Tải bản đầy đủ (.pdf) (384 trang)

Phân tích hoạt động doanh nghiệp nguyễn tấn bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.71 MB, 384 trang )

PHÂN TÍCH
i 1
'٩Ẩ٠l ^ ỉ ' 0 « ^ ■

Bm Ế k
IđB bh

p

١□

_

^1

r « ٠٥. ^
rg^Mggaa ١
SH

BâmSBBSa

B S

B№ J


Êầ
n ■

. i |M ịỊB


٢ ١ '■..:
l ١٠٠٠BÌ^
i « i^. ·í‫؛‬sỉ^í٠P
^ L٠^٠^ ٢

١
‫؟‬hân tíềinln^ ^ ọn

lÉẼtỉ.

£١! ^ ^

٠

__

y..:٠--J

١^

kinh doanh
Phân tích b ắ Ẽ jậ o tài chính
ỉíéh .hiệuỊQuẫ^ấc dự ạn‫؛‬
I

y \

THU VIEN DHNHA TRANG

٠ln

3 0 0 0 Õ

1 ? 8 8 0

٠

3000017880

‫؟‬t

NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ

'^Ỉ^J


NGUYỄN TẤN BÌNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP


Phân tích hoạt động kinh doanh



Phân tích báo cáo tài chính



Phân tích hiệu quả các dự án


Tái bản lần th ứ tám

T í ٠U Ữ i'i6 f ١ậ ‫ ؛‬٠!'iỌC N ÍIÂ ĨR A N C
T H Ư .vĨ Ị n
J,v| 4 \ ^ ĩ O

NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
TP. HỒ CHÍ MINH - 2008


Tuyệt nh!ên khơng có một !ý thuyết kinh tế
n à . hay bất kỳ một mô h!nh kinh tế nảo là
khuôn mẫu, là mực thước cho s ự thành công
chắc chắn trong kinh doanh, cũng chẳng hề có
một chiếc đũa thần hay ٧iên ngọc ước nào
dành sẵn cho những aì ưa thích mO mộng
gỉữa chOn thưong trường dầy dơng gỉó. Chấp
nhận thị trường có nghla là châ'p nhận s ự ngự
trị tự nhỉên của các guì luật thị trường vừa
mang tinh sOng phẳng vừa chứa d ư g chinh
trong lOng nó dầy tinh bâ't trắc dến nghỉệt
ngã.
Kỉến thức kinh tế vì vậy chỉ là hành trang
đưỢc chia dều cho tâ't cả mà thơí. ٥ íều cịn lạí
thuộc về bản lĩnh, năng lực, lOng dOng cảm,
dôỉ khỉ là một chUt may mắn nữa.
va có phải chăng chinh diều này dã trở
thành ranh gidi, phân bìệt sự khác nhau rất
lớn và mn thuở giữa một bên la các nhà

nghiên cứư ly thuyết kinh tế thuần túy ngồi
giữa bốn bức tường tinh lặng và bên kia la các
doanh nhân tUbg trảỉ, dám căng buồm ra khdl
giũầ trờí dầy phong ba.
Sài Gịn, mùa mưa nẫm Canh Thin, 2000
Tác giả


MỤC LỤC TỔNG QUÁT
Chương 1

TỔNG QUÁT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Chương 2

PHÂN TÍCH DOANH THU

Chương 3

PHÂN TÍCH CHI PHÍ

Chương 4

PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN

Chương 5

PHÂN TÍCH ĐIỂM HỒ VỐN


Chương 6

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chương 7

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA Dư ÁN


Chương 1

TỔNG QUÁT VỀ PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
I.

GIỚI THIỆU CHUNG

1.

Hoạt động doanh nghiệp

Bắt đầu khởi nghiệp, nhà đầu tư thườne tự hỏi: Đầu tư vào chỗ nào
hay vào cái gì? Lấy tiền ở đâu mà đầu tư?
Cũng vậy, để tim hiếu về một doanh nghiệp đang hoạt động,
dù dưới góc độ nào người ta đêu muốn bièt: doanh nghiệp đang làm
ăn ra sao? Tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp như thế
nào?
Nhàm trả lời các câu hỏi nêu trên, và cũng để xác định nội
dung và phạm vi phân tích, hoạt động doanh nghiệp được chia

thành ba loại;
■ Hoạt động kinh doanh: các hoạt động chính, thường xuyên
ựong các lĩnh vực: sản xuất, thương mại, dịch vụ.
■ Hoạt động đầu tư: các hoạt động đầu tư mua sắm tài sản,
thiết bị và đầu tư lài sản tài chính.
■ Hoạt động tài chỉnh; các hoạt động huy động vốn, từ chủ sở
hữu và từ vay nợ.
Bất kể loại hình sở hữu, quy mơ hay lĩnh vực, hình thái tổ
chức hay ngành nghề hoạt động và cả thể chế kinh tế - chính trị,
mọi doanh nghiệp đều có ba hoạt động giống y hệt như nhau, trên
phạm vi toàn thế giới.


Chưng 1.

2.

TỐNG QT VÊ PHÀN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Mục đích của phân tích

Đối tượng của phân tích hoạt động doanh nghiệp suy đến cùng là
kết quả kinh doanh. Thông qua phân tích đánh giá tinh hình sử
dụng các nguồn lực, nhũng nhân tố chủ quan bên trong doanh
nghiệp và khách quan bên ngoài đã trực tiếp ảnh hưởng đên hiệu
quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động doanh nghiệp nhắm đến những mục tiêu
kế hoạch và kết quả đã thực hiện được, dựa vào kết quả phân tích
'để ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt và xây dựng kê
hoạch dài hạn.


3.

Sự cần thiết của phân tích

Khác với kế tốn có tính ngun tắc và chuẩn mực nhằm công bố
thông tin rộng rãi ra bên ngồi cho nhiều đối tượng khác nhau, phân
tích hoạt động doanh nghiệp hướng vào phục vụ nội bộ quản trị
doanh nghiệp nên rất linh hoạt và đa dạng trong các phương pháp
kỹ thuật và dạng thức báo cáo, trình bày.
Hoạt động phân tích vì vậy mang tính ý thức, nhằm giúp:
■ Doanh nghiệp tự đánh giá mạnh yếu nhằm củng cố, phát
huy, cải tiến quản lý.
■ Khai thác tiềm năng thị trường, nguồn lực doanh nghiệp
nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
■ Ra các quyết định quản trị doanh nghiệp dựa trên cơ sở kết
quả phân tích; dự báo, phịng chống rủi ro.

4.

Đối tượng sử dụng cơng cụ phân tích
■ Nhà quản trị: ra quyết định quản trị trong các lĩnh vực: kinh
doanh, đầu tư, tài chính.
■ Nhà cho vay: ra quyết định cho vay hay từ chối, mức độ,
thời hạn và lãi suất cho vay.

10


Chướng 1.


TỊNG QT VẺ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Nhà đàu tư, các cổ đông: ra quvct định đầu tư, mua bán cổ
phiếu công ty.
Cơ quan thuế: ra quyết định số thuế phải nộp.
Cơ quan thống kê, quản lý nhà nuớc và cơ quan chuyên
ngành khác: ra quyết định hoặc điều chỉnh chủ trương chính
sách liên quan đến việc khuyến khích, thúc đẩy phát triển
các hoạt doanh nghiệp.

5.

Nhiệm vụ cụ thế của phân tích
Đánh giá so sánh giữa kết quả thực hiện với kế hoạch, cùng
kỳ trước, bình quân ngành và doanh nghiệp tiêu biểu cùng
ngành.
Phân tích nguyên nhân nội tại và khách quan đã ảnh hưởng
đến kết quả thực hiện.
Phân tích báo cáo tài chính, thẳm định các dự án đầu tư.
Dự báo và xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
Báo cáo phân tích, thuyết minh, diễn giải, nhận định và đề
xuất biện pháp quản trị.

6.

Các mơn học có cùng nội dung
■ Kế tốn quản trị
■ Quản trị tài chính
■ Thống kê trong kinh doanh


II. CÁC KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH
1.

sử DỤNG TRONG

Phương pháp so sánh

Là phương pháp đơn giản nhất, xcm xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc.

11


Chương 1.

TỐNG QUÁT VE PHÀN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Tiêu chuẩn so sánh: kế hoạch, thực hiện các kỳ trước, doanh
nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc đối thủ cạnh tranh chính, bình
qn ngành, thơng số thị trường, các chỉ tiêu có thể so sánh khác.
Điều kiện so sánh: các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về
yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo
lường, phương pháp tính tốn, quy mơ và điều kiện kinh doanh.
Ví dụ: Có số liệu tại một doanh nghiệp như sau:
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT

KHOẢN MỤC


1

Doanh thu

2

KẾ
HOẠCH

THỰC
HIỂN

CHÊNH LỆCH
Số tiền

%

100.000

130.000

30.000

30^0

Giá vốn hàng bán

80.000


106.000

26.000

32,5

3

Chi phí hoạt động

12.000

15.720

3.720

31,0

4

Lợi nhuận

8.000

8.280

280

3,5


So sánh tình hình thực hiện so với kế hoạch:
■ Doanh thu: đạt 130%, vượt 30% (30 triệu đồng)
■ Giá vốn hàng bán: đạt 132,5%, vượt 32,5% (26 triệu đồng)
■ Chi phí hoạt động; đạt 131%, vượt 31% (3,72 triệu đồng)
■ Lợi nhuận: đạt 103,5%, vượt 3,5% (0,28 triệu đồng).
Ta có đẳng thức tổng qt q trình kinh doanh (cịn gọi là
phương trình doanh thu) như sau:
Lọi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Trong đẳng thức trên, chi phí bao gồm:
- Giá vốn hàng bán, tức chi phí của hàng đã bán ‫ '؛‬٠
- Chi phí bán hàng
C O G S : Cost of good sold.

12


Chương 1■ TỔNG QUÁT

É PHAN T‫؛‬C'H HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

٧ '

Ch - ‫ ؛‬phi quản !ý
Chi phi bán hàng cộng vớỉ chi phi q‫ ا‬lản Iv có h ể gộp chung và gọi
‫؛‬à chi phi hoạt dộng hay chỉ phi kinh doanh (2).
Tỉ suất !ợí nhuận (‫؛‬ợ‫ ؛‬nhuận so với doanh thu)
Kế hoạch:

Thực hiện:


8.000
100.000

8.280
130.000

xlOO٠/٠=

8 0 ٠‫ا‬

xlOO٥/٠=

6,37٥/٥

Nếu căn cứ vào doanh thu là chỉ tiêu qui mô hoạt dộng dể làm
co sở tinh tốn, ta có tỷ lệ tiêu chuẩn gốc dể so sánh là: 130./. (tỷ lệ
gíữa doanh thu thực hỉện so với doanh thu kế hoạch).
Theo dó, cUng tốc độ tăng truOng 30%, các chỉ tỉêu khác dưọc
tinh như sau:
STT

KHOẢN MỤC

KẾ HOẠCH

THỤ'CH1ỆN
= KÊ HOẠCH X(1+30./.)

1


Giá vốn hàng bán

80.000

104.000

2

Chi phí hoạt động

12.000

15.600

3

Lợi nhuận

8.000

10.400

Nhận xét:
-

Nểu phân tích riêng vè doanlt thu, chl 1‫ ﻻةأ‬này vượt kế hoạch
30%. Tuy nhiên, các chỉ tiêu về giá vốn hàng bán và chi phi
kinh doanh có tốc độ tăng nhanh hon so với với tốc độ tăng
trưởng doanh thu (lần lưọt 32,5% và 31%), do vậy làm cho
lọi nhuận tăng không dáng kể (3,5٠/o).


٠

Mặt khác, tỷ trọng kế hoạch của chi phi so với doanh thu là;

Ope ٢atlng cost.

13


Chương 1.

TỔNG QUÁT vầ PHẦN TÍCH HOẠT Đ ỘNG DOANH NGHIỆP

8.000 + ‫ إ‬2.000
100.000

X

‫ إ‬00٠/ ‫ه‬

92»/.

Trong khi đó, tỷ trọng thực hiện là:
106.000+ 15.720
130.000

xlOO٠/٠=

93,63"/٥


" Tỉ trọng chỉ phi thực hiện đạt và vượt so vớỉ kế hoạch:
1,6392 - %93,63 =) 0‫ا‬٠%) đã làm cho tỉ suất lọi nhuận gíảm
đÌ tuong Ung: - 1,638 - %6,37 =) ٠/ ‫ه‬%).
Bỉện pháp quản trị có thể:
" Tim cách kỉểm sốt giá vốn hàng bán (nguồn cung cấp hay
tự sản xuất) và tiết kiệm chi phi kinh doanh
" Gỉữ tốc độ tăng gỉá vốn hàng bản
cho thấp hon tốc độ tăng trưởng doanh thu, nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt dộng.

2.

Phương pháp thay thế lìên h.àn

Theo phuong pháp này, các nhân tố lần lưọt dược thay thế theo một
trinh tự thống nhất nhằm xác dinh mức độ ảnh hưởng của chUng
dến chỉ tiêu phân tích (dối tượng phân tích). Trong khi một nhân tổ
thay thế, các nhân tố cịn lạí dược giữ cố định.
2.1. Trường hỢp các nhân tố quan hệ dạng tích số
Ký hiệu Q là chỉ tiêu phân tích; ký hiệu a, b, c là trinh tự các nhân
tố ảnh hưởng dến chỉ tiêu phân tích.
Thể hiện bằng phuong trinh: Q = a.b.c
Gọi Qi: Kết quả thực hiện, Q i= a|b|C .
Q٥: Chỉ tiêu kế hoạch, Qo = aoboC.
Qi - Qo = AQ: chênh lệch giữa thực hiện và kế hoạch.
AQ là đối tu’ọng phân tích, AQ = a‫ا‬b‫ا‬c‫ ا‬- a٥b٥Co

14



Chương 1.

TỐNG QUÁT VÊ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Thực hiện phương pháp ihay Ihc theo các bước như sau:
(i)

Bước 1 (thay nhân tổ a):
aob()Co được thay thế bàng aib()Co
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a sẽ là:
Aa = a ٠boCo-aoboCo

(ii)

Bước 2 (thay nhân tố b):
a|boC()được thay thế bàn‫؛‬í a|biC()

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b sẽ là:
Ab ~ aịb|Co~ ٥|boCo
(iii) Bước 3 (thay nhân tố c):
a|b|Co được thay thế bàng aib|C ١

Mức độ ảnh hưởng của nhân tổ c sẽ là:
Ac = a|b|Cj - a|b|Co
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
AafAb+Ac = (aiboCo- aoboCo) + (aib|Co - aiboCo) + (aibiCi - aibiCo)
= aibiCi - a()boCo= AQ: đối tưọTig phân tích
Liiu ý: Nhân tố đã thay thế ở các bước trước phải được giữ nguyên
cho các bước thay thế sau (vì thế mới gọi là liên hồn).

٠ Ví dụ; Doanh thu trong quan hệ với khối lượng và giá bán
Đơn vị tính: ngàn đồng
KHOẢN MỤC
Doanh thu bán hàng
Khối lượng hàng bán
Giá bán

KẾ HOẠCH THỤC HIỆN CHÊNH LỆCH
100.000

120.000

+ 20.000

1.000

1.250

+ 250

100

96

-4

Gọi: Q là doanh thu; a,b lần lượt là khối lượng và giá bán

15



Chướng 1.

TỔNG QUÁT VỀ PHẨ N TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHI ỆP

Q = a.b
Q| = a|bi = 1.250

X

96 = 120.000: doanh thu thực hiện

Qo ==aobo = 1.000

X

100 = 100.000: doanh thu kế hoạch

AQ = Qi-Qo = 120.000 - 100.000 = 20.000: đối tượng phân lích
Bước 1: Thay thế a, tức nhân tố khối lượng để xác định mức độ ảnh
hưởng của a
(a,bo)= 1.250

X

100= 125.000

Aa = a,bo- a٠bo = 125.000 - 100.000 = 25.000
Bước 2; Thay thế nhân tố b, tức là nhân tố giả bán để xác định mức
độ ảnh hưởng của b

(a٠b i)= 1.250x 96= 120.000
Ab = a٠b ٠-a ib o = 120.000 - 125.000 = -5 .0 0 0
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
AQ = Aa + Ab = 25.000 + (- 5.000) = 20.000
Nhận xét;
■ Khối lượng tăng (250 đơn vị) đã làm cho dòanh thu tăng
thêm: 25.000;
■ Giá bán giảm (- 4 ngàn đồng/ đơn vị) đã làm cho doanh thu
giảm đi; 5.000.
Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố đã làm tăng doanh thu:
25.000 + (- 5000) = 20.000
2.2. Trường hỢp các nhân tố quan hệ dạng thương số
Gọi Q: chỉ tiêu phân tích; a,b,c; trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến
chỉ tiêu phân tích.
١
a
Thê hiên qua phương trình: Q = —x c
b

16


Chướng 1.

TỐNG QUÁT VẺ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Qi: Ket quả

kỳ


phân tích, Q| = — XC|
bi

Qo: Chỉ tiêu

kỳ kế

hoach, Q. = —

X Cq

AQ = Q| - Q o: đối tượna phân tích.

AQ = — X C J xcq= Aa + Ab + Ac; tổng công mức đô ảnh
b.
.0
hưởng của các nhân tố a, b, c.
■ Thay thế nhân tổ a
Ta có Aa = —
t

٠
0

X Cq

- —

X Cq


: mức đơ ảnh hưởng của nhân tố a
٠

b o

-

■ Thay thế nhân tố b
ai
Ta có Ab = — X Cq - —
b.
bo

X Cq

: mức đô ảnh hưởng của nhân tổ

b

■ Thay thế nhân tố c
a.
Ta có Ac = — X c‫ ؛‬- — X Cq : mức độ ảnh hưởng của nhân tố c
bi
bi
Tổng

h ọ ٠p

mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:


AQ = Aa +Ab +Ac
.ix c , -^ x c .
b,
b٥ ٠
(Xin xem ví dụ ở chương 3, mục chi phí tiền lương)

3.

Phương pháp số chênh lệch

Là một dạng khác, đơn giản hơn của phương pháp thay ^
hồn.
íỊRựCniO

liên

i

TH Ư

17


Chương 1.

TỊNG QT VỀ PHÁN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

3.1. Các nhân tố quan hệ dạng tích số
Theo ví dụ trên đây:
Thứ nhất, với khổi lượng bán ra tăng: 1.250 - 1.000 = 250 sản

phẩm mà giá bán không đổi: 100/sản phẩm, ta có:
Phần doanh thu tăng lên: 250 sản phẩm

X

100 = 25.000.

Thứ hai, thực tế giá bán đã giảm: 96 - 100 = - 4 /sản phẩm,
với khối lượng bán ra thực tế là: 1250 sản phẩm, ta có:
Phần doanh thu giảm đi: 1250 sản phẩm

X

(-4) = - 5.000.

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta sẽ có:
+ (- 5.000) = 20.000

25.000
Nếu ta gọi:

- Khối lượng hàng bán là nhân tố “số lượng”
- Đơn giá bán là nhân tố “chất lượng”
Có thể khái quát về phương pháp số chênh lệch như sau:
Chênh lệch
của nhân tố
“số lượng”
(1.250- 1.000)

Ảnh hưởng

của nhân tố
“số lượng”
25.000

X

Số kế hoạch
của nhân tố
“chất lượng”
( 100)

Liên hệ phương pháp thay thế liên hồn, ta có:
Aa = a.bo - aobo
Đặt bo làm thừa số chung:
Aa = (a. - ao) bo
= (1.250- 1.000) 100 = 25.000
Ảnh hưởng
của nhân tố
, “chất lượng”
- 5.000

18

_
~

Chênh lệch
của nhân tố
“chất lượng”
‫( ؛‬9 6 -1 0 0 )


số thực hiện
^

của nhân tố
“sổ lượng”
( 1.250)


Chương 1.

TỔNG QUÁT VẾ PHÁN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Liên hộ phương pháp thay thế liên hồn, ta có:
Ab = 3i b| - a|b()
Đặt ãị làm thừa số chung:
Ab = (b| - bo) a,
= (9 6 - 100) 1.250 = -5.000

3.2. Các nhân tô quan hệ dạng thương sô
Gọi Q: chỉ tiêu phân tích; a,b,c: trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến
chỉ tiêu phân tích.
Q = ^xc
b
Qi

;

Q٥ = -^ x c o


a(
AQ = — X Cị - —
bi
bo

X Cq

:đối tương phân tích.

Ta có:
Mức độ ảnh hưởng của nhân tổ a

bo
trong đó, (a. - ao): chênh lệclt của nhân tố a
Mức độ ảnh hưởng của nhân lố b
Ab =

‫اﻧ ﻢ‬
ai
xco = aiC.
(b i.-b o )

trong đó,

1

vbi

1



‫ا‬0 ‫و‬

١

: chênh lệch của nhân tố b

bo ‫و‬

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c

19


Chướng 1.

TỐNG QUÁT VỀ PHÁN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

.1
trong đó, (cj - Cq) : chênh lệch của nhân tố c
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố:
AQ = Aa + Ab + Ac = — X Cj - — X Cq : đối tương phân tích
bi

(Xin xem ví dụ ở chương 3: phân tích chi phí)
Các lưu ý:
Điều kiện ứng dụng phương pháp thay thế liên hoàn và phương
pháp số chênh lệch là:
■ Các nhân tố phải có quan hệ với nhau theo dạng tích số hoặc
thương số; mỗi nhân tố đều có quan hệ tuyến tính với chỉ

tiêu phân tích
■ Các nhân tố được sắp xếp trong phương trình phải theo trình
tự từ “số lượng” đến “chất lượng”.
■ Nhân tố số lượng nói lên qui mơ hoạt động, ví dụ: khối
lượng sản phẩm thực hiện.
■ Nhân tố chất lượng nói lên hiệu suất hoạt động, ví dụ: giá
bán.

4.

Phương pháp liên hệ cân đối

Cũng là phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh huởng của các
nhân tố mà giữa chúng sẵn có mối liên hệ cân đối và chúng là
những nhân tố độc lập. Một lượng thay đổi trong mỗi nhân lố sẽ
làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích đúng một lượng tương ứng.
Những liên hệ cân đổi thường gặp trong phân tích như: tài sản
và nguồn vốn, cân đối hàng tồn kho, phương trình doanh thu, nhu
cầu vốn và sử dụng vốn.

20


Chường 1■ TỔNG QUÁT VỀ PHĂN TÌCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Ví dụ:
Dùng phương pháp liên hệ cân đổi, phân tích các nhân tố nội tại
ảnh hưởng đến trị giá hàng tồn khơ cuối kỳ qua số liệu sau:
Đơn vị tính: ngàn đồng
r٣ ٦ A


-٠ Ằ

Tôn đâu
kỳ

Chỉ tiêu
Thực hiện

Nhâp trong
‘ kỳ

90.000

100.000
Kế hoạch
__
rTa
٦٦ ' 1 . ^
٨ ٠
4٠r٨.
có liên hệ cân đơi:
Tồn đầu kỳ +

Xuất trong
kỳ

rT٢١ ٨

٨ ٠


Tôn cuôi
kỳ

1.100.000

1.110.000

80.000

1.000.000

1.050.000

50.000

Nhập

=

Xuất

+

Tồn cuối kỳ

Suy ra:
Tồn cuối kỳ

= Tồn đầu kỳ


(Q)

+ Nhập

(a)

-

(b)

Xuất
(c)

Đối tượng phân tích
= Tồn kho cuối kỳ (Thực hiện) - Tồn kho cuối kỳ (Kế hoạch)
= 80.000 - 50.000 = 30.000
Ta gọi AQ là đối tượng phân tích:
AQ = Q| - Qo = Aa + Ab - Ac
Ta có:
■ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a (tồn đầu kỳ)
Aa = a. - a٥ = 90.000 - 100.000 = - 10.000
■ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b (nhập trong kỳ)
A b - b . - bo = 1.100.000- 1.000.000= 100.000
■ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c (xuất trong kỳ)
Ac =

Ci - Co

= 1.110.000 - 1.050.000 = 60.000


Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

21


Chương 1.

TỔNG QUÁT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

AQ = Aa + Ab - Ac
= (-10.000) + (100.000) - (60.000)
= 30.000

5.

Phương pháp hồi quy

Hồi quy, nói theo cách đơn giản ‫^؛‬٠ là đi ngược về quá khứ
(regression) để nghiên cứu những dữ liệu (data) đã xảy ra theo thời
gian (dữ liệu chuỗi thời gian - time series) hoặc diễn ra tại cùng
một thời điểm (dữ liệu thời điểm hoặc dữ liệu chéo - cross section)
nhằm tìm đến một qui luật về mối quan hệ giữa chúng. Mối quan hệ
đó được biểu diễn thành một phương trình (hay mơ hình - model)
gọi là: phương trình hồi quy mà dựa vào đó, có thể giải thích bằng
các kết quả lượng hóa về bản chất, hỗ trợ củng cố các lý thuyết và
dự báo cho tương lai.
Theo thuật ngữ tốn, phân tích hồi quy là sự nghiên cứu mức
độ ảnh hưởng của một hay nhiều biến số (biến giải thích hay biến
độc lập: independent variables) đến 1 biến số (biến kết quả hay biên

phụ thuộc: dependent variable), nhằm dự báo biến kết quả dựa vào
các giá trị được biết trước của các biến giải thích.
ứng dụng trong kinh tế, có một mơn học gọi là: kinh tế lượng
(econometric) bắt nguồn từ chữ; kinh tế (econo), đo lường (metric).
Một môn học được tổng hịa và tích hợp bởi các lý thuyết kinh tế,
các phương trình tốn, dữ liệu và phương pháp thống kê. Do hiệu
quả to lớn của nó, phạm vi nghiên cứu kinh tế lượng đã vưọt ra
khỏi lĩnh vực kinh tế, được sử dụng rộng rãi và rất đắc dụng trong
các ngành: thiên văn, khí tượng, vũ trụ, an ninh quốc phòng, tâm lý,
xã hội học và rất nhiều lĩnh vực khác.

“Hãy trình bày một vấn đề phức tạp bằng một thứ ngơn ngữ đơn giản nhưng
khơng hề đơn giản hóa một vấn đề phức tạp". T h ứ ngôn ngữ mộc mạc mà
trong sáng đó được gọi là “ngơn ngữ bà ngoại".

22


Chương 1.

TONG QUÁT VẼ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHI ỆP

5.1. Phương pháp hồi quy đơn
Còn gọi là hồi quy đơn biến hay đơn giản, dùng xét mối quan hệ
tuyên tính giữa 1 biên kêt quả và 1 biên giải thích hay là biên
ngun nhân (nếu giữa chúng có mối quan hộ nhân quả).
Trong phương trình hồi quy tuyến tính
một biến gọi là biến
phụ thuộc; biến kia là tác nhân gây ra sụ· biến đối, gọi là biên độc
lập.

Phương trình hồi quy tuvến tính (đường thẳng) đơn giản có
dạng tổng quát;
Y = a + bX
Trong đó;
Y: biến số phụ thuộc (dependent variable)
X: biến số độc lập (independent variable)
a: tung độ gốc hay nút chặn (intercept)
b: hệ số góc hay độ dốc (slope)
Ví dụ 4: Phương trình tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng:
Y = a + bX
Trong đó:
Y: tổng chi phí.
X: khối lượng sản phẩm
a: tổng chi phí bất hiến
b: chi phí khả biến đơn vị sản phẩm
bX: tổng chi phí khả biến

Một quan hệ thống kê (hay quan hệ tuyến tính) tự thân nó khơng thể bao hàm
quan hệ nhân quả một cách lôgic (Damodar N. Gujarati - Basic econometrics).
Một quan hệ thống kê, mặc dù mạnh và mang tính ngụ ý cũng khơng bao giờ
có thể thiết lập một mối quan hệ nhân quả. Các quan điểm về quan hệ nhân
quả phải nằm ngồi thống kê. Nó phải đến từ một lý thuyết khác (Kendall và
Stuart - The Advance Theory of Statistics. Bản dịch: Trường Fulbright).

23


Chướng 1■ TỊNG QT VỀ PHẦ N TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

ĐỒ thị: ứng xử của các loại chi phí


Nhân xét:
■ Tổng chi phí Y chịu ảnh hưởng trực tiếp của khối lượng hoạt
động X theo quan hệ tỉ lệ thuận. Khi X tăng dẫn đến Y tàng;
khi X giảm dẫn đến Y giảm.
■ Khi X = 0 thì Y = a: Các chi phí như tiền thuê nhà, chi phí
khấu hao, tiền lưomg trả theo thời gian và các chi phí hành
chính khác là những chi phí bất biến, không chịu ảnh hưởng
từ thay đổi của khối lượng hoạt động. Đường biểu diễn a
song song với trục hoành. Trị số a là hệ số cố định, thể hiện
“chi phí tối thiểu” trong kỳ của doanh nghiệp (nút chặn trên
đồ thị)

٥

24

Xin xem thêm nhận xét về vai trị của thơng số tung độ gốc trong mơ hình
hồi quy đa biến ờ cuối chương 2: “Phân tích doanh thu”.


Chương 1.

TỊNG QT VỀ PHÀN TÍCH HOẠT P ỘNG DOANH NGHIỆP

■ Trị Sổ b quyết định độ dốc (lức độ nahiêng của đường biểu
diễn chi phí trên đồ thị).
■ Đường tổng chi phí Y = a + bx và đường chi phí khả biến
bx song song với nhau vì giữa chúng có cùng chung một độ
dốc b (slope). Xuất phát điểm của đường tổng chi phí bắt

đầu từ nút chặn a (intercept = a) trên trục tung; trong khi đó,
đường chi phí khả biến lại bắt đầu từ gốc trục tọa độ vì có
nút chặn bàng 0 (intercept = 0). Phát biểu theo nội dung kinh
tế, khi khối lượng hoạt động bằng 0 (X= 0) thì chi phí khả
biến cũng sẽ bằng 0 (bx= 0).
Ví dụ:
Tình hình chi phí hoạt động (bán hàng và quản lý) và doanh thu tại
một doanh nghiệp được quan sát qua dữ liệu của 4 kỳ kinh doanh
như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
Kỳ kinh doanh

Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động

1

2.000

200

2

2500

215

3

1900

197


4

2100

205

Yêu cầu: Phân tích cơ cấu chi phí hoạt động (bất biến, khả
biến) của doanh nghiệp.
Lòi giải đề nghị:
Yêu cầu của vấn đề là thiết lập phương trình chi phí hoạt động của
doanh nghiệp, tức đi tìm giá trị các thơng số a, b nhằm tìm ra qui
luật biến đổi của chi phí trước sự thay đổi của doanh thu. Từ kết

Ví dụ trên đây nhằm đơn giản, tiện theo dõi với 4 cặp dữ liệu, số quan sất
phải đủ lớn thỉ phân tích hồi quy mới có ý nghĩa về mặt thống kê (xem các
phần sau).

25


Chướng 1.

TỔNG QUÁT vầ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

quả phân tích, áp dụng dự báo chi phí cho các quy mô hoạt động
khác nhau hoặc cho các kỳ kinh doanh tiếp theo.
Phương trình chi phí hoạt động có dạng:
Y = a + bX
Trong đó:

a: tổng chi phí bất biến
b: chi phí khả biến 1 đơn vị doanh thu
X: doanh thu bán hàng
Y: tổng chi phí hoạt động
5.1.1. Phương pháp cực trị
Còn gọi là phương pháp lớn nhất - nhỏ nhất (high-low method).
Cơng thức:
b=

Chi phí lớn nhất - Chi phí nhỏ nhất
Doanh thu lớn nhất - Doanh thu nhỏ nhất

b=

2 1 5 -1 9 7
2 .5 0 0 - 1.900

= 0,03

Từ: Y = a + bX suy ra: a = Y - b x
Tại điểm lớn nhất:
a = Y lớn nhất - b x lớn nhất
a = 2 1 5 -0 ,0 3

X

2.500 = 140

Phương trình chi phí hoạt động đã được thiết lập:
Y = 140 + 0,03 X

Lưu ý:
Phương pháp cực trị đơn giản, dễ tính tốn nhưng thiếu
chính xác trong những trường hợp dữ liệu biến động bất
thường.

26


Chưởng 1.

TỊNG QT VÈ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

■ TrườnR hợp tập dữ liệu có số quan sát lớn, việc tìm thấy
những giá trị cực trị gặp khó khăn và dỗ nhầm lẫn, Excel sẽ
cung cấp một cách nhanh chóng và chính xác các giá trị
thống kê.
Ví dụ: Mơ tả thống kê cho chi phí hoạt động.
Mean
Standard Error

204,3
3,9

Trung bình
Sai so chuẩn

Median

202,5


Trung vị

Mode

N/A

Yếu vị

Standard Deviation

7,9

Độ lệch chuẩn

Sample Variance

62

Phương sai mẫu

Kurtosis

0,65

Độ nhọn (hội tụ)

Skewness

1,07


Độ nghiêng

Range

18

Khoảng

Minimum

197

Nhỏ nhất

Maximum

215

Lớn nhất

Sum

817

Count

4

٠>
r ٣١ A


/
A

Tong so
So Ian quan sát

Lẹnh: Excel/Tools/Data/Analysis/Descriptive Statistics/OK/
Summary Statistics/OK.
Lưu ý: Neu trong Tools không có sẵn Data Analysis, dùng lệnh:
Tools/Add-Ins/Analysis ToolPak/OK. Sau đó trở lại Tools để có
Data Analysis.

27


Chương 1■ TỔNG QUÁT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

GIẢI THÍCH TĨM TẮT VÊ CÁC TRỊ số THỐNG KÊ
(i)

Mean (giá trị trung bình): ỉà bình quân số học (average) của
tất cả các giá trị quan sát. Được tính bằng cách lấy tổng giá trị
các quan sát (sum) chia cho số quan sát (count).
n

x=

í ;١


_ i= l

(ii)

n

817
= 204,3
4

Standard Error (sai sổ chuẩn); dùng để đo độ tin cậy của giá
trị trung bình mẫu.
Được tính bằng cách lấy độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
chia cho căn bậc 2 của số quan sát.
*

١/4

Dựa vào công thức trên ta cũng thấy rằng; với độ lệch chuẩn ơ
khơng đổi, n càng lớn thì Sx càng nhỏ. Tức khoảng dao động
sẽ hẹp hơn và độ chính xác sẽ cao hơn. Người ta cũng dựa vào
công thức này để tính số quan sát cần thiết n.
(iii) Median (trung vị); là giá trị nằm ở vị trí trung tâm (khác với
giá trị trung bình Mean). Được tính bàng cách:
Nếu số quan sát n là số lẻ: sắp xếp các giá trị quan sát từ nhỏ
đến lớn, giá trị đứng vị trí chính giữa là số trung vị.
Nếu số quan sát n là số chẵn: sắp xếp các giá trị quan sát từ
nhỏ đến lớn, trung bình cộng của 2 giá trị đứng vị trí ở giừa là
số trung vị.
Với các quan sát theo ví dụ trên: 197, 200, 205, 215.

Ta có;
٠,
200 + 205 ٩^ ٩ ,
Median = ------‫؛‬------202,5 =

28


Chương 1.

TỔNG QUÁT VE PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

(iv) Mode (yểu vị); là giá trị xuất hiện nhiều lần nhất.
Theo ví dụ trên, ta khơng có yếu vị nào cả (N/A).
(v)

Standard Deviation (độ lệch chuẩn); là độ lệch trung bình,
đại diện cho các độ lệch (hiệu số) giữa các giá trị quan sát và
giá trị trung bình (Mean).
Độ lệch chuẩn là đại lượng dùng đế đo mức độ phân tán (xa
gần) của các giá trị quan sát xung quanh giá trị trung bình.
Được tính bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai ٠^ (trung
bình của bình phương các độ lệch: độ lệch âm - negative
deviation và độ lệch dương - positive deviation).
= 7,9

a

(ơ : đọc là sigma).
(vi) Sample Variance (phương sai của mẫu); là trung bình của

bỉnh phương các độ lệch. Giống như độ lệch chuẩn, nó cũng
dùng để xem mức độ phàn tán của các giá trị quan sát thực
xung quanh giá trị trung bình. Được tính bằng cách lấy tổng
các bình phương các độ lệch (tổng các hiệu số giữa giá trị
quan sát thực và giá trị trung bình) chia cho số quan sát trừ 1
(n - 1). Theo ví dụ trên, ta có:
٤

(^,

n -1

= 62

(ơ^ : đọc là sigma bình phương)

29


×