Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Unit 12: Don't ride your bike too fast! - Tiếng Anh 5 Unit 12 What's the matter with you?| Ngữ pháp Unit 12 SGK tiếng Anh lớp 5 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.58 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 5 </b>

<b> THEO TỪNG UNIT</b>


<b>UNIT 12: DON’T RIDE YOUR BIKE TOO FAST!</b>


<b>1. Cảnh báo về tai nạn có thể xảy ra và cách đáp lại</b>


Cấu trúc:
Don’t + Verb!
(Đừng + Động từ)
Trả lời:


OK, I won’t.


(- Được rồi, mình sẽ khơng làm đâu.)
Ví dụ:


Don’t touch me the stove! (Đừng chạm vào bếp)
OK, I won’t (Được rồi, mình sẽ khơng làm đâu.)


<b>2. Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu) trong tiếng Anh</b>


a) Câu khẳng định


Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ ngun mẫu khơng "to", ở thể
khẳng định có nghĩa là hãy làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói
sử dụng.


<b>Động từ (V) + tân ngữ (O)/ bổ ngữ (C)/ trạng ngữ </b>
<b>(adv)!</b>


Chú ý: O (tân ngữ) có thể theo sau một số động từ khi cần. Trong tiếng Anh có
một số động từ khơng cần tân ngữ. Tùy vào ý nghĩa của câu mà chúng ta có thể
sử dụng dấu (!) để sử dụng yêu cầu "nhẹ nhàng" hơn. Cịn khơng dùng dấu (!)


mang nghĩa ra lệnh với ngữ khí "rất mạnh".


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sit down! Hãy ngồi xuống!


Close vour book! Hãy gấp sách của bạn lại V O
Open your book! Hãy mở sách của bạn ra! V O
b) Câu phủ định


Còn ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó phụ thuộc động từ mà người
nói sử dụng.


Don’t + động từ (V) + tân ngữ (O)/ bổ ngữ (C)/ trạng ngữ (adv)!


V là động từ thường nên ta dùng trợ động từ do để chia ở thể phủ và thêm not vào
sau trợ động từ là do not viết tắt là don’t.


Ex: Don't go. Đừng đi.


Don't ride your bike too fast! Đừng cưỡi xe đạp quá nhanh!
Don't climb the tree! Đừng leo cây!


LƯU Ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm "please"
(xin, xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và dấu (!) vào cuối câu
(có hoặc khơng có cũng được) nếu có thì nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn.
Ex: Sit down, please. Vui lòng ngồi.


Sit down, please! Xin vui lòng ngồi xuốngị


Please open your book! Xin vui lòng mở sách của bạn ra!
Please don't open your book. Vui lòng đừng mở sách ra.


Don't go, please. Xin đừng đi.


<b>3. Hỏi đáp lý do tơi khơng nên làm điều gì</b>


Khi muốn hỏi đáp lý do tơi khơng nên làm điều gì đó, chúng ta có thể sử dụng
cấu trúc sau:


<b>Why shouldn’t I + ...?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bởi vì bạn có thể...


Ex: Why shouldn't I play with the knife?
Tại sao tôi không nên chơi với dao?
Because you may cut ỵourselt.
Bởi vì bạn có thể bị đứt tay.


<b>4. Cách dùng May trong tiếng Anh</b>
<b>a) Cách thành lập “may”</b>


1) Câu khẳng định


<b>Chủ ngữ (V) + may + động từ (V bare-infi) +…</b>


Ex: He may speak English and Japanese.
Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Nhật.
2). Câu phủ định


Chủ ngữ (S) + may not + dộng từ V (bare-infi) +...
I may not speak French. Tơi khơng thể nói tiếng Pháp.
3) Câu nghi vấn



May + chủ ngữ (S) + động từ (V bare-infi) +...?


Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:
* Nếu có thể làm dược yêu cầu của người hỏi, ta dùng:


Yes, chủ ngữ (S) + may.


Cịn nếu khơng thể làm được u cầu của người hỏi, ta dùng:
No, chủ ngữ (S) + may not.


Ex: May you speak French? Bạn có thể nói tiếng Pháp khơng?
Yes, I may. Vâng, tơi có thể nói được tiếng Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Wh- + may + chủ ngữ (S) + động từ (V bare-infi) +...?
Ex: What may you do? Bạn có thể làm gì?


<b>b) Cách dùng “may”</b>


1) “may” có nghĩa là có thể, được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang
trọng.


Ex: May I go out? Cho tơi ra ngồi được khơng ạ?
May I use your pen to write a letter?


Tỏi có thể dùng viết của anh để viết thư được không ạ?
May I take this book? - Yes, you may.


Tơi có thể lấy quyển sách này khơng? - Vâng, bạn có thể.



2) “may” được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc
khơng thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm.


Ex: You can try calling her. She may go out.


Bạn có thể thử gọi điện thoại cho cơ ta. Cơ ấy có thể đi ra ngồi.
It may rain. Có lẽ trời mưa.


He admitted that the news might be true


Anh ta thừa nhận rằng tin tức đó có thể là sự thật.


3) Dùng trong câu cảm thán may diễn tả một lời câu chúc.
Ex: May all your dreams come true!


Chúc cho tất cả ước mơ của bạn sẽ thành sự thật!
Lưu ý:


- maybe (có lẽ) là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn.
Ex: Maybe I will go to the cinema tonight.
Có lẽ tối nay tơi sẽ đi xem phim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Anh ta trông không được vui. Tôi khơng nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể
đang mệt.


Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu học tập khác tại:


</div>

<!--links-->
Tài liệu ĐỀ THI HSG LỚP 5 CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2010 -2011
  • 3
  • 1
  • 5
  • ×