BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------
NGUYỄN BÁ THANH
TÌM HIỂU NỀN TẢNG ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY
IBM BLUEMIX
Chuyên ngành : Kỹ thuật máy tính
Mã số SV : CB140337
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT MÁY TÍNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN HOÀ NG HẢI
HÀ NỘI - 2017
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................vii
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ ix
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY............................................ 1
1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................... 1
1.2. Đặc điểm của điện toán đám mây .......................................................................... 2
1.3. Cấu trúc của điện toán đám mây: .......................................................................... 2
1.4. Các mơ hình hạ tầng điện tốn đám mây ............................................................... 4
1.4.1. Đám mây công cộng (Public Cloud) ............................................................... 4
1.4.2. Đám mây riêng (Private Cloud) ..................................................................... 5
1.4.3. Đám mây lai (Hybrid Cloud) .......................................................................... 5
1.4.4. Đám mây cộng đồng (Community Cloud) ....................................................... 6
1.5. Điện toán đám mây và điện toán truyền thống....................................................... 7
1.6. Lợi ích của điện tốn đám mây ............................................................................. 8
1.7. Các vấn đề bảo mật trong điện toán đám mây ....................................................... 8
1.8. Các mơ hình dịch vụ điện tốn đám mây ............................................................... 9
1.8.1. Cơ sở hạ tầng là dịch vụ (IaaS) .................................................................... 10
1.8.2. Nền tảng là dịch vụ (PaaS) ........................................................................... 11
1.8.3. Phần mềm là dịch vụ (SaaS) ......................................................................... 12
1.9. Ưu và nhược điểm của điện toán đám mây .......................................................... 12
1.9.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 12
1.9.2. Nhược điểm .................................................................................................. 13
1.10. Các nhà cung cấp dịch vụ Cloud ....................................................................... 15
1.10.1. Các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây ............................................ 15
1.10.2. Các dịch vụ lưu trữ đám mây ..................................................................... 16
CHƯƠNG 2. ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY IBM BLUEMIX ............................................. 18
2.1. Tổng quan về IBM Bluemix................................................................................ 18
2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 18
2.1.2. Tính năng và lợi ích của IBM Bluemix ......................................................... 19
2.1.3. Các đối tượng sử dụng của IBM Bluemix ..................................................... 19
2.2. Kiến trúc của IBM Bluemix ................................................................................ 20
2.2.1. Bluemix Public ............................................................................................. 20
2.2.2. Cách thức hoạt động của IBM bluemix......................................................... 22
2.2.3. Khả năng phục hồi của Bluemix ................................................................... 24
i
2.2.4. Bluemix Dedicated ....................................................................................... 25
2.2.5. Cơ chế bảo mật của Blemix Platform ........................................................... 25
2.3. So sánh IBM Bluemix với các nền tảng tương tự khác ........................................ 27
2.3.1. Amazon Web services ................................................................................... 27
2.3.2. Microsoft Azuse............................................................................................ 28
2.3.3. Các dịch vụ IBM Bluemix cung cấp.............................................................. 28
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC MICROSERVICES VÀ DEVOPS ................ 29
3.1. Microservices...................................................................................................... 29
3.1.1. Kiến trúc một khối (Monolithic Applications) ............................................... 29
3.1.2. Kiến trúc Microservices ............................................................................... 30
3.1.3. Xây dựng Microservices: Sử dụng cổng kết nối API (API Gateway) ............. 33
3.2. DevOps ............................................................................................................... 37
3.2.1. Tổng quan DevOps....................................................................................... 37
3.2.2. Mối quan hệ của DevOps với Agile và tích hợp/phân phối liên tục CI/CD ... 39
3.2.4. Mục tiêu và lợi ích của DevOps.................................................................... 41
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG ĐẶT LỊCH HỌC CHO SINH VIÊN ÁP
DỤNG MICROSERVICES VÀ DEVOPS TRÊN NỀN TẢNG IBM BLUEMIX .......... 43
4.1. DevOps Services của IBM Bluemix .................................................................... 43
4.1.1. Giới thiệu DevOps Services của IBM Bluemix.............................................. 43
4.1.2. Tạo và quản lý project với DevOps Services................................................. 44
4.2. Xây dựng phần mềm đặt lịch học cho sinh viên áp dụng microservices trên nền
tảng IBM Bluemix ..................................................................................................... 48
4.2.1. Mô tả............................................................................................................ 48
4.2.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống .................................................................. 48
4.2.3. Phân tích thiết kế hệ thống áp dụng microservices ....................................... 49
4.3. Đánh giá kết quả ................................................................................................. 55
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 57
ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy TS Trần Hoàng Hải đã
giành nhiều thời gian tâm huyết hướng dẫn chỉ bảo giúp em hồn thành luận văn này.
Tiếp theo, tơi xin cảm ơn các Thầy, Cô trong Viện Công nghệ thông tin và Truyền
thông, Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiê ̣t tın
̀ h giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt thời gian qua.
Tôi cũng xin chân thành biết ơn tới Lãnh đạo viện Công nghệ thông tin và truyền
thông - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt giúp đỡ em trong suốt
thời gian qua.
Cuối cùng, em xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
nhất giúp em toàn tâm toàn ý thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn
Hà nội, tháng 4 năm 2017
Học viên
Nguyễn Bá Thanh
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “Tìm hiểu nền tảng Điện tốn đám mây IBM
Bluemix” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực rõ ràng. Các tài liệu tham khảo, nội dung trích dẫn đã ghi rõ nguồn gốc.
Hà nội, tháng 4 năm 2017
Học viên
Nguyễn Bá Thanh
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay, nhu cầu phát triển phầm mềm cũng
như, nhu cầu phát triển phầm mềm của cá nhân cũng dư doanh nghiệp tăng cao. Theo đó
cũng có rất nhiều nhà đơn vị cung cấp dịch vụ hạ tầng phát triển ứng dụng, tuy nhiên việc
phát triển phần mềm, xây dựng, triển khai và chạy ứng dụng luôn là một vấn đề lớn đối
với các nhà phát triển. Để giải quyết bài tốn này đồ án tập trung trình bày vào các nội
dung chính sau:
- Tìm hiểu cơ bản về điện tốn đám mây.
- Tìm hiểu về IBM Bluemix.
- Tìm hiểu về Microservices và DevOps
- Xây dựng ứng dụng đặt lịch học cho sinh viên ứng dụng Microservices, Devops
triển khai trên IBM Bluemix.
v
DANH MU ̣C TỪ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt
API
CF
CD
CI
CIO
CLI
CPU
CTO
Từ viết đầy đủ
Application Programming Interface
Cloud Foundry
Continuous Delivery
Continous Integration
Chief Information Officer
Command-line interface
Central Processing Unit
Chief Technical Officer
DevOps Development and Operation
HTTP
IaaS
IP
IPS
SOAP
HyperText Transfer Protocol
Infrastructure as a Service
Internet Protocol
Intrustion prevention system
Lightweight Directory Access
Protocol
Platform as a Service
Representational State Transfer
Remote Procedure Call
Software as a Service
Security information and event
management
Simple Object Access Protocol
QA
Quality Assurance
UI
VLAN
VM
VPN
User interface
Virtual Local Area Network
Virtual machine
Virtual private network
LDAP
PaaS
REST
RPC
SaaS
SIEM
Diễn giải
Giao diê ̣n lâ ̣p trın
̀ h ứng du ̣ng
Nền tảng mở là một dịch vụ
Phân phối liên tục
Tích hợp liên tục
Giám đốc cơng nghệ thơng tin
Giao diện dịng lệnh
Bộ xử lý trung tâm
Giám đốc cơng nghệ
Phương pháp tối ưu hóa phát triển
phần mềm
Giao thức truyền tải siêu văn bản
Cơ sở hạ tầng là dịch vụ
Giao thức kết nối internet
Hê ̣ thố ng phòng chố ng xâm nhâ ̣p
Giao thức truy cập thư mục
Nền tảng là dịch vụ
Kiế n trúc dich
̣ vu ̣ Web thay thế
Gọi thủ tục từ xa
Phần mềm là dịch vụ
Hệ thống giám sát an toàn mạng
Giao thức truy cập đơn giản
Người chịu trách nhiệm đảm bảo chất
lượng
Giao diện người dùng
Mạng cục bộ ảo
Máy ảo hóa
Ma ̣ng riêng ảo
vi
DANH MU ̣C HÌ NH VẼ
Hình 1. Mơ hình Cloud Computing ................................................................................. 1
Hình 2. Cấu trúc của điện tốn đám mây ......................................................................... 3
Hình 3. Mơ hình đám mây cơng cộng .............................................................................. 4
Hình 4. Mơ hình đám mây riêng ...................................................................................... 5
Hình 5. Mơ hình đám mây lai .......................................................................................... 6
Hình 6. Mơ hình đám mây cộng đồng .............................................................................. 7
Hình 7. Các mơ hình dịch vụ điện tốn đám mây ........................................................... 10
Hình 8. Mối quan hệ giữa các máy ảo, trình siêu giám sát và máy tính .......................... 11
Hình 9. Các nhà cung cấp dịch vụ điện tốn đám mây ................................................... 15
Hình 10. Mơ hình kiến trúc IBM Bluemix ..................................................................... 21
Hình 11. Triển khai ứng dụng tại nhiều khu vực khác nhau ........................................... 22
Hình 12. Triển khai ứng dụng ........................................................................................ 23
Hình 13. Thiết kế của một máy chủ ảo ........................................................................... 23
Hình 14. Gọi một ứng dụng Bluemix ............................................................................. 24
Hình 15. Chi tiết sơ đồ IBM Bluemix Dedicated............................................................ 25
Hình 16. Thị phần top 5 nhà cung cấp điện toán đám mây năm 2015 ............................. 27
Hình 17. Kiến trúc một khối (Monolithic Applications) ................................................. 29
Hình 18. Sự phân tách một mơ hình hệ thống của một cơng ty điều hành taxi (Uber) .... 31
Hình 19. Ứng dụng di động Amazon ............................................................................. 34
Hình 20. Mobile client gửi các REST đến các dịch vụ nhỏ ............................................ 35
Hình 21. Sơ đồi API Gateway........................................................................................ 36
Hình 22. DevOps là giao thoa giữa 3 bên....................................................................... 38
Hình 23. Minh họa các giai đoạn (stages) của DevOps .................................................. 39
Hình 24. Continuous Integration (CI) ............................................................................ 40
Hình 25. Nguyên tắc của phân phối liên tục CD ............................................................ 41
Hình 26. Giao diện Devops của IBM Bluemix ............................................................... 43
Hình 27. Khởi tạo project .............................................................................................. 44
Hình 28. Các lựa chọn khởi tạo DevOps ........................................................................ 44
Hình 29. Ứng dụng đã được khởi tạo GIT URL ............................................................. 45
Hình 30. Màn hình chính project của IBM Bluemix DevOps Services ........................... 45
vii
Hình 31. Mời thành viên tham gia nhóm ........................................................................ 46
Hình 32. Giao diện Edit Code ........................................................................................ 46
Hình 33. Commit và push code đã sửa ........................................................................... 47
Hình 34. Sprint lanning trong Track & Plan................................................................... 47
Hình 35. Build & Deploy project ................................................................................... 48
Hình 36. Biểu đồ lớp ..................................................................................................... 50
Hình 37. Sơ đồ Api phần mềm đặt lịch học cho sinh viên .............................................. 51
Hình 38. Code phần back-end trên hệ thống .................................................................. 52
Hình 39. File Docker file ............................................................................................... 52
Hình 40. File Dockerfile.bk ........................................................................................... 52
Hình 41. File Docker-compose.yml ............................................................................... 53
Hình 42. Các Container đã được push lên hệ thống........................................................ 53
Hình 43. Giao diện đăng nhập User và admin ................................................................ 54
Hình 44. Giao diện quản lý của Admin .......................................................................... 54
Hình 45. Giao diện đăng ký lớp học của sinh viên ......................................................... 55
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay trên các loại phương tiện thông tin đại chúng và mạng internet, ta thường
được nghe nói về một khại niệm rất mới mẻ, đó là “Điện tốn đám mây” (Cloud
computing). Mặc dù điện toán đám mây chỉ là một cách khách để cung cấp các tài ngun
máy tính, chứ khơng phải là một cơng nghệ mới, nhưng nó đã châm ngịi cho một cuộc
cách mạng trong cách thức cung cấp thông tin và dịch vụ của các tổ chức. Điện toán đám
mây hứa hẹn sẽ mang đến một cuộc cách mạng về công nghệ và kinh doanh bằng cách hỗ
trợ các dịch vụ có sẵn qua Internet.
Bluemix là giải pháp điện toán đám mây mới nhất của IBM (PaaS của IBM). Đây là
nền tảng được xây dựng dựa trên chuẩn mở, chạy trên đám mây với mục tiêu giúp nhà phát
triển phần mềm xậy dựng, quản lý, triển khai và chạy các ứng dụng trong thời gian ngắn
nhất.
Để có thể nắm bắt được xu hướng mới của công nghệ cũng như đưa ra một cách tổng
quan nhất về công nghệ Điện tốn đám mây nói chung và nền tảng IBM Bluemix nói riêng.
Vì vậy tơi đã lựa chọn đề tài “Tìm hiểu nền tảng Điện toán đám mây IBM Bluemix”.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu về nền tảng điện tốn đám mây nói chung và IBM
Bluemix nói riêng. Qua đó áp dụng xây dựng phần mềm đặt lịch học cho sinh viên và triển
khai trên nền tảng IBM Bluemix. Để đạt được mục tiêu đó, đồ án tập trung làm rõ các nội
dung chính sau:
- Tìm hiểu tổng quan về điện tốn đám mây
- Tìm hiểu về IBM Bluemix
- Tìm hiểu về Microservices, DevOps
- Áp dụng microservices và DevOps triển khai phần mềm đặt lịch học cho sinh viên
trên IBM Bluemix.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Tổng hợp các kiến thức nghiên cứu từ các nguồn tài liệu khác nhau: Các tài liệu
chuyên ngành, các bài báo khoa học, các bản sách điện tử, luận văn chuyện ngành.
3.2. Phương pháp thử nghiệm
Áp dụng mơ hình microservices và Devops, triển khai ứng dụng đặt lịch học cho sinh
viên trên nền tảng IBM Bluemix.
ix
4. Kết quả
Triển khai phát triển phầm mềm đặt lịch học cho sinh viên áp dụng Microservices
chạy trên nền tảng IBM Bluemix đưa ra được những tính năng mà IBM Bluemix cung cấp
cho người dùng. Qua đó đưa ra được cách thức triển khai phần mềm, sự an toàn bảo mật
trên IBM Bluemix chính là điều mà các nhà phát triển quan tâm.
5. Bố cục của đồ án
Đồ án được chia làm 4 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về điện tốn đám mây
Chương này trình bày về kiến thức cơ bản của điện tốn đám mây: định nghĩa, các
đặc điểm, các mơ hình dịch vụ, mơ hình triển khai, các kiến trúc của điện tốn đám mây.
Việc tìm hiểu này giúp hiểu được về nền tảng của đám mây IBM Bluemix.
Chương 2: Điện tốn đám mây IBM Bluemix
Chương này trình bày về nền tảng điện toán đám mây IBM Bluemix: Các khải niệm,
tính năng, kiến trúc của IBM Bluemix
Chương 3: Giới thiệu kiến trúc Micrtoservices và DevOps
Chương này giới thiệu về kiến trúc, các đặc tính của Microservices và DevOps.
Chương 4: Xây dựng ứng dụng đặt lịch học cho sinh viên áp dụng Microservices và
DevOps trên nền tảng IBM bluemix
Chương này áp dụng Microservices và IBM DevOps để xây dựng trang web đặt lịch
học cho sinh viên.
x
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
1.1. Giới thiệu chung
Điện tốn đám mây là một giải pháp tồn diện cung cấp công nghệ thông tin như một
dịch vụ. Nó là một giải pháp điện tốn dựa trên Internet ở đó cung cấp tài ngun chia sẻ
giống như dịng điện được phân phối trên lưới điện. Các máy tính trong các đám mây được
cấu hình để làm việc cùng nhau và các ứng dụng khác nhau sử dụng sức mạnh điện toán
tập hợp cứ như thể là chúng đang chạy trên một hệ thống duy nhất.
Tính linh hoạt của điện toán đám mây là một chức năng phân phát tài nguyên theo
yêu cầu. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng các tài nguyên tích lũy của hệ
thống, phủ nhận sự cần thiết phải chỉ định phần cứng cụ thể cho một nhiệm vụ. Trước điện
toán đám mây, các trang web và các ứng dụng dựa trên máy chủ đã được thi hành trên một
hệ thống cụ thể. Với sự ra đời của điện toán đám mây, các tài nguyên được sử dụng như
một máy tính gộp ảo. Cấu hình hợp nhất này cung cấp một mơi trường ở đó các ứng dụng
thực hiện một cách độc lập mà không quan tâm đến bất kỳ cấu hình cụ thể nào [1].
Điện tốn đám mây là các nguồn điện toán khổng lồ như phần mềm, dịch vụ… sẽ
nằm tại các máy chủ ảo (đám mây) trên mạng Internet thay vì nằm trong máy tính gia đình
và văn phòng (trên mặt đất) để mọi người kết nối và sử dụng mỗi khi họ cần. Với các dịch
vụ sẵn có trên Internet, doanh nghiệp khơng phải mua và duy trì hàng trăm, thậm chí hàng
nghìn máy tính cũng như các phần mềm đi kèm. Họ chỉ cần tập trung sản xuất bởi đã có
người khác lo cơ sở hạ tầng và cơng nghệ thay họ. Khi đó, con người có thể truy cập đến
bất kỳ tài nguyên nào tồn tại trong đám mây tại bất kỳ thời điểm nào và từ bất kỳ đâu thơng
qua hệ thống Internet.
Hình 1. Mơ hình Cloud Computing
1
Trước đây, để có thể triển khai một ứng dụng chúng ta phải đi mua (hoặc thuê) một
hay nhiều máy chủ, sau đó đặt máy chủ tại các trung tâm dữ liệu thì nay điện tốn đám
mây cho phép chúng ta giản lược quá trình mua (hoặc thuê) mà chúng ta chỉ cần nêu ra
yêu cầu của mình, hệ thống sẽ tự động gom nhặt các tài nguyên rỗi để sẵn sàng đáp ứng
mọi yêu cầu cần thiết cho ứng dụng.
1.2. Đặc điểm của điện toán đám mây
Điện toán đám mây có các đặc điểm sau [2]:
Tính tự phục vụ theo u cầu: Đặc tính kỹ thuật của điện tốn đám mây cho phép
khách hàng thiết lập các yêu cầu về nguồn lực nhằm đáp ứng yêu cầu của hệ thống như:
thời gian sử dụng máy chủ, dung lượng lưu trữ, cũng như là khả năng đáp ứng các tương
tác lớn của hệ thống ra bên ngồi.
Có khả năng truy cập diện rộng: Điện toán đám mây cung cấp các dịch vụ chạy trên
môi trường Internet do vậy khách hàng chỉ cần kết nối được với Internet là có thể sử dụng
được dịch vụ. Các thiết bị truy xuất thông tin khơng u cầu cấu hình cao như: Mobile
phone, Laptop và PDAs…
Tài nguyên tập trung: Tài nguyên của nhà cung cấp dịch vụ được dùng chung, phục
vụ cho nhiều người dùng dựa trên mơ hình “multi - tenant”. Mơ hình này cho phép tài
nguyên phần cứng và tài nguyên ảo hóa sẽ được cấp phát động dựa vào nhu cầu của người
dùng. Khi nhu cầu người dùng giảm xuống hoặc tăng nên thì tài nguyên sẽ được trưng
dụng để phục vụ yêu cầu. Người sử dụng không cần quan tâm tới việc điều khiển hoặc
khơng cần phải biết chính xác vị trí của các tài nguyên sẽ được cung cấp. Tài nguyên sẽ
được cung cấp bao gồm: tài nguyên lưu trữ, xử lý, bộ nhớ, băng thông mạng và máy ảo.
Có tính mềm dẻo: Khả năng này cho phép tự động mở rộng hoặc thu nhỏ hệ thống
tùy theo nhu cầu của người sử dụng một cách nhanh chóng. Khi nhu cầu tăng, hệ thống sẽ
tự động mở rộng bằng cách thêm tài nguyên vào. Khi nhu cầu giảm, hệ thống sẽ tự động
giảm bớt tài nguyên. Khả năng co giãn giúp cho nhà cung cấp sử dụng tài nguyên hiệu quả,
tận dụng triệt để tài nguyên dư thừa, phục vụ được nhiều khách hàng. Đối với người sử
dụng dịch vụ, khả năng co giãn giúp họ giảm chi phí do họ chỉ trả phí cho những tài nguyên
thực sự dùng.
Tính kiểm sốt được của dịch vụ: Nhiều dịch vụ điện tốn đám mây sử dụng mơ hình
điện tốn theo nhu cầu, một số khác lại dựa vào thuê bao chi phí sử dụng. Điện tốn đám
mây cho phép giới hạn dung lượng lưu trữ, băng thông, tài nguyên máy tính và số lượng
người dùng kích hoạt theo tháng.
1.3. Cấu trúc của điện toán đám mây
2
Hình 2. Cấu trúc của điện tốn đám mây
Về cơ bản, điện toán đám mây được chia ra làm năm lớp riêng biệt, có tác động
qua lại lẫn nhau:
Client (lớp khách hàng): Lớp khách hàng của điện toán đám mây bao gồm phần cứng
và phần mềm, dựa vào đó khách hàng có thể truy cập và sử dụng các ứng dụng hoặc các
dịch vụ được “đám mây” cung cấp.
Application (lớp ứng dụng): Lớp ứng dụng của điện toán đám mây làm nhiệm vụ
phân phối phần mềm như một dịch vụ thông qua Internet, người dùng không cần phải cài
đặt và chạy các ứng dụng đó trên máy tính của mình, các ứng dụng dễ dàng được chỉnh
sửa và người dùng cũng dễ dàng nhận được sự hỗ trợ.
Các hoạt động được quản lý tại trung tâm của đám mây chứ khơng nằm ở phía khách
hàng (lớp client), cho phép khách hàng truy cập các ứng dụng từ xa thông qua website.
Lúc này, khách hàng khơng cịn cần thực hiện các tính năng như cập nhật phiên bản
mới, bản vá lỗi, download phiên bản mới… bởi chúng sẽ được thực hiện từ các đám mây.
Platform (lớp nền tảng): Cung cấp nền tảng cho điện toán và các giải pháp của dịch
vụ, chi phối đến cấu trúc hạ tầng của đám mây và điểm tựa cho lớp ứng dụng, cho phép
các ứng dụng chạy trên nền tảng đó. Nó giảm nhẹ sự tốn kém khi triển khai các ứng dụng
do người dùng không phải trang bị cơ sở hạ tầng (phần cứng và phần mềm) của riêng mình.
Infrastructure (lớp cơ sở hạ tầng): Cung cấp hạ tầng máy tính, tiêu biểu là mơi
trường ảo hóa. Thay vì khách hàng phải bỏ tiền ra mua các server, phần mềm, trung tâm
dữ liệu hoặc thiết bị kết nối… giờ đây, họ vẫn có thể có đầy đủ tài nguyên để sử dụng mà
3
chi phí được giảm thiểu, thậm chí là miễn phí. Đây là một bước tiến hóa của mơ hình máy
chủ ảo (Vitual Private Server).
Server (lớp máy chủ): gồm các sản phẩm phần cứng và phần mềm máy tính, được
thiết kế và xây dựng đặc biệt để cung cấp dịch vụ của đám mây. Các server phải được xây
dựng và có cấu hình đủ mạnh để đáp ứng nhu cầu sử dụng của số lượng đông đảo các
người dùng và các nhu cầu ngày càng cao của họ.
1.4. Các mơ hình hạ tầng điện tốn đám mây
Có 4 mơ hình triển khai chính đó là: Đám mây cơng cộng (Public Cloud), đám mây
riêng (Private Cloud) , đám mây lai (Hybrid Cloud) và đám mây cộng đồng (Community
Cloud) [4, 5]
1.4.1. Đám mây công cộng (Public Cloud)
Các dịch vụ Cloud được nhà cung cấp dịch vụ cung cấp cho mọi người sử dụng rộng
rãi. Các dịch vụ được cung cấp và quản lý bởi một nhà cung cấp dịch vụ và các ứng dụng
của người dùng đều nằm trên hệ thống Cloud.
Các tài nguyên trong đám mây sẽ được cấp phát động, Các dịch vụ được cung cấp
thông qua môi trường internet. Khách hàng sử dụng dịch vụ sẽ được lợi là chi phí đầu tư
thấp, giảm thiểu rủi ro do nhà cung cấp dịch vụ đã gánh vác nhiệm vụ quản lý hệ thống,
cơ sở hạ tầng, bảo mật ngoài ra đám mây cơng cộng cịn cung cấp khả năng co giãn theo
u cầu của người sử dụng.
Hình 3. Mơ hình đám mây cơng cộng
Public Cloud có một trở ngại, đó là vấn đề mất kiểm soát về dữ liệu và vấn đề an tồn
dữ liệu. Trong mơ hình này mọi dữ liệu đều nằm trên dịch vụ Cloud, do nhà cung cấp dịch
vụ Cloud đó bảo vệ và quản lý. Chính điều này khiến cho khách hàng, nhất là các công ty
lớn cảm thấy khơng an tồn đối với những dữ liệu quan trọng của mình khi sử dụng dịch
vụ Cloud.
4
Ưu điểm:
- Phục vụ được nhiều người dùng hơn, không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
- Tiết kiệm hệ thống máy chủ, điện năng và nhân công cho doanh nghiệp.
Nhược điểm:
- Các doanh nghiệp phụ thuộc vào nhà cung cấp, khơng có tồn quyền quản lý.
- Gặp khó khăn trong việc lưu trữ các văn bản, thơng tin nội bộ.
1.4.2. Đám mây riêng (Private Cloud)
Đám mây riêng và các đám mây nội bộ là thuật ngữ được sử dụng để cập đến điện
toán đám mây chạy trên mạng riêng. Trong đó sử dụng thế mạnh của cơng nghệ ảo hóa để
thực hiện việc quản lý các tài nguyên, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ trong đám mây riêng
được xây dựng để phục vụ cho một tổ chức (doanh nghiệp) duy nhất. Điều này giúp cho
doanh nghiệp có thể chủ động kiểm sốt tối đa đối với dữ liệu, bảo mật và chất lượng dịch
vụ. Doanh nghiệp sở hữu cơ sở hạ tầng và quản lý các ứng dụng được triển khai trên đó.
Hình 4. Mơ hình đám mây riêng
Đám mây riêng có thể được xây dựng và quản lý bởi chính đội ngũ IT của doanh
nghiệp hoặc có thể thuê một nhà cung cấp dịch vụ đảm nhiệm công việc này.
Ưu điểm:
- Chủ động sử dụng, nâng cấp, quản lý, giảm chi phí, bảo mật tốt…
Nhược điểm:
- Khó khăn về cơng nghệ khi triển khai và chi phí xây dựng, duy trì hệ thống.
- Chỉ sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp, người dùng ở ngồi khơng thể sử dụng.
1.4.3. Đám mây lai (Hybrid Cloud)
Ý tưởng hình thành của đám mây lai đó là việc triển khai đám mây dựa trên ưu điểm
của đám mây riêng và đám mây công cộng. Với đám mây công cộng dễ áp dụng, chi phí
5
thấp nhưng khơng an tồn Ngược lại, Private Cloud an tồn hơn nhưng tốn chi phí và khó
áp dụng.
Hình 5. Mơ hình đám mây lai
Hybrid Cloud là sự kết hợp của Public Cloud và Private Cloud. Trong đó doanh
nghiệp sẽ “out-source” các chức năng nghiệp vụ và dữ liệu không quan trọng, sử dụng các
dịch vụ Public Cloud để giải quyết và xử lý các dữ liệu này. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ
giữ lại các chức năng nghiệp vụ và dữ liệu tối quan trọng trong tầm kiểm soát (Private
Cloud).
Ưu điểm:
- Doanh nghiệp 1 lúc có thể sử dụng được nhiều dịch vụ mà khơng bị giới hạn.
Nhược điểm:
- Khó khăn trong việc triển khai và quản lý, tốn nhiều chi phí
1.4.4. Đám mây cộng đồng (Community Cloud)
Đám mây cộng đồng được xây dựng nhằm mục đích chia sẻ hạ tầng giữa các tổ chức
(doanh nghiệp). Ví dụ các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực y tế có thể chia sẻ
chung đám mây. Tuy nhiên để xây dựng đám mây cơng đồng thì ngồi việc cùng chung
lĩnh vực hoạt động kinh doanh thì các doanh nghiệp cần phải có nhiều điểm tương đồng
như có cùng mối quan tâm chung về bảo mật, …Khi đó các doanh nghiệp này sẽ nhóm
họp nhau lại để cùng xây dụng đám mây cộng đồng chung nhằm phục vụ cho chính các
doanh nghiệp của họ.
6
Hình 6. Mơ hình đám mây cộng đồng
Ưu điểm:
- Khi triển khai điện toán đám mây cộng đồng các doanh nghiệp thực hiện quản lý
theo nhiêu cách.
- Các doanh nghiệp có thể nhóm họp nhau lại và cùng tham gia quản lý đám mây
bằng chính nguồn lực của họ.
- Nếu triển khai đám mây dựa trên nền tảng nhà cung cấp thứ ba thì họ có thể lựa
nguồn lực bên ngoài để tiến hành quản lý.
Nhược điểm:
- Đám mây cộng đồng có thể liên quan tới nhiều tổ chức doanh nghiệp, các doanh
nghiệp này có thể có nhiều chi nhánh, do vậy để thực hiện quản lý có hiệu quả cần phải
chỉ định người (nhóm) quản lý đám mây phải là người (nhóm) đứng đầu các tổ chức doanh
nghiệp. Họ phải có trách nhiều đơn đốc, kết hợp với các nhà quản lý chi nhánh để cùng
tham gia quản lý đám mây cộng đồng.
- Thiết lập, chạy và điều hành điện đám mây cộng đồng một chút giống như điều
hành bệnh viện, trường học vì vậy chắc hẳn sẽ xuất hiện những vấn đề và những rủi ro,
người điều hành cần phải có một kế hoạch cụ thể nhằm giảm thiểu và xử lý những vấn đề
phát sinh gặp phải.
- Quá trình xây dựng và triển khai đám mây cộng đồng là tốn kém hơn nhưng nó đáp
ứng được sự riêng tư, an ninh và có thể thiết lập các quy tắc để tuân thủ các chính sách
thực hiện quản lý đám mây giữa các doanh nghiệp.
1.5. Điện toán đám mây và điện tốn truyền thống
Trong mơ hình điện tốn truyền thống, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ xây dựng riêng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật để tự cung cấp các dịch vụ cho các hoạt động thông tin đặc thù của
mình. Với mơ hình này, mọi thơng tin sẽ được lưu trữ, xử lý nội bộ và họ sẽ trả tiền để
7
triển khai, duy trì cơ sở hạ tầng đó (mua thiết bị phần cứng, phần mềm chuyên dụng, trả
lương cho bộ phận điều hành ...).
Khác với mơ hình điện tốn truyền thống, điện toán đám mây lưu trữ và xử lý tồn
bộ thơng tin trong đám mây Internet. Mọi cơng nghệ, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng cũng như chi
phí triển khai trong đám mây sẽ do nhà cung cấp đảm bảo xây dựng và duy trì. Do đó, thay
vì phải đầu tư từ đầu rất nhiều tiền cho chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng riêng, các cá nhân,
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sẽ chỉ phải trả số tiền vừa đủ theo nhu cầu sử dụng
của mình.
Như vậy, mơ hình điện tốn đám mây có rất nhiều lợi ích như:
- Sử dụng hợp lý nguồn vốn, điều hịa chi tiêu tính tốn theo thực tế sử dụng.
- Ln hưởng năng suất tính tốn theo cam kết của nhà cung cấp dịch vụ.
- Tận dụng được sức mạnh của Internet và các siêu máy tính, giảm cơ bản trách nhiệm
quản lý hệ thống CNTT nội bộ.
1.6. Lợi ích của điện tốn đám mây
Nói chung trong hầu hết các trường hợp, doanh nghiệp cần phải điều chỉnh lại chiến
lược sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin để giảm chi phí sản xuất, và một trong các xu
hướng được tính đến là sử dụng mơ hình điện tốn đám mây với những lợi ích điển hình
được liệt kê dưới đây:
Giảm chi phí: Mơ hình điện tốn đám mây có chi phí thấp hơn so với mơ hình sử
dụng hạ tầng cơng nghệ thơng tin truyền thống vì phí sử dụng được trả theo dịch vụ và thời
gian, mà khách hàng không phải đầu tư quá nhiều vào cơ sở hạ tầng và giảm được chi phí
vận hành và bảo trì. Cịn trong trường hợp mơ hình điện tốn riêng thì chi phí ban đầu và
chi phí định kỳ thấp hơn nhiều so với mơ hình hạ tầng cơng nghệ thông tin truyền thống.
Tăng khả năng lưu trữ: Với cơ sở hạ tầng quy mô lớn được do nhà cung cấp mang
lại, việc lưu trữ và bảo trì khối lượng lớn dữ liệu có thể được tiến hành dễ dàng. Việc tăng
đột ngột khối lượng công việc cũng được xử lý hiệu quả, vì các đám mây có thể được mở
rộng một cách dễ dàng và linh hoạt. Khách hàng cũng không phải quan tâm đến các thay
đổi trong cơng nghệ lưu trữ, điều mà trước kia có thể gây ra vấn đề khi có chuyển đổi lớn
về cơng nghệ và phương tiện lưu trữ đặc biệt đối với những khối lượng dữ liệu lớn.
Tăng tính linh hoạt: Tính linh hoạt cao là một yêu cầu vô cùng quan trọng trong kinh
doanh. Với các doanh nghiệp phải điều chỉnh nhanh khi điều kiện kinh doanh thay đổi, tốc
độ cung cấp dịch vụ là rất quan trọng. Điện toán đám mây nhấn mạnh vào việc đưa các
ứng dụng và sản phẩm ra thị trường một cách nhanh chóng, bằng cách sử dụng các modul
xây dựng sẵn thích hợp nhất cho việc triển khai.
1.7. Các vấn đề bảo mật trong điện toán đám mây
8
Do điện toán đám mây được cấu thành từ nhiều thành phần khác nhau: máy chủ, lưu
trữ, mạng được ảo hóa, các thành phần quản lý - Cloud Management, nên vấn đề bảo mật
trên điện toán đám mây là một thách thức lớn. Thành phần này sẽ quản lý tất cả các tài
nguyên được ảo hóa và tạo ra các máy chủ ảo với hệ điều hành, ứng dụng phù hợp để cung
cấp cho khách hàng. Như vậy, điện toán mây là một mơ hình lego với rất nhiều miếng ghép
công nghệ tạo thành. Mỗi một miếng ghép lại tồn tại trong nó những vấn đề bảo mật và vơ
hình chung, điện toán đám mây khi giải bài toán bảo mật tất yếu phải giải quyết các vấn
đề của những miếng ghép trên [6].
Một đánh giá khác từ Gartner về bảo mật trong điện tốn mây năm 2009, có ba nhóm
tính chất về bảo mật mà khách hàng sử dụng điện tốn mây địi hỏi nhà cung cấp dịch vụ
giải đáp thỏa đáng:
Tính tin cậy (Confidentiality): Dữ liệu của khách hàng được bảo vệ như thế nào?
Ngoài khách hàng, dữ liệu đó có thể bị xem trộm bởi chính nhà cung cấp hay những khách
hàng khác không? Các nhà cung cấp có đạt các chứng nhận của các tổ chức thứ ba đánh
giá về bảo mật hay khơng?
Tính sẵn sàng (Availability): Ứng dụng cung cấp trên đám mây luôn sẵn sàng hay
không? Nếu xảy ra sự cố, thời gian khôi phục dịch vụ mất bao nhiêu thời gian? Nhà cung
cấp dịch vụ có đủ tài chính để cung cấp lâu dài cho khách hàng? Chế độ bảo hiểm dữ liệu
ra sao nếu nhà cung cấp ngừng dịch vụ vì lý do tài chính?
Tính an ninh (Security): Ngồi các vấn đề, để phịng chống tấn cơng, nhà cung cấp
dịch vụ có minh bạch cung cấp hiện trạng phục vụ điều tra và thông tin đến các khách hàng
không?
Đi sâu vào công nghệ, để giải quyết các vấn đề trên, nhà cung cấp dịch vụ điện toán
mây phải xây dựng một chiến lược bảo mật qua nhiều lớp với nhiều công nghệ khác nhau
đi từ hạ tầng - phần cứng - phần mềm - ứng dụng - tính pháp lý… Các thành phần bảo mật
này đảm bảo vận hành một cách đồng bộ với nhau, đem đến một hành lang bảo vệ cho ứng
dụng và dữ liệu nhưng đồng thời không đem đến sự phức tạp, khó khăn cho hoat động sử
dụng của khách hàng.
1.8. Các mơ hình dịch vụ điện tốn đám mây
Các mơ hình dịch vụ điện tốn đám mây gồm: Mơ hình truyền thống, hạ tầng tập
trung, chuẩn hóa cơng nghệ, chuẩn hóa nghiệp vụ [5].
9
Hình 7. Các mơ hình dịch vụ điện tốn đám mây
1.8.1. Cơ sở hạ tầng là dịch vụ (IaaS)
IaaS (Infrastructure as a Service) cung cấp cho người dùng hạ tầng thơ (thường dưới
hình thức các máy ảo) như một dịch vụ. Người dùng có thể triển khai và chạy phần mềm
trên các máy ảo như trên một máy chủ thực hay có thể đưa dữ liệu cá nhân lên đám mây
và lưu trữ. Người dùng khơng có quyền kiểm sốt hạ tầng thực bên trong đám mây tuy
nhiên họ có toàn quyền quản lý và sử dụng tài nguyên mà họ được cung cấp cũng như yêu
cầu mở rộng lượng tài nguyên họ được phép sử dụng.
Các đặc trưng tiêu biểu:
- Cung cấp tài nguyên như là dịch vụ: cung cấp máy chủ, thiết bị mạng, bộ nhớ, CPU,
không gian đĩa cứng, trang thiết bị trung tâm dữ liệu.
- Khả năng mở rộng linh hoạt.
- Chi phí thay đổi tùy theo thực tế.
- Nhiều người thuê có thể cùng dùng chung trên một tài nguyên.
- Cấp độ doanh nghiệp: đem lại lợi ích cho cơng ty bởi ln có một nguồn tài ngun
tính tốn tổng hợp.
IaaS dễ dàng nhận ra, bởi vì nó thường là độc lập với nền tảng. IaaS bao gồm sự kết
hợp của các tài nguyên phần cứng và phần mềm. Phần mềm IaaS là mã mức thấp chạy độc
lập với hệ điều hành - được gọi là trình siêu giám sát - và chịu trách nhiệm kiểm kê tài
nguyên phần cứng và phân phối tài nguyên theo u cầu. Q trình này được gọi là phân
nhóm tài ngun. Phân nhóm tài ngun bằng trình siêu giám sát làm cho có thể ảo hóa,
và ảo hóa làm tăng khả năng điện toán nhiều bên thuê - một khái niệm để chỉ một cơ sở hạ
tầng được chia sẻ bởi một vài tổ chức có các mối quan tâm giống nhau về các yêu cầu an
toàn và tuân thủ quy định về dữ liệu
10
Hình 8. Mối quan hệ giữa các máy ảo, trình siêu giám sát và máy tính
Với IaaS, chúng ta có khả năng xử lý dự phòng, lưu trữ, làm việc với mạng, và các
tài nguyên điện toán khác, ở đây chúng ta có thể triển khai và chạy phần mềm (hệ điều
hành và các ứng dụng) tùy ý.
Các nhà cung cấp IaaS bao gồm: Amazon CloudFormation, Amazon EC2, Windows
Azure Virtual Machines, DynDNS, Google Compute Engine, HP Cloud, iland, Joyent,
Rackspace Cloud, ReadySpace Cloud Services, Terremark và NaviSite.
1.8.2. Nền tảng là dịch vụ (PaaS)
PaaS (Platform as a Service): Mơ hình PaaS cung cấp cách thức cho phát triển ứng
dụng trên một nền tảng trừu tượng. Nó hỗ trợ việc triển khai ứng dụng mà khơng quan tâm
đến chi phí hay sự phức tạp của việc trang bị và quản lý các lớp phần cứng và phần mềm
bên dưới, cung cấp tất cả các tính năng cần thiết để hỗ trợ việc xây dựng và cung cấp một
ứng dụng và dịch vụ web sẵn sàng trên Internet mà khơng cần bất kì thao tác tải hay cài
đặt phần mềm cho những người phát triển, quản lý tin học, hay người dùng cuối. PaaS cho
phép các nhà phát triển ứng dụng có thể tạo ra các ứng dụng một cách nhanh chóng, các
rắc rối trong việc thiết lập máy chủ, cơ sở dữ liệu đã được nhà cung cấp PaaS giải quyết.
Dịch vụ PaaS cung cấp nền tảng điện toán cho phép người dùng phát triển các phần
mềm phục vụ nhu cầu tính tốn hoặc xây dựng dịch vụ trên nền tảng đám mây đó. Dịch vụ
PaaS có thể được cung cấp dưới dạng các ứng dụng lớp giữa, các ứng dụng máy chủ, các
cơng cụ lập trình nhất định để xây dựng dịch vụ. Dịch vụ PaaS cũng có thể được xây dựng
riêng và cung cấp cho người sử dụng thông qua một API (giao diện lập trình ứng dụng)
riêng, người sử dụng xây dựng ứng dụng và tương tác với hạ tầng điện tốn đám mây thơng
qua API đó. Ở mức PaaS, người sử dụng không quản lý nền tảng đám mây hay các tài
nguyên lớp như hệ điều hành, lưu trữ ở lớp dưới. Khách hàng điển hình của dịch vụ PaaS
chính là các nhà phát triển ứng dụng.
11
Các đặc trưng tiêu biểu:
- Phục vụ cho việc phát triển, kiểm thử, triển khai và vận hành ứng dụng giống như
là mơi trường phát triển tích hợp.
- Cung cấp các công cụ khởi tạo với giao diện trên nền web.
- Kiến trúc đồng nhất.
- Tích hợp dịch vụ web và cơ sở dữ liệu.
- Hỗ trợ cộng tác nhóm phát triển.
- Cung cấp các công cụ hỗ trợ tiện tích khác.
Ví dụ: IBM Bluemix, AWS Elastic Beanstalk, Cloud Foundry, Heroku, Force.com,
Google App Engine, Windows Azure Compute and OrangeScape, Cloud Foundry,
Heroku, Force.com, EngineYard, Mendix, Google App Engine, Windows Azure Compute
và OrangeScape.
1.8.3. Phần mềm là dịch vụ (SaaS)
SaaS (Software as a Service) là một mơ hình triển khai ứng dụng mà ở đó nhà cung
cấp cho phép người dùng sử dụng dịch vụ theo yêu cầu. Những nhà cung cấp SaaS có thể
lưu trữ ứng dụng trên máy chủ của họ hoặc tải ứng dụng xuống thiết bị khách hàng, vô
hiệu hóa nó sau khi kết thúc thời hạn. Các chức năng theo u cầu có thể được kiểm sốt
bên trong để chia sẻ bản quyền của một nhà cung cấp ứng dụng bên thứ ba.
Dịch vụ SaaS cung cấp các ứng dụng hoàn chỉnh như một dịch vụ theo yêu cầu cho
nhiều người sử dụng chỉ với một phiên bản cài đặt. Người sử dụng lựa chọn ứng dụng phù
hợp với nhu cầu và sử dụng mà không cần quan tâm đến tài ngun tính tốn
Các đặc trưng tiêu biểu:
- Phần mềm sẵn có địi hỏi việc truy xuất, quản lý qua mạng;
- Quản lý các hoạt dộng từ một vị trí tập trung hơn là tại mỗi nơi của khách hàng, cho
phép khác hàng truy xuất từ xa thông qua web;
- Cung cấp ứng dụng thông thường gần gũi với mơ hình ánh xạ từ một đến nhiềubao
gồm cả các đặc trưng kiến trúc, giá cả và quản lý;
- Những tính năng tập trung nâng cấp, giải phóng người dùng khỏi việc tải các bản
vá lỗi và cập nhật;
- Thường xuyên tích hợp những phần mềm giao tiếp trên mạng diện rộng.
Ví dụ: Dịch vụ email hay các ứng dụng Google Docs, Google Calendar của Google…
1.9. Ưu và nhược điểm của điện toán đám mây
1.9.1. Ưu điểm
Sử dụng các tài ngun tính tốn động: Các tài ngun được cấp phát cho người dùng
đúng như những gì người dùng muốn một cách tức thời bằng cách huy động tài nguyên rỗi
12
hiện có trên Internet; người dùng có thể tùy ý lựa chọn các dịch vụ phù hợp với nhu cầu
của mình, cũng như cũng có thể bỏ bớt các thành phần mà mình khơng mong muốn.
Giảm chi phí: Người dùng sẽ có khả năng cắt giảm chi phí để mua bán, cài đặt và
bảo trì tài ngun, thay vào đó họ chỉ cần phải xác định nhu cầu của mình rồi sau đó yêu
cầu các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây tiến hành. Việc tập hợp ứng dụng của
nhiều tổ chức lại một chỗ sẽ giúp giảm chi phíđầu tư ban đầu, cũng như tăng hiệu năng sử
dụng các thiết bị này một cách tối đa.
Tính độc lập: Người dùng sẽ khơng cịn bị hạn chế với một thiết bị hay một vị trí;
với điện tốn đám mây, phần mềm, dữ liệu có thể được truy cập và sử dụng từ bất kỳ đâu,
trên bất kỳ thiết bị nào mà không cần phải quan tâm đến giới hạn phần cứng.
Tăng khả năng sử dụng tài nguyên tính toán: Một trong những câu hỏi đau đầu của
việc đầu tư tài nguyên (ví dụ máy chủ) là bao lâu thì nó sẽ hết khấu hao, tơi đầu tư như thế
có lãi hay khơng, có bị “tụt hậu” về cơng nghệ hay khơng. Khi sử dụng tài ngun trên
điện tốn đám mây thì chúng ta khơng cịn phải quan tâm tới điều này nữa tăng cường độ
tin cậy: Dữ liệu trong mơ hình điện tốn đám mây được lưu trữ một cách phân tán tại nhiều
cụm máy chủ tại nhiều vị trí khác nhau, điều này giúp làm tăng độ an tồn của dữ liệu mỗi
khi có sự cố hoặc thảm họa xảy ra.
Bảo mật: Việc tập chung dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau sẽ giúp các chuyên gia
bảo mật tăng cường khả năng bảo vệ dữ liệu của người dùng, cũng như giảm thiểu rủi ro
bị ăn cắp tồn bộ dữ liệu. Ví dụ: dữ liệu được đặt ở 6 máy chủ khác nhau, trong trường
hợp bị tấn công, sẽ bị lộ 1/6. Đây là cách chia sẻ rủi ro giữa các tổ chức với nhau.
Tính dễ bảo trì: Mọi phần mềm đều nằm trên server, lúc này, người dùng không cần
quan tâm đến vấn đề cập nhật hay sửa đổi lỗi phần mềm, các nhà phát trển cũng dễ dàng
hơn trong việc cài đặt, nâng cấp ứng dụng của mình.
1.9.2. Nhược điểm
Mơ hình điện tốn đám mây vẫn cịn có một số nhược điểm sau:
Tính riêng tư: Các thông tin người dùng và dữ liệu được chứa trên điện tốn đám
mây có đảm bảo được sự riêng tư, liệu các thơng tin đó có bị sử dụng vì một mục đích nào
khác?
Tính sẵn dùng: Liệu các dịch vụ điện tốn đám mây có bị “treo” bất ngờ, khiến cho
người dùng không thể truy cập các dịch vụ và dữ liệu của mình trong khoảng thời gian nào
đó gây ảnh hưởng tới công việc;
Mất dữ liệu: Một vài dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến trên đám mây bất ngờ ngừng
hoạt động hoặc không tiếp tục cung cấp dịch vụ, khiến cho người dùng phải sao lưu dữ
liệu của họ từ đám mâyvề máy tính cá nhân, điều này sẽ gây mất nhiều thời gian, thậm chí
trong một vài trường hợp vì lý do nào đó người dùng bị mất dữ liệu và không thể phục hồi
lại được;
13
Tính di động và quyền sở hữu: Một câu hỏi đặt ra là liệu người dùng có thể chia sẻ
dữ liệu từ dịch vụ đám mây này sang dịch vụ đám mây khác? Hoặc trong trường hợp người
dùng không muốn tiếp tục sự dụng các dịch vụ cung cấp từ đám mây, liệu người dùng có
thể sao lưu tồn bộ dữ liệu của họ? Và làm cách nào người dùng có thể chắc chắn rằng
dịch vụ đám mây sẽ khơng hủy toàn bộ dữ liệu của họ trong trường hợp người sử dụng
ngừng các dịch vụ từ đám mây?
Khả năng bảo mật: Vấn đề tập chung dữ liệu trên các đám mây là cách thức hiệu quả
để tăng cường bảo mật nhưng cũng chính là nỗi lo của người sử dụng dịch vụ của điện
toán đám mây, bởi khi các đám mây bị tấn cơng thì dữ liệu này sẽ bị chiếm dụng.
Chuyển
dịch
mẫu
hình
Cơ sở
hạ tầng
là tài
sản
IaaS
PaaS
Mua
giấy
phép sử
dụng
Phần
mềm là
tài sản
SaaS (doanh
nghiệp
và
người
Các đặc
điểm
Các thuật
ngữ chính
Ln độc
lập về nền
tảng; chia sẻ
chi phí cơ sở
hạ tầng và
do đó làm
giảm chi phí
này; các
thỏa thuận ở
mức dịch vụ
(SLA); trả
tiền theo
mức sử
dụng, tự
điều chỉnh
quy mơ
Điện tốn
lưới, điện
tốn tiện
ích, cá thể
tính tốn,
siêu giám
sát, bùng nổ
lên đám
mây, điện
tốn nhiều
bên thuê,
phân lượt tài
nguyên
Tránh được
chi phí vốn
cho phần
cứng và
nguồn nhân
lực; giảm rủi
ro lợi tức
đầu tư
(ROI); rào
cản thấp khi
tham gia
vào; điều
chỉnh quy
mô tự động
hóa và trơn
tru
Dùng cơ sở
hạ tầng đám
mây; cung
cấp các
phương
pháp quản
lý dự án
nhanh
Các thỏa
thuận ở mức
dịch vụ
(SLA); giao
diện người
dùng do các
ứng dụng
Chồng giải
pháp
Triển khai
phiên bản
trơn tru
Máy khách
nhẹ; ứng
dụng kháchchủ
Tránh được
chi phí vốn
cho phần
mềm và phát
triển tài
nguyên;
giảm rủi ro
Các lợi thế
Các bất lợi
và nguy cơ
Khi nào
không
nên sử
dụng
Khi ngân
sách vốn
lớn hơn
so với
ngân
sách hoạt
động
Năng suất
và hiệu quả
kinh doanh
phụ thuộc
nhiều vào
khả năng
của nhà
cung cấp;
chi phí dài
hạn có tiềm
năng lớn
hơn; sự tập
trung hóa
địi hỏi các
biện pháp an
ninh khác
hoặc mới
Sự tập trung Khơng có
hóa địi hỏi
các biện
pháp an
ninh khác
hoặc mới
Sự tập trung
hóa địi hỏi
các biện
pháp an
ninh khác
hoặc mới
Khơng có
14