ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
********
NGUYỄN THANH PHƯƠNG
XÂY DỰNG CHIẾN LƯC KINH DOANH CHO TỔNG CÔNG
TY XNK XÂY DỰNG VIỆT NAM - VINACONEX TỚI NĂM
2010
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ NGÀNH : 12.00.00
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 2 năm 2004
Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
**********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
**********
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Chuyên nghành
Khoá
1. Tên đề tài
: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
: 06 tháng 10 năm 1972
: Quản trị doanh nghiệp
: 11
Phái: Nam
Mã số : 12.00.00
: XÂY DỰNG CHIẾN LƯC KINH DOANH CHO
TỔNG CÔNG TY XNK XÂY DỰNG VIỆT NAM –
VINACONEX TỚI NĂM 2010
2. Nhiêm vụ và nội dung :
- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Tổng công ty tới năm 2010
- Đề ra các chính sách thực hiện chiến lược giúp cho Tổng công ty tồn tại
và phát triển trong môi trường hội nhập và cạnh tranh gay gắt.
3. Ngày giao nhiệm vụ
: 15/9/2003
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ :16/2/2004
5. Họ và tên cán bộ hướng dẫn : Tiến só ĐẶNG NGỌC ĐẠI
6. Họ và tên cán bộ phản biện 1 :
7. Họ và tên cán bộ phản biện 2 :
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CÁN BỘ PHẢN BIỆN 1 CÁN BỘ PHẢN BIỆN 2
Nội dung và đề cương Luận văn cao học đã được thông qua hội đồng khoa học
chuyên ngành.
TP. Hồ chí Minh ngày
tháng năm 2004
PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC – SĐH
CHỦ NHIỆM NGÀNH
LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn:
- Tiến só Đặng Ngọc Đại – Giảng viên Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí
Minh đã giành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn
thành luận văn này.
- Các Quý Thầy, Quý Cô trong Khoa Quản lý công nghiệp – Đại học Bách
Khoa TP.Hồ Chí Minh đã cho tôi những bài học quý báu trong suốt thời
gian học tại trường, làm nền tảng cho tôi thực hiện Luận văn này.
- Lãnh đạo Tổng công ty Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Việt Nam –
VINACONEX, Tổng công ty Xây Dựng Sông Đà, Tổng công ty Xây Dựng
số 1 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tìm hiểu đề tài, đóng góp những
ý kiến thực tiễn cho tôi thực hiện Luận văn này.
- Gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi hoàn thành Luận văn này.
- Nhân đây, cũng xin chân thành cảm ơn trước đến quý Thầy, Cô đã giành
thời gian chấm phản biện Luận văn này.
Trân trọng
TP. Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2004
NGUYỄN THANH PHƯƠNG
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Xuất phát từ bối cảnh nền kinh tế thị trường đã và đang chuẩn bị cho tiến
trình hội nhập; một thị trường xây dựng cạnh tranh ngày càng gay gắt; từ nhu cầu
thực tế của Tổng công ty, tác giả đã hình thành đề tài luận văn “ Xây dựng chiến
lược kinh doanh cho Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam –
VINACONEX tới năm 2010.
Từ kết quả nghiên cứu quá khứ về tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ tăng
trưởng khối công nghiệp và xây dựng, luận văn sử dụng phương pháp dự báo
thông qua phân tích hồi quy để khái quát tình hình phát triển thị trường xây dựng
từ nay đến năm 2010.
Dựa vào các số liệu dự báo, các kết quả phân tích cơ hội và nguy cơ bên
ngoài, cùng kết hợp với các đánh giá điểm mạnh và điểm yếu bên trong Tổng
công ty VINACONEX, luận văn đề xuất các chiến lược nhằm giúp Tổng công ty
VINACONEX giữ vững, gia tăng thị phần và lợi nhuận, phù hợp với mục tiêu mà
Tổng công ty đã đưa ra trong thời kỳ từ nay đến năm 2010. Từ chiến lược có
được, luận văn tiến hành đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm làm tăng khả năng
thực hiện chiến lược đã đề ra.
Tuy có một vài hạn chế do đề tài được nghiên cứu dựa trên những tiền đề
nhất định, nhưng có thể xem đây là một tài liệu tham khảo có ý nghóa đối với Ban
lãnh đạo Tổng công ty trong việc chọn cho mình một hướng đi tối ưu trong môi
trường kinh tế hội nhập và cạnh tranh gay gaét.
DISSERTATION SUMMARY
From a background of a market economy which have been and are
preparing to the assimilation process, of a construction market of which the
competition are becoming more and more acute, and from the actual demand of
the General company, the dissertation’s author had performed the “For a business
strategy establishment for VINACONEX (Vietnam import-export construction
corporation) till the year 2010“
Basing on the GDP growth speed, the Industry and construction growth
rate, in the recent years, the dissertation had used the forecast method, through
the simple regression analysis, to generalize these elements in a general view of
a the construction development market from now till the year 2010.
Based on the forecasted data, on the analysis of the opportunities and risks
from abroad, together with the strong and weak points from VINACONEX
Corporation’s evaluation, the dissertation had projected various strategies to help
VINACONEX to maintain and develop its market shares and profits, to be
complied with the targets that VINACONEX had put forwards for itself during the
period from now to the year 2010. From the strategy, the dissertation suggest
some actual measures to increase the strategy implementation abilities of the
corporation..
Though with some unavoidable restrictions mainly due to the fact that the
study must be based only on a well defined subject, but the work would be
considered as a valuable reference document for the corporation’s direction while
selecting an orientation for further development in an environment of a very
competitive market during its assimilation process
GIẢI NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
TCT
AFTA
Tiếng Việt
Tổng công ty
Asean Free Trade Area
Khu vực mậu dịch tự do Châu
Á
WTO
World trade organization
Tổ chức thương mại thế giới
GTVT
Giao thông vận tải
XDCB
Xây dựng cơ bản
VINACONEX
Việt Nam Import – Export Tổng công ty xuất nhập khẩu
Construction Corporation
QLDA
WB
DN
xây dựng Việt Nam
Quản lý dự án
World Bank
Ngân hàng thế giới
Doanh nghiệp
CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
Phụ lục 1:
-
Sơ đồ tổ chức TCT Vinaconex
-
Biểu đồ giá trị sản lượng TCT Vinaconex
-
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP và khối công nghiệp –
xây dựng
-
Kết quả phân tích hồi quy giữa tốc độ tăng trưởng GDP và
ngành công nghiệp – xây dựng
Phụ lục 2:
Phụ lục 3:
-
Bảng cân đối kế toán TCT Vinaconex năm 2000
-
Bảng cân đối kế toán TCT Vinaconex năm 2001
-
Bảng cân đối kế toán TCT Vinaconex năm 2002
-
Mẫu phiếu thăm dò ý kiến chuyên gia
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT VINACONEX tới năm 2010
MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
1.1
Vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2
Mục tiêu của đề tài ............................................................................... 3
1.3
Phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3
1.4
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
1.5
Ý nghóa và đóng góp của đề tài ............................................................ 5
1.6
Bố cục luận văn ..................................................................................... 7
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ..................................................... 8
2.1.
Khái niệm và vai trò của chiến lược .................................................. 8
2.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh ................................................. 8
2.1.2. Vai trò của chiến lược ........................................................................ 8
2.1.3. Hoạch định chiến lược ........................................................................ 8
2.2.
Qui trình hoạch định chiến lược ......................................................... 9
2.3.
Sứ mạng của doanh nghiệp .............................................................. 10
2.4.
Phân tích môi trường bên ngoài ....................................................... 11
2.4.1. Môi trường vó mô .............................................................................. 11
2.4.1.1. Yếu tố kinh tế ................................................................................... 11
2.4.1.2. Yếu tố chính trị và luật pháp ............................................................ 11
2.4.1.3. Yếu tố xã hội, văn hoá ..................................................................... 12
2.4.1.4. Yếu tố tự nhiên ................................................................................. 12
2.4.1.5. Yếu tố công nghệ ............................................................................. 12
2.4.1.6. Môi trường quốc teá ........................................................................... 12
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT VINACONEX tới năm 2010
2.4.2
Môi trường ngành.............................................................................. 12
2.4.2.1. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................ 13
2.4.2.2. Khách hàng ...................................................................................... 14
2.4.2.3. Nhà cung cấp ..................................................................................... 14
2.4.2.4. Các đối thủ tiềm ẩn .......................................................................... 14
2.4.2.5. Các sản phẩm thay thế ..................................................................... 14
2.5.
Môi trường nội bộ ............................................................................. 14
2.5.1. Yếu tố văn hoá ................................................................................. 15
2.5.2. Yếu tố nhân lực ................................................................................ 15
2.5.3. Yếu tố công nghệ và thiết bị ............................................................ 15
2.5.4. Yếu tố tài chính ................................................................................ 16
2.5.6. Yếu tố quản lý sản xuất ................................................................... 16
2.5.7. Yếu tố tiếp thị .................................................................................. 16
2.6.
Các công cụ được dùng trong hoạch định chiến lược ...................... 17
2.6.1. Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh bên ngoài ............................ 17
2.6.2. Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh bên trong ............................ 18
2.6.3. Ma traän SWOT ................................................................................. 18
2.6.4. Ma traän chiến lược chính................................................................... 20
2.7.
Các chiến lược thường được chọn .................................................... 21
2.6.
Ma trận hoạch định chiến lược QSPM ............................................. 23
2.6.1. Mô hình ma trận QSPM ................................................................... 23
2.6.2. Lựa chọn chiến lược ......................................................................... 25
Chương 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG .................................. 26
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT VINACONEX tới năm 2010
3.1.
Giới thiệu Tổng công ty VINACONEX ........................................... 26
3.1.1. Sơ lược lịch sử phát triển của TCT ................................................... 26
3.1.2
Các lónh vực hoạt động chính ........................................................... 26
3.1.3. Sơ đồ tổ chức và bộ máy TCT ......................................................... 27
3.1.4. Nhân sự TCT ..................................................................................... 28
3.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh ............................................................ 29
3.1.6. Định hướng phát triển của TCT ....................................................... 30
3.2.
Phân tích môi trường nội bộ TCT ..................................................... 31
3.2.1. Văn hoá của TCT ............................................................................. 31
3.2.2. Nhân lực của TCT ............................................................................ 32
3.2.3. Công nghệ và thiết bị ....................................................................... 33
3.2.4. Quản lý tài chính .............................................................................. 35
3.2.5
Quản lý sản xuất .............................................................................. 38
3.2.6. Công tác tiếp thị.................................................................................. 39
3.3.
Bảng tổng hợp các yếu tố bên trong ................................................ 40
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI..................................... 45
4.1
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của môi trường vó mô ..................... 45
4.1.1
Môi trường kinh tế ............................................................................ 45
4.1.2
Chính sách của nhà nước .................................................................. 48
4.1.4
Môi trường văn hoá, xã hội, tự nhiên ............................................. 51
4.1.5
Môi trường công nghệ ...................................................................... 52
4.1.6
Môi trường kinh tế hội nhập ............................................................ 54
4.2
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của môi trường nghaønh ................... 57
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT VINACONEX tới năm 2010
4.2.1. Khách hàng ...................................................................................... 57
4.2.2. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................ 59
4.2.3. Nhà cung cấp .................................................................................... 65
4.2.4. Sản phẩm thay thế ............................................................................ 66
4.2.5. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .............................................................. 67
4.3.
Bảng tổng hợp các bên ngoài ........................................................... 68
Chương 5: XÂY DỰNG CHIẾN LƯC CHO TCT VINACONEX ............... 74
5.1.
Mục tiêu của TCT trong giai đoạn 2004 – 2010 .............................. 74
5.2.
Xây dựng chiến lược cho TCT ......................................................... 75
5.2.1. Đánh giá hình ảnh cạnh tranh của TCT ........................................... 75
5.2.2. Ma trận SWOT của TCT .................................................................. 76
5.2.3. Đề xuất các chiến lược tổng hợp ......................................................... 81
5.3.
Lựa chọn chiến lược cho TCT VINACONEX .................................. 82
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 88
6.1.
Các biện pháp hỗ trợ thực hiện chiến lược ...................................... 88
6.1.1. Phát triển công nghệ ........................................................................ 88
6.1.2. Tài chính ........................................................................................... 89
6.1.3. Phát triển nguồn nhân lực và bộ máy quản lý ................................. 90
6.1.4. Tiếp thị ............................................................................................. 91
6.2.
Kiến nghị .......................................................................................... 92
6.3.
Kết luận ............................................................................................ 94
Các phuï luïc
Trang 1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1.VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thị trường xây dựng Việt Nam trong những năm gần đây đã phát triển rất
nhanh tuy nhiên so với khu vực và trên toàn Thế giới thì chúng ta còn thua kém
quá xa về mọi lónh vực: Giao thông vận tải, quy hoạch đô thị và công nghiệp,
nhà ở người dân, xử lý môi trường…. Đứng trước tình hình đó, trong chương trình
phát triển kinh tế xã hội và chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến năm
2020, chiến lược phát triển ngành xây dựng và kinh doanh thực sự là một vấn đề
cấp bách và được sự quan tâm của toàn xã hội, nó góp phần quan trọng vào công
cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, là một ngành mũi nhọn tạo tiền
đề cho các ngành công nghiệp khác phát triển…
Tổng công ty (TCT) Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Việt Nam
(VINACONEX) ra đời năm 1991 với chức năng xây dựng công trình, sản xuất
vật liệu và cấu kiện xây dựng, xuất nhập khẩu thiết bị ngành xây dựng, kinh
doanh phát triển nhà và xuất khẩu lao động. Sau khi được thành lập lại theo
quyết định số 992BXD/TCLĐ ngày 20/11/1995, năm 1996 là năm đầu tiên
VINACONEX hoạt động theo mô hình của Tổng công ty 90. Đây là bước ngoặt
đánh dấu sự trưởng thành và phát triển của VINACONEX. Hoạt động theo mô
hình mới, với chức năng và nhiệm vụ lớn hơn, Tổng công ty (TCT) không ngừng
cũng cố, đổi mới tổ chức, phát triển ngành nghề, mở rộng phạm vi hoạt động
theo mục tiêu đa dạng hoá kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm. Tăng cường đầu
tư chiều sâu, nâng cao năng lực thiết bị công nghệ, chú trọng khai thác thế mạnh
của TCT trong lónh vực xây lắp nhằm đưa TCT trở thành tập đoàn kinh tế vững
mạnh trong ngành xây dựng trong nước và quốc tế.
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010
Trang 2
Nhưng vào những năm gần đây trong bối cảnh tình hình quốc tế có nhiều
biến đổi, tác động đến sự phát triển chung của nền kinh tế và từng doanh
nghiệp. Việt Nam đã trở thành thành viên của khối ASEAN từ năm 1995 và
tham gia khu vực mậu dịch tự do AFTA; Hiệp định thương mại Việt Mỹ đã có
hiệu lực và sẽ tham gia tổ chức thương mại thế giới WTO; cuộc khủng hoảng tài
chính tiền tệ trong khu vực đã lắng dịu, nền kinh tế các nước trong khu vực đang
phục hồi và phát triển; tình hình chính trị của Việt Nam là an toàn nhất trong khu
vực, các chính sách đổi mới của nhà nước Việt Nam đang làm tăng xu hướng
đầu tư của các doanh nhiệp nước ngoài vào Việt Nam cùng với nhu cầu phát
triển của Xã hội. Tất cả các yếu tố trên tạo nên một thị trường xây dựng rộng
mỡ với nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước nhưng cũng không kém phần khắc
nghiệt bởi sự cạnh tranh với những doanh nghiệp xây dựng trong nước và nước
ngoài.
Trong tình hình đó, Tổng công ty VINACONEX, cũng như các doanh nghiệp xây
dựng khác, đứng trước thử thách lớn: Thị trường cạnh tranh gay gắt, ngày càng
có nhiều doanh nghiệp cùng ngành ra đời thì việc đấu thầu dựa vào giá thấp và
lực lượng lao động dồi dào không thể là chiến lược lâu dài của Tổng công ty.
Muốn tồn tại và phát triển một cách bền vững cần phải phát huy ưu thế cạnh
tranh về công nghệ, nhân lực, máy móc thiết bị , tài chính hiện tại …, nhưng về
lâu dài cần phải có chiến lược hợp lý, những chính sách hỗ trợ phù hợp để đáp
ứng nhu cầu của thị trường và thích nghi với những biến động phức tạp của môi
trường nhằm đưa Tổng công ty VINACONEX trở thành tập đoàn kinh tế vững
mạnh trong ngành xây lắp. Kinh nghiệm từ các nước có nền kinh tế phát triển
cho thấy việc áp dụng những thành tựu khoa học xã hội nói chung và khoa học
quản trị nói riêng đang là mũi nhọn then chốt, có tính hiệu quả cao trong quá
trình phát triển.
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010
Trang 3
Với mong muốn được đóng góp một phần vào sự phát triển của TCT,
trước nhu cầu bức thiết của Tổng công ty cần xác định rõ mục đích và hướng đi
của mình để có thể tận dụng tốt các cơ hội, giảm bớt các nguy cơ liên quan đến
môi trường, cải thiện phúc lợi lâu dài của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “Xây
dựng chiến lược kinh doanh của Tổng công ty VINACONEX từ năm 2004 đến
năm 2010” cho luận văn thạc só của mình.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI.
Phân tích, đánh giá môi trường bên trong và bên ngoài Tổng công ty,
nhận biết: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ liên quan tới môi trường
kinh doanh
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Tổng công ty tới năm 2010 và đề ra
các chính sách thực hiện chiến lược giúp cho Tổng công ty tồn tại và phát triển
trong môi trường hội nhập và cạnh tranh gay gắt.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Qua nhiều năm hoạt động với mục tiêu “đa dạng hoá kinh doanh”, đến
nay Tổng công ty VINACONEX kinh doanh với nhiều ngành nghề: Xây lắp, sản
xuất vật liệu xây dựng, xuất khẩu lao động …nhưng trong đó lónh vực xây lắp giữ
vai trò chủ đạo. Do thời gian có hạn, nên đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích
môi trường và xây dựng chiến lược kinh doanh cho Tổng công ty trong lónh vực
xây dựng. Đề tài không đi vào nghiên cứu việc thực thi và đánh giá chiến lược.
Đề tài tập trung phân tích môi trường kinh doanh và xây dựng chiến lược kinh
doanh cho giai đoạn 2004 - 2010
1.4 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài là:
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010
Trang 4
-
Thu thập, hệ thống hoá, phân tích và tổng hợp các dữ liệu thông tin liên quan
tới môi trường sản xuất và kinh doanh của TCT từ đó xây dựng chiến lược
cho TCT
-
Lấy ý kiến chuyên gia khi phân tích các yếu bên trong, bên ngoài ảnh hưởng
tới sản xuất của TCT và xây dựng, lựa chọn chiến lược cho TCT tới năm
2010
-
Thu thập số liệu:
• Số liệu cần có: Những số liệu liên quan đến môi trường kinh doanh của
Tổng công ty. Số liệu về tình hình kinh tế Việt Nam, tình hình xây dựng
tại Việt Nam trong thời gian qua và trong tương lai, tình hình đầu tư nước
ngoài vào Việt Nam, các thông tin liên quan đến đối thủ cạnh tranh trong
ngành xây dựng, các thông tin quy hoạch phát triển xây dựng …
• Nguồn: số liệu thu thập từ hai nguồn sơ cấp và thứ cấp
+ Số liệu thứ cấp:
- Bộ kế hoạch đầu tư, các sở kế hoạch và đầu tư, phòng quản lý đầu
tư nước ngoài.
- Viện nghiên cứu kinh tế
- Cục thống kê
- Kho số liệu lưu trữ thời báo kinh tế SàiGòn
- Ngân hàng thế giới (WB); Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
- Các cơ quan ban ngành liên quan, từ thư viện, sách báo, các báo
cáo nghiên cứu
- Các phòng ban trong Tổng Công ty VINACONEX
+ Số liệu sơ cấp: điều tra thực tiển, hỏi ý kiến chuyên gia
• Phương pháp thu thập: phỏng vấn trực tiếp, qua thư tín hay gữi phiếu điều
tra trực tiếp hay thảo luận nhóm.
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới naêm 2010
Trang 5
• Phương pháp xử lý số liệu:
-
Phân tích tổng hợp ý kiến chuyên gia: trước tiên đánh giá giá trị (tính
hợp lý) của mỗi ý kiến chuyên gia dựa trên cơ sở lý luận và sau đó
dựa vào tính đa số; dựa vào kinh nghiệm, chức vụ, kiến thức của
chuyên gia
1.5. Ý NGHĨA VÀ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
-
Với những nhu cầu và mục đích như trên, kết quả nghiên cứu của đề
tài sẽ giúp cho lãnh đạo TCT.VINACONEX nắm bắt tốt hơn các cơ
hội, tận dụng hết các cơ hội đó, hạn chế được các rủi ro của môi
trường, định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh trong môi trường
hội nhập và cạnh tranh gay gắt trong thời gian tới, nhằm từng bước
đưa TCT trở thành tập đoàn kinh tế vững mạnh trong lónh vực xây
lắp.
-
Cung cấp cho TCT VINACONEX một phân tích môi trường kinh
doanh một cách có hệ thống và khách quan.
-
Đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý cho VINACONEX trong môi
trường hội nhập và cạnh tranh gay gắt trong thời kỳ từ 2004 – 2010
-
Đưa ra những biện pháp nhằm thực hiện chiến lược .
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới naêm 2010
Trang 6
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
THU THẬP SỐ LIỆU
(SƠ CẤP VÀ THỨ
CẤP)
PHÂN TÍCH MÔI
TRƯỜNG BÊN
NGOÀI
PHÂN TÍCH MÔI
TRƯỜNG BÊN
TRONG
XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN
CHIẾN LƯC
KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010
Trang 7
1.6 - BỐ CỤC LUẬN VĂN
Luận Văn bao gồm sáu chương, cụ thể từng chương được trình bày dưới đây:
Chương 1: Giới thiệu chung
Trình bày bối cảnh hình thành đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, ý nghóa của đề tài…
Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài.
Trình bày cơ sở lý thuyết và những khái niệm về hoạch định chiến lược
Chương 3: Phân tích và đánh giá tình hình nội bộ của Công ty
Chương này đi vào giới thiệu tổng quan về Tổng công ty và phân tích
môi trường bên trong nhằm xác định những điểm mạnh và điểm yếu cuả
Tổng công ty.
Chương 4: Phân tích và đánh gía môi trường bên ngoài:
Chương này đi vào phân tích môi trường bên ngoài nhằm xác định những
cơ hội và đe doạ ảnh hưởng đến Tổng công ty
Chương 5: Xây dựng chiến lược cho Tổng công ty tới năm 2010.
Chương này tập trung vào xây dựng các chiến lược và lựa chọn chiến
lược thích hợp nhất cho Tổng công ty.
Chương 6: Kết luận và những kiến nghị:
Trình bày những chính sách hỗ trợ và các kiến nghị nhằm thực hiện
chiến lược đã được chọn
Các phụ lục kèm theo
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới naêm 2010
Trang 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯC
2.1.1 Khái Niệm về chiến lược kinh doanh.
Có nhiều định nghóa về chiến lược. Theo Fred R. David thì chiến lược là
những phương tiện đạt đến mục tiêu dài hạn. Alfred Chadler định nghóa chiến
lược là sự xác định các mục tiêu cơ bản và lâu dài của doanh nghiệp và là sự
vạch ra một quá trình hành động và phân phối nguồn lực cần thiết để thực hiện
mục tiêu đó. Nói chung các định nghóa về chiến lược tuy khác nhau nhưng bao
hàm nội dung: là việc nghiên cứu môi trường hiện tại cũng như trong tương lai,
hoạch định các mục tiêu của doanh nghiệp, đề ra, thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện
tại cũng như tương lai.
2.1.2 Vai trò của chiến lược.
Chiến lược có một tầm quan trọng đặc biệt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Chiến lược góp phần làm cho một tổ chức năng động
hơn trong dự báo trước những biến động của môi trường, từ đó tổ chức có thể
kiểm soát được hoạt động của mình. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, chiến
lược làm tăng sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp, bảo đảm ưu thế vững
mạnh của doanh nghiệp.
2.1.3 Hoạch định chiến lược.
Hoạch định chiến lược là giai đoạn đầu của quản trị chiến lược. Hình
thành chiến lược là quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh doanh, thực hiện điều tra,
nghiên cứu các mặt mạnh, yếu bên trong doanh nghiệp, cơ hội và nguy cơ đe
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010
Trang 9
doạ của môi trường bên ngoài, đề ra các mục tiêu dài hạn, xây dựng và lựa chọn
chiến lược để thực hiện các mục tiêu.
2.2. QUI TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC
Xây dựng chiến lược bao gồm việc phân tích môi trường bên trong để tìm
ra những điểm mạnh và điểm yếu, đồng thời phân tích môi trường bên ngoài để
xác định các cơ hội và đe dọa. Dựa trên sứ mạng, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và đe doạ để vạch ra các chiến lược và lựa chọn chiến lược thích hợp nhất.
Sứ mạng
Phân tích môi
trường bên
ngoài, tìm ra
- Cơ hội
- Nguy cơ
Xây dựng
chiến lược
Phân tích môi
trường bên
trong, tìm ra
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
Lựïa chọn
chiến lược
Sơ đồ 2: Mô hình phân tích và xây dựng, lựa chọn chiến lược.
Yếu tố quan trọng nhất của việc xây dựng và lựa chọn chiến lược chính là
tầm nhìn của cá nhân hay tập thể tham gia vào hoạch định chiến lược, yếu tố
này phụ thuộc vào trực giác của từng cá nhân. Sự phân tích và trực giác là cơ sở
để ra những quyết định về việc hình thành chiến lược phù hợp với môi trường
kinh doanh. Trước một môi trường kinh doanh nhiều biến động, việc chúng ta có
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010
Trang 10
một trực giác tốt, một tầm nhìn chính xát sẽ giúp cho doanh nghiệp phân tích,
tiếp cận môi trường kinh doanh được bao quát và tìm ra những thuận lợi và khó
khăn đích thực ảnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hơn thế nữa nó
giúp chúng ta hình thành các chiến lược mang tính khả thi cao phù hợp với môi
trường và sứ mạng mà công ty đã đề ra.
2.3. SỨ MẠNG
Mỗi tổ chức đều có một sứ mạng hay nhiệm vụ cụ thể ngay cả khi điều
này không được thông báo chính thức. Thông thường các nhà sáng lập và lãnh
đạo doanh nghiệp đều tin rằng doanh nghiệp mình sẽ trở thành hình ảnh tốt đối
với khách hàng của mình. Xác định nhiệm vụ, các mục tiêu, chiến lược hiện tại
của doanh nghiệp là điểm khởi đầu trong quản trị chiến lược. Khi doanh nghiệp
đã phát triển, trong một môi trường kinh doanh đầy biến động, các nhà quản lý
sẽ thấy rằng họ cần phải xác định lại mục tiêu ban đầu. Mục đích của việc đưa
ra nhiệm vụ là để:
-
Đảm bảo sự nhất trí về mục đích bên trong công ty.
-
Cung cấp một cơ sở hoặc tiêu chuẩn để phân phối nguồn tài nguyên của công
ty.
-
Thiết lập một tiếng nói chung hoặc môi trường của công ty.
-
Phục vụ như là một trung tâm điểm cho các cá nhân để họ đồng cảm với
mục đích lẫn phương hướng của công ty và để ngăn chặn những người không
có khả năng thôi tham gia thêm nữa vào các hoạt động của công ty.
-
Tạo sự thuận lợi cho việc đưa các mục tiêu vào cơ cấu công việc liên hệ đến
việc phân bổ các nhiệm vụ cho các yếu tố trách nhiệm bên trong công ty.
-
Định rõ các mục đích của công ty và chuyển dịch các mục tiêu này vào bên
trong các mục tiêu theo các cách thức mà chi phí, thời gian và các tham số
thực hiện có thể được đánh giá và quản lý.
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010
Trang 11
2.4. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
Môi trường bên ngoài bao gồm môi trường vó mô và môi trường ngành,
phân tích môi trường bên ngoài giúp xác định các cơ hội và đe doạ ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
2.4.1 Môi trường vó mô
Do sự biến động thất thường ngày càng tăng lên trong những môi trường
kinh doanh trong nước và trên toàn thế giới, việc xác định những thay đổi của
các yếu tố bên ngoài ngày càng trở thành một phần quan trọng đối với việc xây
dựng chiến lược cho doanh nghiệp. Môi trường vó mô bao gồm các yếu tố: kinh
tế, chính trị, xã hội, tự nhiên và công nghệ. Việc phân tích môi trường vó mô
giúp cho doanh nghiệp xác định được những cơ hội và đe doạ ảnh hưởng đến
hoạt động của công ty trong tương lai.
2.4.1.1. Yếu tố kinh tế.
Đây là yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố của môi trường vó mô. Nó
ảnh hưởng trực tiếp đối với sức thu hút tiềm năng của các chiến lược khác nhau.
Các yếu tố kinh tế bao gồm: giai đoạn trong chu kỳ kinh tế, nguồn cung cấp vốn,
xu hướng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, chính sách tài chính và tiền
tệ, mức thất nghiệp, cán cân thanh toán… Mỗi yếu tố trên có thể là cơ hội hoặc
nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của công ty.
2.4.1.2. Yếu tố chính trị và luật pháp.
Các yếu tố này là sự ổn định của thể chế chính trị, sự thay đổi hiến pháp,
các chính sách của nhà nước có ảnh hưởng tới ngành mà công ty theo đuổi.
Những qui định của nhà nước: Ngành nghề khuyến khích hoặc hạn chế; bảo vệ
môi trường; các sắc luật thuế; qui định trong lónh vực ngoại thương; đầu tư trong
và ngoài nước; các chế độ ưu đãi đặc biệt… sẽ có những tác động quan trọng đối
với sản xuất và kinh doanh cuả công ty.
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010
Trang 12
2.4.1.3. Yếu tố xã hội, văn hóa.
Những thay đổi về xã hội, văn hóa tác động chậm tới tổ chức nhưng lại
có ảnh hưởng rất sâu rộng. Các yếu tố xã hội bao gồm: sự thay đổi về quan điểm
sống, mức sống, thói quen tiêu dùng, ước vọng về nghề nghiệp, tỷ lệ tăng dân
số, sự dịch chuyển dân số, truyền thống, phong tục tập quán.
2.4.1.4. Yếu tố tự nhiên.
Các tổ chức cần quan tâm đến sự tác động của các yếu tố tự nhiên đến
các hoạt động của mình như: sự ô nhiễm môi trường, những hạn chế về nguồn
năng lượng, tài nguyên thiên nhiên, thiên tai, dịch họa.
2.4.1.5. Yếu tố công nghệ.
Những phát minh kỹ thuật đem lại những thay đổi to lớn, tác động mạnh
đến các tổ chức, nó có thể tạo cơ hội hoặc rủi ro cho tổ chức. Các yếu tố công
nghệ bao gồm: sự phát triển của công nghệ, sự ra đời của những vật liệu mới
liên quan tới ngành, quá trình chuyển giao công nghệ mới, chi phí nghiên cứu
phát triển, bảo vệ bản quyền.
2.4.1.6. Môi trường quốc tế.
Việt Nam đã và đang trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế khu vực và
thế giới. Một môi trường được đánh giá là rất khắc nghiệt cho các doanh nghiệp
Việt Nam. Việc nghiên cứu yếu tố môi trường quốc tế sẽ giúp xác định mức độ
ảnh hưởng của nó tới hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và TCT VINACONEX nói riêng. Hội nhập là lúc Chính phủ Việt Nam
tháo dỡ các hàng rào bảo hộ các các doanh nghiệp trong nước và các doanh
nghiệp nước ngoài sẽ tham gia vào thị trường Việt Nam tạo ra một thị trường sôi
động và cạnh tranh khắc nghiệt.
2.4.2. Môi trường ngành.
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới naêm 2010
Trang 13
Các yếu tố thuộc môi trường ngành có tác động lẫn nhau và cùng tác
động lên tổ chức do đó khi nghiên cứu cần xem xét một cách toàn diện các yếu
tố trong mối quan hệ tương tác lẫn nhau. Việc phân tích môi trường ngành giúp
xác định những cơ hội và đe doạ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công
ty.
Môi trường ngành tác động trực tiếp đến công ty, qui định tính chất và
mức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh. Có 5 lực lượng chính ảnh hưởng
đến kinh doanh của công ty. Đó là: Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung
cấp, các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các sản phẩm thay thế. Mối quan hệ giữa
các yếu tố này được phản ánh ở sơ đồ 3
Sơ đồ 3: Mô hình năm lực lượng
ĐỐI THỦ TIỀM
ẨN
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
TRONG NGÀNH
NHÀ CUNG
CẤP
SỰ TRANH ĐUA GIỮA CÁC
HẢNG HIỆN CÓ TRONG NGÀNH
SẢN PHẨM
THAY THẾ
(Nguồn: Michael E. Porter, 1980)
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010
KHÁCH
HÀNG
Trang 14
2.4.2.1. Đối thủ cạnh tranh:
Các đối thủ cạnh tranh hiện tại là những công ty đang hoạt động trong
ngành và cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp. Mỗi công ty đều có mặt mạnh
và mặt yếu riêng biệt. Do đó việc nhận diện được tất cả đối thủ cạnh tranh để
xác định ưu thế, nhược điểm, khả năng, vận hội, mối đe dọa mục tiêu và chiến
lược của họ là rất quan trọng nhằm giúp công ty hoạch định chiến lược một cách
chủ động.
2.4.2.2. Khách hàng.
Khách hàng là lý do tồn tại của doang nghiệp. Nếu lượng khách hàng
càng tăng thì mức độ thành công của TCT càng cao. Sự tín nhiệm của khách
hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. Nghiên cứu khách hàng
tập trung vào các khía cạnh: Sở thích, tập quán, khả năng tài chính của khách
hàng đối với sản phẩm, quan điểm của khách hàng đối với doanh nghiệp, hành
vi mua sắm và khả năng thay đổi sản phẩm.
2.4.2.3. Nhà cung cấp.
Nghiên cứu các đối tượng cung cấp vật tư, thiết bị, lao động, tài chính, sự
ảnh hưởng của các yếu tố này đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.4.2.4. Các đối thủ tiềm ẩn.
Nghiên cứu về các Công ty sẽ gia nhập, hay rút lui khỏi thị trường và mức
độ ảnh hưởng đến hoạt động của TCT để nắm rõ cơ hội hoặc những nguy cơ mà
sự xuất hiện hoặc rút lui đó mang lại.
2.4.2.4. Các sản phẩm thay thế.
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho TCT Vinaconex tới năm 2010