Tải bản đầy đủ (.pdf) (458 trang)

Quản trị kinh doanh quốc tế bối cảnh toàn cầu hóa lý thuyết và khảo cứu tình huống hiện đại nguyễn văn dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.19 MB, 458 trang )

١
٠
.

H in

‫ﺍﺀ‬
'A١

‫ﱃ‬-٠‫ﻗ ﻎ‬

،'‫ﻱ‬
٣‫ﻹ؟ﻱ‬-٠‫ﺯ‬٠‫ﺇ‬-‫؛‬-‫'ﺯ‬:-

‫ ﻣ ﻎﺀﺀ‬٠‫ س‬۶ ‫ﺟﺔ‬٠‫ ﺀ‬،U ،‫'ة‬٠‫ﺀﻫﻪ ﺀ‬

THUViENDHNHATRANG
٠ s 0 s 1 0 0 0 0 34 ;
3000015084

، ‫ ئ‬،‫ةﻳﺐ‬٠‫ﺶﺀ ﺀ‬
‫أ«ﺀﺀ ﻣ‬٠‫ وﺀ‬٤‫ﻳﺔ‬

' *‫؛‬٠
‫دﺳﺴﺐ‬.'
1‫ ﻍ‬٠‫ ﺀﻉ‬٠‫ﻻﻱ‬٠‫ ' ﻣ ﺰ ﺍ‬٠

Xin vui lịng:

٠
٠



Khơng xé sách
Khỗnggạch, víết, vẽCnsách

NHÀ X ٧ ẤÝSẢ№ TH0NG KE
NĂM 2.07
‫ﺍ‬-‫ﺟﺪﺅ‬


T hS. NGUYỄN VĂN DUNG

QUẢN TRỊ
KINH DOANH QUỐC TẾ
BỐI CẢNH TỐN CẦU HĨA
LÝ THUYẾT ، KHẢO CỬU TlNH HUỈNG HIỆN D .l
(Hữfin k ehú^ AÌnh úièny nhà qu ẫtt k j. eênq tq )

Ĩ ííIỉưhÕhộ!

ĩH ư 'v Ễ í ĩ
٠

M ẰỈX)Ọ<íf

N H À XUẤT BẢN THỐNG K Ê

Năm 2007


GIÓI THIỆU


GIỚI THIỆU
Các sinh viên trong lĩnh vực kinh tế và nhà quản lý công ty
hiện đại học hỏi, nghiên cứu và làm việc trong một môi trường phức
tạp và thú vị, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ
cao, đòi hỏi các kỹ năng, kiến thức đáp ứng sự tương tác phức hỢp
và năng động giữa các nền kinh tế quốc gia, giữa các Doanh nghiệp
với các quy mô nguồn lực và vị thế khác nhau. Quốc gia và Doanh
nghiệp cần có khả năng bắt kịp được sự thay đổi đang diễn ra năng
động trong mơi trường chính trị, kinh tế, thể chế của các quốc gia,
và sự tham gia của các nền kinh tế trong các thể chế, Hiệp định
song phương, khu vực và toàn cầu.
Các quốc gia cần nắm được vị thế hiện tại của mình trong
bản đồ phân cơng sản xuất quốc tế, để không ngừng nâng cấp
khả năng nguồn lực để định vị mình trong các lĩnh vực có giá trị
tăng cao của chuỗi giá trị toàn cầu.
Các Doanh nghiệp cần hiểu được mình phải khơng ngừng cải
tiến và nâng cấp nguồn lực và kỹ năng quản lý, và thực thi hiệu
quả tổng hợp các lĩnh vực chuyên biệt của Doanh nghiệp, vận dụng
tốt nhất các hỗ trỢ của Chính phủ trong khuôn khổ quy định, các
tiêu chuẩn, luật pháp quốc gia và quốc tế.
Cuốn sách có kỳ vọng cung cấp cho các Sinh viên, các nhà
quản lý Công ty các kiến thức cơ bản và chi tiết về Quản trị Kinh
doanh Quốc tế, đặc biệt phần khảo cứu tình huống hiện đại, cung
cấp cho các sinh viên và giới quản lý Cơng ty những tình huống
điển hình trong quản lý kinh doanh hiện đại, nhằm giúp các bạn
gặt hái được kỹ năng phân tích, hoạch định các tình huống kinh
doanh từ đơn giản đến phức tạp, giúp các bạn cơ sở để thành công
trong công việc quản lý kinh doanh đa dạng và phức tạp, mà các
bạn sẽ gặp trong môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế.



GIÓI THIỆU

Người viết mong được sự tham khảo và các ý kiến đóng góp
quý báu của quý độc giả, để hoàn thiện các khiếm khuyết của tác
phẩm, giúp chúng ta cùng tiếp cận hiệu quả trong lĩnh vực phong
phú của quản trị kinh doanh quốc tế.
NGUYỀN VĂN DUNG

٠ 2007


MỤC LỤC

MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu
Mục luc

3
5

KINH DOANH QUỐC TẾ BỐI CẢNH TỒN CẦU HĨA
DIỄN BIẾN. THÁCH THỨC VÀ c ơ HỘI
11
Các lực kinh tế điều phối toàn cầu
12
Các lực văn hóa và chính trị
19

Tác lực cơng nghệ và cạnh tranh cải tiếntồn cầu
24
Thách thức của mơi trường, đáp ứng đồng thời nhiều tác lực 25
Thách thức về chiến lược và tổ chức
30

Chuơng I :
I.
II.
III.
IV.
V.

Tình huống 1 : Vườn ươm các nỗ lực xuất khẩu
Tinh huống 2 : Cái nhìn mới về sự bế tắc của tự do thươngmại

32
34

Chương //; LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU Tư QUỐC TỂ 39
I. Thuyết trọng thương
39
II. Thuyết thương mại cổ điển
40
III. Thuyết thương mại về thâm dụng yêu tố
43
IV. Thuyết về "Dòng sản phẩm tương tự" củaLinder
47
V. Thuyết "Đầu tư và chu kỳ sản phẩm quôc tê"
49

VI. Thuyết thương mại mới
54
V II. Thuyết đầu tư quốc tê
60
Tinh huống 1 : Mâu thuẫn thương mại ở các nền công nghiệp
công nghệ cao
65
Tinh huống 2 : PTA-AP bản dự phòng cho Doha
68
Chương III: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
I. Thị trường tiền tệ
II. Hệ thống tiền tệ quốc tế
III. Cấu trúc thị trường ngoại tệ
IV. Thị trường tiền tệ quốc tế
V. Các th ị trường vốn quốc tế

71
71
73
76
79
81


6

MỤC ‫ ﺍ‬ụ c

VI. Ngân hàng quốc tế và dịch vụ vay quốc tế
١^ I.T h ị trường chứng khoán quốc tế


85
89

Tinh huống 1 : Hãng Honda nOl rằng dồng yên mạnh hdn sẽ làm giảm

doanh thu và thị trường yếu sẽ kim hãm giá xe hơi
Tinh huống 2 : Bắc cầu cho vốn

94
97

Chương ‫ﲤﺎﺭ‬.٠ HOẠT BỘN© KINH TỂ QUỐC TỂ CÙA QUỐC ©lA

CÁN CÂN THANH TOAN
I. Cán cân thanh todn (ВОР)
II. Các tài khoản của ВОР
III. Cán cân thanh toán tổng thể
IV. Cán cân thanh toán dộng

101
101
103
108
109

Tinh huống : Cán cân thanh tốn Hoa Kỳ

112


Chương ‫ﲤﺎ‬.٠ MƠI TRUON© CH‫؛‬NH trị tUẬT PHAP VA kinh tể

115
115
119
121

I.
II.
III.
IV.

Môi trường luật pháp
Môi trường chinh trị
Môi trường kinh tế
Các vấn dề kinh tế then chốt ở các quốc gia công nghiệp
và cấc quốc gia dang phdt triển
V. Cdc lực bên ngoki tác dộng sự phát triển
Tinh huống 1 : Sử dụng cấm vận kinh tế

Plnh h٧ổ'ng 2 : Aì sẽ mang dếrì mùa xuân hậu WTO ?

128
134
138
140

Chương ٠‫ﰎ‬
‫ · ﺭ‬CAC THACH thức VỀ VĂN HĨA
٠


I. Vảnhóa
II. Cấc thầnh phần của vân hóa
III. Thách thức về huấn luyện

145
147
155

Tinh huống ‫ ﺭ‬: lim hiểu lối sống của người nướcngồi
Tinh huống 2 : Vãn hóa doanh nghiệp thờì hộinhập

158
160

Chương V// ٠٠ NỀN KINH TÊ' THỊ TRƯỜN© MỚI Nổl VA

CAC BOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
I. Cấc nền kinh tế th ị trư n g mdi nổi
II. Cấc doanh nghiệp Nhà nước vàtư nhân hóa
III. Tư nhân hóa

165
170
174


MỤC ‫ ﺍ‬ụ c

Tinh huống 1 : Giáo dục là chia khOa đến Ihành công thị trường

Tnh huống 2 :T ư nhân hóa diễn biến tồn cầu
Tinh huống 5 : cổ phần hóa DNNN rưởm rà và phức tạp

178
180
182

Chương V III: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN Lực QUỐC TỂ

167
188
197

I.
II.

Quản lý nhà quản lý
Quản lý nhân viên

Tinh huống 1 : "Sốc" văn hóa ỏ nước bản địa : Làm việc cho
chủ người nước ngoài
Tinh huống 2 : Tuyển chọn ứng viên dể làm việc ỏ nước ngoài
Tinh huống 5 : "Làn sOng" trỏ về - dã và dang trỗ về

Chương IX : TỔ CHỨC ٧ À KIÊ?M SOÁT TRONG KINH DOANH
QuOc TẾ
I.
II.

Thiết kế cấu trUc tổ chức

Cơng tác kiểm sốt trong tổ chức

Tinh huống 1 : Khi toàn cầu hỏa cO nghĩa là
"Chuyển ra nước ngồi"
Tinh huống 2 : Các cơng cụ hợp tác dể thay dổi hướng tới
mục tiêu kinh doanh mới

205
208
210
213
213
234
240
243

Chương X : QUẢN TRỊ TIỀ.P THỊ QUOc TỂ
I.
II.

Chọn th ị trường mục tiêu
Quản t r ị tiếp th ị quốc tế

249
260

Tinh huống 1 Suy nghĩ toàn cầu, lợi nhuận địa phưong
Tinh huống 2 : Nhãn hiệu quOc gia, ‫؟‬anh tranh toàn cầu
Tinh huống 5 Tạo dấu ấn thương hiệu qua d‫؛‬ch vụ khách hàng


283
286
290

Chương X I: QUẢN TRỊ TÀI CHINH QUOc tE

295
295
297
302
304
311
313

I.
II.
III.
IV.
V.
١^ .

Ngân sách vốn quốc tê
Cấu trUc vốn các vấn dề quOc tế
Tài trỢ hoạt dộng kinh doanh xuất nhập khẩu
Quản lý rủ i ro tài chinh
Quản lý rủ i ro ngoại tệ
Hợp dồng hoán dổi tiền tệ và lãi suất

Tinh huống 1 : lợ i ích của các biện pháp kiểm soảt vốn
Tinh huống 2 : Nơi các dOng FDI đổ về


315
317


8

MỤC LỤC

Chương X II: HỘI NHẬP KINH TÊ QUỐC TÊ
I. Các hình thức hội nhập
II. Các điều chỉnh liên quan hội nhập kinh tê
III. Chủ nghĩa khu vực và quốc gia

321
321
324
327

Tình huống 1 : Một nỗ lực hợp tác mới cho thế kỷ Thái Bình Dương 340
Tinh huống 2 : G8 - Phép thử xấu cho 3 vấn đề
342

Chương XIII: CƠNG TY ĐA QUỐC GIA
I. Hiện tượng cơng ty đaquốc gia
II. Đầu tư trực tiếp nướcngồi
III. Vai trị của FDI
IV. Phương thức hoạt động của công ty đa quốc gia
V. Các khuyên nghị


345
345
347
353
360

Tình huống 1 : Hợp lực để tìm lợi nhuận ở Châu Âu
Tình huống 2 : 500 Cơng ty lớn nhất toàn cầu 2006

370
373

Chương XIV : HỘI NHẬP KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
I. Tiến trình hội nhập kinh tê của Việt Nam
II. ASEAN - AFTA
III. Hiệp định thương mại Việt Mỹ (BTA)
IV. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU
V. Diễn đàn Á Âu - ASEM
VI. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương
(APEC)

379
379
381
387
392
395

Tinh huống : Lợi thế "nhân công giá rẻ" lợi cho ai ?


404

Chương XV: Tổ CHỨC WTO
I. GATT - Hiệp định chung về thuế quan và thương mại
II. WTO : Chức năng và nhiệm vụ
III. WTO ; Cơ cấu và hoạt động
IV. TRIMS - Hiệp định các biện pháp đầu tư liên quan đến
thương mại
V. GATS - Hiệp định chung về thương mạidịch vụ
VI. Cam kết tự do hóa trong GATS

409
409
424
425

367

399

428
431
433


MỤC LỤC

VII, 1'RIPS : Hiệp định về các khía cạnh liên (Quani flên
thương mại của quyền sở hữu trí tuệ
Tình huống 1 : Việt Nam trước ngưỡng cửa W ĩO

Tình huống 2 : Việt Nam gia nhập WTO.
Những thách thức "Bị nuốt chủng"

9

437
447

451


Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

11

CHƯƠNG I

KINH DOANH QUỐC TẾ
BỐI CẢNH TỒN CẦU HĨA
DIỄN BIẾN, THÁCH THỨC VÀ cơ HỘI
Ba mươi năm qua có rấ t nhiều thay đổi trong môi trường
kinh doanh quốc tế. Các chuyển dịch quan trọng về chính trị,
xã hội, k in h tế và công nghệ đã tổng hợp lại, tạo nên các thách
thức về quản lý, trong thập niên 90, khác biệt cơ bản đối với
quản lý trong thập niên 1960, và khác biệt với thực hành k in h
doanh truyền thông thập niẻn 1980.
Trong môi trường mà bản chất của các lực thay đổi đa
dạng này không phải luôn được hiểu rõ, nên khơng ngạc nhiên
kh i có sự tra n h cãi mạnh mẽ về các hàm ý đối với chiến lược
của các công ty.

Các xu hướng về công nghệ‫ ؛‬xã hội và k in h tế đang tổ
hợp lại để hình thành một thị trường thế giới thống nhất,
đang thúc đẩy các công ty phát triển các sản phẩm tiêu chuẩn
tồn cầu, giúp cho các cơng ty tham gia nền k in h tế toàn cầu.
Ngoài các lực tồn cầu hóa, cịn có các lực đối trọng khác đang
phát triển.
Sự tra n h luận mãnh liệ t này giúp ta xác định rõ hơn các
lực đa dạng biến động, và mâu thuẫn đã h ình th à n h nhiều
ngành công nghiệp trong các thập niên 70, 80.


12

Ch.1 : KINH DOANH QT BỐI CẢNH TỒN CẦU HĨA...

Ta sẽ tóm tắ t vài lực tác động mạnh mẽ nhất, và các hàm
ý về tác động tổng hợp của chúng, các thách thức phức tạp mới
cho Chính phủ và giới quản lý Doanh nghiệp như thê nào ?

I. CÁC L ự c KINH TẾ ĐIỀU PH ốI TOÀN CẦU
Hiện tượng tồn cầu hóa của vài ngành cơng nghiệp khơng
phải là sự phát triể n đột biến và gián đoạn, mà là sự biến đồi
đem lại bởi một tập hợp các nhân tô" về k in h tế, công nghệ và
cạnh tranh, mà m ột trăm năm trước đây, đã biến đổi cấu trúc
của nhiều ngành công nghiệp từ phạm vi khu vực đến phạm
vi quôc gia. Hiệu quả k in h tê quy mô, hiệu quả k in h tế phạm
vi, và các khác biệt giữa các quốc gia về nguồn lực sản xuất
và chi phí, là ba tác lực kinh tế chủ yếu tác động quá trìn h
biến đổi cấu trúc k in h doanh, mà giai đoạn sau cùng có lẽ là
tồn cầu hóa.

1. Hiệu quả kinh tế quy mô (Economies of scale) :
Cuộc cách mạng công nghiệp đã tạo ra áp lực cho các nhà
máy quy mô lớn, đạt được hiệu quả kin h tê do quy mô đem lại
bởi các công nghệ mới của cách mạng công nghiệp : các nguồn
năng lượng rẻ và phong phú, kế t hợp với hệ thông vận chuyển
tốt, đã cung cấp động lực để tái cấu trúc các ngành cơng nghiệp
thâm dụng tư bản. Chi phí và lợi nhuận được xác định bởi hiệu
suất nhà máy, hơn là bởi cơng suất tuyệt đối.
Trong nhiều ngành cơng nghiệp, như hóa học, công nghiệp
ô tô và lọc dầu, sản xuất để đạt hiệu quả quy mơ khó đạt bởi
các cơng ty đơn lẻ ở các quô"c gia, trừ các quốc gia lớn nhất,
bắt buộc các ngành công nghiệp này phải quốc tế hóa đế tồn


Ch.1 : K‫ﺍ‬NH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

13

tạl. Ngay cả Irong các ngành hlnh doanh inà các công ty lớn
nhdt chiếm m ột th ị phần dU lớn 0' crnng nư0'c, đố dạt hiộu quả
líinh tế quy mơ mà không cần xuất khẩu, th i cdc chng ty hạng
hai phải tlm cổc th ị trường bên ngoài quốc gia, dể cd lợi thế
cạnh tranh.
2. Hiệu quả kinh tế nhờ phạm vi (Economies of Scope) :
Các ngành công nghiệp ít thâm dụng vốn hơn, thường ít
bị ảnh hưởng bởi hiệu quả kinh tế quy mô (ngành thủ cOng
mỹ nghệ, dệt may, da giày). Các ngành cơng nghiệp này có
thể mO' rộng m ột cách dơn giản bằng việc tăng thêm cơng nhân
và máy móc hay xây dựng các nhà máy mới, không cần các
thay dổi lớn về các phư٥'ng pháp sản xuất.

Tuy nhiên các ngành công nghiệp này sỗ có lợi the' kinh
tế nhơ phạm vi (da dạng hóa), nếu phối hợp vó'i các mạng lưới
truyền thơng và vận tả i rộng rãi tohn thê giới, cung cấp liên
kết chi phi thấp và tin cậy giữa cdc quốc gia.
Một điển hình về hiệu quả kinh tế pl١ạm vi quốc tế : các
công ty thương mại sản phẩm tiêu dUng khi cung cấp sản phẩm
cho nhiều quốc gia, sẽ dạt du'ợc khối lượng sản phẩm lớn hơn,
và chi phi dơn vị thấp hơn các nhà sản xuất phạm vi sản phẩm
hẹp, trơn.g tiếp th ị và phân phối Síin phẩm. Qua việc cung cấp
các sản phẩm lièn quan bằng một tập hqp phương tỉện chung,
các công ty này tham gia vào các nền kinh tế có phạm vi hoạt
dộng rộng hơn.
Trong các ngành công nghiệp khác, như chế tạo sản phẩm
cơng nghiệp, sẽ có cả kinh tế nhơ quy mơ và nhò' phạm vi.


14

Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

Đầu tiê n các nhà phân phối thương mại được lợi, do việc
cung cấp các sản phẩm tương tự cho khách hàng trong các th ị
trường phân tán.
Kê đến, k h i quy mô sản xuất lớn hơn, sẽ tạo ra nhu cầu
bán các sản phẩm tiêu chuẩn hóa cho một phạm vi th ị trường
rộng hơn, hiệu quả k in h tế quy mô tăng trưởng đủ lứn, giúp
các nhà sản xuất th iế t lập th ị trường và hệ thơng k in h doanh
riêng của m ình, sẽ cần các dịch vụ về lắp đặt, sửa chữa bảo
hành, tín dụng tiêu dùng, đầu tiê n xuất hiện ở cấp độ quốc gia
và rồi mở rộng sang cấp độ quốc tế, đặc biệt sau th ế chiến thứ

2. Cơ sở hạ tầng tô"n kém thường không k in h tế nếu duy tr ì
một dịng sản phẩm hẹp, nhưng lạ i phù hợp nếu mở rộng phạm
vi dòng sản phẩm : điển hình như mạng lưới dịch vụ điện tử
hay kin h doanh ơ tơ, là những loại hình đầu tư đòi hỏi k in h
tế nhờ phạm vi, để mở rộng k in h doanh ra nước ngoài.
3. Chi phí nhân tố (Pactor Costs) :
Các thay đổi trong công nghệ và th ị trường dẫn đến yêu
cầu tiếp cận các nguồn lực mới với giá thấp nhất. Thông thường
khơng có nguồn nhân lực trong nước để cung ứng cho các công
ty muốn mở rộng sang các phân khúc cơng nghiệp mới.
Đ iên hình :
Các cơng ty dầu lửa Châu Âu thăm dị khu vực Trung
Đơng, bởi các cơng ty này có nguồn lực hạn chế trong nước,
các cơng ty Hoa K ỳ thích nhập khẩu dầu thơ dễ dàng tin h
luyện thành các sản phẩm nhẹ như dầu lửa. Các cơng ty khác
ra nước ngồi để tìm quặng bâu xít, sản phẩm nhơm, tìm cao


Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒ'،N CẦU HĨA...

15

su để sản xuất vỏ xe cho nền công nghiệp ô tơ đang tăng
trưởng.
Các ngành cơng nghiệp ít thâm dụng tư bản như : dệt
may, da giày đi vào th ị trường quốc tê như là nguồn lao động
rẻ. Tuy nhiên, chi phí vận chuyển, chi phí quản lý chuỗi cung
ứng, gia tăng, làm tăng tổng chi phí. Nhiều cơng ty nhận thức
rằng nguồn lao động rẻ được đào tạo sẽ nhanh chóng trở nên
lao động đắt giá hơn.

Thật vậy, chu kỳ sống điển hình của nguồn lao động rẻ
của m ột quốc gia cho một ngành công nghiệp hiện nay chỉ
khoảng 5 năm, điều này bắt buộc các công ty tìm kiếm lao
động rẻ từ Nam Châu Âu, Trung Mỹ, Viễn Đông và bây giờ là
Tây Âu.
Các ngành công nghiệp khác trở nên toàn cầu về phạm
vi hoạt động, thành các cơng ty hoạt động ồ nước ngồi, để
đạt lợi th ế năng lượng rẻ, chi phí đầu tư vốn thấp, luật lệ quy
định ít hơn, tổng chi phí sản xuất, và tỷ giá hối đối biến
động, cơng nghệ q trìn h thay đổi nhanh chóng, cũng gây
khó khăn trong việc thực hiện các chiến lược, nếu chỉ dựa trên
vị thế th ị trường quốc nội.
4. Vịng xoắn tồn cầu hóa mỏ rộng :
Đặc b iệ t tro n g thập niên 1970, các lực tồn cầu hóa đã
biến đổi đặc trưng về cấu trúc và cạnh tranh của nhiều ngành
công nghiệp. Trong vài ngành công nghiệp, sự thay đổi được
xúc tác bởi sự cải tiế n công nghệ to lớn, bắt buộc phải sắp xêp
lạ i các ngành k in h tế cơng nghiệp. Các cơng ty có khả năng
phát triể n và sản xuất trên cơ sở toàn cầu, sẽ chiêm lợi thê


16

Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

của hiệu quả kinh tế quy mơ, mà cịn làm tăng sự đồng nhất
về nhu cầu và sự ưa thích của khách hàng tồn cầu.
Đ iển hình :
+ Tác động của Transitto và mạch tích hợp đến th iế t kế
và sản xuất radio, TV, cassette...

+ Sự xuất hiện công nghệ quartz cung cấp cho công nghệ
chế tạo đồng hồ một cơ hội quý giá, để trở thành m ột nền cơng
nghiệp tồn cầu quy mơ lớn.
Tuy nhiên, trong các ngành cơng nghiệp khác, khơng có
các ngoại lực tác động mạnh mẽ như trên thì nhà quản lý trong
nhiều lĩn h vực kin h doanh, nhận ra các lợi thê cạnh tra n h to
lớn đạt được do tham gia vào nền k in h tê tồn cầu, đã tìm các
phương thức giúp đạt được các thành công như vậy.
Sự chú ý vào hợp lý hóa dây chuyền sản phẩm, tiêu chuẩn
hóa th iế t kế và chuyên nghiệp hóa vận hành sản xuất : qua
việc tái cấu trúc nội bộ như vậy, m ột làn sóng thứ hai về tồn
cầu hóa được khởi động bởi các cơng ty trong các ngành công
nghiệp đa dạng như : ô tô, dụng cụ văn phòng, th iế t bị xây
dựng, các ngành này có thể đạt lợi thê cạnh tra n h bằng sự
tham gia yào các nền k in h tê quy mơ tồn cầu.
Gần đây hơn, có cả vài cơng ty trong các ngành kin h
doanh truyền thông địa phương, cũng đã bắt đầu tìm các cơ
hội đế tham gia vào các nền k in h tế ngồi biên giới qc gia.
Thay vì đáp ứng các khác biệt trong th ị hiếu người tiêu
dùng và cấu trúc th ị trường, nhiều công ty sản xuất sản phẩm


Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

17

đóng gói cổ thương hiệu, đang biến đổi kin h doanh quốc nội
truyền thống như : sản xuất xà bông và bột giặt, qua việc tiêu
chuẩn hóa cơng thức sản phẩm, hợp lý hóa kích thước đóng
gói, in các nhãn hiệu nhiều thứ tiếng, các cơng ty này đã có

thể tá i cấu trúc và chun nghiệp hóa, bơ tr í các nhà máy
trong nước để đạt hiệu quả kinh tế quy mô lớn, đạt được lợi
thê đáng kế so với các đối thủ cạnh tranh k in h doanh thuần
tú y địa phương.
Có sự lan rộng lực tồn cầu từ các ngành k in h doanh dễ
dàng tiêu chuẩn hóa sản phẩm tồn cầu (như máy tín h và máy
chụp hình), sang các ngành mà sự ưa thích và thói quen của
khách hàng chỉ hội tụ từ bên ngoài (như ngành ô tô và th iế t
bị dụng cụ).
Các yếu tô" bất ngờ đã tác động thuận lợi rấ t lớn đến quá
trìn h thay đổi. Trường hợp khủng hoảng dầu lửa thập niên
1970, đã kích thích một nhu cầu toàn thế giới các xe hơi tiế t
kiệm nhiên liệu hơn.
Ngay cả trong các th ị trường mà th ị hiếu và hành vi quốc
gia biến động nhiều hơn, các lực tồn cầu hóa vẫn có thể tác
động nếu các đối thủ cạnh tranh trong một ngành k in h doanh,
tiế n hành các tác động ảnh hưởng đến thaỵ đổi_ sự lia ‫ ؛‬thích
của khách hàng.
. ، ế n h ìn h :

ĨRlíÕNŨ
|_ J

h

HOCNHAITẠ(.‫؛؛‬
C■

T h ị hiếu về thực phẩm và thói quen ẩm thực từ lau được
coi là các hành vi ván hóa sâu sắc nhất, cũng có thể thay đổi

như đã chứng tỏ trong các quôc gia phương Tây và phương
Đông đôl với các sản phẩm như McDonald’s, CocaCola.


18

Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

5. Các đối thủ toàn cầu là nhân tố thay .‫!؛‬ổi :
K hi các tác lực kích thích các cơng ty điều phơi các hoạt
động tồn th ế giới, lan truyền từ các ngành cơng nghiệp được
kích thích bởi sự bất liê n tục về cấu trúc ngoại vi, tớ i các ngành
công nghiệp mà các nhà quản tr ị phải tự tạo ra cơ hội, sẽ làm
xuất hiện một lực tồn cầu mới lan truyền nhanh chóng qua
một sơ lớn lãnh vực k in h doanh. Đó là m ột chiến lược cạnh
tranh mà vài tác giả gọi là bàn cờ tồn cầu, chỉ được tham gia
bởi các cơng ty quản lý các hoạt động toàn cầu, như các đơn
vỊ phụ thuộc lẫn nhau cũng thực th i một chiến lược toàn cầu
phối hợp.
Khác với cách tiếp cận chiến lược đa quốc gia truyền thống,
dựa trên giả định từng th ị trường quốc gia th ì đơn nhất và độc
lập. Tiếp cận toàn cầu này giả định : vị th ế cạnh tra n h của
một công ty trong mọi th ị trường được liê n kế t bởi sự tương
tác chiến lược và tà i chính, dù th ị hiếu khách hàng hay hiệu
quả kin h tế do quy mơ sản xuất thay đổi, cơng ty hoạt động
tồn cầu có lợi th ế lớn so với cơng ty trong nước, chẳng hạn
có thể dùng ngân quỹ phát sinh từ th ị trường này để hỗ trợ
vị thê của nó trong th ị trường khác.
Các công ty hoạt động cục bộ như những trung tâm lợi
nhuận độc lập, sẽ gặp sự cạnh tra n h so đối thủ sử dụng chiến

lược toàn cầu với các th ị trường hỗ trợ chéo lẫn nhau. Các công
ty hiện chưa được thúc đẩy về k in h tế, công nghệ hay th ị trường
để k in h doanh toàn cầu, sẽ bất ngờ thấy nhu cầu cấp th iế t để
có chiến lược cạnh tra n h hiệu quả kinh doanh toàn cầu.
Vào đầu thập niên 1980, ít ý kiến nghĩ rằng các lực tồn
cầu hóa đa dạng này làm biến đổi bản chất cạnh tra n h toàn


Ch.1 : KINH DOANH QT BỐI CẢNH TỒN CẦ٧ HĨA...

19

cầu : trong kh i vài công ty không chứ ý sự hiện diện và phát
triể n của các lực toàn cầu, vài cơng ty khác đã tìm hiểu về ảnh
hưởng của các lực tồn cầu, và tính các hàrn ý chiến lược của
các lực này.

Cần liíu ý các xn hướng đa dạng :
❖ Nhu cầu và ước muốn đã trở nên thuần nhất, khơng ai
có thể là ngoại lệ hay ngăn chặn q trìn h này.
❖ Tính phổ biến của thị hiếu dẫn tới tiêu chuẩn hóa về
tiêu chuẩn sản phẩm, sản xuất và về định chế thương
mại.
❖ Tuy điều trên có thể là các xu hướng dài hạn trong
nhiều ngành cơng nghiệp, vẫn có các chưởng ngại và
xu hướng ngược lại trong ngắn hạn và trung hạn, mà
các công ty cần quan tâm nếu muốn thành công trong
vài thập niên tới.

II. CÁC Lực VẢN HĨA VÀ CHÍNH TRỊ DO KHÁC BIỆT

ĐỊA PHƯƠNG
Môi trường các quốc gia khác nhau về nhiều phương diện :
+ Khác b iệ t về GNP đầu người.
+ Khả năng công nghệ trong các ngành công nghiệp cụ
thể.
+ Khác b iệ t về hệ thống chính trị, quy định của Chính
phủ về các chuẩn mực xã hội, giá tr ị văn hóa...


20

Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

—> Các nhà quản lý cần nhạy bén và đáp ứng tố t các khác
biệt trên k h i họ hoạt động trong các quốc gia khác nhau.
Đ iể n hình :
Đầu thập niên 1980, các công ty N hậ t rấ t chú ý việc nhạy
bén đáp ứng tớ i các lực kin h tế, chính tr ị của nước chủ nhà,
giới quản lý cao n h ấ t của các công ty N hật rấ t quan tâm "địa
phương hóa" và họ đã rấ t thành cơng.
1. Khác biệt văn hóa :
Q"c tịch giữ vai trị quan trọng trong việc hình thành
các chuẩn mực, niềm tin và giá tr ị của các cá nhân.
Geert Hoĩstede đã diễn tả sự khác biệt văn hóa q'c gia
theo 4 phương diện :
- Khoảng cách quyền lực.
- Sự trá n h rủ i ro.
- Chủ nghĩa cá nhân.
- Sự ưa thích quyền lực.
Sự khác b iệ t văn hóa phản ánh trên :

- Các chuẩn mực xã hội và hành vi cá nhân khác nhau.
- T ính hiệu quả của các dạng tổ chức khác nhau ١người
Pháp khơng thích tổ chức dạng ma trậ n ) và các hệ thông quản
lý khác nhau (Thụy Điển thích dùng cấu trúc tổ chức phẳng
hơn và sự khác b iệ t về lương ít hơn).
- Dạng thức tiêu dùng khác biệt (trang phục, thực phẩm).


Ch.1 : KINH DOANH QT BỐI CẢNH TỒN CẦU HĨA...

21

Đế thành công các công ty thường phải điều chỉnh chiến
lược đạt hiệu quả tồn cầu bằng tiêu chuẩn hóa, và tìm các
phương thức đáp ứng nhu cầu và cơ hội tạo ra bởi sự khác biệt
văn hóa.
2. Yêu cầu của Chính phủ ;
Sự khác biệt của yêu cầu và kỳ vọng của Chính phủ nước
đầu tư và nước chủ nhà (host), có lẻ là ràng buộc lớn lao nhất
đối với chiến lược tồn cầu của nhiều cơng ty.
- Chính phủ nước nhận đầu tư mong muốn từ các công ty
nước ngồi một nguồn quan trọng về vốn, cơng nghệ, tín h
chuyên nghiệp, để giúp xúc tiến các ưu tiên của quôc gia như
phát triể n khu vực (vùng), giải quvết việc làm, thay th ế nhập
khẩu, xúc tiến xuất khẩu.
- Đôi với công ty đầu tư : mong muốn từ Chính phủ nước
chủ nhà cung cấp cơ hội để tiếp cận th ị trường hoặc các nguồn
lực địa phương, các cơ hội mới về lợi nhuận, tăng trưởng để
cải thiện vị trí cạnh tranh của cơng ty.
- Đế’ trơ thành đối thủ cạnh tranh tồn cầu mạnh, các

cơng ty nước ngồi thường cơ gắng, cải thiện hiệu quả k in h tê
(chẳng hạn, qua việc tiếp cận chi phí nhân tô thấp hơn hoặc
tăng hiệu quả k in h tế quy mô), và đạt được các vị th ế chiến
lược giúp công ty điều chỉnh các công ty con (chẳng hạn qua
việc bảo hộ chéo trên nhiều thị trưừng). Công ty tìm kiếm ba
mục tiêu hoạt động quan trọng.
+ Tiếp cận tự do tới các nguồn lực và các th ị trường toàn
th ế giới.


22

Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

+ Tự do tích hợp sản xuất và các hoạt động khác qua
nhiều quốc gia.
+ Quyền phôi kế t và kiểm sốt mọi m ặt hoạt độĩig của
cơng ty trê n cơ sở tồn cầu.
- Chính phủ lạ i muốn phát triể n nền k in h tê có thế tồn
tạ i và phát triể n tro n g môi trường quốc tế cạnh tranh, và mục
tiêu này nhiều k h i dẫn tới việc chỉ định m ột công ty hàng đầu
của Chính phủ làm cơng ty tiêu chuẩn trong một ngành cơng
nghiệp nào đó, cạnh tra n h trực tiếp với cơng ty nước ngồi,
hoặc Chính phủ mn đạt tín h cạnh tra n h tồn cầu trong ranh
giới quốc gia, ngược lạ i mục đích của cơng ty nước ngoài muốn
đạt được điều này trê n cơ sở tồn cầu, dẫn đến mâu thuẫn giữa
hai bên.
- Cơng ty nước ngoài thường đo lường hiệu quả hoạt động
chủ yếu về cạnh tra n h và k in h tế, trá i lạ i Chính phủ xác định
mục tiêu của m ình theo các kết quả về xã híọi, chính tr ị, kin h

tế. Chẳng hạn, hầu h ế t giới quản lý cơng tư nước ngồi trong
ngành Dệt may sẽ đánh giá lợ i thế k in h tế của máy móc cao
hơn thủ cơng, nhưng lạ i gây th ấ t nghiệp cho hàng ngàn công
nhân ngành Dệt, và máy móc hiện đại chí phí nhiều hơn, nên
Chính phủ và các cơng ty có thể khơng đồng quan điểm.
- Các hàng rào thương mại mới được cũng cô qua các
chính sách cơng nghiệp phức tạp, trong cả các quốc gia phát
triể n và đang phát triể n . Các quy định về đầu tư nước ngoài
như : tỉ lệ nội địa hóa,mức chuyển giao cơng nghệ, cam kết tái
xuất, u cầu v ị tr í nhà máy đơl với các cơng ty nước ngồi.


Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

23

Do các khác biệt về mục tiêu, động cơ và phương thức đo
lường, quan hệ của nước chủ nhà và chng ty nước ngồi thương
là trị chơi với tổng bằng líhơng (z,erơ - sum game), mà kết
quả tUy thuộc vào tương quan giữa quyền lực của C hinh phủ
(trong việc kiểm soát các thị trường dịa phương), và trong cạnh
tranh giữa các cơng ty nước ngồi dể tiếp cận các th ị trường
này.
3. Sức ép ngày càng tăng về "dịa phương hóa" :
Tuy có sự gia tăng du lịch xuyên quốc gia và thơng tin
liên lạc tồn cầu, làm giảm sự khác biệt trong tiêu dUng giữa
các quốc gia. Tuy nhiên, thị hiếu, thói quen và sự ưa thích
khơng thuần nhất giữa các quốc gia, sự ưa thích các sản phẩm
khác biệt, tạo thuận lợi cho các công ty dáp ứng các sản phẩm
và dịch vụ khác biệt này. Xuất hiện xu hướng của th ị trường

ngươi tiêu thụ khác biệt hóa dối trọng lại vOi xu hướng tiêu
chuẩn hóa sản phẩm tồn cầu, dơi hỏi các cơng ty dưa ra các
sản phẩm lin h hoạt và dáp ứng sự khác biệt dịa phương.
Hiệu quả k in h tế quy mô cần phải bù trừ dược chi phi gia
tăng kh i tham gia nhiều thị trường : chi phi vận tải, diều hành,
phối kết các hoạt dộng qua bệ thống cấc xí nghiệp tồn cầu.
Dối với các sản phẩm cần thOi gian phân phối nhanh hay dơi
hỏi nhiều dịch vụ kèm theo, lúc dơ hiệu quả k in h tế quy mô
giảm do phdt sinh các chi phi.
Các phat m inh gần dây trong th iế t kế bằng máy tin h
(CAD), sản xuất hỗ trợ bởi hệ thOng vi tinh, và các công nghệ
sản xuất lin h hoạt, dẫn dến sự giảm chi phi don vị sản xuất
với quy mô nhỏ, dáp ứng dược yêu cầu sản phẩm khác biệt hóa


Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN CẦU HĨA...

24

đa dạng cho các quốc gia, mà vẫn đạt hiệu quả k in h tế cho
cơng ty.

III. TÁC Lực CƠNG NGHỆ VÀ CẠNH TRANH CẢI TIẾN
TỒN CẦU
K h i cơng ty có hoạt động tồn cầu sẽ cần điều phối trên
cơ sở vị thê trê n th ị trường toàn cầu, tiêu điểm cạnh tra n h sẽ
chuyên sang m ột tập các lực mới tá i xác đ ịn h trong cạnh tra n h
tồn cầu, thành cơng sẽ đến với cơng ty có thể phát triển, triể n
khai các sản phẩm và quy trìn h cải tiế n hiệu quả nhất trên
cơ sở tồn cầu.

Chi phí nghiên cứu phát triể n ngày càng tăng, cùng với
chu kỳ sông ngắn của công nghệ và sản phẩm mới, đã thúc
đẩy công ty tìm quy mơ tồn cầu để khấu hao đầu tư quá lớn
càng nhanh càng tốt, tức là cần nhu cầu của đông đảo người
tiêu dùng ở nhiều địa phương trên thê giới.
Đồng th ờ i các công nghệ tiên tiến nhất cũng lan truyền
nhanh chóng tồn th ế giới trong vài thập k ỷ gần đây do các
nguyên nhân :
- Các nước chủ nhà gây áp lực kh i thỏa thuận về gia tăng
lượng sản xuất trong nước và hàm lượng nội địa hóa trong các
sản phẩm cạnh tranh.
- Chi phí phát triể n sản phẩm và giá thành cao, cũng
khuyến khích các cơng ty chuyển giao cơng nghệ mới, với bản
quyền sáng chế đem lại thu nhập quan trọng, sự bán phát
m inh qua lại là phương thức giải quyết khoảng cách công nghệ
cho nhiều công ty, cùng với các chương trìn h phát triể n phối


Ch.1 : KINH DOANH QT Bốl CẢNH TỒN GẦU HĨA...

25

hợp, liên m inh chiến lược, đế đạt lợi thế cạnh tra n h tồn cầu
nhanh chóng.
- Tận dụng lợi thế của người đầu tiên thâm nhập th ị
trường, các công ty tập trung không chỉ vào công việc nội bộ,
như sáng tạo và truyền bá các phát minh, mà còn cần tập
trung vào cơng việc bên ngồi, như th iế t lập sản phẩm mới
thành m ột tiêu chuẩn công nghiệp.


IV. THÁCH THỨC CỦA MÔI TRƯỜNG, ĐÁP ỨNG ĐồNG
THỜI NHIỀU TÁC L ự c
Cô" gắng đáp ứng các nhu cầu môi trường then chô"t trong
các ngành công nghiệp lớn và phức tạp luôn hàm chứa rủi ro,
điều này dẫn đến sự phát triển các ngành công nghiệp với các
đặc trưng rấ t khác biệt - các ngành cơng nghiệp tồn cầu, đa
quốc gia, quốc tê - nhưng gần đây sự phân biệt này đã mờ dần
với các hàm ý quan trọng cho chiến lược các công ty.
1. Các ngành công nghiệp toàn cầu, đa quốc gia và quốc

tế :

a. Ngành cơng nghiệp tồn cầu :
Là các ngành mà các lực tồn cầu hóa kin h tế rấ t mạnh
mẽ, vượt trộ i các yêu cầu khác của môi trường chung, các cơng
ty theo đuổi chiến lược tồn cầu đầu tư vôh trong sản xuất và
các hoạt động nghiên cứu và phát triển quy mô lớn, tập trung
cao, và đạt thu nhập qua xuất khẩu các sản phẩm tiêu chuẩn
hóa tồn cầu, sẽ thành cơng.
Đ iể n hình :


26

Ch.1 :KINH DOANH QT BỐI CẢNH TỒN CẦU HĨA...

Ngành cơng nghiệp điện tử với các bản mạch in, mạch
tích hợp, xử lý vật liệu, lắp ráp tự động hóa, đóng gói và kiểm
định, đã có quy mơ sản xuất hiệu quả từ năm chục ngàn đến
ba triệu th iế t bị mỗi năm.


b. Ngành công nghiệp đa quốc gia :
Các ngành k in h doanh tồn th ế giứi có sự khác biệt đáng
kể giữa các quô"c gia về môi trường văn hóa, xã hội và chính
trị, sẽ cần cấu trúc công nghiệp đa quô"c gia phát triể n .
Các công ty thành công trong môi trường này là các công
ty theo đuổi các chiến lược đa quô"c gia, xây dựng các chi nhánh
với nguồn lực mạnh, nhạy bén, đáp ứng nhu cầu và cơ hội th ị
trường địa phương, sẽ cho phép chúng điều hành k in h doanh
các địa phương, qua việc phát triể n và thích ứng các sản phẩm
và chiến lược với các lực địa phương mạnh mẽ.
Đ iể n hình :
Ngành chất tẩy có chi phí nghiên cứu phát triể n và sản
xuất chiếm phần tương đơì nhỏ trong tổng chi phí của cơng ty,
nên hầu hết các th ị trường có thể đem lại hiệu quả k in h tê
quy mơ, ngành này có sự khác b iệ t rõ nét trong sự ưa thích
về mùi hương, kênh phân phối và các thuộc tín h khác, ở các
th ị trường quốc gia khác nhau, dẫn đến các lợ i ích đáng kể từ
các sản phẩm khác b iệ t hóa và các chiến lược trê n cơ sở quô"c
gia.

c. Ngành công nghiệp quốc tế



Là các ngành công nghiệp mà các lực công nghệ là trung
tâm, và nếu công ty phát triể n và truyền bá các phát m inh sẽ



×