Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.02 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Cách dùng mạo từ bất định “a/ an”</b>
<b>- Định nghĩa</b>: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun
- là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm, .. riêng rẽ có thể đếm được ở
dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều
gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
<b>- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm </b>
<b>(consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được </b>
<b>phát âm như phụ âm.</b>
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh
viên), a one-way street (đường một chiều),...
<b>- an đứng trước danh từ bắt đâu bằng một nguyên âm </b>
<b>(a, e, i, o, u)</b>
Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ).
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng không được phát âm (âm
câm).
<b>- “The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số </b>
<b>nhiều) và danh từ không đếm được.</b>
Ex: The truth (sự thật)
The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đạp)
The bicycles (những chiếc xe đạp)
<b>- Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn</b>
<b>tả một hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được </b>
<b>xác định rồi, nghĩa là người nói và người nghe đều biết </b>
<b>đối tượng được đề cập tới.</b>
- Nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói và người
nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào. Chúng ta xem những
ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
(Người Việt Nam thường uống trà.) (người Việt Nam Nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.
(Chúng tơi thích các lọai trà của Thái Ngun.) (dùng "the" vì đang nói đến trà
của Thái Nguyên)
Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem.) (Bơ nói chung)
He likes the butter of France.
<b>- “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: </b>
<b>The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic </b>
<b>meaning), nghĩa là dùng để chỉ một lồi:</b>
Ex: I hate the television. (Tơi ghét chiếc tivi.)
The whale is a mammal, not a fish.
(Cá voi là động vật có vú, khơng phải là cá nói chung.) ở đây "the television, the
whale" không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho
tivi, cá voi trên trái đất này.
<b>3. Cách dùng thì quá khứ đơn lớp 5</b>
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả:
<b>a) Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá </b>
<b>khứ và đã kết thúc ở hiện tại.</b>
Ex: She came back last Friday.
Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.
I saw her in the street. Tôi đã gặp cô ấy trên đường.
They didn't agree to the deal.
Họ đã khơng đồng ý giao dịch đó.
<b>b) Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá </b>
They were in London from Monday to Thursday of last week.
Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Lúc tơi cịn sống Ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật
mà tơi có thể.
<b>* Xem chi tiết tại: Thì quá khứ đơn lớp 5 FULL</b>
<b>4. Hỏi và đáp về ai đó có làm một cái gì đó khơng</b>
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có làm điều gì đó trong q khứ hay khơng, ta dùng
mẫu câu sau. Vì câu ở q khứ nên ta mượn trợ động từ "did" cho tất cả các chủ
ngữ và chuyển "did" ra đầu câu, cuối câu đặt dấu "?"
<b>Did + she (he/ you/ they) + động từ +...?</b>
Cơ ấy (cậu ấy/ bạn/ họ) có làm/ đi /thực hiện ... phải khơng?
Đáp: Vì là câu hỏi "có, khơng" nên câu trả lời là "Yes, No".
- Nếu người đươc hỏi đã làm điều được hỏi, thì trả lời:
<b>Yes, she (he/ I/ they) + did.</b>
Vâng, cô ấy (cậu ấy/ tơi/ họ) có.
- Cịn nếu người được hỏi khơng làm điều được hỏi, thì trả lời:
<b>No, she (he/ l/ they) + didn’t.</b>
Bạn có thăm đảo Tuần Châu khơng?
Yes, I did. Vâng, có chứ.
<b>5. Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì ở bữa tiệc</b>
<b>I - Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta có thể</b>
<b>sử dụng cấu trúc sau:</b>
Ex: What did you do at the party? Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?
I ate a lot of food. Tôi đã ăn nhiều thức ăn.
Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhật khi nào
Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc
sau:
Ex
When was your birthday?
Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?
When was Khang's birthday party?
Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?
It was last Sunday. Nó đã diễn ra Chủ nhật trước./ Chủ nhật trước.
Mở rộng:
<b>II - Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra</b>
Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đâu. Chúng ta sử dụng động chính là động từ
“to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/ he nên động từ "to be" ta dùng là “was”.
<b>(1) Where was + she/ he + trạng từ chỉ thời gian ở quá</b>
<b>khứ?</b>
Cô ấy/ Cậu ấy đã ở đâu vào...?
Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:
<b>(1) She/ He was + nơi chốn.</b>
<b>Cô ấy/ Cậu ấy đã ở...</b>
Ex: Where was he last weekend?
Cậu ấy đã ở đâu vào cuối tuần vừa rồi?
He was at home. Cậu ấy đã ở nhà.
Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ "to be" là “were” khi chủ ngữ chính trong
câu là you/ they.
<b>(2) Where were + you/ they + trạng từ chỉ thời gian ở</b>
<b>quá khứ?</b>
Bạn/ Họ đã ở đâu vào...?
Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:
<b>(2) I was/ They were + nơi chốn.</b>
Tôi/ Họ đã ở...
I was at the library.
Tôi đã ở thư viện.
<b>Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở </b>
<b>quá khứ. </b>
Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì
câu này diễn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ
động từ "did”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc.
<b>(3) What did + she (he/ you/ they) + do + trạng từ chỉ</b>
<b>thời gian ở quá khứ?</b>
Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã làm gì vào... ?
Đáp:
<b>She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ +...</b>
Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã ở...
Ex: What did you do last Sunday?
Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?
I went to Ha Long Bay. Tôi đã đến vịnh Hạ Long.
<b>Cấu trúc (4) dùng để hỏi ai đó đã đi đâu vào thời gian ở </b>
<b>quá khứ.</b>
<b>(4) Where did + she (he/ you/ they) + go + trạng từ chỉ</b>
<b>thời gian ở quá khứ?</b>
Đáp:
<b>She (He/ I/ They) + động từ ở thể quá khứ + ...</b>
Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã...
Ex: Where did you go yesterday? Hôm qua bạn đã đi đâu?
I went to the zoo. Tôi đã đến sở thú.
<b>III - Hỏi đáp về ai đó đã tặng q gì</b>
• Chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món q gì, thơng
thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:
<b>What present + did + S + give + her/ him?</b>
tên người được tặng (her/ him): đóng vai trị là tân ngữ trong câu.
- give (tặng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ "did"
cho tất cả các chủ ngữ.
về trả lời cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng:
<b>I gave + tên người được tặng/ her/ him + tên món q.</b>
Tơi đã tặng...
Tơi đã tặng cho cô ấy một cái đồng hồ màu hồng.
Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu học tập khác tại: