Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phân tích dự án tiền khả thi nhà mày thủy điện sông côn 2 theo phương thức bot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 114 trang )

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ NGÀNH : 12.00.00

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 02 NĂM 2004


LUẬN VĂN ĐƯC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 02 NĂM 2004

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Tiến só NGUYỄN THỐNG

CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 1:

CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 2:

Luận văn được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Ngày... tháng … năm 2004


Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh

TRƯỜNG ĐẠIHỌC BÁCH KHOA
[\

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
]U^

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ


Họ và tên học viên:
LÊ HOÀI SƠN
Phái:
Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 17/08/1970
Nơi sinh:
Sài Gòn
Chuyên ngành:
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Mã số :
12.00.00
I.
Tên đề tài:
PHÂN TÍCH DỰ ÁN TIỀN KHẢ THI THEO PHƯƠNG THỨC BOT
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CÔN 2.
II.
Nhiệm vụ và nội dung của đề tài:
- Giới thiệu
- Lý thuyết về phân tích dự án đầu tư
- Nghiên cứu thị trường và tổng vốn đầu tư
- Phân tích tài chính – kinh tế – rủi ro
- Phân tích dự án theo phương thức BOT.
- Kết luận và kiến nghị
III. Ngày giao nhiệm vụ:
15/09/2003
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 16/02/2004
V.
Họ và tên cán bộ hướng dẫn:
Tiến só NGUYỄN THỐNG
VI. Họ và tên cán bộ chấm nhận xét 1:

VII. Họ và tên cán bộ chấm nhận xét 2:

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CÁN BỘ NHẬN XÉT 1

CÁN BỘ NHẬN XÉT 2

Tiến só NGUYỄN THỐNG
Nội dung và đề cương luận văn đã được Hội đồng chuyên ngành thông qua.
Ngày
tháng
năm 2004
TRƯỞNG PHÒNG QLHK-SĐH
CHỦ NHIỆM NGÀNH


Lời cảm tạ.
Xin chân thành cám ơn các Thầy cô giáo khoa Quản lý Công nghiệp
Trường Đại Học Bách Khoa đã tận tình giảng dạy trong suốt thời gian học viên
theo học tại trường. Với khoảng thời gian ngắn nhưng nhiều tư tưởng, nhiều triết lý,
đặc biệt là “tư duy hệ thống” đã giúp học viên hiểu và xử lý các vấn đề vốn phức
tạp, trong thế giới ngày càng phức tạp của các mối quan hệ qua lại và sự lệ thuộc
lẫn nhau.
Với nhận thức rất sâu sắc rằng, tư tưởng “học suốt đời” phải là thông điệp
gởi cho bất cứ ai muốn tồn tại trong thế giới đầy biến động của của sự không chắc
chắn để có thể làm gia tăng các giá trị năng lực bản thân miễn là nguồn năng lực
đến từ miền tin sâu xa vào điều có thể làm được. Và đó sẽ là nền tảng vững chắc
cho tất cả chúng ta nâng cao tầm nhìn để tiếp tục sống và sáng tạo.
Xin chân thành cám ơn Tiến só Nguyễn Thống, người thầy hướng dẫn thực

hiện luận văn này đã tận tình giúp đỡ học viên trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Xin cám ơn Cha mẹ, người đã sinh và nuôi dạy đến lúc trưởng thành, cám
ơn người vợ đảm đang, cùng các con ngoan hiền đã là nguồn động viên tinh thần
mạnh mẽ của học viên.
Cuối cùng xin cám ơn nhóm cộng tác, tất cả bạn bè khoá 12 đã cùng nhau
học tập, gắn bó và chia sẽ những kinh nghiệm quý báu.
Khoa Quản lý Công nghiệp
Lê Hoài Son


v

TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Dự án nhà máy Thuỷ điện Sông Côn 2 là một trong những dự án
thủy điện thuộc bậc thang thủy điện hệ thống sông Vu gia- Thu
Bồn tỉnh Quảng Nam, nằm trong quy hoạch phát triển mạng lưới
Thủy điện giai đoạn 2000-2020 của Tổng Công ty Điện Lực Việt
Nam (Quy hoạch điện V) Quy hoạch này đã được Thủ tướng
chính phủ phê duyệt theo quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày
22/6/2001.
Mục tiêu luận văn là đi sâu phân tích các vấn đề về tài chính,
kinh tế chung của một dự án. Sau đó phần cốt lõi của đề tài sẽ là
phân tích dự án theo hình thức BOT để tìm các khả năng tài trợ
vốn cho dự án.
Luận văn sử dụng các dữ liệu sơ cấp của Tổng Công ty Điện Lực
Việt Nam, Viện năng lượng… đã được xử lý. Phần kỹ thuật và tổng
dự toán vốn đầu tư của Công ty tư vấn xây dựng điện 3, để nghiên
cứu các chỉ tiêu kinh tế tài chính rủi ro dưới nhiều quan điểm
khác nhau. Luận văn có 6 chương, trong đó chương 5 phân tích dự

án theo hình thức BOT với mục đích dành cho các nhà tài trợ dự
án.
Các chỉ tiêu tài chính trên quan điểm chủ đầu tư, tổng đầu tư, chỉ
tiêu kinh tế theo quan điểm so sánh của ngành điện và quan điểm
toàn bộ nền kinh tế đã được phân tích để chứng minh là dự án
khả thi về mặt kinh tế tài chính. Khi đánh giá dự án theo hình
thức BOT, các chỉ tiêu đạt được là: NPV(tỷ đồng)=39.71,
IRR(%)=13, B/C=1.07.
Cuối cùng là một số kiến nghị và kết luận về dự án theo phương
thức BOT để thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


vi

ABSTRACT
Song Con 2 Hydropower Plan is project to group up hydropower plans
on VuGia-ThuBon river of Quang Nam province. A part of power plans
development programmed stage 2000-2020 of Electricity of Vietnam.
The objectives of this study have to appraise the feasibility for the project
in financial and economic aspects including the risk factors. The essence
part of this study goes after form Build-Operate-Transfer (BOT) to find
ability sponsor for project with equity point of view.
This thesis use all primary data of Electricity of Vietnam (EVN), Power
Institute… had disposed. The technical part and total investments capital is
Power Engineering & Consulting Company No.3 to study every aspect of
financial, economic and risk goes after point of views different. The
results of the economic & finance analysis in total investment, equity point
of view, compare of power and projects point of view has showed and

proved that project is valuable in financial aspect. Appraised the feasibility
for the project in financial aspects, NPV (billions VNÑ) =39.71 and IRR
(%) =13 >MARR (10%). B/C=1.07.
The results analysis above show the project is valuable, make profit for
investors as well as make benefit for the economy So, suggest investors
and relevant authorities to consider and make decision soon for investment
this project.

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


vii

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1
TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG PHÂN TÍCH KINH TẾ
1.2
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
1.2.1 Mục tiêu
1.2.2 Nội dung
1.3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
1.3.2 Dữ liệu của dự án
1.3.3 Khung nghiên cứu

04
04
05


CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2.1
QUY TRÌNH VÀ QUAN ĐIỂM PHÂN TÍCH DỰ ÁN
2.1.1 Phân tích thị trường
2.1.2 Phân tích kỹ thuật và nhân lực
2.1.3 Các giả thuyết
2.1.4 Phân tích tài chính dự án
2.1.5 Phân tích kinh tế kinh tế dự án

07
07
07
08
09

2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3

09
10
10

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Nhóm phương pháp giá trị tương đương
Phương pháp giá trị hiện tại ròng
Phương pháp suất thu lợi


01
03
03
03
04

2.3
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT
2.4 PHÂN TÍCH RỦI RO
2.4.1 Phân tích độ nhậy
2.4.2 Phân tích tình huống
2.4.3 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng

13
13
13

2.5
2.5.1
2.5.2
2.5.3
2.5.4

14
16
18
20

PHÂN TÍCH KINH TẾ
Định giá kinh tế

Phân tích tính khả thi về kinh tế
Xác định hệ số chuyển đổi gía
Giá kinh tế của các yếu tố nhập/xuất của dự án

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


viii

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
3.1
QUAN HỆ CUNG CẦU ĐIỆN NĂNG
3.1.1 Năng lực sản xuất các nhà máy điện hiện hữu.
3.1.2 Tình hình tiêu thu và dự báo nhu cầu sử dụng điện giai đoạn
2000 đến năm 2020
3.1.3 Khái quát chương trình phát triển nguồn điện và quy hoạch
bậc thang thuỷ điện trên hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn
3.1.4 Vị trí xây dựng công trình
3.2
CÔNG NGHỆ VÀ TRANG THIẾT BỊ
3.2.1 Bố trí tổng thể công trình
3.2.2 Công trình thủy công
3.3
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
3.3.1 Sơ lược đặc điểm công trình
3.3.2 Cơ sở lập tổng mức đầu tư
3.4
CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY
3.4.1 Sản lượng điện hàng năm của nhà máy
3.4.2 Các chi phí trong thời kỳ khai thác


21
24
28
28
29
29
32
32
36
36

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ – RỦI RO
4.1
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ
4.1.1 Sản lượng điện hàng năm của nhà máy
38
4.1.2 Cơ sở tính toán
38
4.1.3 Cơ sở phân tích
40
4.1.4 Phân tích hiệu ích tài chính theo quan điểm tổng đầu tư
40
4.1.5 Phân tích độ nhậy về tài chính
41
4.1.5.1 Phân tích tình huống
44
4.1.5.2 Phân tích mô phỏng
45
4.1.6 Kết luận

47
4.2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ
4.2.1 Mục tiêu
47
4.2.2 Nguồn vốn và phương thức tài trợ
48
4.2.3 Cơ sở phân tích tài chính
48
4.2.4 Phân tích hiệu tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tư
49
4.2.5 Phân tích độ nhậy về tài chính
51
4.2.6 Kết luận
57
4.3 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT
4.3.1 Mục tiêu
47
4.3.2 Tác động của lạm phát lên các chỉ tiêu tài chính.
58
4.3.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính dưới tác động của lạm phát
60
Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


ix

4.3.4 Kết luận
4.4 PHÂN TÍCH KINH TẾ THEO QUAN ĐIỂM SO SÁNH
4.4.1 Mục tiêu
4.4.2 Các chỉ tiêu thuỷ năng công trình

4.4.3 Giá kinh tế của công trình
4.4.4 Các chỉ tiêu của phương án nhiệt điện thay thế
4.4.5 Kết quả
4.5 PHÂN TÍCH KINH TẾ THEO QUAN ĐIỂM DỰ ÁN.
4.5.1 Mục tiêu
4.5.2 Đánh giá các lợi ích và chi phí gián tiếp của dự án
4.5.3 Khái niệm về giá kinh tế của dự án
4.5.4 Xác định các hệ số chuyển đổi
4.5.5 Xác định các yếu tố xuất nhập của dự án
4.5.6 Xây dựng hiệu ích kinh tế
4.5.7 Phân tích mô phỏng
4.5.8 Kết luận

62
47
63
63
63
65
65
65
66
68
71
72
72
74

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH DỰ ÁN THEO PHƯƠNG THỨC BOT
5.1

LÝ DO PHÂN TÍCH DỰ ÁN THEO BOT.
5.1.1 Tổng quan các dự án BOT ở Việt Nam
75
5.1.2 Đặc điểm các dự án BOT ở Việt Nam
76
5.2
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN BOT.
76
5.3
CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN BOT.
77
5.4
KHẢ NĂNG TÀI TR DỰ ÁN ĐỐI VỚI DỰ ÁN BOT.
5.4.1 Giới thiệu các nguồn tài trợ dự án
77
5.4.2 Thực trạng nguồn vốn của EVN cho đầu tư và phát triển
78
5.4.3 Giải pháp tạo vốn của Chính phủ và ngành điện
78
5.4.4 Cải cách chính sách của Chính phủ
80
5.4.5 Kết luận
81
5.5
RỦI RO CỦA CÔNG TY BOT.
5.6
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN BOT THEO QUAN ĐIỂM CHỦ
ĐẦU TƯ
5.6.1 Cơ sở phân tích tài chính
82

5.6.2 Phân tích hiệu ích tài chính theo BOT
83
5.6.3 Phân tích độ nhậy về tài chính
85
5.6.4 Kết luận
90
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1
KẾT LUẬN

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


x

6.2

KIẾN NGHỊ
6.2.1 Với Chính phủ và ngành điện
6.2.2 Với các nhà đầu tư dự án BOT
6.2.3 Các vấn đề còn tiếp tục nghiên cứu

91
93
93

THỐNG KÊ CÁC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96

LÝ LỊCH HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC CỦA HỌC VIÊN
97
PHẦN PHỤ LỤC
98
Phụ lục 1
99-107
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ
Phụ lục 2
108-124
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ
Phụ lục 3
125-129
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT
Phụ lục 4
130-136
PHÂN TÍCH KINH TẾ THEO QUAN ĐIỂM SO SÁNH (Ngành Điện)
Phụ lục 5
137-142
PHÂN TÍCH KINH TẾ THEO QUAN ĐIỂM DỰ ÁN (Quốc Gia)
Phụ lục 6
143-159
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO BOT (Chủ Đầu tư )

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


Trang 94

Phần phụ lục


THỐNG KÊ CÁC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THI.
Chương 1.
Hình 1.1 – Khung nghiên cứu
Hình 1.2 – Sơ đồ triển khai dự án BOT.
Chương 2.
Hình 2.1 – Giá kinh tế trên cơ sở 3 định đề của Harberger.
Chương 3.
Bảng 3.1 – Cơ cấu sản lượng nguồn điện hiện nay.
Bảng 3.2 – Công suất các nguồn điện hiện nay.
Bảng 3.3 – Tình hình sản xuất của các nhà máy điện giai đoạn 1990-2000.
Bảng 3.4 – Cơ cấu sản lượng nguồn các nhà máy điện giai đoạn 1990-2000.
Bảng 3.5 – Cơ cấu tiêu thụ điện giai đoạn 1990-2000.
Bảng 3.6 – Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện (phương pháp trực tiếp).
Bảng 3.7 – Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện (phương pháp gián tiếp).
Bảng 3.8 – Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện 3 miền.
Bảng 3.9 – Tổng mức đầu tư
Bảng 3.10 – Tổng hợp chi phí phần công trình
Bảng 3.11 – Tổng hợp chi phí xây lắp.
Bảng 3.12 – Tổng hợp chi phí thiết bị và chi phí khác.
Chương 4.
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng

Bảng
Bảng
Bảng

4.1 – Các chỉ tiêu thủy năng công trình
4.2 – Giá tài chính của dự án.
4.3 – Các thông số tính toán
4.4 – Kết quả tổng hợp chỉ tiêu tài chính – Tổng đầu tư
4.5 – Kết quả tổng hợp của việc tăng giảm vốn đầu tư
4.6 – Kết quả tổng hợp của việc tăng giảm sản lượng điện.
4.7 – Kết quả tổng hợp của việc tăng giảm giá bán điện.
4.8 – Kết quả tổng hợp phân tích tình huống
4.9 – Kết quả tổng hợp phân tích mô phỏng.
4.10 –Phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình
4.11 –Tỷ lệ phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng
4.12 –Kết quả tổng hợp chỉ tiêu tài chính – Chủ đầu tư
4.13 –nh hưởng cơ cấu nguồn vốn lên chỉ tiêu tài chính.

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


Phần phụ lục

Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng

Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng

Trang 95

4.14 –nh hưởng lãi suất vay lên chỉ tiêu tài chính.
4.15 – Kết quả tổng hợp của việc tăng giảm vốn đầu tư
4.16 – Kết quả tổng hợp của việc tăng giảm sản lượng điện.
4.17 – Kết quả tổng hợp của việc tăng giảm giá bán điện.
4.18 – Kết quả tổng hợp phân tích tình huống
4.19 – Kết quả tổng hợp phân tích mô phỏng.
4.20 – Tốc độ tăng giảm giá tiêu dùng và tỷ giá hối đối hàng năm (%)
4.21 – Chi phí đầu tư danh nghóa
4.22 – Kết quả tổng hợp chỉ tiêu kinh tế – tác động của lạm phát
4.23 – Giá kinh tế sau thuế
4.24 – Bảng thông số tính toán các phương án so sánh.
4.25 – Kết quả tổng hợp chỉ tiêu kinh tế – quan điểm so sánh(ngành điện)
4.26 – thống kê kim ngạch xuất nhập khẩu từ 1980-2003
4.27 – Hệ số chuyển đổi giá
4.28 – Kết quả tổng hợp chỉ tiêu kinh tế – quan điểm dự án (quốc gia)
4.29 – Kết quả tổng hợp phân tích mô phỏng.

Chương 5.

Bảng 5.1 – Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình
Bảng 5.2 –Tỷ lệ phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng
Bảng 5.3 – Kết quả tổng hợp chỉ tiêu tài chính BOT
Bảng 5.4 – Kết quả tổng hợp của việc tăng giảm vốn đầu tư
Bảng 5.5 – Kết quả tổng hợp của việc tăng giảm sản lượng điện.
Bảng 5.6 – Kết quả tổng hợp của việc tăng giảm giá bán điện.
Bảng 5.7 – Kết quả tổng hợp phân tích tình huống
Bảng 5.8 – Kết quả tổng hợp phân tích mô phỏng.
Bảng 5.9 – Kết quả tổng hợp phân tích độ nhạy cả 3 biến.

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Soâng Coân 2


Trang 96

Phần phụ lục

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Viện chiến lược Trung ương, 2000- Bộ kế hoạch - Đầu tư - Quy hoạch phát
2.
3.
4.
5.
6.
7.

8.

9.
10.


triển các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giai đoạn 2000 - 2020.
Tổng công ty Điện Lực Việt Nam, 2001 – Quy hoạch phát triển điện lực Việt
Nam giai đoạn 2001 - 2010 có xét triển vọng đến năm 2020.
Thủ tương Chính phủ QĐ 95/QĐ-Ttg, 2001 – Phê duyệt Quy hoạch phát triển
điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 có xét triển vọng đến năm 2020.
Công ty tư vấn xây dựng điện 1, 2001 - Quy hoạch bậc thang thuỷ điện hệ
thống sông Vu Gia - Thu Bồn tỉnh Quảng Nam và Thành phố Đà Nẵng.
UBND Tỉnh Quảng Nam, 2002 - Báo cáo tóm tắt quy hoạch phát triển tổng
thể kinh tế xã hội Tỉnh Quảng Nam đến năm 2015
GS.TS Phạm Phụ, 1993 Kinh tế kỹ thuật - Phân tích và lựa chọn dự án đầu tư

- Tập 1 - Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Glenn P. Jenkins (Harvard University) & Arnold C. Harberger (University of
Chicago), 1996 - Manual Cost-Benefit Analysis of Invesment Decisions Harvard Institute for International Development.
Pedro Belli, Jock R. Anderson, Howard N. Barnum, John A. Dixon, Jee -Peng
Tan, 2002 Phân tích kinh tế các hoạt động đầu tư - Viện Ngân hàng thế giới
(WBI)
Harold Bierman, JR Seymour Smidt, 2000 – Quyết định dự toán vốn đầu tư
(Phân tích kinh tế các dự án đầu tư) – Nhà xuất bản thống kê.
PGS.TS. Vũ Công Tuấn, 2002 –Thẩm định dự án đầu tư – Nhà xuất bản
thành phố Hồ Chí Minh.

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


Phần phụ lục

Trang 97


LÝ LỊCH HỌC TẬP & LÀM VIỆC CỦA HỌC VIÊN.
Lý lịch học tập:
-

Tốt nghiệp Đại Học Bách Khoa TP. Hồ chí Minh năm 1994 chuyên ngành
Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp.

-

Tốt nghiệp Đại Học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 1998 chuyên ngành Tài
chính & Kế toán các doanh nghiệp.

-

Tốt nghiệp chuyên ngành quản lý dự án Golf Hiệp hội Golf Châu Á (Năm
2000) tại Thailand

-

Học viên cao học Quản trị Doanh nghiệp. Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí
Minh khoá 2000-2003

Lý lịch làm việc:
-

Năm 1994 Trưởng Ban quản lý Dự án nhà máy may xuất khẩu Đà Lạt

-

Năm 1995 Trưởng Ban quản lý dự án khu biệt thự cho người nước ngoài tại

Vũng tàu với quy mô 18 biệt thự cao cấp.

-

Năm 1996 Trưởng Ban quản lý Công trình khách sạn Thuỳ Dương (3 sao 100
phòng) khu du lịch Thuỳ Dương Bà rịa- Vũng tàu.

-

Năm 1997 Phó Ban Kiểm toán nội bộ Công ty Cổ phần may- xây dựng Huy
Hoàng, kiểm soát viên của Ngân hàng Châu á Thái Bình Dương. (AP Bank)

-

Năm 1998 phó phòng Kế toán Công ty Cổ phần may xây dựng Huy Hoàng
và Kế toán trưởng Công ty Xây dựng Bảo Tiến, kiêm kiểm toán nội bộ hệ
thống các công ty liên doanh, công ty con trong hệ thống cty Huy Hoàng.

-

Năm 1999 Kế toán trưởng Công ty Cổ phần may xây dựng Huy Hoàng.

-

Năm 2000 Trưởng phòng Đầu tư - Xây dựng cty Huy Hoàng.

-

Năm 2001-2004 Chủ trì hầu hết các dự án thay đổi ngành và lónh vực mới
cho Công ty Huy Hoàng. Trong đó có môn thiết kế, thi công, vận hành sân

Golf. Hiện Công ty Huy Hoàng là Công ty duy nhất tại Việt Nam có năng
lực thiết kế và thi công Golf. Đã chủ trì thiết kế và thi công nhiều sân Golf
của Việt Nam như Sân Golf Long Thành, Sân Golf Đà Nẵng, sân Golf Gia
Lâm Hà Nội. Tham gia thiết kế và thi công (thầu phụ) nhiều sân Golf khác
tại Việt Nam(Thủ Đức, phan thiết, Đà lạt…)

-

Năm 2004 - Sáng lập viên Công ty Cổ Phần LPT số 8 Lê Duẫn Q.1 TP. Hồ
Chí Minh.

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


Trang 98

Phần phụ lục

PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục 1
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ
Phụ lục 1A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính
Phụ lục 1B – Báo cáo thu nhập
phụ lục 1C – Cân bằng tài chính
Phụ lục 1D – Phân tích mô phỏng
Phụ lục 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ
Phụ lục 2A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính
Phụ lục 2B – Dòng tiền ròng – thời gian thu hồi vốn

Phụ lục 2C – Báo cáo thu nhập
phụ lục 2D – Cân bằng tài chính
Phụ lục 2E – Kế hoạch vay vốn và trả nợ.
Phụ lục 2F – Giá thành điện năng
Phụ lục 2G – Phân tích mô phỏng
Phụ lục 3
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT
Phụ lục 3A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính
Phụ lục 4
PHÂN TÍCH KINH TẾ THEO QUAN ĐIỂM SO SÁNH (Ngành Điện)
Phụ lục 4A – Phương án so sánh 1: Nhiệt điện khí hỗn hợp
Phụ lục 4B – Phương án so sánh 2: Nhiệt điện than
phụ lục 4C – Phương án so sánh 3: Nhiệt điện dầu FO
Phụ lục 5
PHÂN TÍCH KINH TẾ THEO QUAN ĐIỂM DỰ ÁN (Quốc Gia)
Phụ lục 5A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính
Phụ lục 3B – Phân tích mô phỏng
Phụ lục 6
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO BOT (Chủ Đầu tư )
Phụ lục 6A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính
Phụ lục 6B – Dòng tiền ròng – thời gian thu hồi vốn.
Phụ lục 6C – Báo cáo thu nhập
phụ lục 6D – Cân bằng tài chính
Phụ lục 6E – Kế hoạch vay vốn và trả nợ.
Phụ lục 6F– Giá thành điện năng
Phụ lục 6G – Phân tích mô phỏng

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2



Trang 99

Phần phụ lục

Phụ lục 1(8 trang)

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
THEO QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ
Phụ lục 1A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính
Phụ lục 1B – Báo cáo thu nhập
phụ lục 1C – Cân bằng tài chính
Phụ lục 1D – Phân tích mô phỏng

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


Trang 100

Phần phụ lục

Phụ lục 2

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
THEO QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ
Phụ lục 2A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính
Phụ lục 2B – Dòng tiền ròng – thời gian thu hồi vốn
Phụ lục 2C – Báo cáo thu nhập
phụ lục 2D – Cân bằng tài chính
Phụ lục 2E – Kế hoạch vay vốn và trả nợ.
Phụ lục 2F – Giá thành điện năng

Phụ lục 2G – Phân tích mô phỏng

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2


Trang 101

Phần phụ lục

Phụ lục 3

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT
Phụ lục 3A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Coân 2


Trang 102

Phần phụ lục

Phụ lục 4

PHÂN TÍCH KINH TẾ
THEO QUAN ĐIỂM SO SÁNH (Ngành Điện)
Phụ lục 4A – Phương án so sánh 1: Nhiệt điện khi hỗn hợp.
Phụ lục 4B – Phương án so sánh 2: Nhiệt điện than.
phụ lục 4C – Phương án so sánh 3: Nhiệt điện dầu FO

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2



Trang 103

Phần phụ lục

Phụ lục 5

PHÂN TÍCH KINH TẾ
THEO QUAN ĐIỂM DỰ ÁN (Quốc Gia)
Phụ lục 5A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính
Phụ lục 5B – Phân tích mô phỏng

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Sông Coân 2


Trang 104

Phần phụ lục

Phụ lục 6

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
THEO BOT (Chủ Đầu tư )
Phụ lục 6A – Giả thiết và kết quả – hiệu ích tài chính
Phụ lục 6B – Dòng tiền ròng – thời gian thu hồi vốn.
Phụ lục 6C – Báo cáo thu nhập
phụ lục 6D – Cân bằng tài chính
Phụ lục 6E – Kế hoạch vay vốn và trả nợ.
Phụ lục 6F– Giá thành điện năng

Phụ lục 6G – Phân tích mô phỏng

Phân tích dự án tiền khả thi theo phương thức BOT nhà máy thuỷ điện Soâng Coân 2


Trang 1

Chương 1 – Giới thiệu chung

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1

TỔNG QUAN VỀ MÔ TRƯỜNG PHÂN TÍCH KINH TẾ
Trong các năm vừa qua nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển
mạnh với tỷ lệ GPD bình quân từ năm 1990-2001 đạt 7,3 % /năm. Riêng GDP
công nghiệp đạt mức tăng trưởng 10,5%/ năm, thương mại dịch vụ đạt
7,35%/năm, nông lâm thủy sản đạt 3,82%/năm. Như vậy GDP công nghiệp
chiếm tỉ lệ tăng trưởng bình quân cao trong tất cả ngành kinh tế. (Nguồn:
Tổng cục thống kê 2002).
Ngành công nghiệp của Việt Nam có mức tăng trưởng lớn bình quân tăng
14% từ năm 1991 đến 2000, trong đó khu vực có vốn đầu tư trong nước chiếm
7,7%/năm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 22,3%/năm. Các số liệu
này phản ánh rỏ nét mức độ hiện đại hoá và công nghiệp hoá của Việt Nam
giai đoạn đổi mới. Mức tăng các ngành công nghiệp là một thách thức lớn đối
với hệ thống hạ tầng cơ sở phục vụ. Việt Nam cần có các quy hoạch dài hạn
về việc phát triển hạ tầng như giao thông, cấp điện, cấp nước....
Vùng duyên hải nam trung bộ gồm 1 thành phố và 5 tỉnh: thành phố Đà
Nẵng, tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà. Tại
đây Chính phủ đã có các quy hoạch kinh tế trọng điểm miền trung như khu

công nghiệp tập trung Dung Quất, khu kinh tế mở Chu Lai, phát triển mạnh
các nhà máy để tận dụng thế mạnh miền trung như chế biến nông lâm hải
sản, dệt may, đồ uống, vật liệu xây dựng... xây dựng và nâng cấp cảng Dung
Quất, cảng Liên Chiểu, cảng Quy Nhơn, đang nâng cấp sân bay quốc tế Đà
Nẵng, saân bay Nha Trang, saân bay Chu Lai, saân bay Đông Tác, hoàn thiện
mạng lưới cung cấp điện cho các khu công nghiệp. Ngoài ra đối với cơ sở hạ
tầng, ngoài việc xây dựng đường hầm Hải Vân còn tập trung nâng cấp đường
1A, 14B, 24, 25,26 cho các tỉnh từ Đà Nẵng, Quảng Nam đến Khánh Hoà.
Hiện nay tổng tiêu thụ điện trên đầu người ở Việt Nam thuộc vào loại thấp
nhất ví dụ đối với Thái Lan tổng tiêu thụ điện là 2000 KWh/người/ năm
trong khi Việt Nam chỉ mới đạt 400 KWh/người/năm.
Với tình hình phát triển đó Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam đang tiếp tục
triển khai nghiên cứu thêm nhiều chương trình bổ sung nguồn, cải tạo và
phát triển mạng lưới điện quốc gia cụ thể đến năm 2005 là 48,3 tỉ KWh, 2010
là 70 -80 tỉ KWh, năm 2020 là 160 – 200 tỉ KWh. (Nguồn: Quyết định 95/2001-

Phân tích dự án tiền khả thi nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2 theo phương thức BOT


Chương 1 – Giới thiệu chung

Trang 2

QĐ-Ttg-Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có
xét triển vọng đến năm 2020 Thủ Tướng CP). Trong khi đó, công suất phát
điện của hệ thống các nhà máy điện trên toàn quốc hiện nay là 4.500MW,
theo kế hoạch đến năm 2005 tổng công suất của các nguồn cung ứng (bao
gồm các dự án nhà máy điện đang và sẽ được xây dựng) sẽ vào khoảng
8.600MW, năm 2010 là 10.200MW. Do đó Việt Nam sẽ thiếu hụt nguồn điện
trầm trọng suốt giai đoạn 2005 -2020 so với kế hoạch xây dựng và phát triển

nguồn điện đã được Chính phủ phê duyệt, và khi đó chúng ta chỉ có thể đủ
nguồn năng lượng với các nhà máy điện hạt nhân.
Viện Chiến lược Trung ương đã có các chiến lược phát triển các khu công
nghiệp trọng điểm miền trung, các chương trình phát triển này đòi hỏi sự
hoàn chỉnh về hạ tầng cơ sở cho các nhà đầu tư như đường giao thông, cấp
thoát nước thông tin liên lạc, năng lượng do đó nhu cầu dùng điện rất lớn
trong giai đoạn sắp đến. Vì thế tại miền trung chương trình phát triển bậc
thang thủy điện hệ thống sông Vu Gia- Thu Bồn tỉnh Quảng Nam đang được
nghiên cứu để triển khai xây dựng trong năm 2004 -2008. Công trình thủy
điện sông Côn 2 nhằm cung cấp điện cho khu vực miền trung với công suất
lắp máy là 46 MW và điện lượng trung bình hàng năm khoảng 168,2 triệu
KWh nằm trong hệ thống bậc thang sông Vu Gia - Thu Bồn thuộc tỉnh
Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng.
Với tình hình phát triển ngày càng nhanh, đầu tư cho nguồn năng lượng
bằng vốn ngân sách nhà nước, vốn vay ODA, vốn vay WB cũng có các mặt
hạn chế vì phải có các cam kết song phương và một số nhượng bộ theo quy
định của tổ chức cho vay. Do đó dù Chính phủ và EVN vẫn đang tích cực
tranh thủ các nguồn tài trợ này song cũng phải cải cách các chính sách nhằm
thu hút nhiều nguồn vốn hơn khi nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát
triển. Để khuyến kích đầu tư trong nước, và đầu tư trực tiếp nước ngoài Chính
phủ đã ban hành nghị định 77/1997/NĐ-CP ngày 18/6/1997 kèm theo quy chế
đầu tư theo hình thức BOT trong nước, nghị định 62/1998/NĐ-CP ngày
15/8/1999 kèm theo quy chế đầu tư theo hình thức BOT áp dụng cho đầu tư
nước ngoài và các thông từ kèm theo. Có thể nói các nghị định này làm
khung bảo đảm tính pháp lý cho các dự án đầu tư theo hình thức BOT trong
và ngoài nước. Nó là một phương thức tài trợ cho dự án sử dụng nguồn thu
phát sinh từ quá trình kinh doanh công trình nhằm thanh toán các khoản
vay trước đó để xây dựng. Đây là xu hướng phát triển cơ sở hạ tầng ở các
nước đang phát triển để giảm gánh nặng lên ngân sách và tìm kiếm hình


Phân tích dự án tiền khả thi nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2 theo phương thức BOT


Chương 1 – Giới thiệu chung

Trang 3

thức đầu tư của khu vực dân doanh trong và ngoài nước dựa trên nguyên tắc
thu phí hoàn vốn.
Từ các lý do trên đã đặt ra yêu cầu nghiên cứu chi tiết các vấn đề liên quan
đầu tư dự án theo hình thức BOT đối với các dự án hạ tầng cơ sở như giao
thông, sản xuất điện, nước, xử lý chất thải (điều 2 khoảng 1 - nghị định
62/1998/NĐ-CP) các vấn đề sau đây là một số trong những vấn đề cần được
triển khai nghiên cứu chi tiết:
-

Nghiên cứu khả năng tài trợ dự án của các tổ chức tín dụng trong và ngoài
nước đối với đầu tư dự án theo hình thức BOT và cơ cấu vốn của dự án BOT.

-

Phân tích tài chính dự án trên quan điểm chủ đầu tư và quan điểm tổng đầu
tư, phân tích kinh tế trên quan điểm so sánh và quan điểm dự án và đánh giá
các tác động của lạm phát đối các chỉ tiêu tài chính – Phân tích rủi ro.

-

Phân tích tài chính dự án theo hình thức đầu tư BOT có xét các yếu tố chính
sách ưu đãi và đảm bảo đầu tư (quy định tại chương 2 tại nghị định
62/1998/NĐ-CP, nghị định 77/1997/NĐ-CP) trên các quan điểm.


Do đó đề tài “Phân tích dự án tiền khả thi dự án nhà máy Thủy Điện Sông
Côn 2 theo phương thức BOT,” được hình thành nhằm mục đích nghiên cứu
các hình thức đầu tư mới hướng vào sử dụng nguồn vốn, nhân lực khu vực
dân doanh trong và ngoài nước trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi của
dự án. Các kết luận có tính so sánh và kiến nghị của đề tài này cung cấp các
thông tin cho mạng lưới các đối tác và công ty BOT, các nhà tài trợ vốn
nhằm tăng các khả năng tài trợ dự án cho (xem hình 1.2).
1.2

MỤC TIÊU & NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.2.1

Mục tiêu
Mục tiêu của đề tài là đánh giá tính khả thi của dự án trên quan điểm tổng
đầu tư và chủ đầu tư và khi đầu tư theo hình thức BOT. Trên cơ sở đó đánh
giá hiệu quả tài chính kinh tế và xã hội của dự án trên quan điểm dự án và
quan điểm so sánh.

1.2.2 Nội dung
-

Phân tích tài chính dự án trên quan điểm chủ đầu tư và quan điển tổng
đầu tư, - kinh tế trên quan điểm so sánh và quan điểm dự án và đánh giá
các tác động của lạm phát đối các chỉ tiêu tài chính – Phân tích rủi ro.

Phân tích dự án tiền khả thi nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2 theo phương thức BOT



Chương 1 – Giới thiệu chung

Trang 4

-

Nghiên cứu khả năng tài trợ dự án của các tổ chức tín dụng trong và
ngoài nước đối với đầu tư dự án theo hình thức BOT và cơ cấu vốn của dự
án BOT.

-

Phân tích tài chính dự án theo hình thức đầu tư BOT có xét các yếu tố
chính sách ưu đãi và đảm bảo đầu tư.

-

Các kiến nghị và kết làm cơ sở ra quyết định cho các đối tác và cho Công
ty BOT.

1.3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

1.3.1

Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp phân tích dự án trong luận văn sẽ được thực hiện theo các lý
thuyết về phân tích dự án và phân tích rủi ro đang được áp dụng hiện hành
trên cơ sở các dữ liệu sơ cấp thu thập được.

Về phạm vi nghiên cứu, luận văn sẽ giới hạn trong phần phân tích kinh tế,
tài chính, không đi vào phần kỹ thuật, và tính toán hiệu ích tài chính – kinh
tế với giá bán điện qua thanh cái (không thuế VAT).

1.3.2 Dữ liệu của dự án
Nguồn dữ liệu thu thập sẽ bao gồm các loại như sau:
- Nghiên cứu sơ bộ kỹ thuật và tổng mức đầu tư công trình thủy điện sông
Côn 2 do Công ty tư vấn điện 3 lập gồm phương án tuyến 1, phương án tuyến
2 và bổ sung phương án tuyến 3 (phương án chọn để nghiên cứu tiền khả thi)
- Tổng thể phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 có xét triển
vọng đến năm 2020 (gọi tắt là Quy hoạch điện V) và quy hoạch bậc thang
thủy điện hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn tỉnh Quảng Nam và thành phố
Đà Nẵng.
- Quyết định số 95/2001/QĐ -TTg ngày 22/06/2001 về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến
năm 2020 (gọi tắt là Quy hoạch điện V) của Thủ tướng Chính phủ.
- Viện Chiến lược Trung ương với quy hoạch phát triển các vùng kinh tế
trọng điểm miền trung. Các thông tin từ Chính phủ, bộ Kế hoạch Đầu tư,
UBND Tỉnh Quảng Nam, TP. Đà Nẵng, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam và
các tổ chức tài trợ quốc tế như WB, IMF, ADB...
- Các nghị định, thông tư có liên quan đến đầu tư dự án bằng BOT, của
Chính Phủ, các Bộ ngành có liên quan.

Phân tích dự án tiền khả thi nhà máy thuỷ điện Sông Côn 2 theo phương thức BOT


×