ðại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
NGUYỄN QUỐC THẮNG
HOẠCH ðỊNH QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI
CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM
Chuyên ngành : . Kỹ Thuật Hệ Thống Cơng Nghiệp
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 11 năm 2010
CƠNG TRÌNH ðƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA
ðẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: ....................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1:............................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2:............................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Luận văn thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại Học Bách Khoa, ðHQG Tp.HCM,
ngày……….tháng……….năm 2010
ii
TRƯỜNG ðH BÁCH KHOA TP.HCM
PHÒNG ðÀO TẠO SðH
----------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
ðộc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo--Tp. HCM, ngày . . . . . tháng . . . . . năm 2010
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: NGUYỄN QUỐC THẮNG
Phái: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 30/04/1980
Nơi sinh: Thừa Thiên Huế
Chuyên ngành: KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
MSHV: 02708269
I. TÊN ðỀ TÀI: HOẠCH ðỊNH QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
UNILEVER VIỆT NAM.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-
Tìm hiểu tổng quan về Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management).
-
Tìm hiểu về công ty UNILEVER Việt Nam, thu thập số liệu về sản phẩm, tồn kho sản phẩm,
quá trình phân phối sản phẩm.
-
Xây dựng hệ thống thơng tin cho hoạch định và quản lý chuỗi cung ứng hàng khuyến mãi của
công ty.
-
Xây dưng các mơ hình về dự báo.
-
Kiểm tra lại mơ hình: kiểm tra độ chính xác của các dữ liệu thu thập, kiểm tra tính thích hợp
của mơ hình
-
ðánh giá mơ hình, phân tích tính khả thi của lời giải.
-
Kết luận, kiến nghị: Kiến nghị cho công ty và cho hướng nghiên cứu tiếp theo.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 25-01-2010
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 30-06-2010
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. NGUYỄN TUẤN ANH
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CN BỘ MÔN
QL CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
TS. NGUYỄN TUẤN ANH
ThS. NGUYỄN NHƯ PHONG
Nội dung và ñề cương Luận văn thạc sĩ ñã ñược Hội ðồng Chun Ngành thơng qua.
TRƯỞNG PHỊNG ðT - SðH
TRƯỞNG KHOA QL NGÀNH
iii
LỜI CẢM ƠN
ðầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc ñến cha mẹ và mọi người trong
gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất có thể để tơi thực hiện và hồn thành luận văn
này.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc ñến thầy Nguyễn Tuấn Anh, thầy đã chỉ bảo
và hướng dẫn nhiệt tình cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cơ Trường ðại học Bách Khoa
Tp. Hồ Chí Minh, đặc biệt là các Thầy, Cô trong bộ môn Kỹ thuật hệ thống cơng
nghiệp đã truyền đạt các kiến thức, kinh nghiệm và hướng dẫn tận tình trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn của tôi.
Tôi cảm ơn các bạn ñồng nghiệp, các cấp lãnh ñạo tại Công ty TNHH Quốc
tế Unilever Việt Nam đã hỗ trợ tơi về nhiều mặt trong q trình tìm hiểu cơng ty,
thu thập số liệu để hồn thành luận văn.
Và cuối cùng, tơi xin gửi ñến những người bạn thân thiết nhất lời cảm ơn
chân thành vì đã cho tơi những hỗ trợ và ñộng viên thật bổ ích.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2010
Nguyễn Quốc Thắng
----------------------------------------------------------------------Bộ môn Kỹ Thuật Hệ Thống Công Nghiệp, Khoa Cơ khí
Trường ðại học Bách Khoa TP. HCM
iv
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Cơng ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam có một hệ thống mạng lưới phân
phối sản phẩm rộng khắp toàn quốc với 14 nhà máy, 3 trung tâm phân phối và
khoảng 270 nhà phân phối trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Là một công ty sản xuất và
phân phối các sản phẩm tiêu dùng nhanh, Unilever rất chú trọng cơng tác hoạch
định quản lý chuỗi cung ứng nhằm ñáp ứng kịp thời các sản phẩm ñến tay người
tiêu dùng.
Từ thực tiễn khách quan và từ nhu cầu thực tế tại cơng ty, luận văn đã nghiên
cứu và phân tích thực trạng tại cơng ty để xây dựng một hệ thống thơng tin hoạch
định, quản lý chuỗi cung ứng hàng khuyến mãi với đầy đủ các tính năng như là một
giải pháp quản lý chuỗi cung ứng tổng thể từ quản lý các ñơn hàng, hoạch ñịnh sản
xuất, quản lý mua hàng ñến phân phối. ðồng thời ñề tài cũng phát triển, đánh giá
các mơ hình dự báo phù hợp, hỗ trợ tích cực cho cơng tác hoạch ñịnh, giảm thiểu
chi phí.
MỤC LỤC
ðỀ MỤC
Trang
TRANG BÌA ..................................................................................................................... i
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ .............................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................. iv
DANH SÁCH HÌNH VẼ ................................................................................................ v
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ........................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ix
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
1.1 Lý do hình thành đề tài ........................................................................................ 1
1.2 ðặt vấn ñề .............................................................................................................. 1
1.3 Mục tiêu ñề tài ...................................................................................................... 2
1.4 Nội dung ñề tài ...................................................................................................... 2
1.5 Phạm vi và giới hạn của ñề tài............................................................................. 3
1.6 Các nghiên cứu liên quan..................................................................................... 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ THUYẾT ................................................................................ 4
2.1 Quản lý chuỗi cung ứng ....................................................................................... 4
2.1.1 Các thành phần cơ bản của quản lý chuỗi cung ứng ....................................... 5
2.1.2 Hoạch ñịnh quản lý chuỗi cung ứng ............................................................... 6
2.1.3 Hệ thống thông tin quản lý chuỗi cung ứng .................................................... 7
2.2 Dự báo .................................................................................................................... 8
2.2.1 Khái niệm ........................................................................................................ 8
2.2.2 Các yếu tố của một dự báo có hiệu quả .......................................................... 9
2.2.3 Các bước dự báo.............................................................................................. 9
2.2.4 Phân loại dự báo ............................................................................................ 11
2.2.5 Phương pháp dự báo...................................................................................... 12
2.2.6 Sai số trong dự báo ........................................................................................ 15
2.2.7 Các loại sai số................................................................................................ 16
2.3 Lập kế hoạch và ñiều ñộ sản xuất ..................................................................... 17
2.4 Quản trị hệ thống phân phối ............................................................................. 18
2.4.1 Hệ thống phân phối ñơn giản ........................................................................ 19
2.4.2 Hệ thống phân phối phức tạp ........................................................................ 19
2.5 Cơ sở về phân tích hệ thống thơng tin .............................................................. 20
2.5.1 Biểu đồ dịng dữ liệu (DFD) ......................................................................... 20
2.5.2 Các thành phần biểu đồ dịng dữ liệu ............................................................ 20
2.5.3 Xây dựng mơ hình luận lý cho quá trình trong DFD .................................... 21
2.5.4 Mối quan hệ logic của ERD .......................................................................... 23
2.6 Kỹ thuật hệ thống ............................................................................................... 23
2.6.1 ðịnh nghĩa hệ thống ...................................................................................... 23
2.6.2 Quy trình thiết kế và kỹ thuật hệ thống ......................................................... 24
2.6.2.1 Xác ñịnh nhu cầu ................................................................................... 24
2.6.2.2 Thiết kế ý niệm ....................................................................................... 25
2.6.2.3 Thiết kế sơ khởi ...................................................................................... 26
2.6.2.4 Thiết kế chi tiết....................................................................................... 27
2.6.3 Phân tích chức năng hệ thống ....................................................................... 27
2.6.3.1 Phân tích nhu cầu cần cải tiến của hệ thống ......................................... 28
2.6.3.2 Phân tích nhu cầu cần vận hành của hệ thống ...................................... 28
2.6.3.3 Cây chức năng ....................................................................................... 28
2.6.4 Phân bổ yêu cầu ............................................................................................ 29
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CÔNG TY ...................................................................... 31
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................... 31
3.2 Quá trình hình thành Unilever Việt Nam ........................................................ 32
3.2.1 Cơng ty liên doanh Lever Việt Nam ............................................................. 32
3.2.1.1 Nhà máy bột giặt Unilever Thủ ðức ..................................................... 33
3.2.1.2 Nhà máy Unilever Củ Chi...................................................................... 34
3.2.2 Công ty TNHH Unilever Bestfood & Elida P/S ........................................... 35
3.3 Tầm nhìn Unilever Việt Nam ............................................................................ 36
3.4 Chuỗi cung ứng tại công ty Unilever ................................................................ 36
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................ 40
4.1 Thiết kế hệ thống ................................................................................................ 40
4.1.1 Thiết kế ý niệm.............................................................................................. 40
4.1.1.1 Sơ ñồ DFD ở mức ngữ cảnh của hệ thống ............................................ 41
4.1.1.2 Sơ ñồ DFD ở mức 1 ............................................................................... 42
4.1.1.3 DFD mức 2 ............................................................................................ 43
4.1.1.4 Phân tích nhu cầu .................................................................................. 45
4.1.1.5 Yêu cầu vận hành của hệ thống ............................................................. 48
4.1.2 Thiết kế sơ khởi ............................................................................................ 49
4.1.2.1 Phân tích chức năng ............................................................................. 49
4.1.2.2 Lưu ñồ chức năng .................................................................................. 51
4.1.2.3 Phân bổ nhu cầu .................................................................................... 51
4.1.2.4 ERD hệ thống ......................................................................................... 53
4.1.3 Thiết kế chi tiết............................................................................................. 53
4.2 Phân tích chi tiết từng khối chức năng ............................................................. 54
4.2.1 Quản lý hệ thống ........................................................................................... 54
4.2.1.1 Quản lý người dùng ............................................................................... 54
4.2.1.2 Quản lý tham số hệ thống ...................................................................... 56
4.2.1.3 Quản lý nhật ký hệ thống ....................................................................... 56
4.2.2 Quản lý tác nghiệp ........................................................................................ 56
4.2.2.1 Quản lý đơn hàng .................................................................................. 56
4.2.2.2 Hoạch định cơng suất ............................................................................ 58
4.2.2.3 Kế hoạch sản xuất tuần ......................................................................... 60
4.2.2.4 Lập kế hoạch sản xuất ngày ................................................................ 61
4.2.2.5 Hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu (MRP) ......................................... 62
4.2.2.6 Hoạch ñịnh mua hàng ............................................................................ 65
4.2.2.7 Lập kế hoạch giao hàng ......................................................................... 66
4.2.2.8 Quản lý giao nhận vật tư ....................................................................... 67
4.2.3 Quản lý dữ liệu .............................................................................................. 67
4.2.4 Báo cáo .......................................................................................................... 68
CHƯƠNG 5. DỰ BÁO NHU CẦU .............................................................................. 71
5.1 Sản lượng hàng khuyến mãi qua các năm ....................................................... 71
5.2 Dự báo nhu cầu các sản phẩm thực phẩm (FOOD) ........................................ 73
5.2.1 Thu thập số liệu ............................................................................................. 73
5.2.2 Lựa chọn và kiểm định mơ hình dự báo ....................................................... 74
5.2.3 ðánh giá sai số dự báo bằng phần mềm Crystal Ball .................................. 75
5.3 Dự báo nhu cầu sản phẩm chăm sóc tóc và chăm sóc răng miệng ................ 78
5.3.1 Dự báo nhu cầu sản phẩm chăm sóc tóc ....................................................... 78
5.3.2 Dự báo nhu cầu sản phẩm chăm sóc răng miệng .......................................... 81
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 84
6.1 Kết luận ............................................................................................................... 84
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 84
6.2.1 Kiến nghị với công ty .................................................................................... 84
6.2.2 Kiến nghị với các nghiên cứu sau ................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 86
PHỤ LỤC A: BÀI TOÁN TỐI ƯU LỊCH SẢN XUẤT
PHỤ LỤC B: MƠ HÌNH BÀI TỐN TỐI ƯU LỊCH SẢN XUẤT BẰNG
NGƠN NGỮ LINGO
v
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ chuỗi cung ứng ........................................................................................4
Hình 2.2: Các giai đoạn của cơng tác dự báo ..................................................................11
Hình 2.3: Sơ đồng dịng thơng tin trong hệ thống sản xuất.............................................18
Hình 2.4: Mơ hình hệ thống phân phối phức tạp.............................................................19
Hình 2.5: Quy trình hệ thống...........................................................................................23
Hình 2.6: Quy trình thiết kế và kỹ thuật hệ thống ...........................................................25
Hình 2.7: Thiết kế ý niệm ................................................................................................26
Hình 2.8: Quy trình thiết kế sơ khởi ................................................................................27
Hình 2.9: Cây chức năng .................................................................................................29
Hình 2.10: Phân bổ nhu cầu ............................................................................................30
Hình 3.1: Các nhãn hàng của cơng ty Unilever Việt Nam ..............................................31
Hình 3.2: Chuyển đối logo Unilever ...............................................................................32
Hình 3.3: Nhà máy bột giặt Thủ ðức ..............................................................................33
Hình 3.4: Các nhãn hàng ñược sản xuất tại nhà máy bột giặt Thủ ðức..........................34
Hình 3.5: Nhà máy Unilever Củ Chi ...............................................................................34
Hình 3.6: Các nhãn hàng được sản xuất tại nhà máy Củ Chi..........................................35
Hình 3.7: Nhà máy EPS...................................................................................................35
Hình 3.8: Sản phẩm của nhà máy EPS ............................................................................36
Hình 3.9: Sơ đồ tổ chức của cơng ty ...............................................................................36
Hình 3.10: Chuỗi cung ứng tại Unilever Việt Nam ........................................................37
Hình 3.11: Mơ hình quản lý tại Unilever Việt Nam........................................................38
Hình 3.12: Mơ hình quản lý chuỗi cung ứng tại cơng ty Unilever Việt Nam .................39
Hình 4.1: Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống .................................................................................41
Hình 4.2: Sơ đồ DFD mức 1............................................................................................42
Hình 4.3: Sơ ñồ DFD mức 2............................................................................................43
vi
Hình 4.4: Các sản phẩm khuyến mãi được sản xuất tại cơng ty .....................................45
Hình 4.5: Quy trình sản xuất hàng khuyến mãi...............................................................46
Hình 4.6: Mơ hình trao đổi thơng tin giữa hệ thống và các phịng ban...........................47
Hình 4.7: Mơ hình hệ thống ............................................................................................49
Hình 4.8: Sơ đồ chức năng hệ thống ...............................................................................50
Hình 4.9: Lưu đồ chức năng ............................................................................................51
Hình 4.10: Phân bổ u cầu.............................................................................................52
Hình 4.11: ERD hệ thống ................................................................................................53
Hình 4.12: Giao diện chính của chương trình .................................................................54
Hình 4.13: Giao diện quản lý người dùng .......................................................................55
Hình 4.14: Giao diện quản lý đặt hàng khuyến mãi ........................................................57
Hình 4.15: Giao diện kiểm duyệt các đơn đặt hàng khuyến mãi ....................................58
Hình 4.16: Giao diện hoạch định cơng suất sản xuất ......................................................59
Hình 4.17: Cửa sổ màn hình kế hoạch sản xuất tuần ......................................................61
Hình 4.18: Màn hình kế hoạch sản xuất ngày .................................................................62
Hình 4.19: Màn hình MRP chính ....................................................................................63
Hình 4.20: Màn hình hoạch định BOM ...........................................................................64
Hình 4.21: Tồn kho và nhu cầu các sản phẩm con qua các tuần .....................................65
Hình 4.22: Tồn kho chi tiết tại các kho hàng ..................................................................65
Hình 4.23: Màn hình lập yêu cầu mua hàng....................................................................66
Hình 4.24: Màn hình lập kế hoạch giao hàng..................................................................67
Hình 4.25: Màn hình theo dõi giao nhận vật tư...............................................................67
Hình 4.26: Quản lý danh mục các sản phẩm ...................................................................68
Hình 4.27: Biểu đồ cơng suất ..........................................................................................69
Hình 4.28: Báo cáo cơng suất ..........................................................................................69
Hình 4.29: Báo cáo ñộ ổn ñịnh kế hoạch ........................................................................70
Hình 5.1: Biểu ñồ sản phẩm hàng khuyến mãi qua các tháng ........................................72
vii
Hình 5.2: Tỷ lệ tiêu thụ các loại sản phẩm ......................................................................72
Hình 5.3: Biểu đồ sản lượng các sản phẩm thực phẩm từ tháng 07/2006 đến 04/2009 ..74
Hình 5.4: Biểu đồ dự báo các sản phẩm thực phẩm từ tháng 05/2009 ñến 04/2010 ......77
Hình 5.5: Biểu ñồ so sánh kết quả dự báo và thực tế tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm
từ tháng 05/2009 đến 12/2009 .........................................................................................78
Hình 5.6: Biểu đồ tiêu thụ sản phẩm chăm sóc tóc .........................................................79
Hình 5.7: Biểu ñồ dự báo các sản phẩm chăm sóc tóc từ tháng 05/2009 đến 04/2010
.........................................................................................................................................80
Hình 5.8: Biểu đồ so sánh kết quả dự báo và thực tế tiêu thụ các sản phẩm chăm sóc
tóc từ tháng 05/2009 đến 12/2009 ...................................................................................81
Hình 5.9: Biểu đồ sản lượng tiêu thụ sản phẩm chăm sóc răng miệng từ tháng 07/2006
đến tháng 04/2010 ...........................................................................................................81
Hình 5.10: Biểu ñồ dự báo các sản phẩm chăm sóc răng miệng từ tháng 05/2009 đến
04/20108 ..........................................................................................................................83
Hình 5.11: Biểu đồ so sánh kết quả dự báo và thực tế tiêu thụ các sản phẩm chăm sóc
răng miệng từ tháng 05/2009 đến 12/2009 ......................................................................83
viii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 5.1: Sản lượng hàng khuyến mãi của các nhóm sản phẩm từ tháng 7-2006 đến
tháng 4-2009 tại công ty Unilever Việt Nam ..................................................................71
Bảng 5.2: Sản lượng tiêu thụ hàng khuyến mãi cho các sản phẩm thực phẩm từ tháng
07/2006 ñến 04/2009 .......................................................................................................73
Bảng 5.3: Sai số dự báo sản phẩm thực phẩm bằng phần mềm Crystal Ball ..................75
Bảng 5.4: Các thơng số được đánh giá bằng Crystal Ball ...............................................76
Bảng 5.5: Sản lượng tiêu thụ dự báo từ tháng 05/2009 ñến tháng 04/2010 của sản phẩm
thực phẩm ........................................................................................................................77
Bảng 5.6: Sai số dự báo sản phẩm chăm sóc tóc bằng phần mềm Crystal Ball ..............79
Bảng 5.7: Sản lượng tiêu thụ dự báo từ tháng 05/2009 ñến tháng 04/2010 của sản phẩm
chăm sóc tóc ....................................................................................................................80
Bảng 5.8: Sai số dự báo sản phẩm chăm sóc tóc bằng phần mềm Crystal Ball ..............82
Bảng 5.9: Sản lượng tiêu thụ dự báo từ tháng 05/2009 đến tháng 04/2010 của sản phẩm
chăm sóc răng miệng .......................................................................................................82
ix
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
SCM: Supply Chain Management.
ERP: Enterprise Resource Planning.
KPI: Key Performance Indicators.
MRP: Materials Requirement Planning.
BOM: Bill of Materials.
MPS: Master Planning Schedule.
CRP: Capacity Requirement Planning.
DRP: Distribution Requirement Planning.
PR: Purchase Requisition.
PO: Purchase Order.
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Lý do hình thành đề tài
Với mức sống ngày càng cao, người tiêu dùng luôn muốn sản phẩm ngày
càng ña dạng về chủng loại và nâng cao về chất lượng. Do đó việc nắm bắt và
đáp ứng ñược nhu cầu khách hàng một cách nhanh nhất là một trong những mục
tiêu hàng đầu của mỗi cơng ty. ðể có thể thực hiện được điều này, các cơng ty đã
chú trọng đến việc cải tiến chất lượng, nâng cao hiệu quả sản xuất và ñưa ra hệ
thống cung ứng kịp thời và ñầy ñủ các sản phẩm tới tay người tiêu dùng với giá
cả hợp lý, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Công ty UNILEVER Việt Nam với vai trị là cơng ty chun sản xuất và
kinh doanh các sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh, vì vậy quản lý chuỗi cung ứng
ñối với các sản phẩm ra thị trường giữ vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của cơng ty. Do đó, hiện nay cơng ty rất chú trọng đến cơng tác
hoạch định và quản lý chuỗi cung ứng. Một trong những mặt hàng chiến lược, hỗ
trợ đắc lực cho các chương trình Marketing, bán hàng của công ty hiện nay là
hàng khuyến mãi. Với tính chất đa dạng, thời gian phát triển và sản xuất sản
phẩm ngắn, lại địi hỏi tính linh hoạt cao khi có nhu cầu thay đổi, do đó việc
hoạch ñịnh và quản lý chuỗi cung ứng cho mặt hàng này địi hỏi sự kết nối cao và
phối hợp đồng bộ giữa các phịng ban liên quan nhằm đảm bảo thời gian tung
hàng nhanh nhất, chi phí thấp nhất.
Chính từ nhu cầu đó, tác giả nhận thấy việc xác định ñược phương pháp
luận ñúng ñắn, nhằm phát triển một hệ thống thông tin quản lý, phục vụ cho công
tác hoạch ñịnh và quản lý chuỗi cung ứng, áp dụng cho các mặt hàng khuyến mãi
của công ty Unilever là một cơng việc có ý nghĩa to lớn và cấp bách để phục vụ
cho lợi ích của cơng ty. ðó là lý do tác giả chọn ñề tài “Hoạch ñịnh quản lý
chuỗi cung ứng tại công ty Unilever Việt Nam” làm ñề tài luận văn thạc sĩ.
1.2 ðặt vấn ñề
Xuất phát từ lý do nêu trên, ñề tài ứng dụng các kỹ thuật về hệ thống, kỹ
thuật dự báo, quản lý tồn kho để thiết lập một chương trình máy tính hỗ trợ cho
2
cơng tác quản lý và hoạch định Chuỗi cung ứng tại Cơng ty Unilever Việt Nam
với các tiêu chí sau:
-
Thiết kế hệ thống thông tin quản lý chuỗi cung ứng hàng khuyến
mãi. Hệ thống này sẽ kết nối với hệ thống ERP của cơng ty.
-
Xây dựng mơ hình dự báo hàng khuyến mãi.
1.3 Mục tiêu ñề tài
Ứng dụng ñề tài này có thể cải thiện được cơng tác hoạch định và quản lý
chuỗi cung ứng ñối với hàng khuyễn mãi tại cơng ty, khi đó sẽ đạt được các lợi
ích sau:
Tích hợp tồn bộ thơng tin quản lý chuỗi cung ứng hàng khuyến mãi vào
một hệ thống chung. Các dữ liệu và báo cáo thống kê sẽ ñược chia sẽ với các
phịng ban liên quan.
Các tác vụ đặt hàng, MRP, quản lý nhà cung cấp, mua hàng, quản lý vật
tư tồn kho, kế hoạch sản xuất sẽ ñược thực hiện trên hệ thống thay cho việc dùng
Excel trước đây.
Các thơng tin của hệ thống ERP chính sẽ được kết nối và chia sẻ.
Mơ hình dự báo nhu cầu sẽ giúp cho cơng tác hoạch định tài ngun tốt
hơn, giảm thiểu chi phí tồn kho vật tư, nhân cơng.
1.4 Nội dung ñề tài
Tìm hiểu tổng quan về Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain
Management).
Tìm hiểu về cơng ty UNILEVER Việt Nam, thu thập số liệu về sản
phẩm, tồn kho sản phẩm, q trình phân phối sản phẩm.
Xây dựng hệ thống thơng tin cho hoạch ñịnh và quản lý chuỗi cung ứng
hàng khuyến mãi của cơng ty.
Xây dựng các mơ hình về dự báo.
Kiểm tra lại mơ hình: kiểm tra độ chính xác của các dữ liệu thu thập,
kiểm tra tính thích hợp của mơ hình.
ðánh giá mơ hình, phân tích tính khả thi của lời giải.
3
Kết luận, kiến nghị: Kiến nghị cho công ty và cho hướng nghiên cứu tiếp
theo.
1.5 Phạm vi và giới hạn của ñề tài
Phạm vi của ñề tài giới hạn trong phạm vi chuỗi cung ứng cho tất cả các
mặt hàng khuyến mãi trên tồn quốc.
Dự báo cho từng nhóm sản phẩm.
Tập trung vào những mã hàng chính, thường xuyên.
Dữ liệu lấy từ tháng 01/2007 – tháng 12/2008.
Thời gian gia công sản phẩm dựa vào định mức của cơng ty (xem như tất
định).
Giả định máy móc và nhân cơng là ổn ñịnh, ở trạng thái hoạt ñộng.
1.6 Các nghiên cứu liên quan
Một số ñề tài về chuỗi cung ứng ñã ñược giải quyết :
Hoàng ðăng Anh Kiệt, 2006. Xây dựng hệ thống chuỗi cung ứng sản
phẩm cho Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica). Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ khóa 2004, Bộ mơn Kỹ thuật hệ thống cơng nghiệp. Dựa trên phần mềm
Crystal Ball, tác giả xây dựng các mơ hình dự báo và thiết lập các mơ hình tốn
xác định số lượng, vị trí, diện tích các trung tâm phân phối. Ngoài ra, tác giả
cũng xây dựng các mơ hình tồn kho an tồn cho ngun liệu và thành phẩm.
Nguyễn Ngọc Văn Qn, 2009. Tối ưu hóa đa mục tiêu chuỗi cung ứng
sản phẩm áp dụng vào công ty cổ phần may Việt Tiến. Luận văn tốt nghiệp Thạc
sĩ khóa 2007, Bộ mơn Kỹ thuật hệ thống cơng nghiệp. Luận văn xây dựng các
mơ hình tối ưu cho chuỗi cung ứng sản phẩm bằng phương pháp kết hợp giải
thuật tối ưu đa mục tiêu và cơng cụ mơ phỏng ARENA.
ðàm Cơng Huy, 2006. Kiểm sốt và hoạch định chuỗi cung ứng cho
công ty cổ phần may Phương ðông. Luận văn tốt nghiệp ðại học khóa 2002, Bộ
mơn Kỹ thuật hệ thống cơng nghiệp. Tác giả đã xây dựng các mơ hình dự báo
nhu cầu, kiểm sốt tồn kho và các mơ hình tốn xác định lộ trình vận tải cho
chuỗi cung ứng. Trên cơ sở đó, tác giả cũng xây dựng phần mềm quản lý chuỗi
cung
ứng
áp
dụng
cho
công
ty
cổ
phần
may
Phương
ðông.
4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
2.1 Quản lý chuỗi cung ứng
Quản lý chuyền cung ứng là tập hợp các giải pháp được sử dụng để phối
hợp một cách có hiệu quả các nhà cung ứng, nhà chế tạo, nhà kho, cửa hàng sao
cho hàng hố được sản xuất và phân phối ñúng số lượng, ñúng ñịa ñiểm và ñúng
lúc ñể cực tiểu hố các chi phí tồn hệ thống mà vẫn đảm bảo thoả mãn các u
cầu.
Hình 2.1: Sơ đồ chuỗi cung ứng [12]
ðối với các công ty, quản lý chuỗi cung ứng có vai trị rất to lớn, bởi quản
lý chuỗi cung ứng giải quyết cả ñầu ra lẫn ñầu vào của doanh nghiệp một cách
hiệu quả. Nhờ có thể thay ñổi các nguồn nguyên vật liệu ñầu vào hoặc tối ưu hố
q trình ln chuyển ngun vật liệu, hàng hố, dịch vụ mà quản lý chuỗi cung
ứng có thể giúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Có khơng ít cơng ty đã gặt hái thành công lớn nhờ biết soạn thảo chiến
lược và giải pháp quản lý chuỗi cung ứng thích hợp, ngược lại, có nhiều cơng ty
gặp khó khăn, thất bại do ñưa ra các quyết ñịnh sai lầm như chọn sai nguồn cung
cấp nguyên vật liệu, chọn sai vị trí kho bãi, tính tốn lượng dự trữ khơng phù
hợp, tổ chức vận chuyển rắc rối, chồng chéo...
Ngoài ra, quản lý chuỗi cung ứng cịn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tiếp
thị, ñặc biệt là tiếp thị hỗn hợp (4P: Product, Price, Promotion, Place). Chính
5
quản lý chuỗi cung ứng đóng vai trị then chốt trong việc ñưa sản phẩm ñến ñúng
nơi cần ñến và vào đúng thời điểm thích hợp. Mục tiêu lớn nhất của quản lý
chuỗi cung ứng là cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí
nhỏ nhất.
2.1.1 Các thành phần cơ bản của quản lý chuỗi cung ứng [16]
Dây chuyền cung ứng ñược cấu tạo từ 5 thành phần cơ bản. Các thành
phần này là các nhóm chức năng khác nhau và cùng nằm trong dây chuyền cung
ứng:
Sản xuất (Làm gì, như thế nào, khi nào).
Vận chuyển (Khi nào, vận chuyển như thế nào).
Tồn kho (Chi phí sản xuất và lưu trữ).
ðịnh vị (Nơi nào tốt nhất ñể làm cái gì).
Thơng tin (Cơ sở để ra quyết định).
* Sản xuất: là khả năng của dây chuyền cung ứng tạo ra và lưu trữ sản phẩm.
Phân xưởng, nhà kho là cơ sở vật chất, trang thiết bị chủ yếu của thành phần này.
Trong quá trình sản xuất, các nhà quản trị thường phải ñối mặt với vấn ñề cân
bằng giữa khả năng ñáp ứng nhu cầu của khách hàng và hiệu quả sản xuất của
doanh nghiệp.
* Vận chuyển: ðây là bộ phận đảm nhiệm cơng việc vận chuyển ngun vật
liệu, cũng như sản phẩm giữa các nơi trong dây chuyền cung ứng. Ở ñây, sự cân
bằng giữa khả năng ñáp ứng nhu cầu và hiệu quả công việc ñược biểu thị trong
việc lựa chọn phương thức vận chuyển.
Thông thường có 6 phương thức vận chuyển cơ bản:
-
ðường biển: giá thành rẻ, thời gian vận chuyển dài và bị giới hạn
về ñịa ñiểm giao nhận.
-
ðường sắt: giá thành rẻ, thời gian trung bình, bị giới hạn về địa
điểm giao nhận.
-
ðường bộ: nhanh, thuận tiện.
-
ðường hàng không: nhanh, giá thành cao.
6
-
Dạng ñiện tử: giá thành rẻ, nhanh, bị giới hạn về loại hàng hoá vận
chuyển (chỉ dành cho dữ liệu, âm thanh, hình ảnh…).
-
ðường ống: tương đối hiệu quả nhưng bị giới hạn loại hàng hố
(khi hàng hóa là chất lỏng, chất khí..).
* Tồn kho: Tồn kho là việc hàng hố được sản xuất ra tiêu thụ như thế nào.
Chính yếu tố tồn kho sẽ quyết ñịnh doanh thu và lợi nhuận của cơng ty. Nếu tồn
kho ít tức là sản phẩm ñược sản xuất ra bao nhiêu sẽ tiêu thụ hết bấy nhiêu, từ đó
chứng tỏ hiệu quả sản xuất của công ty ở mức cao và lợi nhuận đạt mức tối đa.
* ðịnh vị: Cơng ty tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu sản xuất ở ñâu ? Nơi nào
là ñịa ñiểm tiêu thụ tốt nhất ? ðây chính là những yếu tố quyết định sự thành
cơng của dây chuyền cung ứng. ðịnh vị tốt sẽ giúp quy trình sản xuất được tiến
hành một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
* Thơng tin: Thơng tin chính là “nguồn dinh dưỡng” cho hệ thống chuỗi cung
ứng. Nếu thông tin chuẩn xác, hệ thống chuỗi cung ứng sẽ ñem lại những kết quả
chuẩn xác. Ngược lại, nếu thông tin không ñúng, hệ thống chuỗi cung ứng sẽ
không thể phát huy tác dụng. Công ty cần khai thác thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau và cố gắng thu thập nhiều nhất lượng thơng tin cần thiết.
2.1.2 Hoạch định quản lý chuỗi cung ứng [15]
Các bước cơ bản triển khai quản lý chuỗi cung ứng, gồm 5 bước sau ñây:
1. Kế hoạch:
ðây là bộ phận chiến lược của quản lý chuỗi cung ứng, sẽ cần ñến một
chiến lược chung ñể quản lý tất cả các nguồn lực nhằm giúp sản phẩm phẩm,
dịch vụ của cơng ty đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Phần quan trọng của
việc lập kế hoạch là xây dựng một bộ các phương pháp, cách thức giám sát dây
chuyền cung ứng ñể ñảm bảo cho dây chuyền hoạt động hiệu quả, tiết kiệm chi
phí và tạo ra sản phẩm có chất lượng cao để đưa tới khách hàng.
2. Nguồn cung cấp:
Lựa chọn những nhà cung cấp thích hợp để đáp ứng các chủng loại hàng
hố, dịch vụ đầu vào mà cơng ty cần để làm ra sản phẩm, dịch vụ. Công ty nên
xây dựng một bộ các quy trình định giá, giao nhận và thanh tốn với nhà cung
7
cấp, cũng như thiết lập các phương pháp giám sát và cải thiện mối quan hệ giữa
công ty với nhà cung cấp. Sau đó, cơng ty tiến hành song song các quy trình này
nhằm quản lý nguồn hàng hố, dịch vụ mà cơng ty nhận được từ các nhà cung
cấp, từ việc nhận hàng, kiểm tra hàng, chuyển chúng tới các cơ sở sản xuất đến
việc thanh tốn tiền hàng.
3. Sản xuất:
ðây là bước ñi tiếp theo, sau khi ñã có nguồn hàng. Cơng ty lên lịch trình
cụ thể về các hoạt động sản xuất, kiểm tra, đóng gói và chuẩn bị giao nhận. ðây
là một trong những yếu tố quan trọng nhất của dây chuyền cung ứng, vì thế cần
giám sát, ñánh giá chặt chẽ các tiêu chuẩn chất lượng của thành phẩm, cũng như
hiệu suất làm việc của nhân viên.
4. Giao nhận:
ðây là yếu tố mà nhiều người hay gọi là “hậu cần”. Xem xét từng khía
cạnh cụ thể bao gồm các ñơn ñặt hàng, xây dựng mạng lưới cửa hàng phân phối,
lựa chọn ñơn vị vận tải ñể ñưa sản phẩm tới khách hàng, ñồng thời thiết lập một
hệ thống hố đơn thanh tốn hợp lý.
5. Hồn lại:
ðây là công việc chỉ xuất hiện trong trường hợp dây chuyền cung ứng có
vấn đề. Nhưng dù sao, cũng cần phải xây dựng một chính sách đón nhận những
sản phẩm khiếm khuyết bị khách hàng trả về và trợ giúp khách hàng trong trường
hợp có vấn đề rắc rối ñối với sản phẩm ñã ñược bàn giao.
2.1.3 Hệ thống thông tin quản lý chuỗi cung ứng [16]
Hệ thống thông tin quản lý chuỗi cung ứng có thể được xem như một bộ
các ứng dụng phần mềm phức tạp nhất trên thị trường công nghệ phần mềm. Mỗi
một thành phần trong dây chuyền cung ứng trên ñây bao gồm hàng tá các nhiệm
vụ cụ thể khác nhau, thậm chí có khơng ít nhiệm vụ địi hỏi riêng một phần mềm
chun biệt. Có rất nhiều nhà cung cấp phần mềm lớn ñang cố gắng tập hợp
nhiều ứng dụng phần mềm nhỏ trong quản lý chuỗi cung ứng vào một chương
trình duy nhất, nhưng hầu như chưa có ai thành cơng cả. Việc kết hợp nhiều phần
8
mềm nhỏ riêng biệt thành một phần mềm chung xem ra là một “cơn ác mộng”
đối với nhiều cơng ty phần mềm trên thế giới.
Có lẽ cách thức tốt nhất ñề thiết lập và cài ñặt bộ phần mềm quản lý dây
chuyền cung ứng là chia ra thành hai phần mềm nhỏ: phần mềm thứ nhất có
nhiệm vụ lên kế hoạch cho dây chuyền cung ứng và phần mềm thứ hai giúp cho
việc theo dõi việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể ñã vạch ra.
* Phần mềm hoạch ñịnh dây chuyền cung ứng (Supply chain planning SCP)
Phần mềm sử dụng các thuật toán khác nhau nhằm giúp cải thiện lưu
lượng và tính hiệu quả của dây chuyền cung ứng, ñồng thời giảm thiểu việc kiểm
kê hàng tồn kho. Tính chính xác của SCP hồn tồn phụ thuộc vào các thơng tin
thu thập được. Ví dụ, nếu doanh nghiệp là một nhà sản xuất hàng tiêu dùng, ñừng
mong ñợi các ứng dụng phần mềm lên kế hoạch sẽ hoàn toàn chính xác, nếu
doanh nghiệp khơng cập nhật cho chúng thơng tin chính xác về các đơn đặt hàng
từ khách hàng, dữ liệu bán hàng từ những cửa hàng bán lẻ, năng lực sản xuất và
năng lực giao nhận… Trên thị trường ln có sẵn các ứng dụng phần mềm lên kế
hoạch cho cả 5 bước chính của dây chuyền cung ứng ñược liệt kê ở trên, tuy
nhiên mọi người thường cho rằng phần mềm cần thiết nhất là phần mềm xử lý
cơng việc xác định nhu cầu thị trường (bởi vì đây là phần phức tạp và dễ sai sót
nhất) nhằm trù liệu trước công ty sẽ cần sản xuất ra bao nhiêu sản phẩm.
* Phần mềm thực thi dây chuyền cung ứng (Supply chain execution SCE)
Phần mềm có nhiệm vụ tự động hố các bước tiếp theo của dây chuyền
cung ứng, như việc lưu chuyển tự ñộng các ñơn ñặt hàng từ nhà máy sản xuất tới
nhà cung cấp ngun vật liệu, để có được những gì cần cho hoạt ñộng sản xuất ra
sản phẩm, dịch vụ.
2.2 Dự báo
2.2.1 Khái niệm
Dự báo nhu cầu là một quá trình tuyến tính cần thiết của việc chuyển đổi
những giả định đầu vào thành một sự dự báo của số lượng hàng hóa bán được kỳ
9
vọng. Dự báo là một phương tiện cho việc ra quyết ñịnh trong quản lý tác nghiệp
hơn là một kỹ thuật thống kê. Những kỹ thuật khác nhau trong dự báo và mục
tiêu của dự báo là ước đốn nhu cầu (hoặc những biến số khác). Mọi kỹ thuật dự
báo ñều gây ra sai số do ñó chúng ta cần tìm một kỹ thuật làm cực tiểu sai số.
Dự báo trong kinh doanh gắn liền với việc dự báo trước nhu cầu. Hầu hết
các công ty không bao giờ muốn bị ñộng ngồi chờ cho ñến khi nhận ñược ñơn
ñặt hàng rồi mới bắt ñầu sản xuất hay xuất nhập hàng hóa. Trong khi đó, đa số
các khách hàng lại rất ít khi chịu ngồi chờ các nhà sản xuất ñáp ứng yêu cầu của
họ, do ñó nhiệm vụ của các cơng ty phải làm là tìm cách sao cho ñáp ứng nhu
cầu của khách hàng nhanh chóng và mang tính cạnh tranh mạnh mẽ. Việc đánh
giá các khả năng xảy ra trong tương lai sẽ giúp giải quyết vấn ñề trên.
Dự báo:
Mang tính khoa học.
Theo kiểu tính xác suất.
Dựa trên chuỗi thông tin bao gồm 02 yếu tố:
-
Xu thế phát triển.
-
Yếu tố ngẫu nhiên.
Tính phương án: ðịnh tính, định lượng.
Tính thời gian hữu hạn: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
2.2.2 Các yếu tố của một dự báo có hiệu quả
Dự báo nên ñược thực hiện ñúng thời ñiểm.
Dự báo nên được thực hiện chính xác và phải biết rõ mức độ chính xác
của vấn đề đã được dự báo.
Dự báo phải ñáng tin cậy, ñiều này làm cho việc dự báo càng thích hợp,
nhất qn.
Dự báo nên đưa ra các đại lượng có ý nghĩa cho việc hoạch định sản
xuất.
Dự báo nên ñựơc viết thành văn bản.
Các kĩ thuật dự báo nên ñơn giản và dễ sử dụng.
10
2.2.3 Các bước dự báo
1. Thu thập số liệu:
Yêu cầu số liệu:
Chính xác.
ðúng mục đích dự báo.
2. Xử lý số liệu:
Bỏ những số liệu khơng chính xác và khơng cần thiết.
Bổ sung những số liệu còn thiếu.
Chia số liệu làm 2 nhóm:
-
Nhóm đầu .
-
Nhóm kiểm tra.
3. Lựa chọn phương pháp và mơ hình dự báo:
Phương pháp dự báo được lựa chọn sao cho phù hợp với số liệu nhóm
đầu và phù hợp đối tượng nghiên cứu.
Lập mơ hình dự báo sao cho sai số dự báo là nhỏ nhất, sai số dự báo
được khẳng định bằng nhóm số liệu kiểm tra.
4. Dự báo:
Từ mơ hình dự báo, xác định giá trị dự báo.
Phân tích kết quả nhận được.
11
Mơ hình có sẵn
Dữ liệu q khứ và
đánh giá của các nhà
quản lý
ðánh giá và lựa
chọn mơ hình
Khơng
Mơ hình có
phù hợp?
Có
Xây dựng mơ hình
Dự báo
Dự báo
Số liệu và quan sát mới
Khơng
Mơ hình có
ổn định?
Có
Cập nhật dự báo
Hình 2.2: Các giai ñoạn của công tác dự báo [5]
2.2.4 Phân loại dự báo
Mơ hình dự báo có thể được chia thành vài kiểu như là: định tính hoặc
định lượng; bình thường hoặc đặc thù; bản chất hoặc hình thức; thống kê hoặc
khơng thống kê; và mơ tả hoặc giải thích.