Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 51 - Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.33 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 51</b>


<b>Bài 1 (trang 215 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Gọi tên các dẫn xuất halogen sau
theo hai cách và chỉ rõ bậc của chúng:


a) CH3I,CHI3,BrCH2CH2CH2CH2Br,CH3 CHFCH3,(CH3)2CClCH2CH3


b) CH2=CHCH2Br,C6 H5CH2I,p-FC6H4 CH3,o-ClC6H4 CH2CH3,m-F2C6H4


Lời giải:
a)


Công thức Tên-gốc chức Tên thay thế Bậc


CH3 I metyliodua iotmeta I


CHI3 Triiotmetan I


Br(CH2)4Br Buta-1,4-điyl đibromua 1,4-đibrombutan I


CH3 CHFCH3 Isopropylflorua 2-flopropan II


(CH3 )2 CClCH2CH3 Ter-pentylclorua 2-ClO-2-metylbutan III


CHI3 có tên thông thường là Iođofom


b)


Công thức Tên-gốc chức Tên thay thế Bậc


CH2=CH-CH2Br Alylbromua 3-brompropen I



C6 H5CH2I Benzyliođua Iometylbenzen I


p-FC6H4 CH3 Tolylflorua 1-flo-4-metylbenzen III


o-ClC6H4 CH2CH3 2-etylphenylclorua 1-ClO-2-etylbenzen III


m-F2C6H4 m-phenylenđìlorua 1,2-điflobenzen III


<b>Bài 2 (trang 215 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Hãy viết cơng thức cấu trúc (công
thức lập thể) và gọi tên các đồng phân ứng với công thức phân tử:


a) C2H2CIF


b) C3H5Cl


Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 3 (trang 215 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Nhiệt độ sôi (độ C) của một số
dẫn xuất halogen cho trong bảng sau:


Công thức X=F X=Cl X=Br X=I X = H


CH3 X -78 -24 4 42 -162


CHX3 -82 61 150 Thăng hoa


210 -162


CH3 CH2X -38 12 38 72 -89



CH3 CH2CH2X -3 47 71 102 -42


(CH3)2CHX -10 36 60 89 -42


C6H5X 85 132 156 188 80


a) Hãy cho biết sự biến đổi nhiệt độ sôi ghi trong bảng có theo quy luật nào
khơng?


b) Hãy ghi nhiệt độ sơi của các hidrocacbon vào cột cuối cùng của bảng và so
sánh với nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tương ứng rồi rút ra nhận xét.
Lời giải:


a) Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi


- Ở nhiệt độ thường CH3F,CH3Cl,CH3Br là chất khí; CH3I là chất lỏng.


- Trong hợp chất RX (R là gốc hidrocacbon, X là halogen)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Nhiệt độ sôi tăng dần khi R tăng.


b) Nhiệt sộ sôi dẫn xuất halogen cao hơn nhiệt độ sôi các ankan tương ứng.
- Các hợp chất hữu cơ đồng phân về mạch cacbon thì đồng phân mạch thẳng có
nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân mạch nhánh do hiệu ứng Van dec Van.


<b>Bài 4 (trang 216 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Hãy ghép các chất được kí hiệu
bởi các chữ cái ở cột bên phải vào các loại dẫn xuất halogen ở cột bên trái sao
cho phù hợp.



a) dẫn xuất halogen loại ankyl;
b) dẫn xuất halogen loại ankyl;
c) dẫn xuất halogen loại phenyl;
d) dẫn xuất halogen loại vinyl;
A. CH2=CH-CH2-C6H4-Br


B. CH2=CH-CHBr-C6H5


C. CH2=CHBr-CH2-C6H6


D. CH3-C6H4-CH2-CH2Br


Lời giải:
a) D
b) B
c) A
d) C


<b>Bài 5 (trang 216 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Hãy viết phương trình hóa học
của các phản ứng sau và gọi tên sản phẩm tạo thành:


a) CH3CHBrCH2CH3 với dung dịch NaOH/H2O, đun nóng


b) CH3CHBrCH2cH3 với dung dịch KOH/ ancol, đun nóng.


Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) CH3-CHBr-CH2-CH3+KOH→CH2=CH-CH2-CH3+KBr+H2O


CH3CHBr-CH2-CH3+KOH→CH3-CH=CH-CH3+KBr+H2O



(sản phẩm chính)


<b>Bài 6 (trang 216 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Hãy hoàn thành các sơ đồ phản
ứng tổng hợp PVC và cao su cloropren cho dưới đây và cho biết hiện nay PVC
được tổng hợp theo sơ đồ phản ứng nào?


Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) hexyl bromua, brombenzen, 1-brombut-2-en.
b) 1-clopent-2en, pent-2-en, 1-clopentan


Lời giải:


a) Dùng dung dịch Br2: mất màu dung dịch Br2 là CH2Br-CH=CH-CH3


CH2 Br-CH=CH-CH3 + Br2→CH2Br-CHBr-CHBr-CH3


- Đun hai maaix còn lại với dung dịch NaOH, chết lấy phần nằm dưới (ancol nổi
lên trên) cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thấy có kết tủa vàng nhạt là hexyl


bromua. Mẫu còn lại là benzene.


CH3(CH2)5CH2Br + NaOH→CH3(CH2)5 CH2OH + NaBr


NaBr + AgNO3→AgBr + NaNO3


b) Tương tự câu a, dùng dung dịch Br2; hai mẫu làm mất màu dung dịch Br2 là


2-en và pent-2-en. Mẫu còn lại là 1-clopentan. Thủy phân


1-clopent-2-en và pent -1-clopent-2-en, rồi dùng dung dịch AgNO3.


<b>Bài 8 (trang 216 sgk Hóa học 11 nâng cao):</b> Trong công nghiệp, ngày nay
ngưởi ta điều chế poli (vinylclorua) (PVC) theo sơ đồ kĩ thuật như ở hình sau:


a) Từ sơ đồ kĩ thuật đã cho, hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
ở giai đoạn clo hóa (1), giai đoạn nhiệt phân (2) và giai đoạn chuyển HCl thành
Cl2 (3).


b) Nêu ưu điểm của sơ đồ này so với sơ đò điều chế PVC cho ở câu (a) và (b)
bài tập 6.


c) Tính thể tích khí etilen và khí clo (đktc) cần để sản xuất 1 tấn PVC theo sơ đồ
trên, giả sử các phản ứng đều đật hiệu suất 100%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b) Ưu điểm:


Tận dụng Cl2, chất thải là H2O không gây ô nhiễm môi trường.


Không dùng NaOH và etanol


c) Sơ đồ hợp chức của chu trình điều chế PVC.


</div>

<!--links-->

×