Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 19 - Luyện tập về liên kết ion. Liên kết cộng hóa trị. Lai hóa các obitan nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.89 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 19</b>


<b>Bài 1 (trang 82 sgk Hóa học 10 nâng cao): Trình bày nội dung của quy tắc bát</b>
tử. Vận dụng quy tắc bát tử để giải thích sự hình thành liên kết ion trong các
phân tử: LiF, KBr, CaCl2.


Lời giải:


Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh
hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình bền vững của các
khí hiếm với 8 electron (hoặc đối với heli) ở lớp ngoài cùng.


+ Các nguyên tử các nguyên tố s thường có khuynh hướng nhường electron lớp
ngồi cùng để có lớp sát ngồi cùng 8 electron.


+ Các ngun tử của các nguyên tố p là phi kim thường, có khuynh hướng thu
thêm electron để cho lớp ngồi cùng của chúng có 8 electron.


Liên kết ion trong các phân tử:


+ LiF: Cấu hình electron: Li (Z = 3): 1s2<sub>2s</sub>1


F (Z =9): 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5


Ngun tử Li có 1 electron lớp ngồi cùng nên nhường 1 e tạo ion dương Li+<sub>.</sub>


Nguyên tử F có 7 electron lớp ngồi cùng nên nhận thêm 1 electron của Li tạo
ion F-<sub>, hình thành liên lết giữa Li</sub>+<sub> và F</sub>-<sub>: LiF</sub>


+ KBr: Cấu hình electron: K ( Z= 11): 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>1



Br (Z= 35): 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>10<sub> 4s</sub>2<sub> 4p</sub>5


Nguyên tử K có 1 electron lớp ngoài cùng nên nhường 1 electron tạo ion K+<sub>.</sub>


Ngun tử Br có 7 electron lớp ngồi cùng nên nhận thêm 1 electron của K tạo
thành Br, thành liên kết giữa K+<sub> và Br: KBr</sub>


+ CaCl2: cấu hình electron: Ca (Z = 20): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2


Cl (Z = 17): 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3</sub>2<sub> 3p</sub>5


Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngồi cùng nên 2 ngun tử Cl nhường thêm 2
electron tạo ion dương Ca2+<sub>, nguyên tử có 7 electron lớp ngồi cùng nên 2</sub>


ngun tử Cl nhận thêm 2 electron của 2 tạo thành ion Cl, hình thành liên kết
giữa Ca2+<sub> và Cl</sub>-<sub>:CaCl</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2 (trang 82 sgk Hóa 10 nâng cao): Sử đụng mơ hình xen phủ các obitan</b>
ngun tử để giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử: I2,


HBr.
Lời giải:


- Liên kết hóa học trong I2 được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan p chứa


electron độc thân của mỗi nguyên tử iot.
Sơ đồ:


- Liên



kết hóa học trong phân tử HBr được hình thành nhờ sự xen obitan ls của nguyên
tử hiđro và obitan 4p có 1 electron độc nguyên tử brom.


Sơ đồ:


<b>Bài 3</b>


<b>(trang 82 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy viết công thức electron và công thức cấu</b>
tạo của các phân tử sau: PH3, SO2, HNO3, C4H10.


Lời giải:


<b>Bài 4</b>
<b>(trang</b>


<b>82 sgk Hóa 10 nâng cao): Dựa trên lí thuyết lai hóa các obitan ngun tử, mơ tả</b>
sự hình thành liên kết trong phân tử: BeCl2, BCl3. Biết phân tử BeCl2 có dạng


đường thẳng, cịn phân tử BCl3 có dạng tam giác đều.


Lời giải:


- Phân tử BeCl2: Nguyên tử beri đã sử dụng 1 AOs và 1 AOp lai hóa với nhau để


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhau. Beri đã sử dụng 2 obitan lai hóa sp xen phủ với 2 obitan p của 2 nguyên tử
clo, tạo thành liên kết σ giữa Be – Cl


- Phân tử BCl3: Nguyên tử bo đã sử dụng 1 AOs và 2 AOp lai hóa với nhau để


tạo thành 3 AO lai hóa sp2 nằm trong một mặt phẳng định hướng từ tâm đến 3



đỉnh của tam giác đều. Nguyên tử bo đã sử dụng 3 obitan lai hóa sp2 xen phủ với


3 obitan p của 3 nguyên tử clo tạo thành 3 liên kết σ giữa B – Cl.


</div>

<!--links-->
Thực trạng và các giải pháp Marketing nh ằm nâng cao hoạt động của hệ thống xúc tiến hỗn hợp của Công ty Bi Ti ‘S trên thị trường Miền Bắc.DOC
  • 87
  • 762
  • 4
  • ×