Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

DỰ THẢO CÁC QUY CHẾ NĂM HỌC 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.93 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GD&ĐT TRIỆU PHONG <b> CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


<b>NGUYỄN BỈNH KHIÊM</b> <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b>DỰ THẢO</b> <i>Thị trấn Ái Tử, ngày tháng 9 năm 2020</i>


<b>QUYẾT ĐỊNH </b>


<b>V/v ban hành quy chế chấm điểm thi đua - Năm học 2020 - 2021</b>
<b>của Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm</b>




<b>---HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM</b>


Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;


Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học;


Căn cứ thực trạng biên chế và năng lực cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm học 2020-2021,


<b>QUYẾT ĐỊNH:</b>


<b>Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế chấm điểm thi đua năm</b>
học 2020-2021 của trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm.


<b>Điều 2. Quy chế chấm điểm thi đua có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình</b>


tổ chức thực hiện tiếp tục được bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu công tác.
<b>Điều 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường THCS Nguyễn Bỉnh</b>
Khiêm căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3 (thực hiện);


- Phòng GD&ĐT (báo cáo);
- Lưu: Văn thư.




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>QUY CHẾ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA</b>
<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM </b>


<b>THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 2019-2020</b>


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-HT ngày tháng 9 năm 2020 của Hiệu</i>
<i>trưởng trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm)</i>


<b>Chương I</b>


<b> NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b>
<b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:</b>


1. Quy chế này quy định về việc chấm điểm, đánh giá xếp loại thi đua của cán
bộ, giáo viên và nhân viên (CB-GV-NV) trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm bao
gồm: Chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua của các cá nhân trong từng học kỳ và cả
năm học; trách nhiệm của CB-GV-NV trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm.



2. Quy chế này áp dụng đối với CB-GV-NV trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm.
<b>Điều 2. Mục đích, cơ sở pháp lý và nguyên tắc chấm điểm, đánh giá, xếp</b>
<b>loại:</b>


1. Chấm điểm, đánh giá và xếp loại thi đua đối với CB-GV-NV sau mỗi học kỳ,
mỗi năm học nhằm giúp CB-GV-NV trong trường tích cực hưởng ứng các phong trào
thi đua, từ đó xây dựng cho mình kế hoạch rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức,
trình độ chun mơn, nghiệp vụ, không ngừng phát triển nghề nghiệp. Đồng thời giúp
hiệu trưởng đánh giá, xếp loại CB-GV-NV trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ.


2. Chấm điểm, đánh giá và xếp loại thi đua của CB-GV-NV được dựa trên cơ sở
sau:


a) Điều lệ trường trung học cơ sở, trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp
học ban hành kèm theo Thơng tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;


b) Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV của Bộ nội vụ về Quy chế đánh giá, xếp loại
giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập;


c) Luật thi đua khen thưởng;


d) Chuẩn nghề nghiệp Hiệu trưởng Ban hành kèm theo Thông tư số
14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /
2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Nội quy nhà trường;


f) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, giáo viên và nhân viên.



3. Bảo đảm nguyên tắc khách quan, dân chủ, công bằng, cơng khai, chính xác
trong chấm điểm, đánh giá và xếp loại thi đua của CB-GV-NV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chương II</b>


<b>CHẤM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA</b>
<b>Điều 3. Căn cứ chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua</b>


1. Căn cứ chấm điểm thi đua:


a) Việc chấm điểm thi đua của CB-GV-NV căn cứ vào các biểu hiện và kết quả cụ thể
thuộc 3 tiêu chuẩn:


- Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống;
- Tiêu chuẩn 2: Thực hiện nhiệm vụ được giao;


- Tiêu chuẩn 3: Tham gia các hoạt động phong trào, đoàn thể, xã hội.


b) Việc chấm điểm phải dựa vào các minh chứng phù hợp được quy định tại điều 7
của quy chế này.


c) Các cá nhân được cộng điểm thưởng khi có thành tích trong các hoạt động chuyên
môn, hoạt động phong trào và các hoạt động khác theo quy định. Thành tích đạt được
trong học kỳ nào thì được cộng điểm vào thi đua của học kỳ đó.


d) Đối với giáo viên được cơng nhận bảo lưu danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh,
giáo viên dạy giỏi cấp huyện, trong các năm học khơng tổ chức thi theo cấp đó thì
được cộng điểm vào đợt thi đua cuối năm.



e) Đối với những lỗi vi phạm mà khơng có minh chứng cụ thể thì khơng trừ điểm của
cá nhân đó.


f) Nếu một tiêu chí có nhiều vi phạm phải trừ điểm thì tổng số điểm trừ cũng không
nhiều hơn mức điểm tối đa được quy định cho tiêu chí đó. Nếu vi phạm nhiều lần thì
số điểm bị trừ bằng số điểm trừ/lần nhân với số lần vi phạm.


2. Thi đua của từng học kỳ và cả năm học được xếp thành 4 loại: hoàn thành suất xắt
nhiệm vụ, (HTSXNV), hoàn thành tốt nhiệm vụ (HTTNV), hồn thành nhiệm vụ
(HTNV), khơng hồn thành nhiệm vụ (KHTNV).


<b>Điều 4. Hình thức chấm điểm thi đua</b>
1. Hình thức đánh giá:


a) Đánh giá bằng cho điểm đối với tất cả các nội dung thực hiện chấm điểm.
b) Điểm thi đua được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.


2. Khung điểm cho mỗi tiêu chí:
a) Tiêu chuẩn 1: Tối đa 30 điểm.
b) Tiêu chuẩn 2: Tối đa 50 điểm.
c) Tiêu chuẩn 3: Tối đa 20 điểm.


3. Điểm thưởng: Tuỳ thuộc vào thành tích đạt được của mỗi CB-GV-NV, cho điểm
mỗi nội dung theo quy định của quy chế này.


4. Kết quả thi đua sau mỗi học kỳ, cả năm học:


a) Số điểm đạt được của mỗi cá nhân trong mỗi học kỳ là tổng điểm của các tiêu chí
cộng với điểm thưởng của học kỳ đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Điều 5. Quy trình chấm điểm</b>


1. Kết thúc mỗi học kỳ, cuối năm học mỗi cá nhân tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại
thi đua của bản thân.


2. Tổ chuyên môn họp xét, đánh giá, xếp loại thi đua của mỗi cá nhân trong tổ.
3. Hội đồng thi đua, khen thưởng nhà trường họp xét và thống nhất xếp loại thi đua
cho từng cán bộ, giáo viên, nhân viên.


<b>Điều 6. Tiêu chuẩn xếp loại theo từng đợt và xếp loại cả năm học</b>
1. Đối với từng học kỳ:


a) HTSXNV nếu điểm thi đua đạt từ 100 điểm trở lên.
b) HTTNV nếu điểm thi đua đạt từ 90 điểm đến 99 điểm
c) HTNV nếu điểm thi đua đạt từ 80 điểm đến 89 điểm.


d) Khơng hồn thành nhiệm vụ, nếu điểm thi đua dưới 80 điểm.
2. Đối với cả năm học:


a) HTSXNV nếu điểm thi đua đạt từ 200 điểm trở lên và khơng có học kỳ nào xếp
loại Hoàn thành nhiệm vụ.


b) HTTNV nếu điểm thi đua đạt từ 180 điểm đến 199 điểm.
c) HTNV nếu điểm thi đua đạt từ 160 điểm đến 179 điểm.


d) Khơng hồn thành nhiệm vụ, nếu điểm thi đua dưới 160 điểm.


3. Trong trường hợp cấp trên có quy định về tỷ lệ % CB-GV-NV đạt LĐTT thì nhà
trường sẽ xét theo điểm thi đua từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu cấp trên giao.
Nếu có nhiều người bằng điểm nhau thì ưu tiên người nào có điểm phần thực hiện


nhiệm vụ chun mơn cao hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn.


<b>Điều 7. Nguồn minh chứng chấm điểm thi đua</b>


1. Các văn bản của các cấp quản lý giáo dục, chính quyền địa phương trong đó có các
nội dung cơng nhận, khen thưởng các danh hiệu, các thành tích của các cá nhân.
2. Các báo cáo, đánh giá hàng tháng, sau mỗi học kỳ, cuối năm học của Hiệu trưởng;
các kết luận của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong các cuộc họp của nhà trường.
3. Biên bản vi phạm (hay giấy tờ khác có chữ ký xác nhận của người vi phạm hoặc
người làm chứng) của các cá nhân do Ban giám hiệu, các tổ trưởng và các cá nhân
được Hiệu trưởng giao nhiệm vụ phụ trách các công việc của nhà trường lập.
4. Các minh chứng có giá trị khác.


Điều 8. Quy định về chấm điểm cho từng tiêu chuẩn-tiêu chí
<b>S</b>


<b>TT</b>


<b>Nội dung tiêu chí chấm điểm đánh giá</b>
<b>kết quả thi đua</b>


<b>Điểm</b>
<b>HTNV</b>
<b>Điểm </b>
<b>tối đa</b>
<b>Cá</b>
<b>nhân tự</b>
<b>chấm</b>
<b>điểm</b>
<b>Tổ CM</b>


<b>chấm</b>
<b>điểm</b>
<b>Điểm </b>
<b>được</b>
<b>duyệt</b>
<b>1</b>
<b>1</b>


<i><b>Tiêu chuẩn</b><b>1. Phẩm chất chính trị, đạo</b></i>


<i><b>đức, lối sống:</b></i> <b>25</b> <b>30</b>


<b>2</b>
<b>1.1</b>


- Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của
Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.2</b> - Thực hiện tốt các quy định, quy chế <sub>chuyên môn của nhà trường. </sub> <b>4</b> <b>5</b>
<b>1.3</b> - Tinh thần hợp tác, phối kết hợp trong <sub>công việc</sub> <b>2</b> <b>3</b>
<b>1.4</b> - Đạo đức nghề nghiệp, ứng xử với học <sub>sinh, đồng nghiệp, quần chúng.</sub> <b>4</b> <b>5</b>


<b>1.5</b>


- Thực hiện lối sống, tác phong, văn minh
nơi công sở (mặc trang phục đúng quy
định, đeo thẻ công chức, không uống rượu
bia trong giờ làm việc, khơng hút thuốc lá
trong phịng hội đồng và lớp học ...)



<b>4</b> <b>5</b>


<b>1.6</b>


-Tham gia đầy đủ, có hiệu quả các buổi
học tập nghị quyết, nhiệm vụ năm học,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực
hiện tốt nghĩa vụ công dân.


<b>4</b> <b>5</b>


<b>Tổng số điểm tiêu chuẩn 1</b>
<b>2</b>


<b>2</b>


<i><b>Tiêu chuẩn 2. Thực hiện nhiệm vụ được</b></i>


<i><b>giao:</b></i> <b>40</b> <b>50</b>


<i><b>*Đối với giáo viên</b></i>


<b>2.1</b>


-Thực hiện công việc được giao (kể cả
<i>phân công miệng, bút phê) bảo đảm chất </i>
lượng, thời gian quy định.


<b>4</b> <b>5</b>



<b>2.2</b>


-Kiểm tra HSGA


(Quy về thang điểm 5 bằng cách: Lấy
tổng điểm HSGA chia cho 20)


<b>4</b> <b>5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2.9</b> - Đảm bảo ngày giờ công theo quy định <b>2</b> <b>3</b>
<b>2.10</b> - Treo và lên lịch báo giảng đúng quy định <b>1</b> <b>2</b>
<b>2.11</b>


- Nhận xét và ký sổ ghi đầu bài đúng quy
định. (Không nhận xét, ký sổ đầu bài 3
lần/học kỳ: Không xếp loại)


<b>2</b> <b>3</b>


<b>2.12</b>


- Thực hiện tốt quy chế thi, đổi mới kiểm
tra, đánh giá kết quả rèn luyện, học tập
của học sinh.


<b>4</b> <b>4</b>


<b>2.13</b>



- Thực hiện tốt thông tin 2 chiều; Nộp các
báo cáo thống kê đúng thời gian quy định,
nội dung chính xác:


<b>1</b> <b>2</b>


<b>2.14</b> - Tham gia các cuộc thi do các cấp tổ <sub>chức</sub> <b>1</b> <b>2</b>
<b> * Đối với cán bộ quản lý, nhân </b>


<b>viên:</b>


<b>2.1</b> - Hồn thành tốt cơng việc, nhiệm vụ <sub>được giao.</sub> <b>8</b> <b>10</b>
<b>2.2</b>


- Giải quyết công việc, nhiệm vụ được
giao đúng thời gian quy định, có tinh thần
trách nhiệm trong cơng việc


<b>4</b> <b>5</b>


<b>2.3</b> - Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định <b>4</b> <b>5</b>


<b>2.4</b>


-Đảm bảo giờ giấc làm việc theo quy
định.


( Tự ý bỏ về không xin phép, bỏ nhiệm sở
trong giờ làm việc khơng có lí do chính
đáng: Khơng xếp loại)



<b>8</b> <b>10</b>


<b>2.5</b>


-Có tinh thần hợp tác, phối hợp với các tổ
chức đoàn thể, GV, HS trong nhà


trường…nhằm hoàn thành tốt công việc
chung.


<b>4</b> <b>5</b>


<b>2.6</b>


- Báo cáo kịp thời các sự việc xảy ra trong
phạm vi nhiệm vụ được phân công phụ
trách với cấp trên trực tiếp.


<b>4</b> <b>5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

kế hoạch chủ động thực hiện nhiệm vụ
được giao


<b>Tổng số điểm tiêu chuẩn 2</b>


<b>3</b> <i><b>Tiêu chuẩn 3. Tham gia vào các hoạt</b><b><sub>động phong trào, đoàn thể, xã hội:</sub></b></i> <b>15</b> <b>20</b>


<b>3.1</b>



-Tham gia đầy đủ các buổi họp ở các tổ
chức: Chi bộ, Cơng đồn, Chi đồn, Tổ
chun mơn…


(Vắng có lí do cá nhân từ 2 lần/ học kỳ trở
lên: trừ 1 điểm)


<b>8</b> <b>10</b>


<b>3.2</b>


-Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động
phong trào xã hội, đồn thể, ngoại khóa,
chào cờ, hoạt động ngồi giờ lên lớp…


<b>3</b> <b>5</b>


<b>3.3</b> -Hoàn thành tốt nhiệm vụ của các tổ chức,<sub>đoàn thể giao</sub> <b>4</b> <b>5</b>
<b>Tổng số điểm tiêu chuẩn 3</b>


<b>Tổng số điểm</b> <b>80</b> <b>100</b>


<b>Điều 9. Thưởng điểm</b>


Điểm thưởng là điểm cộng của giải (hoặc danh hiệu) cao nhất/học sinh (hoặc
giáo viên).


* GV-NV được thưởng điểm trong các trường hợp sau:


- Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: Cộng 10 điểm. (Bảo lưu GV dạy


giỏi cấp Tỉnh: cộng 5 điểm)


- Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện: Cộng 8 điểm. (Bảo lưu GV dạy
giỏi cấp Huyện: Cộng 4 điểm)


- Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường: Cộng 4 điểm.
- Làm đồ dùng dạy học có giá trị sử dụng cao: Cộng 4 điểm.
- Đạt giải cá nhân trong các hội thi cấp tỉnh về văn hóa:
+ Giải nhất: Cộng 10 điểm/giải.


+ Giải nhì: Cộng 7 điểm/giải.
+ Giải ba: Cộng 5 điểm/giải.


+ Giải khuyến khích: Cộng 3 điểm/giải.


- Đạt giải cá nhân trong các hội thi cấp huyện về văn hóa:
+ Giải nhất: Cộng 7 điểm.


+ Giải nhì: Cộng 5 điểm.
+ Giải ba: Cộng 3 điểm.


+ Giải khuyến khích: Cộng 2 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Giải nhì: 7 điểm/giải.
+ Giải ba: 5 điểm/giải.


+ Giải khuyến khích: 3 điểm/giải.


- Trực tiếp tham gia dạy bồi dưỡng HSG đạt giải cấp Tỉnh về văn hóa: Tùy
thuộc vào tình hình thực tế công tác bồi dưỡng tại trường BGH sẽ quyết định mức


điểm cộng cho từng giáo viên tham gia dạy bồi dưỡng nhưng không vượt quá điểm
cộng của giáo viên trực tiếp tham gia dạy bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải cấp Huyện .
- Các hội thi khác thì điểm cộng được tính bằng 50% số điểm của giải Văn hóa.


<b> * Đối với Cán bộ quản lý (Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng):</b>


Thành tích của hội thi thuộc học kỳ nào thì được cộng 1 lần vào học kỳ đó. Cụ thể:
- Đối với các hội thi học sinh giỏi các mơn văn hố:


+ Thi học sinh giỏi cấp huyện: Có học sinh đạt giải thì được cộng 5 điểm; nếu
có từ 3 đến 5 học sinh đạt giải thì được cộng 10 điểm; nếu có từ 6 học sinh trở lên đạt
giải thì được cộng 15 điểm.


+ Thi học sinh giỏi cấp tỉnh: Có học sinh đạt giải thì được cộng 10 điểm; nếu có
từ 3 đến 5 học sinh đạt giải thì được cộng 15 điểm; nếu có từ 6 học sinh trở lên đạt
giải thì được cộng 20 điểm.


- Các hội thi khác: Nếu có học sinh đạt giải thì được tính điểm cộng bằng 50%
số điểm của giải văn hóa.


<b>Chương IV</b>


<b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>


<b>Điều 11. Trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên</b>
1. Thực hiện nghiêm túc quy chế này.


2. Tự chấm điểm thi đua của bản thân trong mỗi đợt thi đua đảm bảo tính chính
xác, trung thực và khách quan.



3. Có trách nhiệm giúp đỡ Ban giám hiệu, Ban thi đua nhà trường và các tổ chức,
đoàn thể trong nhà trường thực hiện tốt quy chế này.


<b>Điều 12. Trách nhiệm tổ trưởng chuyên môn.</b>


1. Chỉ đạo, đôn đốc cho các giáo viên, nhân viên trong tổ thực hiện đúng quy chế.
2. Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các giáo viên, nhân viên trong tổ theo
đúng Điều lệ, nội quy, quy chế của ngành, của trường và quy định của Pháp luật. Ghi
chép và lưu giữ các minh chứng phục vụ cho việc chấm điểm và đánh giá, xếp loại thi
đua của giáo viên, nhân viên trong tổ theo quy chế này.


3. Tham mưu với Ban giám hiệu trong việc chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
cá nhân trong trường theo quy định.


<b>Điều 13. Trách nhiệm của các tổ chức đoàn thể trong nhà trường</b>


1. Tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường về quy chế
này và việc thực hiện quy chế này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Điều 14. Trách nhiệm của Ban giám hiệu</b>


1. Phó hiệu trưởng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng tổ chức thực hiện quy chế
này.


2. Hiệu trưởng có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy chế này đảm bảo tính dân
chủ, cơng bằng, khách quan.


3. Giải quyết các ý kiến đề nghị, kiến nghị của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà
trường về kết quả thi đua của các cá nhân./.



<b>CHỦ TỊCH CƠNG ĐỒN TRƯỜNG</b>


<b> Nguyễn Thị Thùy Dương</b>


<b> HIỆU TRƯỞNG</b>


</div>

<!--links-->

×