Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Download Đề thi Olympic Sinh học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.88 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ONTHIONLINE.NET</b>


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU


<b>KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 - 4 LẦN THỨ XVII</b>
<b>ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: SINH HỌC; KHỐI: 11</b>


ĐỀ THI



(Lưu ý quan trọng: phần nội dung không để trong Texbox)
<b>CÂU HỎI 1: (4 điểm)</b>


1. Rút sắc tố ra khỏi lá của thực vật bậc cao và bằng phương pháp sắc kí trên giấy ta thu
được bốn vạch màu. Hãy chỉ rõ tên sắc tố ở các vạch từ 1 đến 4 và giải thích tại sao?


<i><b> </b></i>


0-Vạch xuất phát


2. Hãy cho biết chức năng của không bào ở các tế bào
sau đây:


a.Tế bào lông hút của rễ cây.
b. Tế bào cánh hoa.


c. Tế bào đỉnh sinh trưởng.
<b>ĐÁP ÁN CÂU HỎI 1:</b>
1. 2,5 điểm


- Tên các sắc tố<i>(đúng tên: 0.25điểm, đúng công thức: 0.25điểm = 2.0 điểm)</i>
4-Caroten : C40H56



3-Xanthophyl : C40H56O(1-6)
2-Chlorophin a : C55H72O5N4Mg


1-Chlorophin b : C55H70O6N4Mg


- Giải thích: do khối lượng phân tử của các loại sắc tố khác nhau, nên loại sắc tố nào có khối
lượng phân tử nhỏ sẽ đi xa, cịn sắc tố có khối lượng phân tử lớn sẽ đi gần.<i>(0.5 điểm)</i>


2. 1,5 điểm


<i>a.</i> Tế bào lông hút của rễ cây có khơng bào chứa các chất khống, chất tan để tạo ra
áp suất thẩm thấu giúp TB hút chất khống và nước. (0.5 điểm)


<i>b.</i> TB cánh hoa chứa có không bào chứa các sắc tố để thu hút côn trùng đến thụ phấn.
<i>(0.5 điểm)</i>


<i>c.</i> TB đỉnh sinh trưởng có khơng bào tích nhiều nước có tác dụng làm cho TB dài ra
nên sinh trưởng nhanh. (0.5 điểm)


Số phách
Số phách


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vào”, “khí cặn”, “dung tích sống”, “dung tích phổi” trong hoạt động hơ hấp ở người.


2. Một cặp vợ chồng sinh được một đứa con đầu lòng bình thường, nhưng ở những lần mang thai
tiếp theo thì đều có hiện tượng thai chết trong bụng mẹ và lần mang thai sau thai chết nhanh hơn
lần trước. Khi đến bệnh viện kiểm tra, làm xét nghiệm máu thì kết quả xét nghiệm có một chi tiết
là: vợ Rh-<sub>, chồng Rh</sub>+<sub>. </sub>



Nếu là bác sĩ điều trị, em hãy giải thích cơ chế cho cặp vợ chồng trên.
<b>ĐÁP ÁN CÂU HỎI 2:</b>


1. 2,5 điểm


- Khí lưu thơng: Trạng thái sinh lí bình thường, người trưởng thành ở mỗi lần hít vào và thở ra
được khoảng 500ml khơng khí vào hoặc ra phổi. <i>(0.5 điểm)</i>


- Khí dự trữ thở ra: sau khi thở ra bình thường, mỗi người cịn có khả năng thở ra cố sức khoảng
1500ml khơng khí nữa. <i>(0.5 điểm)</i>


- Khí dự trữ hít vào: sau khi hít vào bình thường, mỗi người cịn có khả năng hít vào cố sức
thêm khoảng 1500ml khơng khí nữa. <i>(0.5 điểm)</i>


- Khí cặn: thể tích khí cịn lại trong phổi sau khi đã thở ra cố sức khoảng 1000ml. <i>(0.5 điểm)</i>
- Dung tích sống: là tổng lượng khí lưu thơng, khí dự trữ thở ra và khí dự trữ hít vào, bằng
3500ml. <i>(0.5 điểm)</i>


- Dung tích phổi: là tổng dung tích sống và khí cặn, bằng 4500ml. <i>(0.5 điểm)</i>
2. 1,5 điểm


Rh(rhesus) là một loại kháng nguyên có thể có mặt trên màng hồng cầu. Người có mang kháng
nguyên được gọi là rhesus dương tính(Rh+<sub>), người khơng có mang kháng ngun gọi là rhesus </sub>


âm tính(Rh-<sub>). </sub><i><sub>(0.5 điểm)</sub></i>


Sự xuất hiện kháng nguyên Rh+<sub> trong máu người Rh</sub>-<sub> sẽ tạo ra các kháng thể chống Rh. </sub><i><sub>(0.5 </sub></i>


<i>điểm)</i>



– Do thai nhi có nhóm máu giống cha Rh+<sub> nên ở lần mang thai đầu tiên, lượng ngưng tố chống </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CÂU HỎI 3: ( 4 điểm)</b>
1.


a. Kể tên 2 loại phitohoocmơn có tác dụng ức chế sinh trưởng ?
b. So sánh sự giống và khác nhau giữa chúng ?


c. Người ta sử dụng chúng trong sản xuất nông nghiệp như thế nào ?


2. Các đồ thị dưới đây biểu diễn sự phản ứng của các bộ phận sinh dưỡng của câyvới nồng độ
auxin.


a. Xác định A, B, C là bộ phận nào của cây.


b. Rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của các cơ quan sinh dưỡng thực vật với
nồng độ auxin.


10-12 <sub>10</sub>-11 <sub>10</sub>-10 <sub>10</sub>-9 <sub>10</sub>-8 <sub>10</sub>-7 <sub>10</sub>-6 <sub>10</sub>-5 <sub>10</sub>-4 <sub>10</sub>-3 <sub>10</sub>-2 <sub>10</sub>-1


Nồng độ auxin
<b>ĐÁP ÁN CÂU HỎI 3:</b>


1. 2,25 điểm


<b> </b>a / Tên 2 loại phitohoocmơn có tác dụng ức chế sinh trưởng :


<b> </b>* Tên 2 loại phitohoocmôn : êtilen và axit abxixic . (0.25 điểm)
b/ Đặc điểm chung và đặc điểm riêng của chúng



* Đặc điểm chung :


<b> - </b>Đều là hợp chất hữu cơ có phân tử lượng thấp, được tạo ra ở một nơi nhưng gây tác
động ở nơi khác trong cây . (0.25 điểm)


A B


C


K


/n


p


hả


n


ứn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Đặc điểm riêng : <i>(0.25 x 4 = 1.0 điểm)</i>




<b>Đặc điểm so sánh</b> <b>Êtilen</b> <b>Axit abxixic</b>


Nguồn gốc Được tạo ra hầu hết ở các cơ quan
của cây



Được tạo ra ở các cơ quan hóa già
(lá, thân, quả, hạt ...)


Trạng thái tồn tại Dạng khí Dạng lỏng


Cơ quan chịu tác


động Quả , thân (như ở cây giá đậu), mô phân sinh ngọn(như ở cây họ dứa) Lá, quả, chồi, rễ
Cơ chế tác dụng Thúc quả chín, kích thích sinh


trưởng chiều ngang, cảm ứng ra hoa. Kích thích sự rụng lá và quả, gây trạng thái ngủ, nghỉ của hạt và
chồi, làm đóng khí khổng khi khơ
hạn


c<b> / </b>Người ta sử dụng chúng trong sản xuất nông nghiệp


+ Êtilen : thúc quả chín đều và chủ động , tạo quả trái vụ ở dứa , tăng năng suất giá
đậu . (0.25 điểm)


+ Axit abxixic : bảo quản khoai tây không nẩy mầm , gây rụng lá ở bông và khoai tây
để dễ thu hoạch bằng máy . (0.25 điểm)


2. 1,75 điểm


a. A là rễ ; B là chồi ; C là thân. <i>(0.25 x 3 = 0.75 điểm)</i>


b. Nhận xét:


- Nồng độ auxin tác động kích thích lên các bộ phận sinh trưởng của cây tăng dần
theo thứ tự là: Rễ <sub></sub>Chồi <sub></sub>Thân. (0.5 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CÂU HỎI 4: (4 điểm)</b>
1.


a. Điều gì sẽ xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc?


b. Tại sao cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối sẽ có lợi cho sinh trưởng và
phát triển?


2. Dùng máy đo điện thế cực nhạy có 2 điện cực : đặt điện cực thứ nhất lên mặt ngoài sợi


trục khổng lồ của mực ống , điện cực thứ hai xuyên qua màng vào trong tế bào chất ,
người ta đo được hiệu điện thế là -70 mV .


a. Đây là điện nghỉ hay điện động ? Vì sao ?


b.Nếu điện cực thứ hai đặt vào chỗ sợi trục bị tổn thương thì có ghi được điện thế
khơng? Giá trị nầy có gì khác so với trường hợp trên ? Giải thích ?


c/ Nếu thay dịch ngoại bào của sợi trục bằng dung dịch nhân tạo có nồng độ K+<sub> cao gấp </sub>


20 lần so với bình thường thì giá trị điện thế nghỉ có bị thay đổi khơng ? Vì sao ?
<b>ĐÁP ÁN CÂU HỎI 4:</b>


1. 2,0 điểm


a. Khi cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc


- Tuyến giáp sản sinh ra tiroxin (0.25 điểm)



- Nếu cắt bỏ tuyến giáp của nịng nọc thì nịng nọc sẽ khơng biến thành ếch (0.25 điểm)
- Bởi vì khơng cịn có tiroxin để kích thích sự biến thái. (0.25 điểm)


b. Trẻ con tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển
- Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ
(0.25 điểm)
- Tia tử ngoại sẽ làm cho tiền vitamin D được chuyển hóa thành vitamin D. (0.25 điểm)
- Vitamin D có vai trị trong chuyển hóa canxi hình thành xương, qua đó ảnh hưởng lên
q trình sinh trưởng và phát triển của trẻ (0.5 điểm)


- Không nên tắm nắng cho trẻ khi ánh nắng quá mạnh vì nhiều tia cực tím có hại cho sự
phát triển của trẻ. (0.25 điểm)


2. 2,0 điểm


a. Đây là điện thế nghỉ vì đo được lúc sợi trục khơng bị kích thích . (0.5 điểm)
b. Trường hợp nầy vẫn đo được điện thế , nhưng giá trị hơi thấp hơn so với điện thế
nghỉ ở trên vì tại chỗ bị tổn thương có một ít bào tương bên trong sợi trục trào ra ngồi
hịa lẫn với nước gây đoản mạch (0.75 điểm)


c. Nếu thay dịch ngoại bào bằng dung dịch nhân tạo có nồng độ K+<sub> cao gấp 20 lần thì </sub>


điện nghỉ khơng cịn vì lúc nầy khơng có sự chênh lệch nồng độ K+<sub> giữa trong và ngoài </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mạch 1…GGA AGT TAG TAX GTA AXT TXG GXA GXX ATG XTT XGG…
mạch 2…XXT TXA ATX ATG XAT 1TGA AGX XGT XGG TAX GAA GXX …
Đoạn gen này mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự như sau:


..Pro – Lys – His – Gly – Cys – Arg – Ser – Tyr – Val – Leu – Thr...



a. Xác định mạch gốc, đánh dấu đầu của mỗi mạch. Giải thích vì sao lại chọn như vậy.
b. Xác định các bộ ba đối mã đã mã hóa cho đoạn polipeptit trên.


2. Ở sinh vật nhân thực, một phân tử mARN làm khuôn tổng hợp một chuỗi polipeptit hồn chỉnh
chứa 498 axit amin. Có ý kiến cho rằng:” Chiều dài của gen tổng hợp phân tử mARN lớn hơn
5100A0<sub>.” Nhận định trên đúng hay sai, vì sao ?</sub>


<b>ĐÁP ÁN CÂU HỎI 5:</b>
1. 2,25 điểm


a. Giải thích: (0.75 điểm)


- Nếu chọn mạch 2 thì sẽ gặp mã kết thúc ở vị trí thứ ba(tính từ trái qua phải), hay vị trí
thứ 11(tính từ phải qua trái) => đều khơng đảm bảo có đủ 11 axit amin.


- Nếu chọn mạch 1 từ trái qua phải thì sẽ gặp mã kết thúc ở vị codon thứ năm nên chuỗi
polipeptit khơng có đủ 11 axit amin.


Kết quả: (0.5 điểm)


mạch 1: 5’…GGA AGT TAG TAX GTA AXT TXG GXA GXX ATG XTT XGG…3’mạch gốc
mạch 2: 3’…XXT TXA ATX ATG XAT TGA AGX XGT XGG TAX GAA GXX …5’


b. ..Pro – Lys – His – Gly – Cys – Arg – Ser – Tyr – Val – Leu – Thr...
Codon: XXG AAG XAU GGX UGX XGA AGU UAX GUA XUA AXU


Anticodon: GGX UUX GUA XXG AXG GXU UXA AUG XAU GAU UGA (1.0 điểm)
2. 1,75 điểm


- Chiều dài của phân tử mARN khi làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit là:


(498 + 2) <i>x</i> 3 <i>x</i> 3,4 = 5100A0<sub>. (0.5 điểm) </sub>


- Đúng. (0.25 điểm)


</div>

<!--links-->

×