Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.5 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5</b>


<b>Đề 1</b>



<b>NHỮNG TRANG SÁCH ĐẦU TIÊN</b>



Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách,


chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: "Tứ


thư", "Ngũ kinh". Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp


cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều.



Bên cạnh những lời dạy của cổ nhân trong kinh thư, có lẽ cịn


có những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê


hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì và bài học làm


người có ích mà Nguyễn Sinh Cung đã nhận thấy để tự răn mình


là: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gơng xiềng nơ


lệ, thì một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con


đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình.


Vậy là trong tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình


u q hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc.



Trần Viết Lưu



<b>2. Dựa vào bài đọc trên, em hãy khoanh tròn vào trước ý</b>


<b>trả lời đúng.</b>



<b>Câu 1: Chi tiết nào trong bài cho ta biết Nguyễn Sinh Cung rất</b>


ham học.



A. Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn


Sinh Cung hiểu được nhiều điều.




B. Nguyễn Sinh Cung còn học từ cuộc sống, từ người thân...



C. Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách.


chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: "Tứ


Thư", "Ngũ kinh"



<b>Câu 2: Ngoài việc học trên lớp, học sách người lớn, Nguyễn Sinh</b>


Cung còn học ở đâu?



A. Học từ cuộc sống thiên nhiên.



B. Học từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương.


C. Học từ người thân như bố, mẹ...



<b>Câu 3: Nhân vật Nguyễn Sinh Cung trong câu chuyện là ai?</b>



A. Anh Kim Đồng. B. Lê Q Đơn. C. Bác


Hồ.



<b>Câu 4: Dòng nào dưới đây là nhóm các từ đồng nghĩa?</b>


A. lung linh, long lanh, lóng lánh, mênh mơng.



B. vắng vẻ, hiu quạnh, vắng ngắt, lung linh.


C. bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát.



<b>Câu 5: Trong câu: "Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp</b>


cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều". Từ tiền bối thuộc từ


loại:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 6: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông</b>



xiềng nô lệ, Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình điều gì?



………


………


………



Câu 7: Em hãy tìm một từ trái nghĩa với từ "chiến tranh" và đặt


câu với từ vừa tìm được.



Câu 6: Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình là: một đấng nam nhi


khơng thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, không nên chỉ


biết lo cuộc sống của riêng mình Câu 7:Hịa bình



<b>Đề 2</b>



<i><b>*Đọc thầm bài văn: Chiều ngoại ô</b></i>



Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng


cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Khơng khí dịu lại rất nhanh


và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều.



Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước


trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân


người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên


xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì


thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và


cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con


chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá


mình có một đơi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi


đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của



buổi chiều hè vùng ngoại ơ thật đáng u.



Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn.


Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh


diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm


bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những


mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lịng tơi


lâng lâng, tơi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. .



<i><b>(Theo Nguyễn Thụy Kha)</b></i>



<i><b>* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời</b></i>


<i><b>đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:</b></i>



<i><b>Câu 1 Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? </b></i>


A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.



B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh.


C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.



<i><b>Câu 2 Từ cùng nghĩa với từ “bao la” là:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 3 Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? </b>



A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.


B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.



C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.



<b>Câu 4 Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở </b>



<b>vùng ngoại ô? </b>



A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.



B. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.


C. Được hít thở bầu khơng khí trong lành.



<b>Câu 5:Dịng nào dưới đây là nhóm các từ đồng nghĩa?</b>


A. lung linh, long lanh, lóng lánh, mênh mơng.



B. vắng vẻ, hiu quạnh, vắng ngắt, lung linh.


C. bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát.



<b>Câu 6 Dựa vào bài đọc em hãy cho biết những điều nêu dưới đây là đúng hay </b>


<b>sai</b>



Thông tin

Trả lời



Buổi chiều ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và yên tĩnh

Đúng/ Sai


Đứng giữa cánh đồng tác giả chỉ ngửi thấy mùi thơm của đất

Đúng/ Sai


<b>Câu 7 Gạch 1 gạch dưới hình ảnh nhân hóa trong câu sau ?</b>



Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mơng và cả một


khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao.



<b>Đề 3</b>



<i><b>Đọc thầm bài: Những người bận tốt(Sách TV5 – Tập I, Trang 64, 65)</b></i>


<i><b>1) Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất</b></i>


<b>Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? </b>




<b>A. Đánh rơi đàn. </b>



<b>B. Vì bọn cướp địi giết ơng. </b>


<b>C. Đánh nhau với thủy thủ. </b>


<b>D. Tất cả các ý trên.</b>



<b>Câu 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?</b>


<b>A. Đàn cá heo cướp hết tặng vật và địi giết ơng.</b>



<b>B. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu.</b>


<b>C. Nhấn chìm ông xuống biển. </b>



<b>D. Tất cả các ý trên.</b>



<b>Câu 3: Khi tiếng đàn, tiếng hát của ông cất lên điều gì đã xảy ra? </b>


<b>A. Bọn cướp nhảy xuống biển.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C. Tàu bị chìm.</b>



<b>D. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Say sưa thưởng thức tiếng hát của </b>


nghệ sĩ tài ba.



<b>Câu 4: Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ơn bước ra” Bộ phận nào là chủ ngữ: </b>


<b>A. Bước ra. B. A-ri-ôn. C. Đúng lúc đó. D. Tất cả </b>


các ý trên



<b>Câu 5: Từ nào đồng nghĩa với từ “bao la” </b>



<b>A. Bát ngát. B. Nho nhỏ. C. Lim dim. D. Tất cả </b>



các ý trên.



<b>Câu 6: Viết tiếp vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm cho hoàn chỉnh câu tục </b>


ngữ sau:



Một miếng khi đói bằng một gói khi …...


<b>Câu 7: Điền các từ thích hợp với mỗi chỗ trống: </b>



Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ơn


ở... Đúng lúc đó, ...bước


ra.



<b>Câu 8: Tìm 2 đến 3 từ trái nghĩa với từ “phá hoại”.</b>



Ví dụ:………...


<b>Câu 9: Cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn </b>


như thế nào:



<b>Đề 4</b>



<i><b>2. Đọc thầm : Đọc bài tập đọc “Thầy thuốc như mẹ hiền” </b></i>



<i>Tiếng Việt lớp 5 - tập I và trả lời các câu hỏi </i>



<i><b>Câu 1: Thầy thuốc trong bài </b></i>


<i><b>có tên là gì ? </b></i>



A. Thượng Hải Lãn Ơng.


B. Lãn Ông Hải Thượng.


C. Hai Thượng Lan Ông.



D. Hải Thượng Lãn Ông.



<i><b>Câu 3: (0,5 đ- M2)Câu nào trong</b></i>


<i><b>bài cho biết Lãn Ông là một </b></i>


<i><b>người không màng danh lợi ? </b></i>


A. Ông được tiến cử vào chức ngự


y, nhưng đã khéo chối từ.



B. Ông được tiến cử vào chức quan


to, nhưng đã khéo chối từ.



C. Ông được tiến cử vào chức quan


to.



<i><b>Câu 2: Những chi tiết nói lên </b></i>


<i><b>lịng nhân ái của Lãn Ơng </b></i>


<i><b>trong việc ơng chũa bệnh cho </b></i>


<i><b>con người thuyền chài là: </b></i>



A. Lãn Ơng tự tìm đến thăm.


B. Ơng tận tuỵ chăm sóc người


bệnh suốt cả tháng trời, khơng


ngại khổ, ngại bẩn.



C. Ơng khơng những khơng lấy


tiền mà cịn cho họ gạo, củi.


D. Tất cả các ý trên.



<i><b>Câu 4: (0,5 đ- M2)Điều gì thể </b></i>


<i><b>hiện lịng nhân ái của Lãn Ơng </b></i>



<i><b>trong việc ông chữa bệnh cho </b></i>


<i><b>người phụ nữ ? </b></i>



A. Ông đã cho người phụ nữ thuốc


miễn phí khơng lấy tiền.



B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng


người phụ nữ đó.



C. Ơng tự buộc tội mình về cái


chết của một người bệnh không


phải do ông gây ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khơng cho lần thứ hai.


<i><b>Câu 5:Tìm từ trái nghĩa với từ </b></i>



“Hịa bình”



Từ trái nghĩa với từ hịa bình là:


...


...



<i><b>Câu 6: (0.5đ- M3)Tìm đại từ </b></i>


<i><b>trong câu: “Xét về việc thì </b></i>


<i><b>người bệnh chết do tay thầy </b></i>


<i><b>thuốc khác, song về tình thì </b></i>


<i><b>tơi như mắc phải bệnh giết </b></i>


<i><b>người.” ...</b></i>


...




<i><b>Câu 7: Tìm chủ ngữ trong câu “Thầy thuốc như mẹ hiền”</b></i>


Chủ ngữ



là:...


...



<i><b>Câu 8: Em có suy nghĩ gì về nhân vật Hải Thượng Lãn Ông</b></i>


<i><b>trong câu chuyện trên ?</b></i>



………


……..



…………...


...



...


...


...



<i><b>Câu 9: Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản; 1</b></i>


câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến.



………


……..



…………...


...


...



<i><b>Câu 10:Các từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với</b></i>



<b>khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.”</b>


Thuộc những từ loại gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

...



<b>LUẬT CHÍNH TẢ - QUY TẮC CHÍNH TẢ TIẾNG VIỆT</b>


Luật chính tả tiếng Việt tổng hợp các quy tắc chính tả cần biết như quy tắc viết hoa, quy
tắc chính tả i và y, luật chính tả l và n, quy tắc viết tr và ch, phân biệt s và x, chính tả
r/d/gi, quy luật chính tả c/k/q...


<b>1. Quy tắc viết hoa cơ bản</b>
- Đầu câu, danh từ riêng.


Ví dụ: Bác Hồ, Tổ quốc, Mặt Trời,…
- Viết hoa khi dẫn lời nói trực tiếp.
Ví dụ: Thanh gọi mẹ ríu rít: - Mẹ ơi !


- Sau dấu hai chấm mà kiểu câu liệt kê thì khơng viết hoa.
Ví dụ: Xồi có nhiều loại: xoài tượng, xoài cát, xoài thanh ca,…


- Viết hoa tên người, tên địa danh nước ngoài: phiên âm, dịch ra tiếng Việt.


+ Trường hợp phiên âm qua âm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết tên người, tên địa lí
Việt Nam.


Ví dụ: Mao Trạch Đơng, Kim Nhật Thành, Khổng Tử, Đức, Nhật Bản, Bồ Đào Nha,
Triều Tiên …


+ Trường hợp phiên âm không qua âm Hán Việt (phiên âm trực tiếp, viết sát theo cách


đọc): Đối với mỗi bộ phận tạo thành tên riêng, viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối giữa
các âm tiết.


Ví dụ: Phơ-ri-đơ-rích Ăng-ghen, Vơ-la-đi-mia I-lích Lê-nin, Mát-xcơ-va, I-ta-li-a,
An-giê-ri, …


<b>2. Quy tắc chính tả do một âm có nhiều cách viết</b>
<b>a. Luật chính tả i/y</b>


- Có 3 trường hợp viết y:


+ Bắt buộc viết y đứng sau âm đệm như: huy, tuy, thúy,…
+ Đứng sau nguyên âm ngắn a như ây


+ Đứng trước ê khi chữ đó khơng có âm đầu như: u, yết, yếm
- Trường hợp bắt buộc viết i:


+ Sau các nguyên âm dài, trong đó các vần kết thúc bằng phụ âm mà khơng có âm
đệm.


Ví dụ : kim, tim, tin, …


+ Trước a khi chữ đó khơng có âm đệm như: lía, kia, chia,…


- Trường hợp viết i/y đều đúng trong trường hợp có âm tiết mở (Khuyến khích học sinh
viết i: Châu Mĩ/Châu Mỹ, Địa lí/Địa lý, Bác sĩ/Bác sỹ,…)


- Phải viết i hoặc y bắt buộc do phân biệt nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3. Quy tắc sử dụng âm đầu l/n; ch/tr; s/x; r/d/gi; c/k/q:</b>


<b>a) Luật chính tả l/n</b>


- Chữ n khơng đứng đầu các tiếng có vần có âm đệm (oa, oe, uâ, uy) trừ hai âm tiết
Hán Việt: nỗn, noa. Do đó nếu gặp các tiếng dạng này thì ta chọn l để viết, khơng
chọn n.


Ví dụ: chói lồ, lố mắt, loảng xoảng, lồ xồ, loạng choạng, loan báo, loăng quăng,
loằng ngoằng, loắt choắt, quần loe, lập l, lố sáng, ln lí, kỉ luật, luẩn quẩn, lưu
luyến, luyên thuyên, tuý luý, ...


- Trong cấu tạo từ láy:


+ Láy âm: Cả l và n đều có từ láy âm. Do đó nếu gặp từ láy âm thì ta có thể chọn cả hai
tiếng cùng có âm l hoặc n.


Ví dụ: no nê, nợ nần, nao núng, nơn nao, nảy nở, nung nấu,... lo lắng, lầm lì, lanh lảnh,
lung linh, long lanh, len lỏi, lâm li,...


+ Láy vần: trong các từ láy vần có tiếng có n hoặc l thì tiếng thứ nhất bao giờ cũng có
âm đầu l, tiếng thứ hai có âm đầu n khi tiếng thứ nhất có âm đầu gi hoặc khuyết âm
đầu và tiếng thứ hai có âm đầu l khi tiếng thứ nhất có âm đầu khác gi. Do đó nếu gặp
từ láy vần thì tiếng thứ nhất ta phải chọn âm đầu l cịn nếu tiếng thứ nhầt có âm đầu gi
hoặc khuyết âm đầu thì tiếng thứ hai ta chọn n, tiếng thứ nhất có âm đầu khác gi thì
tiếng thứ hai ta chọn l. (Trừ hai trường hợp đặc biệt: khúm núm, khệ nệ).


Ví dụ: la cà, lờ đờ, lị dò, lù đù, lơ mơ, lan man, lõm bõm, lạch bạch, ... gian nan, gieo
neo, giãy nảy, áy náy, ảo não, ăn năn, ... cheo leo, chói lọi, lơng bơng, khét nẹt, khốc
lác, ...


- Một số từ có thể thay thế âm đầu nh bằng âm đầu l.



Ví dụ: nhời - lời, nhẽ - lẽ, nhỡ - lỡ, nhát - lát, nhăm nhe - lăm le, nhấp nhánh - lấp lánh,
nhố nhăng - lố lăng, ...


- Một số từ có thể thay âm đầu đ, c bằng âm đầu n.
Ví dụ: đấy - nấy, cạo - nạo, kích – ních, cạy - nạy, ...


- Những từ dùng chỉ vị trí hoặc chỉ sự ẩn nấp thường viết bằng n.
Ví dụ: này, nọ, ni, nớ, nào, nấp, náu, né, nép, ...


<b>b) Luật chính tả ch/tr</b>


- Chữ tr khơng đứng đầu các tiếng có vần âm đệm (oa, oă, oe, uê). Do đó nếu gặp các
dạng này ta chọn ch để viết, khơng chọn tr.


Ví dụ: sáng choang, áo chồng, chống váng, chập choạng, ... loắt choắt, chích choè,
chí chéo, chuệch choạc, chuếnh chống, ...


- Những từ Hán Việt có thanh nặng hoặc thanh huyền thường có âm đầu tr. Do đó nếu
gặp các dạng này ta chọn tr để viết, không chọn ch.


Ví dụ: trọng, trường, trạng, trình tự, trừ phi, giá trị, trào lưu, trù bị, ...


- Những từ chỉ đồ vật trong nhà, chỉ tên các loại quả, chỉ tên các món ăn, chỉ tên các
hoạt động, chỉ quan hệ giữa những người trong gia đình và những từ mang


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ví dụ: chăn, chiếu, chai, chén, chổi, chum, chạn, chõng, chảo, ... chuối, chanh, chôm
chôm, cháo, chè, chả, chạy, chặt, chắn, chẻ, ... cha, chú, chị, chồng, cháu, chắt, chẳng,
chưa, chớ, chả, ...



- Một số từ có thể thay âm đầu tr bằng âm đầu gi.


Ví dụ: trồng - giồng, trầu - giầu, trời - giời, trăng - giăng, ...
- Trong cầu tạo từ láy:


+ Láy âm: Cả tr và ch đều có từ láy âm. Do đó nếu gặp láy âm đầu thì ta có thể chọn cả
hai tiếng cùng có âm đầu ch hoặc tr.


Ví dụ: chông chênh, chen chúc, chăm chỉ, chân chất, chập chững, ... tròn trĩnh, trùng
trục, trăn trở, tròng trành, trơ tráo, trập trùng, ...


+ Láy vần: Trong các từ láy vần chỉ có tiếng có âm đầu ch (trừ một số trường hợp đặc
biệt: trét lẹt, trót lọt, trụi lủi)


Ví dụ: chơi vơi, lừng chừng, chàng màng, chênh vênh, chán ngán, chót vót...
<b>c) Luật chính tả s/x</b>


- Chữ s khơng đứng đầu các tiềng có âm đệm (oa, oă, oe, uê, uâ) ngoại trừ các trường
hợp: soát, soạt, soạng, soạn, suất. Do đó nếu gặp các tiếng dạng này thì ta chọn x để
viết khơng chọn s.


Ví dụ: xuề xồ, xoay xở, xoành xoạch, xuềnh xoàng, xoăn, xoe, xuân, ...
- Trong cấu tạo từ láy:


+ Láy âm: Cả s và x đều có từ láy âm. Do đó nếu gặp từ láy âm đầu thì có thể chọn cả
hai tiếng cùng có âm đầu s hoặc x.


Ví dụ: sắc sảo, suy suyển, sờ soạng, sục sạo, sung sướng, sỗ sành, ... xao xuyến, xơn
xao, xàm xỡ, xì xào, xí xố, xấp xỉ, xoèn xoẹt, ...



+ Láy vần: Tiếng có x thường láy với tiềng có l, trừ một số trường hợp: lụp sụp, đồ sộ,
sáng láng. Do đó nếu gặp láy vần thì ta chọn tiếng chứa âm đầu x.


Ví dụ: liểng xiểng, loăn xoăn, loà xoà, lộn xộn, lao xao, xoi mói, xích mích, xa lạ, ...
- Một số từ ghép có một tiếng có âm đầu s và có một số tiếng có âm đầu x:


Ví dụ: xứ sở, sản xuất, xuất sắc, xác suất, xổ số, soi xét, ...
<b>d) Luật chính tả r/d/gi</b>


- Chữ r và gi khơng đứng đầu các tiềng có vần có âm đệm (oa, oe, uê, uy). Do đó gặp
các tiếng dạng này thì ta chọn d để viết, khơng chọn r hoặc gi.


Ví dụ: kinh doanh, doạ nạt, dỗng ra, hậu duệ, duy nhất, duyệt binh, ...
- Trong các từ Hán Việt:


+ Các tiếng có thanh ngã hoặc thanh nặng thường viết với âm đầu d.
Ví dụ: diễn viên, hấp dẫn, bình dị, mậu dịch, kì diệu, ...


+ Các tiếng có thanh sắc hoặc thanh hỏi thường viết gi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Các tiếng có thanh huyền hoặc thanh ngang thường viết với âm đầu gi khi vần có âm
đầu a và viết với âm đầu d khi vần có âm đầu khác a.


Ví dụ: gian xảo, giao chiến, giai nhân, tăng gia, gia nhân, du dương, do thám, dương
liễu, dư dật, ung dung, ...


- Trong cấu tạo từ láy:


+ Láy âm: Cả gi, r, d đều có từ láy âm. Nếu gặp từ láy âm thì có thể chọn cả hai tiếng
cùng có âm đầu gi, r hoặc d.



Ví dụ: giành giật, giãy giụa, giục giã, già giặn, giấm giúi, ... dai dẳng, dào dạt, dằng dặc,
dập dìu, dãi dầu, ... ríu rít, ra rả, rì rào, réo rắt, run rẩy, rung ring, rưng rức, rùng rợn,
rón rén, rừng rực, rạng rỡ, rực rỡ, ...


+ Láy vần: Tiếng có d thường láy với tiếng có l, tiếng có r thường láy với tiếng có b
hoặc c, tiếng có gi thường láy với tiếng có n.


Ví dụ: lim dim, lị dị, lai dai, ... bứt rứt, cập rập, bịn rịn, co ro, cò rò, bủn rủn, ... gian
nan, gieo neo, giãy nảy.


- Một số từ láy có các biến thể khác nhau: rào rạt - dào dạt, rập rờn - giập giờn, dân
dấn - rân rấn, dun dủi - giun giủi, dấm dứt - rấm rứt, dở dói - giở giói, gióng giả - dóng
dả, réo rắt - giéo giắt. rậm rật - giậm giật, ...


- Trong cấu tạo từ ghép giữa r, d, và gi. Chỉ có từ ghép có tiếng âm đầu gi và tiếng có
âm đầu d, khơng có từ ghép có tiếng âm đầu r và âm đầu d hay âm đầu r và âm đầu gi.
Ví dụ: già dặn, giáo dục, giao dịch, giả dối, giản dị, giao du, giảng dạy, giận dữ, gian
dối, giận dỗi, giao duyên, ...


<b>e) Luật chính tả c/k/q</b>


- Giúp cho học sinh nắm được các qui luật:


+ q luôn bao giờ cũng đi với âm đệm u để thành qu
+ c luôn đứng trước các nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
+ k luôn đứng trước các nguyên âm: i, e, ê.


<b>Những dấu câu ơi!</b>



Cảm ơn các bạn dấu câu


Không là chữ cái nhưng đâu bé người


<b>Dấu phấy (,) thường thấy ai ơi</b>


Tách biệt từng ý đọc thời ngắt ra


<b>Dấu chấm (.) trọn vẹn câu mà</b>


Không biết dùng sẽ dây cà, dây khoai.


<b>Chấm phẩy (;) phân cách làm hai</b>


Sau bổ sung trước mới tài làm sao


<b>Chấm than (!) tình cảm dạt dào</b>


Khiến sai, đề nghị lẽ nào làm ngơ


<b>Chấm hỏi (?) giỏi đến bất ngờ</b>


Hỏi ai hay chính thẫn thờ hỏi ta


<b>Hai chấm (:) lời trích gần xa</b>


Đơi khi giải thích thế là hiểu thêm


<b>Chấm lửng (...) câu hố có duyên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Gạch ngang (-) tách ý khi nhiều</b>


Mở đầu lời nói bao nhiêu rõ ràng


<b>Ngoặc đơn ( ) giải thích kĩ càng</b>


Làm cho câu cũng nhẹ nhàng dễ coi


<b>Ngoặc kép (“ ”) trân trọng rạch ròi</b>


Sau dấu hai chấm (:) nhưng địi chuẩn ln
Học dần, hiểu sẽ nên khôn


Muốn viết cho đúng phải ôn luyện dần.


Bài lan truyền trên mạng



<b>Làm bạn với dấu câu</b>


Dấu câu phân biệt rạch rịi


Khơng dùng, chỉ có người lười nghĩ suy
Dấu nào cũng có nghĩa riêng


Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình


<b>Dấu phấy (,) thường thấy ai ơi</b>


Tách biệt từng phần, chuyển tiếp ý câu



<b>Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi</b>


Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời .


<b>Chấm phẩy (;) phân cách vế câu</b>


Bổ sung vế trước, ý càng thêm sâu


<i><b>Chấm than (!) bộc lộ cảm tình</b></i>


Gửi gắm đề nghị, mong chờ, khiến sai


<i><b>Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều</b></i>


Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!


<i><b>Hai chấm (:) báo hiệu lời người</b></i>


Cịn là giải thích ý vừa nêu trên


<i><b>Chấm lửng (...) xúc cảm dâng trào</b></i>


Hay thay cho lời không tiện nói ra


<i><b>Gạch ngang (-) lời nói mở đầu</b></i>


Nêu ý chú thích liệt kê trong bài


<b>Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần</b>



Làm rõ cho lời chú giải bên trong


<i><b>Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời</b></i>


Đứng sau hai chấm hay dùng nhấn câu
Biết rồi em hãy siêng dùng


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×