngân hàng
<i><b> 3.2. Phân tích thực trạng các nguồn tài trợ ngắn hạn trong doanh nghiệp </b></i>
<i><b>1.Phân tích diễn biến nguồn tài trợ ngắn hạn </b></i>
Một số chỉ tiêu thường được áp dụng
- Cơ cấu nợ ngắn hạn
<b>Cơ cấu nợ ngắn hạn </b> = Nợ ngắn hạn
Tổng nguồn vốn
Hệ số này phản ánh khả năng tài trợ của doanh nghiệp, hộ số này càng cao khả
năng tài trợ của doanh nghiệp càng kém và rủi ro càng lớn. Tỷ suất nợ ngắn hạn càng
thấp, hệ số an toàn càng cao, các chủ nợ có cơ sở tin tưởng vào sự đáo hạn của doanh
nghiệp, đồng thời là cơ sở thu hút nguồn đầu tư.
- Hiệu quả sử dụng nguồn nợ ngắn hạn được đánh giá qua các chỉ tiêu sau
+ Thời gian trả nợ
<b>Thời gian trả nợ </b> <sub>= </sub>
Khoản phải trả khách hàng
Giá vốn hàng bán/360
+ Các hệ số khả năng chi trả
Hệ số chi trả lãi vay
<b>Hệ số chi trả lãi vay </b> <sub>= </sub>
EBIT
82
<b>Hệ số chi trả nợ gốc và lãi vay </b> <sub>= </sub> EBIT
Chi phí lãi vay+ Nợ gốc/ 1- Thuế suất
Hiệu quả sử dụng nợ ngắn hạn
<b>Hiệu quả sử dụng nợ ngắn hạn </b> = Lợi nhuận sau thuế
Nợ ngắn hạn
<i><b>2. Rủi ro trong việc sử dụng các nguồn tài trợ ngắn hạn </b></i>
- Không kịp thời trả gốc và nợ vay làm giảm uy tín của doanh nghiệp đối với các
nhà cung cấp tín dụng
- Thời hạn tín dụng ngắn gây áp lực tài chính cho doanh nghiệp
- Lãi xuất tăng làm cho chi phí doanh nghiệp tăng
- Các rủi ro đến từ nhà cung cấp, chủ nợ tín dụng thương mại
- Nguồn nợ tích lũy nếu doanh nghiệp khơng thể hồn trả đúng hạn sẽ gây khó
khăn cho cơng ty: chịu phạt do nộp thuế muộn, chậm trả lương cho công nhân viên
<b>4. Kết quả đạt được </b>
<i><b>4.1. Phân tích diễn biến nguồn tài trợ ngắn hạn </b></i>
- Nguồn tài trợ từ nợ ngắn hạn : sinh viên tính và đưa kết quả vào bảng 7.1 sau
<b>Chỉ tiêu </b>
<b>Năm </b>
<b>Năm </b>
<b>X+1 </b>
<b>Tỷ </b>
<b>trọng </b>
<b>So sánh </b>
<b>STĐ STgĐ </b>
<b>Nợ ngắn hạn </b>
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
<b>Tổng nguồn vốn </b> 100%
Bảng 7.1. Bảng phân tích nguồn tài trợ từ nợ ngắn hạn
83
( sinh viên trình bày kết quả tính được trong bảng 7.2 sau )
<b>Các khoản thuê tối thiểu phải trả cho các </b>
<b>hợp đồng thuê hoạt động không được hủy </b>
<b>ngang </b>
<b>Năm </b>
<b>X </b>
<b>Năm </b>
<b>X+1 </b>
<b>Tỷ </b>
<b>trọng </b>
<b>So sánh </b>
<b>STĐ STgĐ </b>
Trong vòng một năm
Trong vòng hai năm
<b>Tổng nguồn vốn </b> 100%
Bảng 7.2. Bảng phân tích nguồn tài trợ từ khoản thuê hoạt động hay thuê vận hành
- Nguồn tài trợ ngắn hạn từ nợ tích lũy: Nợ tích lũy của cơng ty bao gồm các khoản mục
phải trả công nhân nhưng chưa đến hạn trả, thuế phải nộp ngân sách nhà nước và tiền cọc
của khách hàng và quỹ khen thưởng phúc lợi
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm </b>
<b>X </b>
<b>Năm </b>
<b>X+1 </b>
<b>Tỷ </b>
<b>trọng </b>
<b>So sánh </b>
<b>STĐ STgĐ </b>
- Người mua trả tiền trước
- Thuế phải nộp ngân sách nhà nước
- Phải trả người lao động
<b>Tổng nguồn vốn </b> 100%
Bảng 7.3- Bảng phân tích nguồn tài trợ ngắn hạn từ nợ tích lũy
- Nguồn tài trợ ngắn hạn từ thuế phải nộp Nhà nước
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm </b>
<b>X </b>
<b>Năm </b>
<b>X+1 </b>
<b>Tỷ </b>
<b>So sánh </b>
<b>STĐ STgĐ </b>
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Các loại thuế khác
<b>Tổng nguồn vốn </b> 100%
84
- Nguồn tài trợ từ các khoản phải trả phải nộp khác
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm </b>
<b>X </b>
<b>Năm </b>
<b>X+1 </b>
<b>Tỷ </b>
<b>trọng </b>
<b>So sánh </b>
<b>STĐ STgĐ </b>
- BHXH, BHYT, BHTN
- Kinh phí cơng đồn
- Nhận ký quỹ , ký cược ngắn hạn
- Phải trả khác về đầu tư tài chính
- Cổ tức phải trả
- Thuế nhập khẩu phải trả
- Các khoản phải trả phải nộp khác
<b>Tổng nguồn vốn </b> 100%
Bảng 7.5. Bảng phân tích nguồn tài trợ từ các khoản phải trả phải nộp khác
<i><b>4.2. Các giải pháp tăng hiệu quả nguồn tài trợ ngắn hạn </b></i>
- Để tăng khả năng chi trả lãi vay ngắn hạn hay tăng hệ số chi trả lãi vay có 2 cách
là tăng EBIT và giảm chi phí sử dụng nợ vay ngắn hạn. Trong đó giải pháp chủ yếu là
giảm chi phí sử dụng nợ ngắn hạn bằng cách tìm kiếm những khoản nợ có chi phí thấp,
kỳ hạn tín dụng lâu, sử dụng hình thức đáo nợ để thanh toán các khoản nợ gốc và lãi vay,
tận dụng các khoản phải trả phải nộp trong doanh nghiệp
- Giải pháp nhằm đảm bảo khả năng thanh tốn: Khơng nên hoạt động q sức dẫn
đến phải đi vay nợ để thanh toán cho những nhu cầu chi trả hàng ngày
- Trích lập các quỹ dự phòng bằng lợi nhuận giữ lại
- Xây dựng hệ thống thơng tin hồn hảo nhằm cung cấp thơng tin cho hoạt động tài
chính một cách thường xuyên chính xác
- Định kỳ tổ chức hoạt động phân tích nguồn tài trợ ngắn hạn để phòng ngừa rủi ro
- Đổi mới tư duy, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nguồn tài trợ ngắn hạn
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
85
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
86
<b>NỘI DUNG 8 </b>
<b>Phân tích chi phí sử dụng các nguồn vốn trong doanh nghiệp </b>
<b>1.Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sẽ rèn luyện cho sinh viên kỹ năng: </b>
- Xác định được doanh nghiệp cần phân tích nội dung nào phù hợp với yêu cầu
của việc phân tích chi phí sử dụng các nguồn vốn
- Tìm kiếm thơng tin cơ bản liên quan đến các nguồn vốn trong doanh nghiệp.
<b>2.Yêu cầu </b>
24. Tùy vào loại hình doanh nghiệp đang phân tích hãy thu thập số liệu về các
nguồn vốn vay trong doanh nghiệp và trình bày trong bảng
- Bảng chi phí vay dài hạn
- Bảng vốn cổ phần
- Bảng thay đổi vốn cổ phần
- Bảng theo dõi lãi cơ bản của cổ phiếu, trái phiếu
<b>3. Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp thu thập số liệu </b></i>
Sinh viên tự lựa chọn loại hình doanh nghiệp mà mình muốn tìm hiểu để phân tích
chi phí sử dụng nguồn của doanh nghiệp đó. Việc lựa chọn này cần dựa trên cơ sở am
hiểu về các nguồn vốn mà sinh viên sẽ phân tích ở phần sau.
Sau khi đã lựa chọn doanh nghiệp phù hợp, sinh viên tiến hành giới thiệu doanh
- Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động: doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh nào
- Vốn điều lệ
<b>- Phương hướng hoạt động trong thời gian tới </b>
- Những thuận lợi và khó khăn hiện nay
Sinh viên tiến hành lựa chọn những vấn đề cốt lõi cần phân tích liên quan đến các
nguồn vốn trong doanh nghiệp sẽ được gợi ý trong phần 4
<i><b>3.2. Các nguồn vốn huy động trong doanh nghiệp </b></i>
Trong thực tế doanh nghiệp có thể huy động vốn từ rất nhiều nguồn, trong nội dung
này giáo viên sẽ giới thiệu cho sinh viên những nguồn vốn doanh nghiệp có thể lựa chọn.
Trên cơ sở đó sinh viên tự lựa chọn loại hình doanh nghiệp mình muốn tìm hiểu và phân
tích để thu thập số liệu cho phù hợp
Nguồn vốn vay:
87
- Từ phát hành trái phiếu: Đây là hình thức giúp doanh nghiệp huy động được
khối lượng lớn vốn trung và dài hạn
- Ưu thế khi doanh nghiệp sử dụng vốn vay là lãi vay phải trả được coi là khoản
chi phí hợp lý và được tính trừ vào thu thập chịu thuế của doanh nghiệp, đây cũng được
xem là một “lá chắn thuế”. Do vậy, khi xem xét chi phí sử dụng vốn vay cần phân biệt 2
- Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế sẽ thấp hơn chi phí sử dụng vốn vay trước
thuế do lãi vay được tính trừ vào thu nhập chịu thuế, từ đó làm giảm bớt gánh nặng chi
phí sử dụng vốn đối với vốn vay đó cũng là tác động lá chắn thuế của lãi tiền vay
Lợi nhuận giữ lại
- Lợi nhuận sau thuế của công ty sau khi trả cổ tức cho cổ đơng ưu đãi (nếu có) thuộc
quyền sở hữu của cổ đơng thường. Cổ đơng thường có thể nhận tồn bộ số lợi nhuận đó
dưới hình thức cổ tức và sau đó có thể sử dụng số tiền cổ tức nhận được để đầu tư vào
nơi khác hoặc theo một cách khác, cổ đông nhận một phần lợi nhuận sau thuế dưới hình
thức cổ tức, cịn một phần để lại công ty để tái đầu tư. Do đó, chi phí của lợi nhuận giữ
lại đối với một doanh nghiệp tương tự như chi phí cổ phần thường. Điều này có nghĩa là
thu nhập giữ lại là sự gia tăng nguồn vốn cổ phần thường mà không tốn chi phí phát
hành.
- Trong q trình kinh doanh, nếu hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có lãi,
khoản lãi này sẽ định kỳ chia cho các chủ sở hữu và doanh nghiệp sẽ giữ lại một phần.
Khoản lợi nhuận không chia này doanh nghiệp dùng để tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh và làm gia tăng vốn của doanh nghiệp
- Tạo vốn bằng lợi nhuận không chia là nguồn vốn rất quan trọng vì doanh nghiệp
giảm được chi phí sử dụng vốn và sự lệ thuộc từ bên ngoài. Tuy nhiên điều này chỉ thực
hiện được với doanh nghiệp có lãi
- Phát hành cổ phiếu để huy động vốn cho doanh nghiệp là nguồn tài chính dài hạn
cho doanh nghiệp. Chỉ có những doanh nghiệp đủ điều kiện quy định của pháp luật mới
được phát hành cổ phiếu. Ủy ban chứng khoán nhà nước quản lý và kiểm soát. Cổ phiếu
được chia thành hai loại
- Một cách trực quan, chúng ta biết rằng những công ty sinh lời giữ lại một phần lợi
nhuận để tái đầu tư sẽ có xu hướng có tỷ lệ tăng trưởng cao hơn doanh nghiệp sinh lời ít
hơn hoặc chia một tỷ lệ lớn lợi nhuận của họ cho cổ đông dưới dạng cổ tức.
Cổ phiếu thường mới
- Lợi tức không cố định mà biến động tùy thuộc vào mức lợi nhuận của doanh
nghiệp. Khi phát hành cổ phiếu mới doanh nghiệp tốn một khoản cho phí phát hành
88
- Để phát hành cổ phiếu thường mới, công ty phải chịu chi phí phát hành gồm: chi
phí in ấn, chi phí quảng cáo, chi phí hoa hồng mơi giới,… số chi phí này làm giảm số tiền
vốn thực thu được khi phát hành cổ phần mới.
Do khi phát hành cổ phiếu thường mới công ty phải chịu chi phí phát hành và giá
phát hành thường thấp hơn giá thị trường hiện hành, vì thế, chi phí sử dụng cổ phiếu
thường mới cao hơn so với chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư và cũng lớn hơn chi
phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu.
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi khơng được khấu trừ thuế khi tính thu nhập chịu thuế.
Do đó, chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi không được điều chỉnh thuế hay chi phí trước
thuế và sau thuế của cổ phiếu ưu đãi bằng nhau. Điều này đã làm cho chi phí sử dụng cổ
phiếu ưu đãi cao hơn chi phí sử dụng nợ. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi có quyền nhận
được thu nhập cố định theo tỷ lệ lãi xuất nhất định
<i><b>Lưu ý</b>: Huy động nợ bằng cách phát hành cổ phiếu chỉ có thể áp dụng cho những </i>
<b>4. Kết quả đạt được </b>
Để phục vụ cho phần tính tốn sinh viên thu thập các bảng số liệu sau để phục vụ
cho việc tính tốn chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn vay trong tuần 9
- Chi phí lãi vay
<b>Loại tiền </b> <b>Lãi suất </b> <b>Năm đáo </b>
<b>hạn </b>
<b>Năm X </b> <b>Năm X+1 </b>
<b>Khoản vay 1 </b> USD
<b>Khoản vay 2 </b> VNĐ
...
89
<b>- Vốn cổ phần được duyệt và đã phát hành </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm X </b> <b>Năm X+1</b>
<b>Số cổ phiếu </b> <b>Giá trị </b> <b>Số cổ phiếu </b> <b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>Vốn cổ phần được duyệt </b>
<b>Cổ phiếu phổ thông đã phát hành </b>
<b>Cổ phiếu quỹ phổ thông </b>
<b>Cổ phiếu đang lưu hành </b>
Bảng 8.2. Bảng vốn cổ phần
- Biến động vốn cổ phần trong năm
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm X </b> <b>Năm X+1</b>
<b>Số cổ phiếu </b> <b>Giá trị </b> <b>Số cổ phiếu </b> <b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>Số dư đầu năm </b>
<b>Cổ phiếu thường phát hành ttrong </b>
<b>năm </b>
<b>Cổ phiếu quỹ mua lại trong năm </b>
<b>Số dư cuối năm </b>
Bảng 8.3.Bảng thay đổi vốn cổ phần
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu cuối năm dựa trên lợi nhuận thuần thuộc về cổ đơng phổ
thơng sau khi trích quỹ khen thưởng phúc lợi và số lượng cổ phiếu phổ thông bình qn
gia quyền được tính như trong bảng sau
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm X </b> <b>Năm X+1 </b>
<b>Lợi nhuận thuần thuộc về cổ đông phổ thông </b>
- Trích quỹ khen thưởng phúc lợi ( ) ( )
<b>Số cổ phiếu phổ thơng bình quân gia quyền </b>
Số lượng cổ phiếu phổ thông đầu năm
+ Ảnh hưởng của việc phát hành cổ phiếu thường
_ Mua lại cổ phiếu quỹ ( ) ( )
90
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
91
<b>NỘI DUNG 9 </b>
<b>Tính tốn ước lượng chi phí sử dụng vốn của từng nguồn vốn </b>
<b>hiện đang sử dụng trong doanh nghiệp </b>
<b>1. Mục đích: Trong nội dung tuần này sinh viên sẽ được rèn luyện thành thạo các kỹ </b>
năng:
- Ước lượng được chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn vay trong doanh
nghiệp
- Tính được chi phí sử dụng vốn bình qn của các nguồn vốn vay
- Tìm ra điểm nhảy, tính được chi phí sử dụng vốn cận biên.
<b>2.Yêu cầu </b>
25. Tính chi phí sử dụng vốn vay trước thuế và sau thuế của doanh nghiệp
26. Tính chi phí sử dụng vốn từ cổ phiếu ưu đãi
27. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư
28. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
29. Tính chi phí bình qn sử dụng vốn và tìm điểm nhảy ( nếu có )
30. Lập bảng tổng hợp chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn vay trong doanh
nghiệp
<b>3. Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1 Ước lượng chi phí sử dụng vốn của từng nguồn </b></i>
<b>1. </b><i><b>Chi phí sử dụng vốn vay </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>a. Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế </b></i>
Từ góc độ quản trị tài chính, chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là tỷ suất sinh lời
đòi hỏi của chủ nợ đối với số vốn cho doanh nghiệp vay mà chưa tính đến ảnh hưởng của
thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp.
Trường hợp doanh nghiệp vay ngân hàng
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế có thể được xác định theo lãi suất vay vốn mà
chủ nợ yêu cầu. Cách xác định như sau:
V<b>t = </b> <b> + </b> <b> + …+ </b> <b> </b>
<i>Trong đó: </i>
Vt: là số tiền vay mà doanh nghiệp thực sử dụng được cho đầu tư
Ti: là số vốn gốc và tiền lãi doanh nghiệp trả ở năm thứ i cho chủ nợ hay người
cho vay (i = 1→n)
rdt :là chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
n : là số năm vay vốn
92
tương lai. Đó chính là chi phí sử dụng vốn vay trước thuế. Thông thường, lãi suất này
thường được ấn định trong hợp đồng vay tiền.
Trường hợp huy động nợ bằng phát hành trái phiếu
Lãi suất huy động nợ chính bằng lãi suất trái phiếu khi đáo hạn, được xác định dựa
vào công thức sau:
<b> Pn = </b> <b> + </b>
<i>Trong đó: </i>
Pn: Giá ròng từ phát hành trái phiếu (giá rịng = giá bán trái phiếu – chi phí phát
hành)
I: lãi trái phiếu thanh toán hàng năm
MV: mệnh giá trái phiếu
<b> </b> <i><b>b. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế </b></i>
Theo quy định chung, khi doanh nghiệp vay nợ, chi phí lãi vay được tính vào chi
phí kinh doanh nên sẽ làm giảm thu nhập chịu thuế, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được
một khoản thuế cho doanh nghiệp. Khoản tiết kiệm về thuế có tác dụng làm giảm lãi suất
tiền vay thực tế của doanh nghiệp phải gánh chịu cho các khoản nợ, mức lãi suất thực tế
của các khoản vay này được gọi là chi phí vốn vay sau thuế.
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế (chi phí lãi thực tế) được tính như sau :
<b> rd = rdt . (1 – t%) </b>
<i>Trong đó: </i>
<i> </i> rdt :là chi phí sử dụng vốn vay sau trước thuế
t% : là mức thuế thu nhập doanh nghiệp
<i><b>2. Chi phí sử dụng vốn từ cổ phiếu ưu đãi </b></i>
Cổ phiếu ưu đãi được xem như là một loại nguồn vốn chủ sở hữu đặc biệt trong
một doanh nghiệp. Cổ phiếu ưu đãi chỉ nhận tiền lãi cố định hàng năm, khơng có quyền
tham gia phân phối lợi nhuận cao, do đó khơng được hưởng suất tăng trưởng của lợi
nhuận. Cơng thức tính chi phí sử dụng vốn từ cổ phiếu ưu đãi:
<b> </b>
<b>rd = </b>
<i>Trong đó:</i> Dp : là cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Pp : là doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phiếu ưu đãi
93
<i><b> </b></i> <i><b>3. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư </b></i>
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư là tỷ suất sinh lời địi hỏi của cổ đơng
thường đối với cổ phần thường của công ty.
<i><b>- Xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư </b></i>
Có 3 phương pháp chủ yếu xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư:
<b>+ </b><i><b>Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) </b></i>
Đây là phương pháp thường được sử dụng ở các nước có thị trường chứng khốn
phát triển. Theo phương pháp này, giá cổ phiếu thị trường là giá trị hiện tại của dòng cổ
tức mà nhà đầu tư kỳ vọng thu được ở tương lai và xác định theo công thức sau:
P<b>0 = </b> <b> + </b> <b> + …+ </b> <b> </b>
<i>Trong đó: </i>
P0 :là giá thị trường hiện hành của cổ phiếu thường
dt :là cổ tức dự tính nhận được trong năm thứ t
re : là tỷ suất sinh lời địi hỏi của cổ đơng đối với cổ phần thường
Trường hợp giả định cổ tức tăng đều đặn hàng năm với tỷ lệ tăng trưởng là
g thì giá cổ phiếu được xác định bằng công thức:
<b> P0 = </b> hoặc P<b>0 = </b>
<i>Trong đó: </i>
d0 :là cổ tức nhận được ở năm trước
d1 :là cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ 1
g: là tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm dự tính
Từ cơng thức trên, có thể suy ra tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đơng và cũng chính
là chi phí sử dụng lợi nhuận để lại được xác định theo công thức sau:
<b> re = </b> <b> + g </b>
Trong phương pháp này, việc xác định tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng
năm (g) trong tương lai là vấn đề không hề đơn giản. Thông thường, đối với các công ty
việc trả cổ tức không có sự tăng, giảm đột biến các nhà đầu tư dựa vào tình hình và số
liệu trả cổ tức trong những năm đã qua để xác định tốc độ tăng trưởng cổ tức bình qn
từ đó dự kiến cho tương lai. Đối với các cơng ty có cổ tức trả không ổn định phải xem xét
kỹ đồng thời tham khảo ý kiến dự báo của các nhà phân tích chứng khốn để dự tính.
<i><b>Ưu điểm</b></i>: dễ hiểu và dễ sử dụng
94
Một phương pháp khác để dự báo g liên quan đến việc dự báo tỷ lệ cổ tức chia
trung bình trong tương lai của doanh nghiệp và tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, sau đó nhân tỷ lệ
lợi nhuận giữ lại với tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu dự kiến trung bình trong tương lại
(ROE)
<b>g = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại x ROE = (1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức) x ROE </b>
Một cách trực quan, chúng ta biết rằng những công ty sinh lời giữ lại một phần lợi
nhuận để tái đầu tư sẽ có xu hướng có tỷ lệ tăng trưởng cao hơn doanh nghiệp sinh lời ít
hơn hoặc chia một tỷ lệ lớn lợi nhuận của họ cho cổ đông dưới dạng cổ tức.
<i><b>+ Phương pháp mơ hình CAPM (mơ hình định giá tài sản vốn): </b></i>
Mơ hình định giá tài sản cho thấy mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư
đòi hỏi và mức bù rủi ro, do vậy có thể sử dụng phương pháp CAMP để xác định chi phí
sử dụng lợi nhuận để lại. Công thức xác định:
<b>re = rf + β(rm – rf) </b>
<i>Trong đó: </i>
re: là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu của công ty
rf :là tỷ suất sinh lời phi rủi ro (thông thường được tính bằng lãi suất trái
phiếu Chính phủ)
rm : là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường
β :hệ số rủi ro đối với cổ phiếu của công ty
<i><b>Ưu điểm</b></i>: Áp dụng cho cả công ty trả cổ tức ổn định hay không ổn đinh; Cho thấy tác
động của rủi ro đến chi phí sử dụng vốn một cách rõ ràng.
<i><b>Nhược điểm</b>:</i> đòi hỏi phải ước định mức bù rủi ro thị trường và hệ số rủi ro cổ phiếu của
công ty.
<i><b>+ Phương pháp theo lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro </b></i>
Cơ sở chủ yếu của phương pháp này thể hiện ở chỗ: Người đầu tư vào trái phiếu
công ty sẽ chịu rủi ro ít hơn so với cổ đơng là người đầu tư vào cổ phiếu của công ty, do
vậy tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đơng có thể xác định bằng cách lấy lãi suất trái phiếu
của công ty cộng thêm một mức bù rủi ro. Như vậy, cơng ty có rủi ro cao thì lãi suất trái
phiếu của cơng ty cũng ở mức cao và hiển nhiên mức bù rủi ro đòi hỏi của cổ đơng cũng
cao hơn, ta có cơng thức tính:
<b>re = Lãi suất trái phiếu + Mức bù rủi ro tăng thêm </b>
Các nhà phân tích thường dự đốn chi phí của cổ phần thường của một doanh
nghiệp bằng việc cộng một mức bù rủi ro khoảng từ 3% – 5% vào lãi suất nợ dài hạn của
<i><b>Ưu điểm</b></i>: dễ hiểu, cho thấy mối liên hệ giữa rủi ro và chi phí sử dụng vốn
95
<i><b>4. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới </b></i>
Để tăng thêm vốn đầu tư, công ty cổ phần có thể thực hiện huy động vốn bằng
cách phát hành thêm cổ phiếu thường mới bán ra thu thêm tiền vốn. Khi đó, cơng ty phải
chịu thêm hai tác động chủ yếu liên quan đến chi phí sử dụng vốn:
- Giá phát hành cổ phiếu thường mới thông thường sẽ thấp hơn giá thị trường của
cổ phiếu trước thời điểm phát hành.
- Để phát hành cổ phiếu thường mới, cơng ty phải chịu chi phí phát hành gồm: chi
phí in ấn, chi phí quảng cáo, chi phí hoa hồng mơi giới,… số chi phí này làm giảm số tiền
vốn thực thu được khi phát hành cổ phần mới.
Cơng thức tính:
<b>re = </b> <b> + g </b>
<i>Trong đó: </i>
d1 :là cổ tức hiện thời
G :là giá phát hành cổ phiếu thường mới
e :là tỉ lệ chi phí phát hành
g :là tốc độ tăng hàng năm của cổ tức
Do khi phát hành cổ phiếu thường mới cơng ty phải chịu chi phí phát hành và giá
phát hành thường thấp hơn giá thị trường hiện hành, vì thế, chi phí sử dụng cổ phiếu
thường mới cao hơn so với chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư và cũng lớn hơn chi
phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu.
<i><b>3.2. Chi phí bình quân sử dụng vốn </b></i>
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) được xác định theo phương pháp bình
qn gia quyền và có thể được xác định bằng công thức sau:
WACC =
Trong đó:
WACC: là chi phí bình qn sử dụng vốn
ri :là chi phí sử dụng vốn của nguồn vốn i
Wi: là tỷ trọng của nguồn vốn thứ i trong tổng nguồn tài trợ
i :là nguồn tài trợ theo thứ tự (i = 1,n)
Cần phải lưu ý rằng, khi tính chi phí sử dụng vốn bình qn thì chi phí sử dụng vốn
của từng nguồn tài trợ riêng biệt đưa vào tính tốn phải là chi phí sử dụng vốn sau thuế.
<i><b>3.3. Chi phí sử dụng vốn cận biên </b></i>
96
một trong những nguồn vốn riêng biệt tăng lên và có thể xác định điểm gãy theo công
thức sau:
<b> BPi = </b>
Trên cơ sở xác định các điểm gãy của từng nguồn tài trợ riêng biệt có thể xác định
được tổng các điểm gãy của tổng quy mô vốn mà doanh nghiệp huy động.
<b>4. Kết quả đạt được </b>
- Sinh viên tính tốn và trình bày kết quả tính được trong bảng như sau
<b>Nội </b>
<b>Dung </b>
<b>Mức vốn huy </b>
<b>động </b>
<b>(Triệu đồng) </b>
<b>Sử dụng vốn </b>
<b>vốn vay </b> <b>vốn CP ưu </b>
<b>đãi </b>
<b>Lợi nhuận giữ </b>
<b>lại tái đầu tư </b>
<b>Tổng vốn </b>
1.Tiền chi trả sau
năm vay
2.Vốn vay XXX
3.Chi phí sử dụng
vốn vay
=(1)/(2)- (1)
4.Giá phát hành
CPUD
5.Số lượng CPUD
6.Giá trị vốn huy
động
(6) = (4)×(5) =(4)×(5)
7.Cổ tức CPUD
8.Chi phí vốn CPUĐ = (7) / (6)
9. Giá hiện hành
CPT
10.Tốc độ tăng
trưởng cổ tức đều
đặn hàng năm
11.Cổ tức dự tính
nhận được năm sau
12.Chi phí lợi nhuận
giữ lại
97
1. Vốn CSH
14. Tổng vốn DN =(2)+(6)+(13)
15.Tỷ trọng vốn vay = (2)/(13)
16.Tỷ trọng vốn
CPUD
= (6)/(13)
17. Tỷ trọng vốn
CSH
= (13)/(14)
18. Chi phí sử dụng
vốn bình qn
=
(3)×(15)+(
8)×(16)+(1
7)×(12)
Bảng 9.1. Bảng cơ cấu vốn và chi phí sử dung vốn
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
98
<b>NỘI DUNG 10 </b>
<b>Tìm hiểu và phân tích tình hình quản trị doanh thu trong doanh nghiệp, </b>
<b>lập kế hoạch doanh thu </b>
<b>1.Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sinh viên sử dụng thành thạo các kỹ năng để </b>
+ Tính doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác của
doanh nghiệp
+ Lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
<b>2.Yêu cầu: </b>
31. Tính tổng doanh thu bán bàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính và các thu nhập khác trong doanh nghiệp
32. Lập bảng tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch:
<b>3.Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1. Xác định doanh thu trong doanh nghiệp </b></i>
<b>TR= TRBH&DV + TR TC +TRk </b>
<b>Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>
Khi tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ doanh nghiệp thu được một số vốn bằng
tiền gọi là doanh thu. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền
thu được do hoạt động kinh doanh mang lại.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm gồm 2 bộ phận:
- Doanh thu do bán những sản phẩm hàng hoá thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh: thành phẩm hoặc nửa thành phẩm. Đây là bộ phận chủ yếu, chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng số doanh thu, nó quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp
- Doanh thu về tiêu thụ khác: là những khoản khơng mang tính chất thường xun
<i><b>Lưu ý: Thời điểm xác định doanh thu (sinh viên phải cập nhật thông tư mới </b></i>
<i><b>nhất để làm </b></i>
<i>Thời điểm xác định doanh thu (thông tư số 78/2014.TT-BTC và được sửa đổi bởi Điều 3 </i>
<i>Thông tư 96/2015/TT-BTC ) </i>
-Đối với hoạt động bán hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng hàng hóa cho người mua
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua
<i><b>Những nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu bán hàng </b></i>
99
Sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì khả năng về doanh thu sẽ càng lớn. Khối
lượng sản xuất và tiêu thụ cịn phụ thuộc vào quy mơ của doanh nghiệp, tình hình tổ chức
cơng tác tiêu thụ sản phẩm; việc ký kết hợp đồng tiêu thụ đối với khách hàng, việc giao
hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng. Trong thi công xây lắp, doanh thu còn phụ
thuộc vào khối lượng cơng trình hồn thành. Việc chuẩn bị tốt ký hợp đồng kinh tế với
các đơn vị mua hàng, tổ chức đóng gói, vận chuyển nhanh chóng, thanh tốn bằng nhiều
hình thức thích hợp, xác định và giữ vững kỷ luật thanh toán với đơn vị mua hàng, tính
tốn chính xác khối lượng sản xuất và khối lượng xây lắp hoàn thành..., tất cả những việc
đó đều có ý nghĩa quan trọng nhằm nâng cao doanh thu bán hàng.
<i><b>- Chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.</b></i>
Việc sản xuất kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo và nâng cao chất lượng sản
phẩm hàng hoá và dịch vụ, chất lượng sản phẩm hàng hố dịch vụ có ảnh hưởng lớn tới
giá cả sản phẩm và dịch vụ, do đó có ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu. Ở các doanh
nghiệp sản xuất, số sản phẩm được sản xuất ra có thể phân loại thành những phẩm cấp
khác nhau như loại I, loại II, loại III... và đương nhiên, giá bán của mỗi loại cũng khác
nhau. Sản phẩm có phẩm cấp cao giá bán sẽ cao hơn, vì vậy, chất lượng chính là giá trị
được tạo thêm.
Ở những doanh nghiệp nông nghiệp, thuỷ, hải sản, phần lớn sản phẩm là loại sản
phẩm có tính chất tươi sống. Cùng một chi phí bỏ ra nhưng nếu biết tổ chức thu hoạch,
chế biến, bảo quản kịp thời, khoa học thì có thể tăng được số lượng sản phẩm có chất
lượng cao và giảm được số sản phẩm có chất lượng thấp, từ đó có thể tăng được doanh
thu bán hàng.
Trong xây dựng cơ bản, nếu thi công xây dựng nhanh nhưng chất lượng
cơng trình kém cũng khơng thể nghiệm thu được. Hậu quả là có thể phải tốn thêm nhiều
chi phí để sửa chữa, gia cố, thậm chí phải phá đi, làm lại.
Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh
chóng thu được tiền bán hàng. Ngược lại, những sản phẩm chất lượng kém không đúng
với yêu cầu trong hợp đồng thì đơn vị mua hàng có thể từ chối thanh toán và sẽ dẫn đến
sản phẩm phải bán với giá thấp, làm giảm bớt mức doanh thu.
<i><b>- Kết cấu mặt hàng sản phẩm hàng hố tiêu thụ</b></i>
Mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, giá cả của
chúng cũng khác nhau. Những sản phẩm có vai trị quan trọng, có tính chất chiến lược
đối với nền kinh tế quốc dân, nhà nước sẽ định giá, còn lại căn cứ vào những chủ trương
có tính chất hướng dẫn của nhà nước thì doanh nghiệp sẽ căn cứ vào tình hình cung cầu
trên thị trường mà xây dựng giá bán sản phẩm.
100
nghiệp cùng phải chú ý đến việc thực hiện đảm bảo kế hoạch sản xuất những mặt hàng
mà doanh nghiệp đó đã ký hợp đồng.
<i><b>- Giá cả sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ</b>.</i>
Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi, thì việc thay đổi giá bán có
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu. Việc thay đổi giá bán (giá bán cao hay thấp) một phần
quan trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Để đảm bảo được doanh thu,
doanh nghiệp phải có những quyết định về giá cả. Giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao
và tạo nên lợi nhuận thoả đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Trong trường hợp cá biệt, một số sản phẩm ở những doanh nghiệp do những yêu
cầu về chính trị và quản lý kinh tế vĩ mơ khó đạt được lợi nhuận và có cơ chế tài trợ từ
nhà nước thì giá cả hình thành cũng có thể thấp hơn giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp
phải luôn luôn bám sát tình hình thị trường để quyết định, mở rộng hay thu hẹp nguồn
hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh. Tuỳ thuộc vào quan hệ cung cầu mà
doanh nghiệp có thể rơi vào một trong 3 trạng thái: lãi, hoà vốn hoặc bị lỗ. Cùng với một
loại sản phẩm, nếu bán ở trên các thị trường khác nhau, ở vào những thời điểm khác nhau
thì giá cả khơng nhất thiết phải như nhau.
<i><b>- Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng</b>.</i>
Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp có thị trường tiêu thụ rộng lớn không chỉ
trong nước mà cả thị trường quốc tế; khả năng cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp
cao ngay tại những thị trường đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao và có sức mua lớn thì
doanh nghiệp sẽ có điều kiện tăng doanh thu nhanh. Vì vậy việc khai thác, mở rộng thị
Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ và thanh tốn tiền hàng cũng có ảnh hưởng tới
doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông thường trong tiêu thụ sản phẩm sự
vận động của hàng hoá và sự vận động của tiền vốn là đồng thời. Song trong điều kiện
cạnh tranh thị trường các doanh nghiệp bán hàng thường phải dành sự ưu đãi nhất định
đối với người mua, ví dụ cho thanh toán theo kỳ hạn hoặc trả chậm, có chiết khấu hàng
bán cho khách hàng... Những vấn đề trên đều ảnh hưởng đến doanh thu của doanh
nghiệp.
<i><b>Doanh thu hoạt động tài chính </b></i>
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ do các hoạt
động tài chính mang lại bao gồm các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi do bán
ngoại tệ, lãi được chia từ việc đầu tư vốn ta ngồi cơng ty…
<i><b>Thu nhập khác của doanh nghiệp </b></i>
101
+ Tiền do thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
+ Khoản thu từ tiền bảo hiểm được các tổ chức bồi thường khi doanh nghiệp có
tham gia bảo hiểm
+ Khoản thu từ tiền phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế với doanh
nghiệp
………..
<i><b>3.2. Lập kế hoạch doanh thu bán hàng. </b></i>
1.Căn cứ theo đơn đặt hàng của khách hàng:
Trên cơ sở các hoạt động đã ký kết với khách hàng, doanh nghiệp lấy đó làm cơ
sở để tính tốn doanh thu trong kỳ kế hoạch, xác định được số lượng sản phẩm hàng hoá
tiêu thụ và số tiền về tiêu thụ sản phẩm. Ưu thế của phương pháp này là sản phẩm sản
xuất ra được tiêu thụ hết. Tuy nhiên, phương pháp này khó thực hiện được nếu khơng có
đơn đặt hàng trước của khách hàng.
<i><b> </b></i> <b> 2. Dựa vào tình hình thị trường: </b>
Thị trường cho ta biết được tình hình cung cấp loại sản phẩm và dịch vụ mà doanh
nghiệp sản xuất, từ đó biết được giá cả của thị trường của sản phẩm tiêu thụ và giúp
doanh nghiệp dự đoán được doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Bởi lẽ hai nhân tố quan trọng
ảnh hưởng quyết định đến kết quả doanh thu đó là số lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
và đơn giá của sản phẩm hàng hoá tiếc thụ. Hai nhân tố này chịu sự tác động mạnh mẽ
của quan hệ cung cầu trong thị trường.
<i><b> 3. </b></i>Căn cứ vào kế hoạch sản xuất:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất ta biết được trong kỳ kế hoạch sẽ sản xuất bao
nhiêu sản phẩm, giá thành từng đơn vị - đó là cơ sở quan trọng để dự báo số lượng sản
phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ cung ứng và giá bán đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch.
<i>Công thức xác định doanh thu tiêu thụ. </i>
<i>Trong đó: </i>
: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
: Giá bán đơn vị sản phẩm, giá được ghi trong hợp đồng hoặc là giá bán dự kiến
i: Loại sản phẩm
: Số lượng sản phẩm tiêu thụ của từng loại trong kỳ kế hoạch
102
Phương pháp chi phí bình qn cộng lãi
,
<i>Trong đó : </i>
ATC là chi phí bình qn
là lợi nhuận dự kiến
Q là sản lượng sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ
t lãi suất
<i>Cách xác định </i>
Bộ phận sản xuất sản phẩm trong năm kế hoạch có thể khơng tiêu thụ hết mà để bán năm
sau, đồng thời trong năm kế hoạch có thể bán những sản phẩm đã sản xuất ở năm trước.
= + -
<i>Trong đó : </i>
: Số lượng sản phẩm dự tính sản xuất trong kỳ kế hoạch
: Số lượng sản phẩm dự tính kết dư cuối kỳ kế hoạch
: Số lượng sản phẩm dự tính kết dư đầu kỳ kế hoạch
i : là loại sản phẩm
Đối với việc xác định số sản phẩm kết dư đầu kỳ kế hoạch
gồm 2 bộ phận: số sản phẩm còn lại trong kho (31/12) kỳ báo cáo và số sản phẩm
đã xuất cho khách hàng nhưng chưa chấp nhận thanh tốn.
Vì kế hoạch năm thường lập vào quý IV kỳ báo cáo nên số lượng sản phẩm kết dư đầu kỳ
kế hoạch phải dựu tính theo cơng thức:
= + -
<i>Trong đó : </i>
: số sản phẩm thực tế kết dư cuối quý 3 kỳ báo cáo
: số sản phẩm dự tính sản xuất trong quý 4 kỳ báo cáo
: số sản phẩm dự tính tiêu thụ trong quý 4 kỳ báo cáo
Số lượng sản phẩm dự tính kết dư cuối kỳ kế hoạch được tính như sau:
103
<b>4. Kết quả đạt được </b>
Sinh viên tính tốn trình bày kết quả tính được trong bảng sau:
Chỉ tiêu <b>Giải thích </b> <b>Sản phẩm A </b> <b>Sản phẩm B </b>
1. Số sản phẩm kết dư
cuối quý 3 năm báo
cáo
2. Số sản phẩm sản xuất
quý 4 năm báo cáo
3. Số sản phẩm tiêu thụ
kết cuối quý 4 năm
báo cáo
4. Số sản phẩm tồn đầu
kì năm kế hoạch
<b>(4) = (1)+(2)-(3) </b>
5. Tỷ lệ kết dư cuối kì
6. Số sản phẩm sản xuất
năm kế hoạch
7. Số sản phẩm tồn cuối
kì năm kế hoạch
<b>(7) = (6× (5) </b>
8. Số sản phẩm tiêu thụ
năm kế hoạch
<b>(8) = (4)+(5)-(7) </b>
9. Giá bán sản phẩm
năm kế hoạch
10. Doanh thu năm kế
hoạch
<b>(10) = (8)× (9) </b>
Bảng 10.1. Bảng tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch:
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp. </b>
104
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Công, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
105
<b>NỘI DUNG 11 </b>
<b>Tìm hiểu và phân tích tình hình quản trị lợi nhuận trong doanh nghiệp và tính hiệu </b>
<b>quả của cơng việc </b>
<b>1.Mục đích: Trong nội dung yêu cầu này sinh viên sẽ được rèn kỹ năng quản lý tài </b>
chính. Cụ thể là sinh viên sẽ sử dụng thành thạo kỹ năng này để
+ Quản lý sự chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu và những rủi ro trong các khoản
đầu tư của doanh nghiệp. Chìa khóa ở đây là làm cách nào để diễn giải các nhân tố ảnh
hưởng tiêu cực tới lợi nhuận của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong
việc sử dụng lợi nhuận trong việc trích lập các quỹ, bổ sung vốn.
+ So sánh chất lượng hoạt động kinh doanh với doanh nghiệp khác bằng cách
dùng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận để đánh giá so sánh .
<b>2. Yêu cầu </b>
33. Tính lợi nhuận của doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp và gián tiêp
34. Tính các tỷ suất lợi nhuận để so sánh chất lượng hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp
<b>3. Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1 Tính chênh lệch thu nhập và chi tiêu: có hai phương pháp thực hiện </b></i>
<b>Phương pháp 1: Phương pháp trực tiếp : </b>
<i><b>Lợi nhuận hđ Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản </b></i>
<i><b>kinh doanh = thuần - hàng bán – bán hàng – lý doanh nghiệp </b></i>
- <i>Đối với doanh nghiệp sản xuất</i> :
Trị giá vốn bán hàng = giá thành sản xuất của khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
<i><b>Giá thành sx Giá thành sx Giá thành sx Giá thành sx </b></i>
<i><b>khối lượng SP = Khối lượng SP + của khối lượng - của khối lượng SP </b></i>
<i><b>tiêu thụ trong kỳ tồn kho đầu kỳ sản xuất trong kỳ tồn kho cuối kỳ </b></i>
- <i> Đối với doanh nghiệp thương mại</i> :
Trị giá vốn bán hàng = Trị giá mua vào của hàng bán ra
<i><b>Trị giá mua vào </b></i>
<i><b>của hàng bán ra </b></i> <i><b>= </b></i>
<i><b>Trị giá hàng </b></i>
<i><b>hóa tồn đầu kỳ </b></i> <i><b>+ </b></i>
<i><b>Trị giá hàng hóa </b></i>
<i><b>mua vào trong kỳ </b></i> <i><b>- </b></i>
106
Tổng số lợi nhuận trước thuế của doang nghiệp là tổng số lợi nhuận từ các hoạt động sau.
<i><b>Lợi nhuận trước </b></i>
<i><b>thuế TNDN </b></i> <i><b>= </b></i>
<i><b>Lợi nhuận </b></i>
<i><b>hoạt động </b></i>
<i><b>kinh doanh </b></i>
<i><b>+ </b></i>
<i><b>Lợi nhuận từ </b></i>
<i><b>hoạt động tài </b></i>
<i><b>chính </b></i>
<i><b>+ </b></i>
<i><b>Lợi nhuận từ </b></i>
<i><b>hoạt động bất </b></i>
<i><b>thường </b></i>
<i><b>Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế – thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp </b></i>
<b>Phương pháp 2: Phương pháp gián tiếp : </b>
Lợi nhuận của doanh nghiệp được tính dần qua từng khâu hoạt động. Cách nhìn
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng (3) = (1) – (2)
4. Trị giá vốn bán hàng
5. Lợi nhuận gộp về hoạt động kinh doanh (5) = (3) – (4)
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh (8) = (5) - (6) - (7)
9. Doanh tu hoạt động tài chính
10. Chi phí hoạt động tài chính
11. Lợi nhuận hoạt động tài chính (11) = (9) – (10)
12. Thu nhập khác
13. Chi phí khác
14.Lợi nhuận khác (14) = (12) – (13)
15. Lợi nhuận trước thuế (15) = (8) + (11) + (14)
16.Thuế thu nhập doanh nghiệp
17. Lợi nhuận sau thuế (17) = (15) – (16)
107
<i><b>3.2 So sánh chất lượng hoạt động kinh doanh </b></i>
<i><b>Căn cứ lập kế hoạch hoá lợi nhuận: </b></i>
- Kế hoạch chi phí hoạt động kinh doanh
- Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
- Kế hoạch doanh thu
- Kế hoạch trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
<i><b>Các chỉ tiêu về lợi nhuận. </b></i>
- Mức lợi nhuận tuyệt đối
+ Lợi nhuận trước thuế và thu nhập lãi vay.
+ Lợi nhuận trước thuế thu nhập của doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận sau thuế va thu nhập của doanh nghiệp.
- Mức lợi nhuận tương đối.
Lợi nhuận không phải là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh và cũng khơng thể dùng nó để so sánh chất lượng hoạt động sản xuất
kinh doanh với doanh nghiệp khác. Bởi vì :
+ Điều kiện sản xuất kinh doanh và vận chuyển, thị trường tiêu thụ, thời điểm tiêu thụ
khác nhau.
+ Các doanh nghiệp cùng loại nếu quy mô sản xuất khác nhau thì lợi nhuận sẽ thu
được khác nhau. Ở những doanh nghiệp lớn, mặc dù công tác quản lý kém nhưng số lợi
nhuận thu được vẫn có thể lớn hơn những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ nhưng cơng tác
quản lý tốt.
<b> </b><i><b>Do đó, người ta phải dùng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận để đánh giá so sánh chất </b></i>
<i><b>lượng hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp</b></i><b>. </b>
Tỷ suất lợi nhuận vốn:
Tỷ suất lợi nhuận vốn = Lợi nhuận trong kỳ x 100
Vốn sử dụng bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận giá thành:
Tỷ suất lợi nhuận
giá thành =
Lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ
x 100
Giá thành toàn bộ sản phẩm trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận bán hàng:
Tỷ suất lợi nhuận
bán hàng =
Lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ
108
<i><b>Sinh viên có thể tham khảo thông tư mới nhất ( TT133/2016/TT-BTC) về việc </b></i>
<i><b>trích lập các quỹ với một số đối tượng như sau </b></i>
Việc phân phối lợi nhuận phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau:
+ Doanh nghiệp cần phải giải quyết hài hoà mối quan hệ về lợi ích giữa Nhà nước,
doanh nghiệp và công nhân viên. Trước hết cần làm nghĩa vụ và hoàn thành trách nhiệm
đối với nhà nước theo quy định.
+ Doanh nghiệp phải dành phần lợi nhuận để lại thích đáng để giải quyết các nhu cầu sản
xuất kinh doanh của mình, đồng thời chú trọng đảm bảo lợi ích của các thành viên trong
đơn vị.
-Nội dung phân phối lợi nhuận: theo thông tư 133/2016/TT-BTC được thực hiện
như sau
<b>a. Đối với các NHTM Nhà nước </b>
1- Trích lập Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (5%), quỹ này tối đa khơng q số
vốn điều lệ thực có.
2- Bù các khoản lỗ năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
3- Nộp các khoản thu về sử dụng vốn NSNN, bù đắp khoản phạt cho ngân sách,
cho khách hàng do vi phạm pháp luật, vi phạm hợp đồng; các khoản phải bồi thường
thuộc trách nhiệm của ngân hàng.
4- Phần cịn lại được trích lập các quỹ theo tỷ lệ và mức quy định, gồm:
Trích lập quỹ đầu tư và phát triển
Trích lập các quỹ dự phịng tài chính
Trích lập quỹ khen thưởng
Trích lập quỹ phúc lợi
Trích lập các quỹ khác
Sau khi trích lập các quỹ đủ mức quy định nếu còn thừa sẽ được bổ sung vào quỹ
đầu tư phát triển hoặc xử lí theo quy định của Bộ Tài chính.
<b>b. Đối với các NHTM cổ phần và NHTM khác </b>
+ Các NHTM cổ phần và các NHTM khơng được NSNN cấp vốn thì sau khi trích
lập quỹ bổ sung vốn điều lệ.
+ Nộp các khoản tiền phạt, tiền bồi thường và bù cho số lỗ năm trước cũng phải
trích lập quỹ dự phịng tài chính theo quy định của cơ quan tài chính mới được trích lập
quỹ chia lãi cổ phần và các quỹ khác.
+ Số trích lập quỹ chia lãi cổ phần và các quỹ khác sẽ do Hội đồng quản trị quyết
định theo Đại hội cổ đông.
<b>c. Kế toán phân phối lợi nhuận </b>
109
– Hàng q, theo thơng báo của cơ quan tài chính các ngân hàng phải tạm ứng để
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi tạm ứng nộp thuế, kế toán lập chứng từ chuyển tiền
– Cuối năm khi xác định được chính thức số thuế phải nộp, kế toán lập chứng từ
hạch toán
– Kết chuyển số thuế đã nộp hàng quý và số thuế được miễn giảm để xác định số
thuế còn phải nộp hoặc số đã nộp thừa cần thu hồi từ NSNN
+ Nếu số thuế nộp còn thiếu thì nộp thêm số chênh lệch cịn thiếu
+ Nếu số thuế đã nộp thừa thì tất tốn tài khoản tạm ứng nộp NSNN chuyển sang
theo dõi trên tài khoản chờ NSNN thanh toán số chênh lệch nộp thừa
Số chênh lệch này sẽ được Ngân sách hoàn trả hoặc sẽ trừ vào số thuế phải nộp
năm sau.
<i>* Kế toán lợi nhuận của các doanh nghiệp</i>: kế toán lợi nhuận của các DN nhà
nước sau khi dùng để bù đắp lỗ năm trước và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối như sau:
+ Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu
có).
+ Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước
thuế.
+ Trích 10% vào quỹ dự phịng tài chính, khi số dư quỹ bằng 25% vốn điều lệ thì
khơng trích nữa
+ Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đã được nhà nước quy
+ Số còn lại sau khi lập các quỹ quy định tại điểm nêu ra trong đây được phân
phối theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư tại công ty và vốn công ty tự huy động bình
quân trong năm.
<i>* Phần kế toán lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động được phân phối như </i>
<i>sau: </i>
+ Trích tối thiểu 30% vào quỹ đầu tư phát triển của cơng ty
+ Trích tối đa 5% lập quỹ thưởng Ban quản lý điều hành cơng ty. Mức trích một
năm khơng vượt quá 500 triệu đồng (đối với cơng ty có Hội đồng quản trị), 200 triệu
đồng (đối với cơng ty khơng có Hội đồng quản trị) với điều kiện tỷ suất lợi nhuận thực
hiện trước thuế trên vốn nhà nước tại công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kế
hoạch.
110
ty.
+ Số phân phối chính thức cho các lĩnh vực trên phải căn cứ vào số lợi nhuận thực
tế được xét duyệt (duyệt quyết toán năm). Tuy nhiên, để bảo đảm nguồn thu cho ngân
sách cũng như cho các lĩnh vực khác, hàng quý, trên cơ sở thực lãi và kế hoạch phân
phối, DN tiến hành tạm phân phối lợi nhuận theo kế hoạch. Cuối năm (hoặc đầu năm
sau), khi quyết toán được duyệt, sẽ điều chỉnh theo số phân phối chính thức.
<b>4. Kết quả đạt được </b>
<i><b>4.1. Lập bảng tính lợi nhuận sau thuế ( 2 phương pháp ) </b></i>
Sinh viên tính được chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế ( chọn một trong hai phương pháp
sau)
<b>- Theo phương pháp trực tiếp kết quả trình bày trong bảng sau </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Giải thích </b> <b>Năm </b>
<b>kế hoạch </b>
<b>Năm </b>
<b>báo cáo </b>
1.Doanh thu thuần
2.Giá vốn hàng bán ( trị giá
mua vào của hàng hóa bán ra)
Giá thành sx tồn kho đầu kỳ +
giá thành sx trong kỳ - giá
thành tồn kho cuối kỳ
3.Chi phí bán hàng
4.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
5.Lợi nhuận hoạt động kinh
doanh (5)= (1) –(2) –(3) –(4)
6. Thu từ hoạt động tài chính
7. Chi hoạt động tài chính
8. Lợi nhuận hoạt động tài
chính (8)= (6)- (7)
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11.Lợi nhuận khác (11) = (10) –(9)
12. Lợi nhuận trước thuế thu
nhập doanh nghiệp (12) = (5) + (8) + (11)
13.Thuế thu nhập doanh
111
14. Lợi nhuận sau thuế (14) = (12) – (13)
Bảng 11.1. Bảng tính lợi nhuận theo phương pháp trực tiếp
<b>Lưu ý: </b><i><b>nếu là doanh nghiệp thương mại chỉ tiêu 2 được tính như sau </b></i>
<i><b>Trị giá mua vào </b></i>
<i><b>của hàng bán ra </b></i> <i><b>= </b></i>
<i><b>Trị giá hàng </b></i>
<i><b>hóa tồn đầu kỳ </b></i> <i><b>+ </b></i>
<i><b>Trị giá mua vào </b></i>
<i><b>Trị giá hàng hóa </b></i>
<i><b>tồn kho cuối kỳ </b></i>
<b>- Theo phương pháp gián tiếp sinh viên có được bảng kết quả tình bày trong bảng 11.2 </b>
sau
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Giải thích </b> <b>Năm kế hoạch Năm báo cáo </b>
1. Doanh thu bán hàng
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng (3) = (1) – (2)
4. Trị giá vốn bán hàng
5. Lợi nhuận gộp về hoạt động
kinh doanh
(5) = (3) – (4)
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận hoạt động kinh
doanh
(8) =(5)- (6) -
(7)
9. Doanh tu hoạt động tài chính
10. Chi phí hoạt động tài chính
11. Lợi nhuận hoạt động tài chính (11) = (9) – (10)
12. Thu nhập khác
13. Chi phí khác
14.Lợi nhuận khác (14) =(12) –
(13)
15. Lợi nhuận trước thuế (15) = (8) + (11)
+ (14)
16.Thuế thu nhập doanh nghiệp
17. Lợi nhuận sau thuế (17) =(15) –
(16)
112
<i><b>4.2. Lập bảng tính các tỷ suất lợi nhuận </b></i>
<b> Sinh viên tính các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và kết quả trình bày trong bảng 11.3 </b>
sau
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Giải thích </b> <b>Năm </b>
<b>kế hoạch </b>
<b>Năm </b>
<b>báo cáo </b>
Tỷ suất lợi
nhuận vốn
Lợi nhuận trong kỳ
x 100
Vốn sử dụng bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi
nhuận giá
thành
Lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ
x100
Giá thành toàn bộ sản phẩm trong kỳ
Tỷ suất lợi
nhuận bán
hàng
Lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ
x100
Doanh thu trong kỳ
Bảng 11.3. Bảng tính tỷ suất lợi nhuận
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
113
<b>NỘI DUNG 12 </b>
<b>Trên cơ sở phân tích các nội dung trên anh ( chị) hãy Dự báo bảng báo cáo kết quả </b>
<b>kinh doanh công ty trong năm tới </b>
<b>1.Mục đích: Hoạch định chiến lược là một hoạt động rất quan trọng trong kinh </b>
doanh.Trong nội dung yêu cầu này sinh viên sẽ rèn được kỹ năng quản lý chung, vận
dụng thành thục các bước để xây dựng một báo cáo tài chính. Cụ thể là sinh viên sẽ
+ Phân tích các thơng số trong quá khứ
+ Xây dựng được các ngân sách hoạt động
+ Dự toán được bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong tương lai.
<b>2.Yêu cầu </b>
35. Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh trong năm kế hoạch
<b>3.Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp diễn giải </b></i>
Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp diễn giải sử dụng một kỹ thuật khá phổ
biến nhất là <b>phương pháp phần trăm doanh thu. Phương pháp này bắt đầu bằng cách </b>
dự đoán doanh thu, và sau đó, biểu diễn các khoản mục theo tỷ lệ tăng trưởng hằng năm
của doanh thu. Một số khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng
cân đối kế toán được giả định tăng tỷ lệ với doanh thu. Chẳng hạn, thông số tồn kho trên
doanh thu có thể là 20%, khoản phải thu trên doanh thu là 15% và tương tự như vậy với
tài sản, nợ và chi phí. Theo phương pháp này, các nhà tài chính lập luận rằng do doanh
thu tăng nên các khoản mục này cũng tăng trong năm đó. Các khoản mục cịn lại trên các
dự tốn - là những khoản mục khơng có mối liên hệ trực tiếp với doanh thu - phụ thuộc
vào chính sách cổ tức của cơng ty và việc sử dụng vốn vay và tài trợ bằng vốn chủ của họ
hoặc các mục tiêu khác do cổ đông đề ra.
Nếu tỷ lệ phần trăm trên doanh thu dự đoán của mỗi khoản mục bằng với thời kỳ
dự đốn trước thì các khoản mục đó sẽ tăng theo tỷ lệ tăng của doanh thu. Cách tiếp cận
này được gọi là phương pháp thông số không đổi. Ưu điểm của phương pháp này là dễ
áp dụng, tuy nhiên nó lại có nhược điểm là khơng phù hợp đối với các nhà quản trị vì một
trong những mục tiêu của các nhà quản trị là hạn chế sự tăng lên của một số khoản mục
như chi phí và tồn kho nhằm tăng khả năng sinh lợi. Nói cách khác, các nhà quản trị phải
nỗ lực cải thiện thông số chứ không phải là duy trì một tỷ lệ khơng đổi. Trong phần này,
chúng ta sử dụng phương pháp phần trăm doanh thu, bao gồm phương pháp không đổi và
biến đổi để lập các báo cáo tài chính
<i><b>Bước 1: Phân tích các thơng số trong quá khứ, xác định mức tăng trưởng </b></i>
<i><b>doanh thu </b></i>
114
2. Phân tích các thơng số q khứ. Phương pháp phần trăm doanh thu giả sử rằng
chi phí trong một năm sẽ bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định so với doanh thu trong năm.
Vì vậy, chúng ta bắt đầu phân tích thơng qua việc tính tốn tỷ lệ chi phí so với doanh thu
trong nhiều năm trước
- <i>Đối với tiền mặt</i>, chúng ta biết rằng công ty phải chi trả và nhận tiền mặt hằng
ngày. Trong khi đó, các nhà quản trị không biết chính xác thời điểm tiền được chuyển
đến hay gửi đi nên họ khơng thể dự đốn chính xác được số dư trong tài khoản tiền mặt
vào một ngày nào đó. Vì thế, họ phải duy trì số dư tiền mặt và các khoản tương đương để
tránh trường hợp thâm hụt tài khoản<i>. Chúng ta chỉ giả thiết đơn giản rằng tiền mặt cần </i>
<i>thiết hỗ trợ cho các hoạt động của cơng ty được duy trì theo một tỷ lệ phần trăm trên </i>
<i>doanh thu. </i>
<i>- Khoản phải thu</i> cũng thường tỷ lệ với doanh thu. Hơn nữa, khi doanh thu tăng,
công ty thường phải dự trữ nhiều tồn kho hơn, và vì thế, ở đây chúng ta giả thiết <i>tồn kho </i>
- Một số khoản mục thuộc bên nợ của bảng cân đối kế tốn có thể tăng tự phát
theo doanh thu, tạo ra <i>nguồn tài trợ tự phát sinh</i><b>. Nguồn vốn tự phát sinh bao gồm khoản </b>
phải trả người bán, phải trả người lao động, phải trả, phải nộp Nhà nước
- Doanh thu tăng thường làm cho thu nhập chịu thuế tăng và vì thế thuế cũng tăng.
Như vậy, lương và thuế tích lũy đều tăng.
Lưu ý:
Trong bảng này cũng có tỷ lệ khấu hao so với tài sản cố định. Vì khấu hao phụ thuộc vào
tài sản nên việc xem xét <i><b>tỷ lệ khấu hao trên tài sản cố định</b></i> sẽ hợp lý hơn tỷ lệ khấu hao
trên doanh thu.
<i><b>Bước 2: Lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>
Trước hết, chúng ta lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm
đến. Báo cáo này cần thiết cho việc dự đoán cả lợi nhuận thuần sau thuế TNDN và lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối
Dựa vào kết quả tính ở bước một, các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh
doanh sẽ được dự báo tăng( giảm) theo tỷ trọng so với doanh thu trong bảng phân tích
các thơng số trong quá khứ ở bước 2
<i><b>3.2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp quy nạp </b></i>
<i><b>Bước 1: Xây dựng các ngân sách hoạt động </b></i>
<b>1. </b> <b>Ngân sách bán hàng </b>
Một công ty có thể chọn các kiểu dự đốn, các hệ thống, các cách phân loại khác
nhau để lập dự toán doanh thu. Có thể phân loại ngân sách doanh thu của công ty theo
các kiểu sau:
115
Khách hàng
Kênh phân phối
Thời hạn bán hàng
...
Trước khi đi vào dự đoán, người lập ngân sách phải xem xét các yếu tố sau
Tác động của điều kiện cạnh tranh lên giá bán, chi phí và sản lượng trong
quá khứ và trong suốt thời kỳ lập kế hoạch.
Các nhân tố kinh tế bên ngoài có thể ảnh hưởng đến doanh thu của sản
phẩm hay của ngành, chẳng hạn như lạm phát, sự thay đổi về tình hình nhân khẩu học,
tình hình chính trị quốc gia, khu vực hay địa phương và tỷ lệ thất nghiệp.
Các nhân tố bên trong như chiến lược tăng trưởng trên các thị trường, chu
kỳ sống của sản phẩm, các chính sách định giá và phân phối của ban giám đốc.
Các chi phí dự kiến cho quảng cáo, xúc tiến bán và tác động của dự đoán
lên doanh thu. Người lập kế hoạch nên hợp tác với phòng marketing để tiến hành dự
đoán.
<i><b> Lưu ý</b></i>: Các hình thức trình bày mà người lập kế hoạch chọn nên phù hợp với nhu
cầu và kỳ vọng của công ty. Cấu trúc tổ chức cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc lựa chọn
hình thức lập ngân sách.
<b>2. Ngân sách sản xuất bao gồm bốn ngân sách: </b>
<b>a. Kế hoạch sản lượng </b>
Kế hoạch sản lượng xác định phải sản xuất sản phẩm nào, bao nhiêu và khi nào.
Thông tin này dựa vào thông tin lượng bán dự đoán từ ngân sách bán hàng.
Ngân sách sản xuất xem xét số lượng tồn kho hiện tại, mức tồn kho sản phẩm
hoàn thành cuối kỳ dự kiến và mức độ hư hỏng, mất mát dự kiến. Người lập kế hoạch sử
dụng thông tin này để xác định số lượng đơn vị đưa vào sản xuất.
Chẳng hạn như các công ty áp dụng chiến lược sản xuất đúng thời hạn, số đơn vị
hàng bán bằng số đơn vị sản xuất vì khi có đơn đặt hàng thì cơng ty mới tiến hành sản
xuất.
Để xác định số lượng cần sản xuất trong kỳ, chúng ta phải biết cả lượng bán, số
lượng tồn kho sản phẩm hoàn thành đầu kỳ cũng như mức tồn kho dự kiến cuối kỳ.
<b>Số đơn vị sản xuất = Lượng bán + Hàng tồn kho cuối kỳ dự kiến - Hàng tồn kho đkỳ </b>
Với mức sản xuất dự kiến trong kỳ, chúng ta tiếp tục xác định chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí lương cho bộ phận sản xuất.
<b>b. Ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp </b>
Nguyên vật liệu cần phải mua để sản xuất phải được tổng hợp để xác định nhu cầu
nguyên vật liệu.
116
Để xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chúng ta xác định nhu cầu nguyên
<b>c. Ngân sách lao động trực tiếp </b>
Tiếp theo, chúng ta xác định chi phí lao động trực tiếp trong từng thời kỳ. Từng
sản phẩm và tất cả các bộ phận liên quan đến hoạt động sản xuất đều được tập hợp để xác
định tổng số giờ lao động trực tiếp. Người ta thường dựa vào dữ liệu quá khứ để dự đoán
số giờ tiêu chuẩn
<b>d. Ngân sách chi phí chung </b>
Cuối cùng, trong ngân sách sản xuất, chúng ta cịn thể hiện chi phí lương cho bộ
phận quản lý.
<b>3. Ngân sách mua sắm </b>
<b>Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu </b>
Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở
để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.
<b>Khối lượng </b>
<b>mua cuối kỳ </b> <b>= </b>
<b>Lượng NVLTT </b>
<b>sử dụng trong kỳ </b> <b>+ </b>
<b>Hàng tồn kho </b>
<b>NVLTT cần thiết </b> <b>- </b>
<b>Hàng tồn kho </b>
<b>NVLTT đầu kỳ </b>
Lượng nguyên vật liệu trực tiếp mua sắm được xác định dựa trên chính sách tồn
kho của cơng ty
<b>4. Các ngân sách khác: </b>
Ngoài bộ phận sản xuất, tất cả các bộ phận khác trong công ty cũng lập ngân sách
cho bộ phận của mình. Các ngân sách này bao gồm ngân sách marketing, ngân sách quản
lí, ngân sách nghiên cứu và phát triển...
<b>a. Ngân sách Marketing </b>
Với doanh thu dự đoán, bộ phận Marketing sẽ lập ngân sách marketing dựa vào
chương trình Marketing của năm đến. Ngân sách này bao gồm tồn bộ các chi phí cho
hoạt động Marketing như chi phí tiền lương cho bộ phận Marketing, chi phí quảng cáo,
tiếp thị. Các nhân tố cần quan tâm khi xây dựng ngân sách này:
Doanh thu của năm trước,
Tập hợp của doanh thu và sản lượng kỳ vọng,
Quan hệ giữa chi phí trên tổng doanh thu của năm trước,
Phân tích kết quả truyền thơng từ kết quả dự đốn của năm trước.
<b>b. Ngân sách nghiên cứu và phát triển (R&D) </b>
117
Tỷ lệ phần trăm trên doanh thu dự đoán của năm đến,
Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí
R&D,
Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận sau thuế TNDN,
Chi phí đã điều chỉnh của năm trước,
Chi phí cố định trên mỗi đơn vị bán...
Chi phí dự tốn cho R&D có thể chia thành ba nhóm bao gồm lương, vật liệu và
cơng cụ, các chi phí trực tiếp khác.
<b>c. Ngân sách chi phí quản lý </b>
Cũng như ngân sách R&D và ngân sách marketing, ngân sách chi phí quản lý bao
gồm chi phí dự đốn cho tồn bộ việc tổ chức và vận hành doanh nghiệp. Có ba nhân tố
tác động đến nội dung của ngân sách quản lý là nội dung của ngành, giai đoạn phát triển
của công ty và cấu trúc tổ chức. Hầu hết các chi phí quản lý đều cố định theo doanh thu.
Ngân sách này bao gồm lương, chi phí luật pháp và chi phí kiểm tốn...
<b>5. Kế hoạch tài trợ </b>
Sau khi hoàn thành ngân sách ngân quỹ, người lập kế hoạch xây dựng kế hoạch
tài trợ như sau
Nhu cầu tài trợ được xây dựng dựa vào số dư chưa tài trợ và lề an toàn.
Nhu cầu tài trợ trợ bằng số dư chưa tài trợ trừ lề an toàn.
Mức vay được xác định theo quý và bằng nhu cầu vay của tháng
Số dư cuối kỳ bằng số dư đầu kỳ trước cộng cân đối thu chi, cộng vay trong kỳ,
trừ trả gốc và lãi trong kỳ.
<i><b>Bước 2: Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh </b></i>
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bảng tóm tắt về
doanh thu và tổng chi phí dự kiến của một thời kỳ trong tương lai, dự toán kết thúc với
thơng tin về tình hình lời (lỗ) rịng của thời kỳ đó.
Học sinh sử dụng thơng tin từ ngân sách bán hàng để xác định doanh thu, thông
tin từ ngân sách sản xuất để xác định giá vốn hàng . Các tính tốn về cổ tức và lợi nhuận
chưa phân phối cũng được trình bày trong báo cáo này.
Giá vốn hàng bán được xác định bằng công thức sau:
<i><b>Giá vốn </b></i>
<i><b>hàng bán </b></i> <i>= </i>
<i><b>Sản lượng bán </b></i>
<i><b>(chi phí NVL trực tiếp đơn vị + chi phí lao </b></i>
<i><b>động trực tiếp đơn vị)</b></i>
118
+ Chi phí hoạt động bao gồm chi phí bán hàng được lấy từ ngân sách bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp được lấy từ ngân sách quản lý
+ Khấu hao bao gồm khấu hao cho cả bộ phận sản xuất và các bộ phận khác.
+ Để xác định lợi nhuận sau thuế TNDN, chi phí tài chính và thuế phải được trừ ra
+ Chi phí lãi phụ thuộc vào nhu cầu ngân quỹ và kế hoạch vay ngắn hạn của cơng
ty, vì thế được lấy từ ngân sách ngân quỹ.
+ Thuế được xác định theo luật thuế hiện hành.
<b>4. Kết quả đạt được </b>
<i><b>4.1. Bảng báo cáo kết qủa kinh doanh theo phương pháp diễn giải </b></i>
<b>Bước 1: </b><i><b>phân tích các thơng số trong quá khứ</b></i> kết quả tính tốn sinh viên lập
được bảng tỷ lệ các khoản mục trên doanh thu như trong bảng 11.1 sau
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm X-1 Năm X </b> <b>Bình quân </b>
Giá vốn hàng bán trên doanh thu
Chi phí bán hàng trên doanh thu
Chi phí QLDN trên doanh thu
Khấu hao trên TSCĐ <b>Tỷ lệ trên NGTSCĐ </b>
Tiền mặt trên doanh thu
Phải thu khách hàng trên doanh thu
Hàng tồn kho trên doanh thu
Tài sản ngắn hạn khác trên doanh thu
TSCĐ trên doanh thu
Phải trả người bán trên doanh thu
Thuế và các khoản phải trả nhà nước trên doanh
thu
119
<i><b>Bước 2: Lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>
Sinh viên phải trình bày kết quả tính được vào trong bảng 11.2 như sau
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm X </b> <b>Cơ sở dự báo </b> <b>Năm </b>
<b>X+1 </b>
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
<i><b>Dựa vào tốc độ tăng </b></i>
<i><b>doanh thu bình quân </b></i>
2. Các khoản giảm trừ <i><b>Tăng (giảm) theo tỷ </b></i>
<i><b>trọng tính ở bước 1 </b></i>
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán <i><b>Tăng(giảm) theo tỷ </b></i>
<i><b>trọng tính ở bước 1 </b></i>
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
<i>Trong </i>đ<i>ó: lãi vay</i>
8. Chi phí bán hàng <i><b>Tăng(giảm) theo tỷ </b></i>
<i><b>trọng tính ở bước 1 </b></i>
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp <i><b>Tăng(giảm) theo tỷ </b></i>
<i><b>trọng tính ở bước 1 </b></i>
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Phần lãi (lỗ) trong liên doanh
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
120
Phân bổ cho :
<i>C</i>ổđ<i>ông thi</i>ể<i>u s</i>ố
<i>C</i>ổđ<i>ông c</i>ủ<i>a Công ty</i>
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Bảng 12.2. Bảng dự báo kết quả kinh doanh
<i><b>4.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp quy nạp </b></i>
<i><b>Bước 1: Xây dựng các ngân sách hoạt động </b></i>
1. Ngân sách bán hàng: kết qủa được trình bày trong bảng sau
<b>NGÂN SÁCH BÁN HÀNG </b>
<b>Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng </b>
Số lượng bán
Hàng tồn kho
CK
Giá bán
Doanh thu
<b>Lương nhân </b>
<b>viên </b>
- Lương cố
- Lương theo
doanh số
Tổng lương
Tổng chi phí
bán hàng
Bảng 12.3: Bảng dự báo ngân sách hoạt động
2. Ngân sách sản xuất kết quả trình bày trong bảng sau
<b>NGÂN SÁCH SẢN XUẤT </b>
<b>Tháng Tháng Tháng 1 Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng </b>
Hàng tồn
kho CK
Sản
lượng sản
xuất
121
NVL
dùng vào
sản xuất
Chi phí
NVLTT
Số giờ
trực tiếp
Bảng 12.4: Bảng ngân sách sản xuất
3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu kết quả trình bày trong bảng sau
<b>NGÂN SÁCH SẢN XUẤT </b>
<b>Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng </b>
Hàng tồn kho
CK
Lượng NVL
mua sắn trong
kỳ
Chi phí mua
sắm NVL
Bảng 12.5: Bảng ngân sách mua sắm nguyên vật
<b>4. Các ngân sách khác: </b>
a. Ngân sách chi phí quản lý kết quả trình bày trong bảng sau
NGÂN SÁCH QUẢN LÝ
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
Thuê văn
phòng
Lương quản lý
Tổng cộng
122
b. Ngân sách ngân quỹ
<b>NGÂN SÁCH NGÂN QUỸ </b>
<b>Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng </b> <b>Tháng </b>
Doanh số
Tiền ngay
Bán tín dụng
Thu sau 1 tháng
Thu sau 2 tháng
Sau 3 tháng
Tổng thu từ bán tín
dụng
Thu rịng từ kinh
doanh
Thanh lý tài sản
Vay dài hạn
<b>Tổng thu </b>
Chi
Mua sắm
Thanh toán cho
nhà CC
Sau 1 tháng
Sau 2 tháng
Thanh toán cho
nhà CC
Tiền lương
Thanh toán trong
tháng
Thanh toán sau 1
tháng
Tổn thanh toán
lương
Thanh toán thuê
VP
Đầu tư
123
Thanh toán Lãi
Thanh toán cổ tức
Thanh toán thuế
Thuế trả trước
<b>Tổng chi </b>
Cân đối thu chi
<b>Số dư chưa tài trợ </b>
Bảng 12.7. Bảng ngân sách ngân quỹ
5. Kế hoạch tài trợ kết quả sinh viên trình bày trong bảng sau
<b>KẾ HOẠCH TÀI TRỢ </b>
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
Số dư chưa
tài trợ
Lề an toàn
Nhu cầu tài
trợ
Vay
Trả gốc và
lãi
Số dư cuối
kỳ
Bảng 12.8. Bảng kế hoạch tài trợ
<i><b>Bước 2: Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh </b></i>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Quý 1 năm </b>
<b>X+1 </b>
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
<b> Lợi nhuận gộp về BH và CCDV </b>
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khấu hao
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
124
Chi phí tiền lãi
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Thanh toán cổ tức
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Bảng 12.9. Bảng dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý I năm X+1
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
125
<b>NỘI DUNG 13 </b>
<b>Trên cơ sở phân tích các nội dung trên anh (chị ) hãy Dự báo bảng cân đối kế tốn </b>
<b>1. Mục đích: Trong nội dung u cầu này sinh viên sẽ rèn được kỹ năng quản lý chung, </b>
vận dụng thành thục các bước trong quy trình hoạch định tài chính. Cụ thể là sinh viên sẽ
dự toán được bảng cân đối kế tốn của cơng ty trong năm tới. Chìa khóa ở đây là việc
biết làm thế nào để dự kiến được kết cấu tài sản, nguồn vốn của công ty trong tương lai
để có kế hoạch kinh doanh chi tiết.
<b>2. Yêu cầu </b>
36. Hãy dự báo bảng cân đối kế tốn trong năm tới của cơng ty
<b>3. Hướng dẫn thực hiện </b>
<i><b>3.1 Lập bảng cân đối kế toán theo phương pháp diễn giải. </b></i>
<b>Bước 1: phân tích các thông số trong qúa khứ (lấy kết quả tuần 12) </b>
<b>Bước 2: Lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(lấy kết quả tuần 12) </b>
<b>Bước 3: Lập dự toán bảng cân đối kế toán </b>
Các khoản mục tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế tốn phải tăng( theo tỷ lệ
đã tính ở bước 1) nếu doanh thu tăng
Khi các tài khoản bên phần tài sản đã được dự đoán, chúng ta tính giá trị tổng
Nếu tài sản tăng, nợ và vốn chủ cũng phải tăng, và như vậy phần tài sản tăng thêm
phải có nguồn tài trợ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cũng tăng nhưng không cùng tỷ lệ với doanh
thu. Khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối mới bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối năm trước cộng với lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm được tính ở bước
2. Mặt khác, vay và nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn đầu tư của chủ sở hữu không tăng lên
theo doanh thu mà thay vì thế, mức dự đốn của các khoản mục này phụ thuộc vào các
quyết định tài trợ
Tóm lại, (1) doanh thu tăng thêm phải được hỗ trợ bằng tài sản tăng thêm
(2) một phần tài sản tăng thêm sẽ được tài trợ tự phát bằng phải trả người
bán, phải trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước hay cịn gọi
chung là nợ tích luỹ và bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(3) một phần thiếu hụt phải được tài trợ bằng nguồn vốn từ bên ngoài bằng
cách kết hợp các nguồn khác nhau, có thể là vay và nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn
đầu tư của chủ sở hữu và đây chính là <i><b>nhu cầu tài trợ tăng thêm (gọi tắt là AFN). </b></i>
<i><b>3.2. Lập bảng cân đối kế toán theo phương pháp quy nạp </b></i>
126
Trước khi lập dự toán bảng cân đối kế tốn, chúng ta cần rà sốt và tổng hợp tồn
bộ các thay đổi trong một báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ. Dự toán bảng cân đối kế
toán chỉ là sự chuyển đổi đơn giản tình trạng tài chính ở đầu kỳ theo các thay đổi tài
chính đã hoạch định.
<b>Tổng hợp các thay đổi tài chính </b>
Các thay đổi về tài chính trong kỳ được tập hợp từ các ngân sách bộ phận. Về căn
bản, chênh lệch này chính là chênh lệch giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào trong kỳ liên
quan trực tiếp đến tài sản và nguồn vốn. Nếu khoản thu vào lớn hơn chi ra thì kết quả
được ghi vào bên nguồn, ngược lại, nếu thu vào nhỏ hơn chi ra thì được ghi vào bên sử
dụng.
Riêng tiền mặt là khoản chênh lệch giữa nguồn và sử dụng nên được xác định sau
khi lập báo cáo nguồn và sử dụng hoặc chuyển qua từ ngân sách ngân quỹ. Cách xác định
chênh lệch và phản ảnh chênh lệch này vào trong báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ
<b> Các khoản phải thu </b>
Chênh lệch các khoản phải thu bằng tổng doanh thu bán tín dụng trong kỳ trừ đi
thu tiền mặt từ khách hàng.
Nếu doanh thu tín dụng lớn hơn thu từ khách hàng, điều này có nghĩa là nợ của
khách hàng tăng lên, hay chính là khoản phải thu tăng lên, do vậy, thay đổi này được ghi
vào bên sử dụng.
Ngược lại, nếu doanh thu bán tín dụng nhỏ hơn khoản thu từ khách hàng thì nợ
của khách hàng giảm xuống, do vậy, chênh lệch khoản phải thu được phản ánh vào bên
nguồn.
<b>Hàng tồn kho </b>
Nguyên tắc chung để tính chênh lệch hàng tồn kho là lấy tồn bộ chi phí đầu vào
trừ đi kết quả đầu ra.
+ Nếu đầu vào lớn hơn đầu ra, chúng ta phản ánh vào bên sử dụng,
+ Nếu nhỏ hơn thì phản ánh vào bên nguồn.
Cụ thể, hàng tồn kho bao gồm ba nhóm là tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản
phẩm dỡ dang và tồn kho sản phẩm hoàn thành.
Cách tính chênh lệch của từng yếu tố này như sau:
Chênh lệch tồn kho nguyên vật liệu = Chi phí mua sắm - Chi phí nguyên
vật liệu sản xuất trực tiếp trong kỳ.
Chênh lệch tồn kho sản phẩm = chi phí sản xuất trực tiếp - Giá vốn hàng
bán
127
<b>Các tài sản ngắn hạn khác </b>
Các tài khoản thuộc tài sản ngắn hạn khác phổ biến nhất là các chi phí trả trước,
đây là những tài sản được trả trước khi chúng thực sự được sử dụng hay mua về. Các chi
phí như thuê nhà, bảo hiểm, mua công cụ dụng cụ và lãi vay thường được trả trước cho
nhiều kỳ. Vì thế, các tài sản đã thanh toán nhưng chưa sử dụng được xem là các tài sản
ngắn hạn của thời kỳ đó.
Để xác định khoản thay đổi của tài khoản này, chúng ta xác định số tiền trả trước
của từng loại chi phí. Trong điều kiện thiếu thơng tin dự đốn, có thể xác định theo một
giá trị cố định hoặc theo một tỷ lệ phần trăm trên doanh thu thuần.
Tương tự như với các khoản phải thu và hàng tồn kho, nếu chênh lệch đầu vào và
đầu ra của tài sản ngắn hạn khác lớn hơn 0 thì được phản ánh vào bên sử dụng, nếu nhỏ
Thay đổi về thuế trả trước tích luỹ cuối kỳ bằng thuế trả trước trong kỳ trừ đi nhận
hoàn thuế, nếu khoản này lớn hơn 0 thì được ghi vào bên sử dụng, nhỏ hơn 0 thì được ghi
vào bên nguồn.
<b>Nguyên giá tài sản cố định </b>
Chênh lệch tài sản cố định phản ánh cả các khoản tăng và giảm nguyên giá tài
sản cố định. Thông số này xác định số tiền dự đoán trong ngân sách đầu tư cũng như số
tiền chi ra trong năm hoạch định để thực hiện tiến độ sản xuất, số tiền thu từ thanh lý dự
kiến trong thời kỳ hoạch định và các điều chỉnh khấu hao.
Thay đổi nguyên giá tài sản cố định bằng khoản tăng đầu tư trừ đi tiền thu được
từ thanh lý tài sản, khoản chênh lệch này nếu lớn hơn 0 thì phản ánh vào bên sử dụng,
nếu nhỏ hơn 0 thì phản ánh vào bên nguồn.
Các khoản phải trả ngắn hạn
Các khoản phải trả biểu diễn các khoản nợ ngắn hạn do hỗn thanh tốn tiền mua
ngun vật liệu, hỗn thanh toán tiền lương cho người lao động và các khoản thanh toán
khác.
Các khoản phải trả bao gồm phải trả người bán, phải trả người lao động, Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước.
Thay đổi về các khoản phải trả trong kỳ được xác định dựa vào thông tin từ ngân
sách sản xuất, các ngân sách hoạt động và ngân sách ngân quỹ.
Chênh lệch của một khoản phải trả bằng chi phí phải trả trong kỳ trừ đi tổng số
Chênh lệch khoản phải trả người bán = Tổng chi phí mua sắm phải trả trong kỳ -
Tổng số tiền thanh toán cho nhà cung cấp.
128
Chi phí mua sắm nguyên vật liệu lấy từ ngân sách mua sắm, số tiền thanh toán nhà
cung cấp lấy từ ngân sách ngân quỹ.
Nếu khoản chênh lệch lớn hơn 0, kết quả được phản ánh vào bên nguồn, nếu nhỏ
hơn 0 thì được phản ánh vào bên sử dụng.
Lưu ý: Nếu thiếu thơng tin dự đốn chính xác, chúng ta có thể dựa vào các thơng
tin sau đây khi xác định các thay đổi của khoản mục này:
Sử dụng số dư cuối kỳ trước nếu dự đốn khơng có sự thay đổi nào,
Sử dụng tỷ lệ phần trăm trên doanh thu hoặc trên tổng chi phí hoạt động,
Sử dụng tỷ lệ phần trăm trên tổng nhân viên hoặc tổng chi phí tiền lương,
Sử dụng tỷ suất thuế hiện tại hoặc dự đoán.
Chênh lệch của các khoản nợ là chênh lệch của tổng chi phí trong kỳ và số tiền
thanh toán thực tế trong kỳ. Nếu chênh lệch này lớn hơn 0 thì phản ánh vào bên nguồn,
nếu nhỏ hơn 0 thì phản ánh vào bên sử dụng.
<b>Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn </b>
Chênh lệch nợ ngắn hạn, nợ dài hạn bằng khoản vay trong kỳ trừ đi khoản trả nợ
trong kỳ. Nếu chênh lệch này lớn hơn 0, kết quả được phản ánh vào bên nguồn, nếu nhỏ
hơn 0 thì được phản ánh vào bên sử dụng.
<b>Vốn chủ sở hữu </b>
Thay đổi về vốn chủ được xác định dựa vào toàn bộ các hoạt động dự kiến khác
cũng như các điều kiện thị trường.
+ Tài khoản lợi nhuận chưa phân phối thay đổi phụ thuộc vào lợi nhuận sau thuế
TNDN dự đoán,
+ Mức thanh toán cổ tức dự kiến và vốn chủ được phản ánh theo giá thị trường và
mệnh giá. Vì thế, thay đổi của các tài khoản này phải được phản ánh theo mức tăng
trưởng dự đoán, cổ tức tiền mặt dự kiến, bán cổ phiếu dự kiến và mức nợ trên vốn chủ
(đòn bẩy) dự kiến của công ty. Nếu trong kỳ, công ty phát hành cổ phiếu thì phản ánh các
thay đổi vào bên nguồn với hai tài khoản vốn đầu tư của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ
phần. Ngược lại, nếu công ty dự kiến mua lại cổ phiếu thì các thay đổi của hai tài khoản
này được phản ánh vào bên sử dụng. Cụ thể, chúng ta có thể xác định chênh lệch của hai
tài khoản vốn đầu tư như sau:
Thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu = (Mệnh giá x số cổ phiếu mới phát
hành) - (mệnh giá x số cổ phiếu mua lại).
Thay đổi vốn bổ sung = [(Giá thị trường của cổ phiếu - mệnh giá)xsố cổ
phiếu phát hành)] - [(giá thị trường của cổ phiếu - mệnh giá) x số cổ phiếu
mua lại)]
129
Cuối cùng, lợi nhuận sau thuế TNDN, khấu hao và trả cổ tức là những khoản mục
được lấy từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để đưa vào báo cáo nguồn và sử dụng
ngân quỹ dự đoán.
<i><b>Bước 3: Lập dự toán bảng cân đối kế toán </b></i>
Số dư cuối kỳ của các tài khoản chính là số dư của năm trước cộng với chênh lệch
ngân quỹ trong thời kỳ dự đoán.
Đối với bên tài sản:
+ Nếu thay đổi tài chính thuộc bên nguồn thì số dư tài sản cuối kỳ sẽ bằng
số dư tài sản đầu kỳ trừ đi chênh lệch
+ Nếu thay đổi tài chính thuộc về bên sử dụng thì chúng ta sẽ cộng chênh
lệch vào số dư đầu kỳ.
Đối với bên nguồn vốn:
+ Nếu thay đổi tài chính thuộc về nguồn thì chúng ta sẽ cộng khoảng chênh
lệch vào số dư đầu kỳ để xác định số dư cuối kỳ
+ Nếu thuộc về bên sử dụng thì trừ chênh lệch khỏi số dư đầu kỳ.
Về tiền mặt, có thể sử dụng số dư tiền mặt cuối kỳ từ ngân sách ngân quỹ, hoặc
lấy số dư đầu kỳ cộng với chênh lệch nguồn và sử dụng trong năm.
Về tài sản cố định, thay đổi tài sản cố định trong báo cáo nguồn và sử dụng chính
là thay đổi nguyên giá tài sản cố định, do đó, phải cộng khấu hao trong kỳ vào khấo hao
lũy kế để xác định tài sản cố định ròng cuối kỳ.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối được xác định bằng cách lấy số dư đầu kỳ
cộng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm trong kỳ (bằng lợi nhuận sau thuế
<b>4. Kết quả đạt được </b>
<i><b>4.1. Bảng cân đối kế toán theo phương pháp diễn giải. </b></i>
<i><b>Bước 1: Phân tích các thơng số trong qúa khứ (lấy kết quả tuần 12) </b></i>
<i><b>Bước 2: Lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(lấy kết quả tuần 12) </b></i>
<i><b>Bước 3: Lập dự toán bảng cân đối kế toán </b></i>
Kết quả thu được trình bày trong bảng sau
<b>TÀI SẢN </b> <b>Mã </b>
<b>số </b>
<b>Năm </b>
<b>X </b>
<b>Năm X+1 </b>
<b>Cơ sở dự đoán </b> <b>Dự đoán lần 1 </b>
1 2 3 4 5
<b>A-TÀI SẢN NGẮN HẠN </b>
<b>(100)=(110)+(120)+(130)+(140)+(150) </b>
<b>100 </b> <b> </b> <i><b>Tăng(giảm) theo tỷ </b></i>
<i><b>trọng tính ở bước 1</b></i>
<b>I. Tiền và các khoản tương đương </b>
<b>tiền </b>
<b>110 </b>
130
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền 112
<b>II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn </b>
<b>hạn </b>
<b>120 </b>
1. Đầu tư ngắn hạn 121 <b> </b>
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
<b> </b>
129
đồng xây dựng 137 <b> </b>
5. Các khoản phải thu khác 138
6. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó
đòi
139
<b>IV. Hàng tồn kho </b>
<b>140 </b>
<b> </b>
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
<b> </b>
<b>V. Tài sản ngắn hạn khác </b>
<b>150 </b>
<b> </b>
<b> </b>
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 <b> </b>
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà
nước
154
4. Tài sản ngắn hạn khác
<b> </b>
158
<b>B- TÀI SẢN DÀI HẠN (200 )= </b>
<b>(210)+(220)+(240)+(250)+(260) </b>
<b>200 </b> <b> </b> <i><b>Tăng(giảm) theo tỷ </b></i>
<i><b>trọng tính ở bước 1</b></i>
<b>I. Các khoản phải thu dài </b>
<b>hạn </b>
<b> </b>
<b>210 </b>
<b> </b>
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213
4. Phải thu dài hạn khác 218
5. Dự phịng phải thu dài hạn khó đòi
<b> </b>
219
<b> </b>
<b> </b>
<b>II. Tài sản cố định </b> <b>220 </b> <b> </b>
1. Tài sản cố định hữu hình 221
<i> - Nguyên giá </i> <i>222 </i>
<i> - Giá tr</i>ị<i> hao mòn l</i>ũ<i>y k</i>ế <i>223 </i>
131
<i> - Nguyên giá </i> <i>225 </i>
<i> - Giá tr</i>ị<i> hao mòn l</i>ũ<i>y k</i>ế <i>226 </i>
3. Tài sản cố định vơ hình 227
<i> - Nguyên giá </i> <i>228 </i>
<i> - Giá tr</i>ị<i> hao mòn l</i>ũ<i>y k</i>ế <i>229 </i>
<b> 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang </b> 230
<b> </b>
<b>III. Bất động sản đầu tư </b>
<b> </b>
<b>240 </b>
<b> </b>
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn lũy kế 242
<b> </b>
<b>IV. Các khoản đầu tư tài chính dài </b>
<b>hạn </b>
<b> </b>
<b>250 </b>
<b> </b>
<b> </b>
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác 258
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn
259
<b> </b>
<b>V. Tài sản dài hạn khác </b>
<b> </b>
<b>260 </b>
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 <b> </b>
<b> </b>
268
<b> </b>
<b>VI. Lợi thế thương mại </b> <b> </b>
<b>TỔNG CỘNG TÀI SẢN (100 + 200) </b> <b>270 </b> <b> </b>
<b>NGUỒN VỐN </b> <b>Mã </b>
<b>số </b>
1 2 3
<b>A- NỢ PHẢI TRẢ </b>
<b> (300) =( 310) + (330) </b>
<b>300 </b> <i><b>Tăng(giảm) theo tỷ </b></i>
<i><b>trọng tính ở bước 1</b></i>
<b>I. Nợ ngắn hạn </b> <b>310 </b>
1. Vay và nợ ngắn hạn 311
2. Phải trả người bán 312
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
314
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng 318
132
hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
<b> </b>
321
<b> </b>
<b>II. Nợ dài hạn </b> <b>330 </b>
1. Phải trả dài hạn người bán 331
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332
4. Vay và nợ dài hạn 334
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335
6. Dự phòng trợ cấp thôi việc 336
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337
8. Doanh thu chưa thực hiện 338
9. Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ
<b> </b>
339
<b> </b>
<b>B- VỐN CHỦ SỞ HỮU </b>
<b> (400) = (410) + (430) </b> <b>400 </b>
<b>I. Vốn chủ sở hữu </b> <b>410 </b>
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ 414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7. Quỹ đầu tư phát triển 417
421
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422
<b> </b>
<b>II. Nguồn kinh phí và quỹ khác </b>
<b> </b>
<b>430 </b>
<b> </b>
1. Nguồn kinh phí 432
2. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
<b> </b>
433
<b> </b>
<b>C- LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ </b>
<b>439 </b>
<b> </b>
<b>TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN </b>
<b>(300) + (400) + (439) </b> <b>440 </b> <b> </b>
<b>VỐN CẦN THÊM (AFN) </b>
<b> (440)- (270 ) </b>
133
<i><b>4.2. Bảng cân đối kế toán theo phương pháp quy nạp </b></i>
<i><b>Bước 1: Xây dựng các ngân sách và kế hoạch tài trợ ( lấy kết quả ở tuần 12 sử dụng) </b></i>
<i><b>Bước2 : Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng kết qủa trình bày trong bảng sau </b></i>
<b>Khoản mục </b> <b>Chênh lệch </b> <b>Nguồn </b> <b>Sử </b>
<b>dụng </b>
<b>Thay đổi </b>
Phải thu khách
hàng
Doanh thu tín dụng - thu từ bán tín
dụng
- +
Hàng tồn kho Chi phí sản xuất trực tiếp - giá vốn hàng
bán
Tài sản ngắn hạn
khác
Chi trả - nhận lại - +
Tài sản cố định Đầu tư - thanh lý - +
Đầu tư dài hạn
khác
Đầu tư - bán lại - +
Các khoản phải
trả
Tổng chi phí phải trả trong tháng -thanh
tốn trong kỳ
+ -
Nợ ngắn hạn Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ + -
Nợ dài hạn Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ +
Vốn chủ Phát hành - mua lại + -
Khấu hao (Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh)
+
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
(Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh)
+
Trả cổ tức +
Bảng 13.2: Bảng dự toán báo cáo nguồn
<i><b>Bước 3: Lập dự toán bảng cân đối kế toán </b></i>
Kết quả sinh viên trình bày trong bảng sau
<b>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN </b>
<b>Năm X </b> <b>Năm X+1 </b>
Tiền mặt
Phải thu khách hàng
Hàng tồn kho
134
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn lũy kế
TSCĐ ròng
Đầu tư tài sản dài hạn khác
<b>Tổng cộng tài sản </b>
Phải trả người bán
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp NN
Vay và nợ ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Vay dài hạn
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Lợi nhuận chưa sau thuế phân phối
<b>Tổng cộng nguồn vốn </b>
Bảng 13.3. Bảng cân đối kế toán dự đoán năm X+<i><b>1 </b></i>
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
135
<b>NỘI DUNG 14 </b>
<b> Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh </b>
<b>1. Mục đích: Ở nội dung này sinh viên sẽ vận dụng thành thạo những kiến thức về các </b>
bước trong quy trình hoạch định tài chính, cách xác định nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và
các nhân tố ảnh hưởng để lập được bảng báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh cho năm
tới của công ty
<b>2. Yêu cầu </b>
37. Dựa vào kết quả dự đoán báo cáo kết quả kinh doanh anh (chị) hãy Dự báo báo
cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh và đề xuất giải pháp hiệu quả nhất có thể cho
cơng ty
<b>3. Hướng dẫn thực hiện: </b>
<b>Bước 1: phân tích các thơng số trong q khứ (lấy kết quả tuần 12) </b>
<b>Bước 2: Lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(lấy kết quả tuần 12) </b>
<b>Bước 3: Lập dự toán bảng cân đối kế toán </b>
<b>Bước 4: Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh </b>
<b>Xác định nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và các yếu tố ảnh hưởng </b>
<b>Cách 1: Các báo cáo tài chính dự đốn vẫn chưa hồn chỉnh vì chúng khơng phản </b>
ánh được khoản tiền lãi phải trả do các khoản nợ sử dụng để tài trợ cho nhu cầu vốn tăng
thêm và cổ tức phải trả (nếu có) cho các cổ phiếu mới phát hành.
+ Nếu nguồn vốn bổ sung từ vay nợ thì chi phí lãi vay sẽ được ghi ở dòng 7 cột 5
+ Nếu nguồn vốn bổ sung từ phát hành cổ phiếu thì chi phí phát sinh sẽ được ghi ở
dòng 17 cột 5
Các khoản thanh toán này được gọi là phản hồi tài trợ, nó làm giảm lợi nhuận sau
thuế TNDN và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
Có hai cách để đưa các phản hồi tài trợ vào trong các báo cáo dự tốn, đó là bằng
phương pháp thủ công và phương pháp tự động.
+ Cách thứ nhất là sử dụng chương trình Excel trong Microsoft Office để
đồng thời giải quyết vấn đề chi phí tiền lãi và tài trợ bên ngoài.
+ Cách thứ hai là cách tiếp cận thực tế hơn, nghĩa là bỏ qua tồn bộ vấn đề
với hy vọng dự đốn lần thứ nhất đã đủ cho việc dự đoán.
Với sai số do dự đoán doanh thu và các biến khác, sai số do dự đốn lãi vay khơng
chính xác trở nên khơng cịn quan trọng nữa.
136
nhiên, nếu các thơng số tài chính khơng đổi, thì cơng thức sau có thể được sử dụng để dự
đoán nhu cầu tài trợ.
<i><b>Nhu cầu nguồn vốn tăng thêm (AFN) = Tăng về tài sản cần thiết - Tăng nợ tự phát - </b></i>
<i><b>Tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối = (A*/S</b><b>0</b><b>)S - (L*/ S</b><b>0</b><b>) S – MS</b><b>1</b><b>(RR)</b></i>
<b>AFN : </b> nhu cầu vốn tăng thêm
<b>A* : tài sản gắn với doanh thu, vì vậy phải tăng tài sản nếu doanh thu tăng. </b>
Chú ý là A biểu diễn cho tổng tài sản còn A* biểu diễn cho những tài sản phải tăng nếu
doanh thu tăng. Khi công ty hoạt động hết cơng suất thì A = A*. Thơng thường, mặc dù
A* và A không bằng nhau, phương trình phải được điều chỉnh hoặc chúng ta phải sử
dụng phương pháp báo cáo tài chính dự đốn.
<b>S : doanh thu của năm trước </b>
<b>A*/S0 : phần trăm tài sản cần trên doanh thu, biểu diễn khoản tiền tăng thêm của tài sản </b>
ứng với 1 đồng doanh thu tăng thêm.
<b>L* : nợ tăng tự phát sinh. L* thông thường nhỏ hơn tổng nợ. Nợ tự phát sinh bao gồm </b>
Phải trả người bán và nợ tích lũy, khơng có vay và nợ ngắn hạn và trái phiếu.
<b>L*/S0</b> : nợ tăng đồng thời so với doanh thu hay còn là tài trợ tự phát thêm trên mỗi đồng
doanh thu tăng thêm.
<b>S1 : tổng doanh thu dự đoán cho năm sau. </b>
<b>S : thay đổi doanh thu bằng S</b>1 – S0
<b>M : </b> lợi nhuận sau thuế TNDN biên.
<b>RR : Tỷ lệ phần trăm thu nhập được giữ lại. </b>
Phương trình trên cho thấy nhu cầu tài trợ phụ thuộc vào 5 yếu tố sau:
<i><b>Tăng trưởng của doanh thu</b></i><b> ( S). Những cơng ty có tốc độ tăng trưởng nhanh đòi hỏi tài </b>
sản phải tăng nhanh hơn khi những điều kiện khác không đổi.
<i><b>Cường độ của vốn</b></i><b> (A*/S</b>0). Tài sản cần trên mỗi đồng doanh thu, A*/S0 trong phương
trình trên được gọi là thông số cường độ tài sản. Thông số này ảnh hưởng lớn đến nhu
cầu vốn. Các cơng ty có thơng số tài sản trên doanh thu cao hơn cần nhiều tài sản hơn với
mức tăng doanh thu đã cho, vì thế nhu cầu tài trợ từ bên ngoài cũng nhiều hơn.
<i><b>Tỷ lệ nợ tự phát sinh trên doanh thu</b></i><b> (L*/S</b>0<b>) Các cơng ty có nguồn nợ tự phát sinh lớn </b>
sẽ có nhu cầu tài trợ từ bên ngồi thấp hơn.
<i><b>Lợi nhuận biên</b></i><b>: Lợi nhuận biên càng cao, lợi nhuận sau thuế TNDN dùng để hỗ trợ cho </b>
<i><b>Tỷ lệ lợi nhuận chưa phân phối:</b></i><b> Các công ty giữ lại nhiều thu nhập hơn mà không trả </b>
cổ tức cho cổ đơng sẽ có nhiều lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hơn và vì thế cần ít tài
trợ từ bên ngoài hơn.
137
cơng ty có thơng số khơng đổi nhưng trong q trình dự đốn, cơng ty nên xác định nhu
cầu tài trợ tăng thêm thực tế bằng phương pháp dự tốn báo cáo tài chính.
lập được bảng báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh
<b>4. Kết quả đạt được </b>
<b> Bảng báo cáo kết quả kinh doanh đã điều chỉnh: Sau khi xác định được nhu </b>
cầu tài trợ từ bên ngoài và các nhân tố ảnh hưởng sinh viên trình bày kết quả điều chỉnh
các yếu tố thay đổi trong bảng sau
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm </b>
<b>X </b>
<b>Năm X+1 </b>
<b>Dự báo </b>
<b>lần 1 </b>
<b>Điều </b>
<b>chỉnh </b>
<b>Dự báo </b>
<b>lần 2 </b>
<b>Điều </b>
<b>chỉnh </b>
<b>Dự </b>
<b>báo </b>
<b>lần 3 </b>
<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>6 </b>
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính <b><sub>Tăng </sub></b> <b><sub>Tăng </sub></b>
<i>Trong </i>đ<i>ó: lãi vay </i>
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
<i><b>10. Lợi nhuận thuần từ </b></i>
<i><b>hoạt động kinh doanh </b></i>
<b>Giảm </b> <b>Giảm </b>
138
<i><b>13. Lợi nhuận khác </b></i>
<i><b>14. Phần lãi (lỗ) trong liên </b></i>
<i><b>doanh </b></i>
<i><b>15. Tổng lợi nhuận kế toán </b></i>
<i><b>trước thuế </b></i>
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn
lại
<i><b>17. Lợi nhuận sau thuế thu </b></i>
<i><b>nhập doanh nghiệp </b></i> <b>Giảm </b> <b>Giảm </b>
Phân bổ cho :
<i>C</i>ổđ<i>ông thi</i>ể<i>u s</i>ố
<i>C</i>ổđ<i>ông c</i>ủ<i>a Công ty </i>
<i><b>18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu </b></i>
Bảng 14.1. Báo cáo kết quả kinh doanh đã điều chỉnh
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Công, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
139
<b>NỘI DUNG 15 </b>
<b>Dự báo bảng cân đối kế tốn có điều chỉnh </b>
<b>1.Mục đích: Ở nội dung này sinh viên sẽ vận dụng thành thạo những kiến thức về các </b>
bước trong quy trình hoạch định tài chính, cách xác định nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và
các nhân tố ảnh hưởng để lập được bảng cân đối kế toán điều chỉnh cho năm tới của công
ty
<b> 2.Yêu cầu </b>
38. Dựa vào kết quả dự đoán bảng cân đối kế toán anh (chị) hãy Dự báo bảng cân
đối kế toán điều chỉnh và đề xuất giải pháp hiệu quả nhất có thể cho cơng ty
<b>3. Hướng dẫn thực hiện: </b>
<i><b>Bước 1: phân tích các thơng số trong quá khứ (lấy kết quả tuần 12) </b></i>
<i><b>Bước 2: Lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(lấy kết quả tuần 12) </b></i>
<i><b>Bước 3: Lập dự toán bảng cân đối kế toán </b></i>
<i><b>Bước 4: Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh</b> </i>
<i><b>Bước 5: Dự báo bảng cân đối kế toán điều chỉnh </b></i>
<b>Sau khi xác định được </b><i><b>nhu cầu tài trợ tăng thêm (gọi tắt là AFN) lợi nhuận </b></i>
<i><b>của công sẽ giảm làm cho lợi nhuận giữ lại (vốn chủ sở hữu của công ty) giảm kéo </b></i>
<i><b>theo nguồn vốn giảm. Do đó</b></i> Cơng ty phải tăng nguồn vốn cần thiết dựa trên nhiều nhân
tố, bao gồm cấu trúc vốn mục tiêu của công ty, tác động của vốn vay ngắn hạn lên thông
số khả năng thanh toán hiện thời, các điều kiện của thị trường vốn và vốn từ công chúng
và những ràng buộc từ các cam kết nợ hiện tại…
Khoản này được ghi ở bảng cân đối kế toán điều chỉnh lần thứ 2. Kết quả sẽ được
ghi ở cột 5 và việc ghi ở dòng nào là tùy thuộc vào nguồn vốn bổ sung . Lúc này, bảng
cân đối kế toán được cân bằng.
<b>4. Kết quả đạt được </b>
Kết quả dự báo báo cáo kết quả kinh doanh điều chỉnh lần thứ n sinh viên trình
bày trong bảng sau
<b>TÀI SẢN </b> <b>Năm </b>
<b>X </b>
<b>Năm X+1 </b>
Dự đoán
lần 1
AFN Dự đoán
lần 2
Điều
chỉnh
Dự đoán
lần 3
1 2 3 4 5 6
140
<b>I. Tiền và các khoản tương </b>
đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài
<b>chính ngắn hạn </b>
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn
<b>III. Các khoản phải thu </b>
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
<b> V. Tài sản ngắn hạn khác </b>
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản phải thu
Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
141
<b>thu dài hạn </b>
1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
<b>II. Tài sản cố định </b>
1. Tài sản cố định hữu hình
<i> - Nguyên giá </i>
<i> - Giá tr</i>ị<i> hao mòn l</i>ũ<i>y k</i>ế
2. Tài sản cố định thuê tài
chính
<i> - Nguyên giá </i>
<i> - Giá tr</i>ị<i> hao mịn l</i>ũ<i>y k</i>ế
3. Tài sản cố định vơ hình
<i> - Nguyên giá </i>
<i> - Giá tr</i>ị<i> hao mịn l</i>ũ<i>y k</i>ế
<b> 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở </b>
dang
<b> III. Bất động sản đầu tư </b>
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
<b> IV. Các khoản đầu tư tài </b>
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
142
4. Dự phịng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn
<b> V. Tài sản dài hạn khác </b>
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
3. Tài sản dài hạn khác
<b>VI. Lợi thế thương mại </b>
<b>TỔNG CỘNG TÀI SẢN </b>
<b>NGUỒN VỐN </b> <b>Năm </b>
<b>X </b>
<b>Năm X+1 </b>
Dự đoán
lần 1
AFN Dự đoán
Điều
chỉnh
Dự đoán
lần 3
<b>A- NỢ PHẢI TRẢ </b>
<b>I. Nợ ngắn hạn </b>
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn
hạn
143
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hỗn lại phải
trả
6. Dự phịng trợ cấp thơi việc
7. Dự phịng phải trả dài hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện
9. Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ
<b>B- VỐN CHỦ SỞ HỮU </b>
<b>I. Vốn chủ sở hữu </b>
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
10. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp
144
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
<b>C- LỢI ÍCH CỔ ĐƠNG </b>
<b>THIỂU SỐ </b>
<b>TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN </b>
Bảng 15.1. Bảng cân đối kế toán đã điều chỉnh
<b>5. Tài liệu tham khảo </b>
1. ThS. Phan Thị Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Chi<i>, <b>Tài liệu học tập Quản trị tài </b></i>
<i><b>chính</b></i><b>, Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp. </b>
2. PGS,TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển,<i><b>Tài chính doanh nghiệp </b></i>, NXB tài
chính 2008.
3. PGS, TS. Nguyễn Quang Thu, <i><b>Quản trị tài chính</b></i>, Khoa Quản trị kinh doanh, trường
Đại Học Kinh tế TP.HCM.
4. PGS.TS. Phạm Quang Trung, <i><b>Quản Trị Tài Chính</b></i><b> doanh nghiệp, NXB Đại học kinh </b>
tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Văn Cơng, <i><b>Giáo trình Phân tích kinh doanh</b></i>, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2009.
6. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn trần Huy, <i><b>Phân tích quản trị tài chính</b></i>, NXB Đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
7. PGS. TS. Ngơ Kim Thanh, <i><b>Giáo trình Quản trị doanh nghiệp</b></i>, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2013.
8. TS Vũ Văn Ninh, <i><b>Tài chính doanh nghiệp</b></i>, NXB Học viện tài chính 2013.
145
<b>HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH </b>
1. BÌA
2. NỘI DUNG
- <b>Nội dung 1: Tìm hiểu cách tính lãi suất hiện đang áp dụng trong doanh </b>
<b>nghiệp </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 2: Tìm hiểu, phân tích tình hình quản lý tài sản cố định và hiệu </b>
<b>quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 3:Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị tiền mặt đang áp </b>
<b>dụng trong doanh nghiệp </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 4: Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị các khoản phải </b>
<b>thu đang áp dụng trong doanh nghiệp </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 5: Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản trị hàng tồn kho </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 6:Tìm hiểu phương pháp quản trị chi phí giá thành trong doanh </b>
<b>nghiệp.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng để xây dựng giải pháp tiết kiệm </b>
<b>chi phí </b>
+ Trình bày cách tính
146
- <b>Nội dung 7:Tìm hiểu và phân tích các nguồn tài trợ ngắn hạn đang áp </b>
<b>dụng trong doanh nghiệp </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 8:Phân tích chi phí sử dụng các nguồn vốn hiện có của doanh </b>
<b>nghiệp </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 9:Tính tốn ước lượng chi phí sử dụng vốn của từng nguồn vốn </b>
<b>hiện đang sử dụng trong doanh nghiệp </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 10: Tìm hiểu và phân tích tình hình quản trị doanh thu trong </b>
<b>doanh nghiệp, lập kế hoạch doanh thu </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 11:Tìm hiểu và phân tích tình hình quản trị lợi nhuận trong </b>
<b>doanh nghiệp và tính hiệu quả của cơng việc </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 12: Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 13:Dự báo bảng cân đối kế tốn </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
147
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
- <b>Nội dung 15:Dự báo bảng cân đối kế tốn có điều chỉnh </b>
+ Trình bày cách tính
+ Đưa kết quả tính được vào bảng
KẾT LUẬN
<b>Khoa </b> <b>Tổ bộ môn </b>
<i>Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019 </i>