Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.46 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Aims:</b>
By the end of this lesson, students can
- know the key language and structures to be learnt in this unit.
<b>2. Objectives:</b>
- Vocabulary: the lexical items related to “things in nature” and “travel item”.
- Structures: Superlatives with short adjectives & modal verb "Must"
<b>II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Getting started</b>
<b>1. Listen and read. Nghe và đọc. </b>
<b>Bài nghe</b>
<b>a.</b> <b>Answer the following question. Trả lời các câu hỏi sau.</b>
<b>Đáp án</b>
1 - The club leader is Vy.
2 - Because she went to the wrong room.
3 - The other name for Ayres Rock is Uluru.
4 - He would like to visit Australia.
5 - It's one of the largest islands in Ha Long Bay.
1 - Can you spell that, please?
2 - Can you repeat that, please?
3 - Can I come in?
<b>c. Brainstorm situations when people use these sentences. Then</b>
<b>role-play the situations with a partner. Suy nghĩ về các tình huống</b>
<b>khi người ta sử dụng các câu sau. Sau đó đóng vai với cộng sự của</b>
<b>bạn.</b>
<b>Hướng dẫn dịch</b>
1. Bạn có thể đánh vần tên của mình khi đặt pizza qua điện thoại.
A: Xin chào, tơi có thể đặt một pizza phơ mai và thịt khơng vậy?
B: Chắc chắn rồi. Xin vui lòng cho biết tên?
A: Tên tơi là Nick.
B: Liệu anh có thể đánh vần nó khơng?
A: Được thơi. Là N-I-C-K.
2. Can you repeat that, please? - Dùng khi khơng nghe rõ lời nói của ai đó trong đám đơng hoặc
nơi ồn ào.
A: Hey Mai. Long time no see.
B: Hi Phong. How's it going?
A: I have just found a new part - time job. It's a shop assistant.
B: Sorry, can you repeat that, please? It's too loud.
3. Can I come in? - Dùng khi nói muốn vào trong lớp hoặc một nơi nào đó.
A: Ms Lien, can I come in?
B: No, you can't. You must stay there in 15 minutes as a gift for your late.
<b>Hướng dẫn dịch</b>
Vy: Xin chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lý. (Gõ cửa)
Mai: Xin lỗi! Mình vào được chứ? Mình vừa vào nhầm phịng.
Vy: Khơng sao, chúng mình chỉ mới bắt đầu thơi. Hơm nay mình sẽ giới thiệu một số kỳ quan
thiên nhiên thế giới cho các cậu.
Nick: Tuyệt thật! Trong bức tranh đầu tiên là gì vậy? Trơng nó thật lạ thường.
Mai: Đúng rồi! Đó là dãy núi đỏ phải khơng?
Vy: À, đó là ngọn núi Ayres. Nó nằm ở trung tâm của nước Úc. Người dân địa phương gọi nó là
Uluru
Nick: Cậu có thể đánh vần từ đó được khơng?
Vy: Được thơi. Nó là U-L-U-R-U.
Nick: Cảm ơn.
Vy: Nó khơng phải là ngọn núi cao nhất ở Úc, nhưng nó lại là ngọn núi đẹp nhất. Màu sắc của nó
thay đổi vào những thời điểm khác nhau trong ngày. Mọi người nghĩ rằng nó đẹp nhất là vào buổi
tối, khi nó màu đỏ.
Phúc: Mình muốn đến thăm núi Ayres một ngày nào đó.
Nick: Bức tranh 2 là Vịnh Hạ Long phải khơng?
Vy: Đúng rồi. Có nhiều đảo ở đó. Bức tranh này cho thấy Tuần Châu. Nó là một trong những đảo
lớn nhất.
Phúc: Vậy còn bức tranh thứ 3...
<b>2. Listen and repeat the following words. Nghe và lặp lại các từ sau.</b>
<b>Bài nghe</b>
<b>Nội dung bài nghe</b>
1. mountain: núi
2. river: sông
3. waterfall: thác nước
4. forest: rừng
5. cave: hang động
6. desert: sa mạc
7. lake: hồ
8. beach: biển
9. island: hòn đảo
10. valley: thung lũng
<b>3. Now label the pictures. Ghi nhãn cho các bức tranh sau.</b>
<b>Đáp án</b>
4. forest
5. cave
6. desert
<b>4. Read the conversation in 1 again. Tick the words in 2 you can</b>
<b>find. Đọc lại đoạn hội thoại. Chọn những từ bạn có thể tìm ở phần 2.</b>
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 6 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 6 nâng cao: