Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.38 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 4 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN</b>
<b> Thời gian thực hiện: 4 tuần</b>
<i><b> Tên chủ đề nhánh 1: Tôi là ai</b></i>
<i><b> Thời gian thực hiện: Số tuần 01 </b></i>
<b>A. TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt động</b> <b><sub>Nội dung </sub></b> <b><sub>Mục đích – u cầu</sub></b> <b><sub>Chuẩn bị</sub></b>
<b>ĐĨN TRẺ</b>
<b></b>
<b>-CHƠI</b>
<b></b>
<b>-THỂ DỤC</b>
<b>SÁNG</b>
<b>* Đón trẻ</b>
<b>* Thể dục</b>
<b>sáng</b>
<b>* Điểm</b>
<b>danh</b>
- Trẻ đến lớp biết chào cô giáo,
chào bố mẹ, cất đồ dùng cá nhân
vào đúng nơi quy định.
- Trẻ biết trò chuyện với trẻ về
- Trẻ quan sát tranh và biết trò
chuyện về chủ đề.
- Trẻ được chơi tự do.
- Trẻ được hít thở khơng khí
trong lành vào buổi sáng.
- Được tắm nắng và phát triển
thể lực cho trẻ.
- Giáo dục cho trẻ thường xuyên
tập thể dục buổi sáng giúp cho
cơ thể phát triển khỏe mạnh.
- Trẻ nhớ họ tên mình và bạn.
Biết bạn nào nghỉ lý do vì sao
- Cơ đến sớm
dọn về sinh,
thơng thống
phịng học.
- Câu hỏi đàm
thoại
- Tranh chủ
đề bản thân
- Sân tập sạch
sẽ, an toàn.
- Đĩa nhạc bài
hát.
<i><b>từ ngày 25/9 đến 20/10 năm 2017.</b></i>
<i><b>Từ ngày 25/09 đến ngày 29/9/2017.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ ân cần, niềm nở, trị chuyện với phụ huynh
về tình hình của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy
định.
- Trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ cuối tuần, về sở
thích, giới tính của mình.
- Hướng dẫn cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khoẻ:
<b>- Cô cho trẻ xếp hàng, kiểm tra sức khỏe trẻ.</b>
- Trò chuyện về chủ đề.
<b>2. Khởi động: Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.</b>
<b>3. Trọng động: Bài tập phát triển chung.</b>
- Tay: Đưa lên cao ra phía trước, sang ngang.
- Chân: Đứng nhún chân, khụy gối.
- Bụng: Đứng nghiêng người sang bên.
- Bật: Bật chân trước, chân sau
<b>4. Hồi tĩnh: Cho trẻ là động tác him bay, cị bay.</b>
- Cơ nhận xét, tun dương.
- GD: Trẻ có ý thức tập thể dục, rèn luyện thân thể.
<b>* Điểm danh: Cô gọi tên từng trẻ, đánh dấu vào sổ.</b>
- Trẻ chào cô, bố mẹ.
- Cất đồ dùng.
- Trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ chơi tự do.
- Trẻ xếp hàng
- Trả lời
- Trẻ khởi động.
- Trẻ tập cùng cô
- Trẻ thực hiện.
- Lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung </b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>GĨC</b>
<b>* Góc đóng vai: </b>
+ Bác sĩ, y tá, phịng
khám bệnh.
+ Cửa hàng, siêu thị
bán đồ dùng bác sĩ
<b>* Góc xây dựng:</b>
+ Chơi ghép hình bé
tập thể dục, người
máy.
+ Xây nhà khuôn
viên, bệnh viện.
<b>* Góc nghệ thuật: </b>
+ Tơ màu bé trai, bé
gái.
+ Hát các bài hát
trong chủ đề “Bản
thân”.
<b>- Góc sách:</b>
+ Đếm số bạn trai bạn
gái trong góc chơi.
- Biết thỏa thuận vai chơi,
biết đóng vai và thực hiện
đúng vai chơi của mình.
- Phát triển tư duy trí nhớ
của trẻ
- Trẻ đoàn kết trong khi
chơi
- Trẻ biết lựa chọn các
khối, hình, lắp ghép để
ghép hình bé tập thể dục,
người máy. Xây nhà
khuôn viên, bệnh viện.
- Phát triển trí tư duy sáng
tạo của trẻ.
- Trẻ biết kỹ năng cầm bút
và lựa chọn màu để tô.
- Trẻ biết hát những bài
hát nói về trường mầm
non
- Trẻ biết đếm số bạn trai
bạn gái trong góc chơi.
- Đồ dùng
đồ chơi góc
đóng vai
- Đồ dùng
đồ chơi góc
xây dựng
- Tranh bé
trai, bé gái
- Màu
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định gây hứng thú:</b>
- Cô cho trẻ quan sát bức tranh bé gái
+ Bức tranh vẽ bạn trai hay bạn gái?
+ Tóc bạn gái như thế nào? Bạn mặc gì?
> GD: Trẻ giúp đỡ bạn và đoàn kết.
<b>* Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi</b>
- Cơ giới thiệu góc chơi và nội dung chơi của từng
góc.
<b>* Góc đóng vai: + Bác sĩ, y tá, phòng khám bệnh. </b>
+ Cửa hàng, siêu thị bán đồ dung bác sĩ
<b>* Góc xây dựng: + Chơi ghép hình bé tập thể dục,</b>
người máy. + Xây nhà khn viên, bệnh viện.
<b>* Góc nghệ thuật: + Tô màu bé trai, bé gái. </b>
+ Hát các bài hát trong chủ đề “Bản thân”.
<b>- Góc sách: + Đếm số bạn trai bạn gái trong góc chơi.</b>
- Hỏi trẻ muốn chơi ở góc nào?
- Ở góc đó con chơi như thế nào?
- Cơ cho trẻ vào góc chơi mà trẻ thích.
<b>* Hoạt động 2: Q trình chơi.</b>
- Cơ đi từng nhóm để quan sát trẻ chơi. Đặt câu hỏi
từng góc trẻ chơi.
- Bao quát giúp đỡ trẻ nếu cần. Giúp trẻ liên kết giữa
các góc chơi.
- Cơ giúp trẻ đổi vai chơi nếu trẻ thích.
<b>3. Kết thúc: - Nhận xét tuyên dương</b>
- Trẻ quan sát.
- Bạn gái ạ
- Tóc dài, mặc váy
- Lắng nghe
- Trẻ quan sát và
lắng nghe.
- Trả lời
- Chọn góc chơi và
chơi.
- Trả lời
<b> A. TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung </b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỒI</b>
<b>TRỜI</b>
<b>* Hoạt động có chủ</b>
<b>đích</b>
- Quan sát thời tiết
dạo quanh sân trường,
lắng nghe các âm
thanh khác nhau ở sân
chơi.
- Thu nhặt lá rơi xếp
hình bé trai, bé gái.
<b>* Trò chơi vận động</b>
- Trị chơi vận động:
Mèo đuổi chuột, Tìm
bạn
* Chơi trị chơi dân
<b>gian: </b>
- Nu na nu nống;
- Chi chi chành chành
- Lộn cầu vồng
- Kéo cưa lửa xẻ
<b>* Chơi tự do</b>
- Chơi với đồ chơi
ngoài trời.
- Trẻ biết nhận xét thời
tiết hôm nay như thế nào.
Biết âm thanh khác nhau
ở sân trường.
- Trẻ có ý thức giữ gìn vệ
sinh chung, biết xé lá xếp
hình bé trai, bé gái
- Phát triển tư duy sáng
tạo của trẻ
- Trẻ biết tên trò chơi,
biết cách chơi, luật chơi
trị chơi.
- Đồn kết với các bạn.
- Trẻ biết tên trò chơi,
biết cách chơi trò chơi.
- Đoàn kết với các bạn
- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.
- Đoàn kết với bạn
- Địa điểm
quan sát
-Sân
trường
- Sân sạch
- Đồ chơi
ngồi trời.
- Trị chơi
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>I. Ôn định tổ chức - gây hứng thú:</b>
- Kiểm tra sức khỏe trẻ
- Cô giới thiệu buổi đi dạo, nhắc trẻ những điều cần thiết
khi đi.
<b>II. Quá trình trẻ dạo chơi:</b>
- Cơ cho hát bài: “Khn mặt cười”.
- Cho trẻ quan sát thời tiết: Hỏi trẻ thời tiết hôm nay như
thế nào?
=> Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết
- Cho trẻ lắng nghe các âm thanh khác nhau ở sân
trường: Hỏi trẻ lắng nghe được những âm thanh gì?
- Cơ và trẻ thu nhặt lá rơi ở sân trường, cùng cô xé và
xếp hình bé trai, bé gái
=> Cơ giáo dục trẻ: Ngoan ngỗn nghe lời cơ, đồn kết
với bạn trong khi chơi. Giữ gìn vệ sinh.
<b>III. Tổ chức trị chơi:</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi vậ động: “Mèo đuổi chuột,
Tìm bạn” - Cơ tổ chức cho trẻ chơi trị chơi dân gian
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ
+ Hỏi trẻ được chơi trị chơi gì?
- Cho trẻ chơi với các đồ chơi ngồi trời.
+ Cơ hỏi trẻ có những đồ chơi ngồi trời nào
- Tổ chức cho trẻ chơi - Xử lí các tình huống.
- Cho trẻ thực hiện thao tác vệ sinh
<b>IV. Củng cố - giáo dục: - Hỏi trẻ về buổi đi dạo. </b>
- Nhận xét, tuyên dương.
- Trả lừoi
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát.
- Trả lời
- Lắng nghe
- Trẻ lắng nghe và
nói lên hiểu biết
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời
- Trẻ chơi
- Thực hiện
- Trả lời
<b>Hoạt động </b> <b><sub>Nội dung</sub></b> <b><sub>Mục đích – yêu cầu</sub></b> <b><sub>Chuẩn bị</sub></b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG ĂN</b>
* Cho trẻ rửa tay đúng
- Trẻ biết các thao tác
rửa tay.
- Trẻ hiểu vì sao phải
rửa tay đúng cách trước
và sau khi ăn, sau khi đi
vệ sinh, lau miệng sau
khi ăn.
- Trẻ biết tên các món
ăn và tác dụng của
chúng đối với sức khỏe
con người.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn
hết xuất.
- Nước sạch,
bàn ăn, khăn
ăn, các món
ăn.
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG NGỦ</b>
* Cho trẻ ngủ - Rèn cho trẻ có thói
- Tạo cho trẻ có tinh
thần thoải mái sau khi
ngủ dậy.
- Phản,
chiếu, gối.
HOẠT ĐỘNG
- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay gồm 6 bước sau:
- Tổ chức cho trẻ rửa tay sau đó cơ cho trẻ ngồi vào
bàn ăn
- Tổ chức cho trẻ ăn:
- Cô chia cơm cho từng trẻ
- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng,
nhắc trẻ ăn gọn gàng, ăn hết xuất.
- Cơ động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ
những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.
- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng, uống nước, vệ
sinh.
- Trẻ nghe và thực hành
các bước rửa tay cùng
- Trẻ ăn trưa
- Trẻ ăn cơm , ăn hết
xuất
- Sau khi ăn xong cô cho trẻ đi vệ sinh và đi vào
phòng ngủ.
- Cho trẻ nằm đúng tư thế, đọc bài thơ: “Giờ đi
ngủ”.
- Cô bao quát trẻ ngủ.
- Sau khi ngủ dậy tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.
- Trẻ vào phòng ngủ.
- Trẻ đọc.
- Trẻ ngủ.
<b> </b>
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>CHƠI</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>THÍCH</b>
- Ôn lại truyện “Dê
con nhanh trí”; “Mỗi
người một việc”.
- Hát các bài hát, đọc
các bài thơ đã học
trong chủ đề “Bản
thân”
- Xếp đồ chơi gọn
gàng.
- Nhận xét – nêu
gương cuối ngày, cuối
tuần.
- Trẻ nhớ lại truyện đã học
và đóng kịch.
- Phát triển trí nhớ của trẻ
- Phát triển tư duy, trí nhớ
của trẻ
- Húng thú tham gia hoạt
động văn nghệ tập thể
- Trẻ có ý thức gọn gang,
ngăn lắp sạch sẽ
- Biết nhận xét mình, nhận
xét bạn.
- Cố gắng trong học tập
- Hình ảnh
minh họa
truyện.
- Nhạc bài
hát, dụng
cụ âm
nhạc.
- Đồ dùng
- Cờ
- Bảng bé
ngoan
- Bé ngoan
<b>TRẢ TRẺ</b>
- Trả trẻ - Trao đổi với phụ huynh
về tình hình của trẻ trên
- Phụ huynh có biện pháp
phối hợp với cô
- Trang
phục trẻ
gọn gang
- Đồ dùng
của trẻ
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
- Ôn lại truyện: “Dê con nhanh trí”. “Mỗi người 1 việc”
+ Tổ chức cho trẻ ôn bài hát, bài thơ đã học trong chủ đề
“Bản thân”
- Hỏi trẻ ở lớp có mấy góc chơi?
- Hỏi trẻ tên từng góc chơi, góc chơi đó để những đồ
chơi nào?
- Cô tổ chức cho trẻ xếp đồ chơi gọn gàng.
<b>* Tổ chức hoạt động nêu gương cuối ngày, cuối tuần</b>
- Cô gợi trẻ nêu tiêu chuẩn thi đua: bé ngoan, bé chăm,
bé sạch
- Gợi trẻ nhận xét bạn, Nêu những hành vi ngoan, chưa
ngoan của bạn
- Cô nhận xét chung và cho trẻ cắm cờ (Cuối ngày),
tặng phiếu bé ngoan (Cuối tuần)
- Nhắc trẻ phấn đấu ngày hôm sau
+ Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
+ Phát bé ngoan cuối tuần.
<b>* Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, lễ phép chào</b>
cô, bạn ra về.
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ.
- Trẻ kể chuyện
- Trẻ hát và đọc thơ
- Trả lơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ xếp
- Nêu tiêu chuẩn thi
đua
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lấy đồ dùng cá
nhân, chào cô. Chào
những người thân
đến đón
<b> Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát - “Em lên bốn”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết cách bị theo đường dích dắc, bị đến các điểm dích dắc, khơng bị ra
ngồi, khơng bị lên đường kẻ.
- Biết cách chơi trị chơi “Bịt mắt bắt dê”
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn khả năng chú ý quan sát, kỹ năng khéo léo của tay và chân.
- Khả năng định hướng, làm theo hiệu lệnh.
- Rèn luyện sự tập trung của trẻ
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao. Đoàn kết với bạn khi chơi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1. Đồ dùng- đồ chơi:</b>
- Sân tập bằng phẳng, an toàn, sạch sẽ.
- 2 đường dích dắc có 5 điểm dích dắc. Rộng 45cm
- Đầu đĩa, nhạc bài hát “Em lên bốn”
<b>Hoạt động của cô</b> <b>HĐ của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – trị chuyện:</b>
- Cơ kiểm tra sức khoẻ của trẻ.
- Cô cho trẻ hát bài hát “Em lên bốn”
+ Vừa rồi các con hát bài hát gì?
+ Các con lên bốn thì đã lớn chưa nào?
+ Đã lớn rồi thì khơng làm sao?
+ Cịn các con thì sao?
=> Giáo dục: Trẻ ngoan ngỗn, vâng lời người lớn,
giữ gìn vệ sinh thân thể.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cô cho các con tập bài thể dục VĐCB:
<i><b>“Bị dích dắc qua 5 điểm”.</b></i>
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động.</b>
- Cô mở nhạc bài hát “Lớp chúng mình” kết hợp với
* Hoạt động 2: Trọng động.
<b>* Bài tập phát triển chung:</b>
- Tay: Hai tay đưa lên cao, ra trước, sang ngang.
- Chân: Đứng nhún chân khuỵu gối.
- Bụng: Đứng nghiêng người sang bên.
- Bật: Bật nhảy tại chỗ.
* Vận động cơ bản: “Bị dích dắc qua 5 điểm”
<b>* Cô tập mẫu:</b>
- Cô giới thiệu tên bài tập“Bị dích dắc qua 5 điểm”
+ Lần 1: Khơng phân tích.
+ Lần 2: Kết hợp phân tích động tác.
- Trả lời
- Trẻ hát.
- Em lên bốn
- Rồi ạ
- Khơng địi q,
khơng khóc nhè.
-Trả lời theo ý
hiểu
- Lắng nghe
- Trẻ lắng nghe.
- Đội hình vịng trịn
và làm theo hiệu
lệnh của cô
- Trẻ tập các động
tác theo của cô 2
lần 4 nhịp. (Nhấn
mạnh động tác tay,
chân)
- Tư thế chuẩn bị: Đứng trước vạch xuất phát,
chống hai bàn tay và hai bàn chân xuống sàn. Lưng
hơi nhổm lên cao, mắt nhìn thẳng về phía trước
- Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “Xuất phát”, cơ lần lượt
đưa tay phải và chân trái kết hơp tay nọ chân kia, khi bị
đầu ngẩng, mắt nhìn thẳng. Bị theo đường dích dắc, khi
đến các điểm dích dắc, điều chỉnh hướng bị, khơng đè
lên vạch ở hai bên. Bò liên tục bằng bàn tay và bàn chân
cho đến vạch đích. Sau đó đi về cuối hàng đứng. Bạn
tiếp theo lên thực hiện.
+ Lần 3: Mời trẻ lên làm thử
- Cô mời 2 bạn lên làm thử.
- Cô nhận xét.
<b>* Trẻ thực hiện:</b>
+ Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện.
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ (Nếu cần).
+ Cô cho hai tổ thi đua với nhau.
- Cô động viên khuyến khích trẻ.
+ Nhận xét tun dương
* Trị chơi: “Bịt mắt bắt dê”.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi: “Bịt mắt bắt dê”.
+ Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên bịt mắt làm người
bắt dê, các bạn còn lại giả làm các chú dê kêu bebe.
Nhiệm vụ của người bắt dê làm sao bắt được 1 chú
dê.
+ Luận chơi: Bạn giả làm các chú dê không được
chạy ra khỏi vòng, nếu bị người bắt dê bắt sẽ phải
bịt mắt làm người đi bắt dê.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô quan sát, bao quát, động viên khuyến khích trẻ
- Quan sát và lắng
nghe
- Trẻ lên làm thử.
- Lắng nghe
- Trẻ thực hiện lần
lượt
- Trẻ thi đua
- Lắng nghe
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
<b>* Hoạt động 3: Hồi tĩnh.</b>
- Cô cho trẻ làm động tác chim bay đi 1- 2 vịng.
<b>4. Củng cố - giáo dục:</b>
- Cơ hỏi trẻ tên bài vận động cơ bản?
- Vừa rồi cô cho các con chơi trị chơi gì nhỉ?
- Giáo dục trẻ.
<b>5. Kết thúc:</b>
<b> - Nhận xét tuyên dương</b>
- Trẻ đi
- Trẻ trả lời.
- Bịt mắt bắt dê
- Trẻ lắng nghe.
* Đánh giá trẻ hàng ngày: (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
<i><b>Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2017</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học – Truyện “Dê con nhanh trí”</b>
<b>Hoạt động bổ: Trị chơi “Bịt mắt bắt dê”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ được tên truyện, tên các nhân vật, hoạt động của các nhân vật và hiểu
nội dung câu truyện.
- Trẻ nắm được trình tự diễn biến truyện.
- Trẻ nhớ và phân biệt được giọng điệu của các nhân vật.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc cho trẻ.
- Rèn luyên kỹ năng ghi nhớ có chủ định.
- Kỹ năng kể chuyện diễn cảm.
<b>3. Thái độ: </b>
- Trẻ yêu thích mơn học, tích cực tham gia các hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cơ, đồn kết giúp đỡ bạn bè.
<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ:</b>
- Bài giảng điện tử.
- Các hình ảnh minh họa cho nội dung câu truyện.
- Mơ hình truyện “Dê con nhanh trí”
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ đi quan sát mơ hình truyện “Dê con nhanh trí”
- Cho trẻ quan sát hỏi trẻ trong mơ hình có những con
vật nào?
- Đây là những con vật trong câu chuyện nào?
- Nhân vật dê con là người như thế nào?
=> Giáo dục: Trẻ ngoan ngoãn nghe lời người lớn.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cô kể cho các con nghe câu truyện "Dê con
nhanh trí"
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kể chuyện diễn cảm.</b>
+ Cô kể lần 1: Cô kể diễn cảm kết hợp với rối tay.
=> Giảng nội dung: Câu chuyện “Dê con nhanh trí” kể
về 2 mẹ con chú dê và con chó sói hung ác, khi Dê mẹ
đi kiếm cỏ ngoài đồng, để dê con ở nhà trơng nhà, thì
con chó sói hung ác đã tìm đủ mọi cách để ăn thịt dê
con đấy, cuối cùng vì thơng minh nhanh trí, dê con đã
nhận ra, đuổi được Sói đi và ko bị Sói ăn thịt.
+ Cơ kể lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa.
* Hoạt động 2: Đàm thoại.
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Trong chuyện có những nhân vật nào?
+ Trước khi đi ra đồng, dê mẹ dặn dê con như thế nào ?
- Trẻ đi
- Chú dê con, dê
mẹ, chó sói
- Dê con nhanh trí
- Thơng minh và
nhanh trí ạ
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Quan sát và lắng
nghe
- Lắng nghe
- Quan sát và lắng
nghe.
- Dê con nhanh trí
- Dê mẹ, dê con và
sói.
+ Ai đã nghe lén nghe hai mẹ con nhà Dê nói chuyện?
+ Chó sói đã làm những gì?
+ Dê con đã làm để phát hiện ra Chó sói gian ác?
+ Dê mẹ về đã khen dê con như thế nào?
+ Các con có nên học tập bạn Dê con khơng? Vì sao?
=> Giáo dục: Trẻ ngoan ngỗn nghe lời người lớn.
<b>* Hoạt động 3: Dạy trẻ kể lại truyện.</b>
- Cô cho cả lớp trẻ kể chuyện 2-3 lần.
- Cơ cho trẻ kể theo tổ.
- 2 nhóm lên kể. Đếm số trẻ lên kể.
- 2-3 cá nhân.
=> Cô lắng nghe để sửa sai, sửa ngọng cho trẻ. Hướng
dẫn động viên trẻ kể chuyện đúng giọng điệu nhân vật.
* Hoạt động 4: Trị chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- Cơ giới thiệu tên trò chơi:<i> “Bịt mắt bắt dê”.</i>
+ Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên bịt mắt làm người
bắt dê, các bạn còn lại giả làm các chú dê kêu
bebe. Nhiệm vụ của người bắt dê làm sao bắt được
1 chú dê.
+ Luận chơi: Bạn giả làm các chú dê khơng được
chạy ra khỏi vịng, nếu bị người bắt dê bắt sẽ phải
bịt mắt làm người đi bắt dê.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô quan sát, bao quát, động viên khuyến khích
trẻ
- Nhận xét trẻ chơi
<b>4. Củng cố và giáo dục:</b>
- Chó sói ạ.
- Đóng giả làm mẹ
- Trả lời theo ý hiểu
- Ngoan ngoãn và
thơng minh.
- Có ạ. Vì bạn Dê
con thơng minh và
nhanh trí ạ
- Lắng nghe
- Cả lớp kể.
- Tổ kể
- Nhóm kể
- Cá nhân trẻ
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Cô hỏi trẻ tên câu truyện?
=> Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, biết giúp đỡ bạn,
ngoan ngỗn nghe lời người lớn.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cơ nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe.
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
Thứ 4 ngày 27 tháng 9 năm 2017
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH – Bạn có biết “Tơi là ai”</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát – “Bạn có biết tên tơi”</b>
<b> Trị chơi – “Làm theo hiệu”, “Về đúng nhà”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ biết tự giới thiệu họ tên, ngày sinh, sở thích của mình và các bạn trong lớp
- Biết cách chơi trò chơi “Làm theo hiệu”; “Về đúng nhà”
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển khả năng quan sát, phân biệt và so sánh, ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển ngơn ngữ rõ ràng mạch lạc cho trẻ.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giúp trẻ biết quan tâm giúp đỡ người khác và qua đó giáo dục cho trẻ biết.
thương yêu đoàn kết với các bạn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ:</b>
- 2 bé trai, 3 bé gái trang phục gọn gàng
- 1 ngôi nhà màu vàng gắn tranh bé trai, 1 ngôi nhà màu xanh gắn tranh bé gái.
<b>2. Địa điểm:</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô cho trẻ hát bài: “Bạn có biết tên tơi”
+ Các con vừa hát bài gì?
+ Bài hát nói lên điều gì?
=> Giáo dục: Quan tâm đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cô cùng các con cùng tìm hiểu vê Bạn có
<i><b>biết “Tơi là ai”</b></i>
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu “Bé là ai”</b>
- Cơ tự giới thiệu về họ tên, giới tính, ngày sinh nhật, sở
thích của cơ cho trẻ.
- Sau đó, cơ cho 3-4 trẻ giới thiệu đầy đủ họ tên, giới
tính, ngày sinh, sở thích của mình.
- Những trẻ cịn nhút nhát cô gợi ý để trẻ giới thiệu:
+ Họ tên con là gì? Sinh nhật của con là ngày nào?
+ Con là bé trai hay bé gái?
+ Năm nay con mấy tuổi?
+ Con học lớp nào? Trường nào?
+ Sở thích của con là gì?
+ Con thích chơi trị chơi gì?
+ Thích ăn món ăn gì? Thích học gì nhất?
+ Ước mơ sau này lớn lên con sẽ làm gì?
- Cơ mời 2 bạn lên cho trẻ quan sát
+ Ai thấp hơn?
+ Ai cao hơn?
+ Ai béo hơn?
- Trẻ hát.
- Bạn có biết tên tơi
- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ giới thiệu
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Con 4 tuổi ạ
- 4 tuổi, Trường
Mầm non xuân sơn.
- Trả lời
- Trả lời
+ Ai gầy hơn?
+ 2 bạn này đều là bạn gì?
* Tương tự cô mời 1 bé gái 1 bé trai cô cho trẻ tự giới
thiệu về tên, sở thích, giới tính, ước mơ của trẻ.
- Sau đó cơ cho các bạn so sánh 2 trẻ
=> Cơ chốt lại: Trong lớp mình mỗi bạn đều có họ tên,
ngày tháng, sở thích, hình dáng, đều khác nhau. Nhưng
cũng có 1 điểm giống nhau là cùng học chung một lớp 4
tuổi B – Trường Mầm non Xuân Sơn và cùng sinh năm
2013.
=> Giáo dục trẻ biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ
các bạn.
<b>* Hoạt động 2: Trò chơi.</b>
<i><b>+ Trò chơi 1: “Làm theo hiệu lệnh”.</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
- Cách chơi: Cơ nói bạn trai đâu thì tất cả các bạn trai
đứng dậy và khi cơ nói các bạn gái thì tất cả các bạn gái
đứng dậy. Hoặc cơ nói đặc điểm của bạn nam, bạn nữ
thì các bạn đứng dậy.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ nhận xét
<i><b>+ Trị chơi 2: “Về đúng nhà”.</b></i>
- Cơ có mấy ngơi nhà đây? Ngơi nhà màu vàng cơ gắn
hình ảnh bạn nào? Cịn ngơi nhà màu xanh cơ gắn hình
ảnh bạn nào?
- 2 ngơi nhà này cơ cùng các con chơi trò chơi“Về đúng
<i>nhà”.</i>
- Cách chơi: Các con vừa đi vừa hát bài hát “<i>Bạn</i>
<i>có biết tên tơi”</i> khi cơ ra hiệu lệnh “Về đúng nhà”
thì bạn nào là bạn trai thì về ngơi nhà gắn hình ảnh
- Bạn Lan Anh gầy
- Bạn gái ạ.
- Trẻ giới thiệu
- Trẻ so sánh
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- 2 ạ, bạn nam, bạn
nữ
- Lắng nghe
- Lắng nghe
bé trai, còn bạn nào là bạn gái sẽ về ngơi nhà có
gắn hình ảnh bé trai.
- Luận chơi: Bạn nào về sai ngôi nhà của mình sẽ
phải nhảy lị cị vịng quanh lớp.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần chơi
cô đổi chỗ ngôi nhà.
- Cô quan sát động viên khuyến khích trẻ và nhận
xét trẻ.
<b>4. Củng cố- giáo dục: </b>
- Hỏi trẻ lại tên bài học? Trên trò chơi?
- Giáo dục: Đoàn kết với bạn, giúp đỡ bạn
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô nhận xét chung và tuyên dương
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
<b> </b>
<b> * Đánh giá trẻ hàng ngày: (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức</b>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Tốn – “Xác định phía phải, phía trái của bản thân” </b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát - “Vì sao con mèo rửa mặt”</b>
<i><b> Trò chơi – “Làm theo yêu cầu của cô”</b></i>
<i><b> “Ai giỏi nhất”</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
-Trẻ nhận biết được tay phải tay trái của bản thân. Xác định được phía phải phía
trái của bản thân.
- Xác định được đồ vật ở phía nào so với bản thân mình.
- Biết cách chơi trị chơi “Làm theo u cầu của cơ”; “Ai giỏi nhất”
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng nhận biết, ghi nhớ.
- Rèn kỹ năng xác định được các phía của bản thân.
<b>3. Thái độ: </b>
- u thích mơn tốn, tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ:</b>
- Mỗi trẻ 1 rổ con đựng cái cốc, thìa, bát, bàn chải.
<b>2. Địa điểm tổ chức: - Lớp học.</b>
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ hát bài: “Vì sao con mèo rửa mặt”.
- Bài hát nói đến con mèo rửa mặt ở đâu?
- Vì sao con mèo lại phải rửa mặt?
=> Giáo dục: Trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
- Trẻ hát.
- Vì sao con mèo
rửa mặt.
- Hôm nay cơ cùng các con, làm quen với mơn tốn
bài: “Xác định phía phải, phía trái của bản thân”
<b>3. Hướng dẫn:</b>
* <b>Hoạt động 1:</b><i><b> Ôn “Xác định tay trái, tay phải của</b></i>
<i><b>bản thân”</b></i>
- Sáng ngủ dậy chúng mình phải làm gì?
- Nếu chúng mình sáng sớm ngủ dậy khơng đánh răng,
rửa mặt, ăn sáng sẽ bị làm sao?
- Vậy chúng mình làm động tác đánh răng nào?
+ Tay nào cầm bàn chải, tay nào cầm cái cốc?
- Vào ăn sáng thơi. Hơm nay chúng mình ăn cháo thịt
nhé, 1 tay cầm bát 1 tay cầm thìa.
+ Tay nào cầm bát, tay nào cầm thìa?
<b>* Hoạt động 2:</b><i><b> “Xác định phía phải, phía trái của</b></i>
<i><b>bản thân”</b></i>
- Tìm rổ, tìm rổ.
- Cho trẻ lấy rổ ở phía sau ra phía trước.
+ Hỏi trẻ trong rổ có gì?
- Cơ cho trẻ đặt Bàn chải đánh răng bên phía tay phải
+ Hỏi trẻ Bàn chải đánh răng bên phía nào của các con?
- Cho trẻ đọc từ “Bàn trải ở phía phải”
- Cơ cho trẻ đặt cái Cốc bên phía tay trái.
+ Hỏi trẻ cái Cốc bên phía nào của các con?
- Cho trẻ đọc từ “Phía trái”
- Cơ cho trẻ đặt Bàn chải đánh răng bên phía tay phải
đặt cái Cốc bên phía tay trái.
+ Hỏi bàn chải, cốc ở phía nào các con?
- Vâng ạ
- Đánh răng, rửa…
- Mất vệ sinh
-Trẻ làm theo cô
- Tay phải cầm bàn
trải, tay trái cầm cái
cốc.
- Tay trái cầm bát,
tay phải cầm thìa.
- Rổ đâu, rổ đâu
- Trẻ lấy rổ ra.
- Bàn chải, cốc, bát,
thìa.
- Trẻ đặt bên phải.
- Phía phải ạ.
- Trẻ đọc
- Trẻ đặt bên trái.
- Phía trái ạ.
- Trẻ đọc
- Trẻ đặt
- Cô cho trẻ đặt Bàn chải và cái Cốc ra phía mà trẻ
thích.
+ Hỏi 3-4 trẻ bàn trải và cái cốc ở phía nào của con?
- Cơ cho trẻ cầm cái Thìa bằng tay phải giơ lên và đặt
xuống cạnh mình.
+ Hỏi trẻ cái Thìa ở phía nào của các con?
- Cô cho trẻ cầm cái Bát bằng tay trái giơ lên và đặt
xuống cạnh mình.
+ Hỏi trẻ cái Bát ở phía nào các con?
- Cơ cho trẻ đặt cái Bát và cái Thìa ra phía mà trẻ thích.
+ Hỏi 3-4 trẻ cái Bát và cái Thìa ở phía nào của con?
+ Hỏi 3-4 bạn nào ngồi ở phía phải con, bạn nào ngồi ở
phía trái con?
- Cho trẻ đặt tay lên vai bạn. Phía bên phải, Phía bên
trái.
+ Hỏi trẻ lại tên bài học?
*<b> Hoạt động 3:Trò chơi</b>
<b>* Trò chơi 1: </b><i><b>“Làm theo yêu cầu của cơ”</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi: “Làm theo u cầu của cô”
- Cách chơi: Các con đứng dậy làm theo yêu cầu của
cô: Xác định các bộ phận trên cơ thể trẻ cùng phía phải,
phía trái của các con.(Tay, chân, mắt, đầu, tai)
VD: + Cơ nói: Bịt mắt phía phải
Trẻ: Bịt mắt phía phải
+ Cơ nói:Nghiêng đầu sang phía phải
- Nhận xét sau khi chơi.
<b>* Trò chơi 2: </b><i><b>“Ai giỏi nhất”</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi “Ai giỏi nhất”
- Trẻ đặt
- Trả lời
- Trẻ cầm và đặt
- Ở phía phải ạ
- Trẻ cầm và đặt
- Ở phía trái ạ
- Trẻ đặt
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Trẻ làm theo yêu
cầu của cô.
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe
- Cách chơi: Cô Thảot ngồi ở giữa lớp. Các con đi xung
quanh cô Thảo vừa đi vừa hát bài hát “Vì sao con mèo
rửa mặt”. Khi có hiệu lệnh của cơ “Về đúng phía”. Thì
các bạn nam về phái bên tay trái của cơ Thảo, các bạn
nữ về bên phía tay phải cơ Thảo.
- Luật chơi: Bạn nào về sai theo yêu cầu của cơ bạn đó
sẽ phải nhảy lị cị.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Quan sát trẻ chơi, nhận xét tuyên dương trẻ.
<b>4. Củng cố- giáo dục: </b>
- Hỏi trẻ lại tên bài học và tên trò chơi?
- Giáo dục: Yêu trường mầm non yêu quý thầy cô và
bạn bè. Khi đi trên đường đi bên phía tay phải.
<b>5. Nhận xét tuyên dương:</b>
-Nhận xét tuyên dương:
- Trẻ chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Lắng nghe
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc - Dạy hát “Mừng sinh nhật”</b>
<b> Nghe hát - “Cho con”</b>
Trị chơi: “Ai đốn giỏi”
<b>Hoạt động bổ trợ: “Trị chuyện về ngày sinh nhật”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ được tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát.
- Trẻ hát đúng giai điệu bài hát.
- Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng biểu diễn tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nghe nhạc cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ hát hay để mai sau lớn lên trở thành ca sĩ.
- Biết ơn ông bà, cha mẹ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Đồ dùng của cô và trẻ:
<i><b> - Cô thuộc bài hát: Mừng sinh nhật, cho con.</b></i>
- Nhạc bài hát “Mừng sinh nhật”; “Cho con”
- Mũ chóp kín.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: </b>
<b>Hoạt động của trẻ</b> <b>Hoạt động của cô</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ quan sát trên màn hình ti vi.
+ Trên màn hình tivi có hình ảnh của bạn nào?
+ Sắp đến ngày sinh nhật của 2 bạn Phương Mai, Kiều
+ Vậy ngày sinh nhật các bạn các con sẽ tặng gì. Hỏi 3-4
trẻ?
=> GD: Biết quan tâm đến bạn, đoàn kết, giúp đỡ bạn
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Cơ cũng có một món q tặng cho 2 bạn đó là bài hát
“Mừng sinh nhật”. Các con có muốn cùng cơ hát tặng 2
bạn bài hát này trong ngày sinh nhật không?. Vậy hôm
nay cô dạy lóp mình bài hát “Mừng sinh nhật”, nhé.
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>* Hoạt động 1: Dạy hát “Mừng sinh nhật”.</b>
<b>+ Cô hát mẫu:</b>
- Lần 1: Giới thiệu tên bài hát tên tác giả.
=> Giảng nội dung: Bài hát “Mừng sinh nhật”. Nói về
ngày sinh nhật của mỗi người chúng ta khi sinh ra đều có
1 ngày sinh nhật. Đó là ngày rất đặc biệt vì ngày đó các
con được sinh ra đấy các con ạ.
- Lần 2: Hát vừa làm điệu bộ
<b>+ Đàm thoại:</b>
- Vừa rồi cô hát cho các con nghe bài hát gì?
- Bài hát nói về ngày gì?
- Ngày sinh nhật của mỗi bạn là ngày chúng ta như thế
nào?
- Quan sát
- Phương mai,
Kiều Anh
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
=> Giáo dục: Trẻ biết ơn Bố Mẹ là người sinh ra và dạy
dỗ, nuôi các con khôn lớn.
<b>+ Dạy trẻ hát: </b>
- Cô cho cả lớp hát cùng cô 2- 3 lần.
- Từng tổ hát.
- 2-3 nhóm trẻ hát. Đếm số trẻ lên hát, có mấy bạn nam,
mấy bạn nữ lên hát.
- 3-4 cá nhân hát.
- Cho trẻ hát nối tiếp theo yêu cầu của cô.
=> Cô chú ý sửa sai, ngọng cho trẻ (Nếu cần)
- Nhận xét trẻ.
- Cô cho trẻ hát vận động vỗ tay theo nhịp bài hát 2-3 lần
* Hoạt động 2: Nghe hát - “Cho con”
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Lần 1: Cô hát kết hợp với động tác minh họa.
+ Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả?
=> Nội dung: Bài hát “Cho con” nói về tình cảm của
con đối với mẹ. Trên đời này khơng có gì có thể so sánh
bằng mẹ của các con.
- Lần 2: Cô mở nhạc bài hát và khuyến khích trẻ hát và
vận động theo bài hát.
<b>* Hoạt động 3: Trò chơi – “Ai đốn giỏi”</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi: “Ai đốn giỏi”
- Cách chơi: Cơ mời 1 bạn lên đội mũ chóp, sau đó cơ
mời 1 bạn hát. Bạn đội mũ chóp sẽ phải đốn xem bạn
nào vừa hát.
- Luật chơi: Bạn nào đốn sai sẽ phải nhảy lị cị.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe
- Trẻ hát
- Hát theo tổ
- Hát theo nhóm
- Trả lời
- Hát cá nhân
- Trẻ hát
- Lắng nghe
- Hát và vận động
- Trẻ lắng nghe
- Lắng nghe
- Trẻ hát và vận
động theo nhạc.
- Trẻ lắng nghe
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
<b>4. Củng cố và giáo dục:</b>
- Giáo dục: Trẻ chăm ngoan, học giỏi vâng lời ông bà,
cha mẹ
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét – tuyên dương.
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của </i>
<i>trẻ):</i>