Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021</b>
<i><b>Bản quyền bài viết thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.</b></i>
<b>PHẦN ĐỀ THI</b>
<b>A. Đề 1</b>
<b>Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu</b>
Em hãy đọc thầm bài thơ sau và trả lời các câu hỏi.
<i>Cô giáo dạy cháu về nhà</i>
<i>Ăn xong nhớ lấy cho bà cái tăm</i>
<i>Nhưng bà đã rụng hết răng</i>
<i>Cháu khơng cịn được lấy tăm cho bà</i>
<i>Em đi rót nước bưng ra</i>
<i>Chè thơm hương tỏa khắp nhà vui vui.</i>
<b>Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</b>
<i><b>1. Ai đã dạy bạn nhỏ sau khi ăn cơm nhớ lấy tăm cho bà?</b></i>
A. Cô giáo B. Ơng nội C. Chị gái
<i><b>2. Vì sao bạn nhỏ lại khơng được lấy tăm cho bà?</b></i>
A. Vì bà khơng cho bạn nhỏ lấy tăm
B. Vì tăm ở cao q bạn nhỏ khơng với đến
B. Bạn nhỏ đi rót nước cho bà
C. Bạn nhỏ đi lấy áo ấm cho bà
<i><b>4. Trước hành động của bạn nhỏ trong bài thơ, cảm xúc của cả gia đình gia đình</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
A. Buồn buồn B. Vui vui C. Chán chán
<b>Câu 2. Em có suy nghĩ như thế nào về bạn nhỏ trong bài thơ?</b>
….………
….………
<b>Câu 3. Ở nhà, em đã từng làm việc gì giúp ơng bà, bố mẹ, anh chị. Hãy kể ra cho</b>
mọi người cùng biết.
….………
….………
<b>Phần 2. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả</b>
<i><b>1. Nghe viết</b></i>
<i><b>2. Bài tập: </b></i>
<i>a. Điền <b>d</b> hoặc <b>gi</b> vào chỗ trống</i>
Nhà …ì Nga bán bún …ị chả. Ai cũng khen …ì nấu ngon. Thỉnh thoảng, khi
qn đơng, em lại …úp …ì bán bún.
<i>b. Gạch chân dưới từ viết đúng chính tả</i>
- Dưới sân, bầy chim sẻ/xẻ đang nhặt những mẩu vụn bánh mì.
- Mẹ đi chợ, mua ít sả/xả để nướng thịt.
<b>Câu 2. Luyện từ và câu</b>
1. <i>Đặt 2 câu theo mẫu:</i>
<i>Ai (cái gì, con gì)</i> <i>là gì?</i>
Linh là học sinh chăm ngoan.
- Câu 1: ….………
- Câu 2: ….………
<i><b>2. Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh trong lớp học. Chọn 1 trong các từ vừa</b></i>
tìm được rồi đặt câu.
….………
….………
<b>Câu 3. Tập làm văn</b>
….………
….………
….………
….………
<b>B. Đề 2</b>
<b>Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu</b>
<b>Cuộc khởi nghĩa Nông Văn Vân</b>
<i>Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc (Cao</i>
<i>Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nơng Văn Vân cùng</i>
<i>một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy đấu tranh.</i>
<i>Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người</i>
<i>Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo</i>
<i>đến đàn áp, nhưng không hiệu quả. Đến lần thứ ba, qn triều đình tấn cơng từ dữ</i>
<i>dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nơng Văn Vân hi sinh khi đang chiến đấu.</i>
<i>Cuộc khởi nghĩa cũng vì thế mà bị dập tắt.</i>
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
<b>1. Nông Văn Vân là tù trưởng của dân tộc nào?</b>
A. Dân tộc Tày B. Dân tộc Chăm C. Dân tộc Kinh
<b>2. Vì sao Nơng Văn Vân lại quyết định đứng lên đấu tranh?</b>
A. Vì Nơng Văn Vân tham lam, muốn có thêm nhiều vàng bạc, châu báu
<b>3. Cuộc khởi nghĩa Nông Văn Vân không lan rộng ra đến đâu?</b>
A. Khắp vùng rừng núi Việt Bắc
B. Một số làng người Mường, người Việt ở trung du
C. Một số làng người Mường, người Việt ở ven biển
<b>4. Phải sau bao nhiêu lần tấn công, nhà Nguyễn mới đàn áp được nghĩa quân?</b>
A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần
<b>Phần 2. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả</b>
<i><b>1. Nghe - viết</b></i>
Đêm đã khuya. Bơn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mỏi mệt và gió cũng thơi
trị chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng
mẹ ru em ngủ.
<i><b>2. Bài tập</b></i>
Chim …..ẻ đậu ở trước sân. Mổ từng hạt thóc. Bỗng, …..e chú Năm chạy vào.
…..ẻ giật minh. Vội bay vút lên cao …..a tít.
<i>b. Gạch chân dưới từ viết đúng chính tả</i>
- Mùa xuân, (trăm/chăm) hoa đua nhau khoe sắc.
- Trước nhà em, có một con (cênh/kênh) lớn chảy ngang qua.
<b>Câu 2. Luyện từ và câu</b>
1. <i>Đặt 2 câu theo mẫu:</i>
<i>Ai (cái gì, con gì)</i> <i>là gì?</i>
Cam là loại quả em thích nhất.
- Câu 1: ….………
- Câu 2: ….………
<i>2. Tìm 5 từ chỉ đồ vật trong lớp học. Chọn 1 trong các từ em vừa tìm được để đặt</i>
<i>câu.</i>
….………
….………
….………
<b>Câu 3. Tập làm văn</b>
Viết đoạn văn 4 đến 5 câu nói về giáo viên chủ nhiệm của em hồi lớp 1.
….………
….………
<b>C. Đề 3</b>
<b>Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu</b>
<i>Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai</i>
<i>Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo</i>
<i>Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm</i>
<i>Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn</i>
<i>Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng</i>
<i>Sớm mẹ về, thấy khoai đã chín</i>
<i>Buổi mẹ về, gạo đã trắng tinh</i>
<i>Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon</i>
<i>Chiều mẹ về, cỏ đã quang vườn</i>
<i>Tối mẹ về, cổng nhà sạch sẽ.</i>
(trích Khi mẹ vắng nhà - Trần Đăng Khoa)
<b>Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng</b>
<i>1. Cụm từ <b>Khi mẹ vắng nhà </b>được lặp lại bao nhiêu lần trong bài thơ trên?</i>
A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần
<i>2. Mẹ trở về nhà vào bao nhiêu lần trong ngày?</i>
A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần
<i>3. Câu nào sau đây được viết theo kiểu câu <b>Ai là gì</b>?</i>
B. Bạn nhỏ là đứa con ngoan
C. Bạn nhỏ làm việc rất ngoan
<i>4. Từ <b>giã gạo</b> là từ chỉ:</i>
A. Hành động B. Đặc điểm C. Sự vật
<b>Câu 2. Em hãy nối những hành động của bạn nhỏ ở cột A, với kết quả của hành</b>
động đó ở cột B sao cho hợp lý nhất.
<b>Câu 3. Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ là một người con như thế nào?</b>
….………
….………
<b>Câu 4. Hằng ngày ở nhà, em đã từng làm những việc gì giúp mẹ? Em hãy kể tên các</b>
việc đó.
Em luộc khoai gạo đã trắng tinh
Em cùng chị giã gạo cỏ đã quang vườn
Em thổi cơm khoai đã chín
Em nhổ cỏ vườn cổng nhà sạch sẽ
….………
….………
<b>Phần II. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả: Nghe - viết</b>
<i>Áo mẹ mưa bạc màu</i>
<i>Đầu mẹ nắng cháy tóc</i>
<i>Mẹ ngày đêm khó nhọc</i>
<i>Con chưa ngoan, chưa ngoan!</i>
<b>Câu 2. Tập làm văn</b>
….………
….………
….………
….………
<b>D. Đề 4</b>
<b>Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu</b>
<i>Ơng tơi là thợ gị hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tơi đã thấy ơng tán đinh</i>
<i>đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh như gió, tới</i>
<i>mức tơi chỉ cảm thấy trước mặt ơng phất phơ những sợi tơ mỏng. Ơng là niềm tự</i>
<i>hào của cả gia đình tơi. </i>
(theo Trần Nhuận Minh)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
<i>1. Đoạn văn trên kể về người thân nào của tơi?</i>
A. Bà B. Chú C. Ơng
<i>2. Ơng của tơi làm nghề gì?</i>
A. Thợ gị hàn B. Thợ may C. Thợ làm bánh
<i>3. Dụng cụ chính khi ơng làm việc là gì?</i>
A. Cái kim B. Cái búa C. Cái kéo
<i>4. Từ <b>hoa</b> trong <b>Chiếc búa trong tay ông hoa lên</b> có thể thay bằng từ nào sau đây:</i>
A. quẳng B. giơ C. vứt
A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu
(Đó là ………)
<b>Phần 2. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả: Nghe - viết</b>
Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngồi đường rụng nhiều, lịng tơi lại nao nức
những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác
trong sáng ấy nảy nở trong lịng tơi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời
quang đãng.
<b>Câu 2. Tập làm văn</b>
Viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về anh chị hoặc em của em.
….………
….………
<b>D. Đề 5</b>
<b>Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu</b>
<i>Dì tơi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc. Câu rau khúc rất nhỏ,</i>
<i>chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một</i>
<i>lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng</i>
<i>đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về. Ngủ một giấc dậy, tơi đã thấy dì mang</i>
<i>chõ bánh lên. Vung vừa mở ra, hơi nóng bốc lên nghi ngút. Những cái bánh màu rêu</i>
<i>xanh lấp ló trong áo xơi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa</i>
<i>thật mềm, trơng đẹp như những bơng hoa. </i>
(trích Chõ bánh khúc của dì tơi - Ngơ Văn Phú)
<b>Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng</b>
<i>1. Dì dẫn tơi đi hái rau gì?</i>
A. Rau khoai B. Rau khúc C. Rau muống
<i>2. Kích thước của rau khúc bằng với sự vật gì?</i>
A. 1 mầm cỏ non mới nhú B. 1 cây cải mới nhú C. 1 búp măng mới nhú
<i>3. Bánh khúc sau khi nấu chín có màu gì?</i>
A. Màu rêu xanh B. Màu xanh dương C. Màu xanh nõn
<i>4. Bánh khúc được dì đặt trong lớp vỏ là gì?</i>
B. Lá khoai hơ qua lửa cho mềm
C. Lá chuối hơ qua lửa cho mềm
<b>Câu 2. Em hãy kể tên các loại bánh được gói bằng một lớp lá bên ngồi, mà mình đã</b>
từng được ăn, hoặc được biết.
….………
….………
<b>Phần 2. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả: Nghe - viết</b>
Vung vừa mở ra, hơi nóng bốc lên nghi ngút. Những cái bánh màu rêu xanh
lấp ló trong áo xơi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật
mềm, trông đẹp như những bông hoa.
<b>Câu 2. Tập làm văn</b>
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu giới thiệu về bản thân mình cho
….………
….………
….………
….………
<b>PHẦN ĐÁP ÁN</b>
<b>A. Đề 1</b>
<b>I. Kiểm tra đọc hiểu</b>
1. A 2. C 3. B 4. B
<b>II. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả</b>
<i><b>1. Nghe - viết</b></i>
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ơ li, đủ nét
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
<i><b>2. Bài tập</b></i>
a. Nhà dì Nga bán bún giị chả. Ai cũng khen dì nấu ngon. Thỉnh thoảng, khi
qn đơng, em lại giúp dì bán bún.
- Dưới sân, bầy chim sẻ/xẻ đang nhặt những mẩu vụn bánh mì.
- Mẹ đi chợ, mua ít sả/xả để nướng thịt.
<b>Câu 2. Luyện từ và câu</b>
1. Gợi ý:
- Mẹ em là cô giáo dạy tiểu học.
- Tiếng Việt là mơn học em u thích nhất.
- Tháng 1 là tháng đầu tiên của một năm.
- Bánh chưng là món bánh đặc trưng của ngày Tết.
2. Gợi ý:
- Từ chỉ hoạt động của học sinh trong lớp học: ghi chép, lắng nghe, viết bảng, phát
biểu, hỏi bài, ca hát, vẽ tranh, tính tốn…
- Đặt câu:
Bạn Linh đang cặm cụi ghi chép lại lời dặn của cô giáo.
Mai Liên đang chăm chú lắng nghe lời thầy giáo giảng.
<b>Câu 3. Tập làm văn</b>
Gợi ý dàn bài chi tiết:
- Người bạn ngồi cùng bàn của em là nam/nữ, và có tên là gì?
- Người bạn ấy đối xử với mọi người xung quanh như thế nào?
- Tình cảm của em dành cho người bạn ấy như thế nào?
- Em có mong muốn được ngồi thật lâu với người bạn cùng bàn hiện tại không?
<b>B. Đề 2</b>
<b>I. Kiểm tra đọc hiểu</b>
1. A 2. B 3. C 4. B
<b>II. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả</b>
<i><b>1. Nghe - viết</b></i>
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ơ li, đủ nét
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
<i><b>2. Bài tập</b></i>
<i>a.</i>
Chim sẻ đậu ở trước sân. Mổ từng hạt thóc. Bỗng, xe chú Năm chạy vào. Sẻ
giật minh. Vội bay vút lên cao xa tít.
<i>b.</i>
- Mùa xuân, (trăm/chăm) hoa đua nhau khoe sắc.
<b>Câu 2. Luyện từ và câu</b>
<i><b>1.</b></i>
Gợi ý:
- Tiếng Việt là môn học em yêu thích nhất.
- Tết Nguyên Đán là ngày lễ lớn nhất trong năm.
- Cô Lan là cô giáo mà em yêu quý nhất ở trường.
<i><b>2.</b></i>
- Các từ ngữ chỉ đồ vật trong lớp học: bảng, phấn, bàn ghế, bút thước, sách vở, giấy
thi…
- Gợi ý đặt câu:
Trên bàn học, sách vở đã được em sắp xếp gọn gàng.
Ngày hôm nay, đến lượt bạn Nam lên lau bảng sau giờ học.
Cô giáo khen cả lớp hôm nay đã chuẩn bị sách vở rất đầy đủ.
Mỗi khi cô biết bảng, bụi phấn lại bay bay, vương lên mái tóc cơ.
<b>Câu 3. Tập làm văn</b>
Gợi ý dàn bài chi tiết:
- Giáo viên chủ nhiệm lớp 1 của em là nam hay nữ? Tên là gì?
- Tình cảm, thái độ của giáo viên đó dành cho học sinh của mình (thể hiện qua các
hành động, cảm xúc lúc giảng dạy).
- Tình cảm của em dành cho giáo viên chủ nhiệm lớp 1.
<b>I. Kiểm tra đọc hiểu</b>
<b>Câu 1.</b>
1. B 2. B 3. B 4. A
<b>Câu 2.</b>
<b>Câu 3.</b>
Gợi ý:
Bạn nhỏ trong bài thơ rất ngoan ngoãn và chăm chỉ khi làm giúp mẹ rất nhiều công
việc nhà. Bạn ấy cũng rất giỏi khi có thể hồn thành mọi việc một cách xuất sắc
<b>Câu 4.</b>
Em luộc khoai
Em cùng chị giã gạo
Em thổi cơm
Em nhổ cỏ vườn
Em quét sân và quét cổng
gạo đã trắng tinh
cỏ đã quang vườn
khoai đã chín
cổng nhà sạch sẽ
HS tự kể theo những việc mình đã làm được.
<b>II. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả</b>
<i><b>3. Nghe - viết</b></i>
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ơ li, đủ nét
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
<b>Câu 2. </b>
Gợi ý dàn bài chi tiết:
- Ngơi trường em học có tên là gì?
- Ngơi trường em học có địa chỉ là gì ? (khơng bắt buộc phải là địa chỉ cụ thể, cí thể
kể chung như: cuối con đường XXX, trên một ngọn đồi nhỏ, ở giữa làng…)
- Trường em có rộng khơng? Được xây lâu đời chưa? Có nhiều thiết bị tiện nghi
khơng? Trường có nhiều hoạt động thú vị khơng?
- Tình cảm của em dành cho ngôi trường.
<b>I. Kiểm tra đọc hiểu</b>
5. B (ông tôi là thợ gị hàn vào loại giỏi; ơng là niềm tự hào của cả gia đình tơi)
<b>II. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả</b>
<i><b>4. Nghe - viết</b></i>
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, khơng q chậm
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
<b>Câu 2. </b>
Gợi ý dàn bài chi tiết:
- Anh/chị/em của em có tên là gì? Là nam hay nữ?
- Anh/chị/em của em năm nay bao nhiêu tuổi? Đang ở nhà hay đi học, hay đã đi làm?
- Anh/chị/em của em có tính cách như thế nào? Có mối quan hệ như thế nào với mọi
người.
- Tình cảm của em dành cho người anh/chị/em của mình.
<b>E. Đề 5</b>
<b>I. Kiểm tra đọc hiểu</b>
<b>Câu 2.</b>
Gợi ý: Bánh chưng, bánh tét, bánh nậm, bánh ít, bánh tẻ, bánh lá dừa, bánh bột lọc,
bánh phu thê, bánh ú…
<b>II. Kiểm tra viết</b>
<b>Câu 1. Chính tả</b>
<i><b>5. Nghe - viết</b></i>
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, khơng q chậm
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
<b>Câu 2. </b>
Gợi ý dàn bài chi tiết:
- Tên của em là gì? Bố mẹ/ bạn bè mọi người thường gọi em bằng biệt danh gì?
- Năm nay em bao nhiêu tuổi? Hiện đang sống ở đâu?
- Quê quán của em ở nơi nào? Nơi đó có gì nổi tiếng?
- Đặc điểm tính cách, sở thích của em.
- Ưu, nhược điểm của em.