Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Sử dụng giao thức ASTM và chuẩn HL7 trong việc trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 77 trang )

ĐỖ TIẾN LỘC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Đỗ Tiến Lộc

TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH

SỬ DỤNG GIAO THỨC ASTM VÀ CHUẨN HL7 TRONG VIỆC
TRAO ĐỔI DỮ LIỆU GIỮA CÁC THIẾT BỊ Y TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
…......................................
Truyền thơng và mạng máy tính

2015B
Hà Nội – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------Đỗ Tiến Lộc

SỬ DỤNG GIAO THỨC ASTM VÀ CHUẨN HL7 TRONG VIỆC TRAO
ĐỔI DỮ LIỆU GIỮA CÁC THIẾT BỊ Y TẾ

Chun ngành: Truyền thơng và mạng máy tính

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT


…......................................

Truyền thơng và mạng máy tính

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM HUY HOÀNG

Hà Nội – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Chương trình, dữ liệu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất ký cơng trình nào khác.
Học viên

Đỗ Tiến Lộc


MỤC LỤC
MỤC LỤC .........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................... v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
Chương 1. TÌM HIỂU VỀ GIAO THỨC ASTM ............................................................ 5
1.1.

Giới thiệu chung ................................................................................................. 5


1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 5

1.1.2.

Các phiên bản phổ biến ................................................................................ 5

1.2.

Cấu trúc bản tin................................................................................................... 5

1.3.

Phương thức truyền bản tin ................................................................................ 6

1.3.1.

Khởi tạo ....................................................................................................... 6

1.3.2.

Truyền dữ liệu .............................................................................................. 6

1.3.3.

Kết thúc ........................................................................................................ 7

1.3.4.


Phục hồi lỗi .................................................................................................. 7

1.3.5.

Hạn chế ........................................................................................................ 7

1.4.

Bản tin ASTM trong truyền dữ liệu giữa thiết bị y tế và máy tính .................... 7

1.4.1.

Bản tin yêu cầu từ máy xét nghiệm chuyển sang máy tính ......................... 7

1.4.2.

Bản tin trả lời yêu cầu từ máy tính đến máy xét nghiệm ............................. 7

1.4.3.

Bản tin kết quả từ máy xét nghiệm chuyển sang máy tính .......................... 7

1.4.4.

Các loại bản tin ASTM ................................................................................ 8

Chương 2. TÌM HIỂU VỀ CHUẨN HL7 ...................................................................... 14
2.1. Giới thiệu chung .................................................................................................. 14
2.1.1.


Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 14

2.1.2.

Nguyên tắc mã hóa .................................................................................... 17

i


2.2. Bản tin HL7 trong truyền dữ liệu giữa thiết bị y tế và máy tính ........................ 18
2.1.3.

Bản tin yêu cầu từ máy xét nghiệm chuyển sang máy tính ....................... 18

2.1.4.

Bản tin trả lời yêu cầu từ máy tính đến máy xét nghiệm ........................... 18

2.1.5.

Bản tin kết quả từ máy xét nghiệm chuyển sang Host .............................. 18

2.1.6.

Các loại bản tin HL7 .................................................................................. 19

Chương 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ........................... 24
3.1.

Mục tiêu của hệ thống ...................................................................................... 24


3.2.

Lợi ích của hệ thống ......................................................................................... 24

3.3.

Yêu cầu của hệ thống........................................................................................ 24

3.3.1.

Thành phần của hệ thống ........................................................................... 24

3.3.2.

Server lưu trữ và quản lý dữ liệu ............................................................... 24

3.3.3.

Module quản lý kết nối .............................................................................. 25

3.3.4.

Module tra cứu dữ liệu, xem kết quả, xem kiểm định chất lượng ............. 25

3.4.

Thiết kế hệ thống .............................................................................................. 26

3.4.1.


Lược đồ dòng dữ liệu (DFD) ..................................................................... 26

3.4.2.

Cơ sở dữ liệu .............................................................................................. 29

3.5.

Kết quả .............................................................................................................. 60

3.6.

Nhận xét kết quả ............................................................................................... 67

KẾT LUẬN .................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 69

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HIS

Hospital Information System

LAB

Laboratory


RIS

Radiology Information System

PACS

Picture Archiving and Communication System

LIS

Laboratory Information System

ASTM

American Society for Testing and Materials

HL7

Health Level 7

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bản tin tiêu đề ASTM.......................................................................................... 8
Bảng 2: Bản tin thông tin bệnh nhân ASTM .................................................................... 9
Bảng 3: Bản tin yêu cầu ASTM ........................................................................................ 9
Bảng 4: Bản tin trả lời yêu cầu ASTM ........................................................................... 10
Bảng 5: Bản tin chú thính ASTM ................................................................................... 12
Bảng 6: Bản tin kết quả ASTM ....................................................................................... 12

Bảng 7: Bản tin kết thúc ASTM ...................................................................................... 13
Bảng 8: Các ký hiệu trong bản tin HL7 ......................................................................... 16
Bảng 9: Bản tin tiêu đề HL7 .......................................................................................... 19
Bảng 10: Bản tin yêu cầu HL7 ....................................................................................... 20
Bảng 11: Bản tin thông tin bệnh nhân HL7 ................................................................... 20
Bảng 12: Bản tin kết quả HL7........................................................................................ 21
Bảng 13: Bản tin chi tiết test HL7 .................................................................................. 22
Bảng 14: Bản tin quy định hóa chất HL7 ...................................................................... 22
Bảng 15: Bản tin chú thích HL7 .................................................................................... 23
Bảng 16: Bảng paraclinical_code ................................................................................. 29
Bảng 17: Bảng paraclinical_input_result ...................................................................... 30
Bảng 18: Bảng paraclinical_input_result_last .............................................................. 30
Bảng 19: Bảng test_order_code..................................................................................... 31
Bảng 20: Bảng test_setup_com ...................................................................................... 31
Bảng 21: Bảng test_setup_ip ......................................................................................... 32
Bảng 22: Bảng test_setup_ipserver ............................................................................... 32
Bảng 23: Bảng test_status_com ..................................................................................... 32
Bảng 24: Bảng test_user ................................................................................................ 32

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Cấu trúc bản tin ASTM ....................................................................................... 5
Hình 2: Lịch sử phát triển của các phiên bản HL7 ....................................................... 15
Hình 3: Các giao thức truyền thơng phổ biến dùng trong y tế ...................................... 15
Hình 4: Mơ hình hệ thống trao đổi dữ liệu giữa máy xét nghiệm và HIS...................... 26
Hình 5: Sơ đồ ngữ cảnh ................................................................................................. 26
Hình 6: Lược đồ dữ liệu yêu cầu xét nghiệm ................................................................. 27
Hình 7: Lược đồ dịng dữ liệu kết quả xét nghiệm ......................................................... 28

Hình 9: Lược đồ dữ liệu chi tiết ..................................................................................... 29
Hình 10: Giao diện quản lý kết nối ................................................................................ 60
Hình 11: Giao diện quản lý sự kiện ............................................................................... 61
Hình 12: Giao diện quản lý dữ liệu ............................................................................... 61
Hình 13: Giao diện thiết lập 1 kết nối COM.................................................................. 62
Hình 14: Giao diện thiết lập 1 kết nối với máy xét nghiệm LIS đóng vai trị là Client . 62
Hình 15: Giao diện thiết lập 1 kết nối với máy xét nghiệm LIS đóng vai trị là Server 63
Hình 16: Hiển thị danh sách số lượng máy, số lượng dữ liệu trong ngày, số lượng dữ
liệu đã gửi thành cơng lên máy chủ ............................................................................... 63
Hình 17: Giao diện xem danh sách số lượng barcode của 1 máy trong 1 ngày, số lượng
test của barcode, số lượng test của barcode upload thành cơng lên máy chủ .............. 64
Hình 18: Giao diện xem chi tiết kết quả xét nghiệm của 1 barcode .............................. 65
Hình 19: Giao diện tìm kiếm .......................................................................................... 65
Hình 20: Hệ thống LIS triển khai tại Bệnh viện Đại hoc Y Hà Nội ............................... 66

v


MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã được ứng dụng rất nhiều
trong lĩnh vực y tế nhằm chăm sóc sức khỏe con người một cách tốt hơn. Từ trước đến
nay, các thiết bị y tế luôn là một phương tiện hỗ trợ đắc lực cho các bác sỹ trong việc
chẩn đoán và điều trị cho người bệnh. Ở nước ta hiện nay, trang thiết bị y tế hiện đại
ngày càng nhiều. Tuy nhiên các thiết bị y tế hầu hết được nhập từ nước ngoài, phần
mềm quản lý kết nối thiết bị này với hệ thống quản lý bệnh viện rất ít. Ngồi ra, các
mẫu bảng biểu dữ liệu xuất ra của các thiết bị này cũng không đủ, hoặc không đúng với
những bảng biểu dữ liệu bệnh viện cần. Bên cạnh đó, việc xử lý những dữ liệu, thu
được theo kiểu thơng thường sẽ rất khó khăn cho việc tìm kiếm cũng như thống kê, báo
cáo. Việc lưu trữ các dữ liệu này cũng rất hạn chế. Việc nhập kết quả thủ công, phải

ghi chép nhiều lần không tránh khỏi các sai sót và thời gian thực hiện kéo dài. Hiện
nay trên thế giới, thông qua việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến, việc
quản lý các thông tin trong bệnh viện theo cách thông thường đã được thay thế bằng hệ
thống thông tin y tế bệnh viện HIS (Hospital Information System). Hệ thống này phục
vụ trực tiếp công tác quản lý và cung cấp mọi thơng tin hoạt động của bệnh viện. Ngồi
ra, các bệnh viện đã và đang được trang bị những thiết bị điện tử hiện đại, phục vụ cho
việc chẩn đoán và điều trị như: máy siêu âm, X – quang, cộng hưởng từ, cắt lớp vi
tính… Do đó, xuất hiện những hệ thống quản lý bằng kỹ thuật số như: Hệ thống thơng
tin về chẩn đốn hình ảnh RIS (Radiology Information System), hệ thống lưu trữ và
truyền ảnh PACS (Picture Archiving and Communication System), hệ thống thơng tin
trong phịng xét nghiệm LIS (Laboratory Information System). Các hệ thống này phục
vụ rất đắc lực cho cơng việc lưu trữ, chẩn đốn và nhất là khả năng ứng dụng trong hệ
thống y tế từ xa, chia sẻ tài nguyên trong công tác nghiên cứu, đào tạo…

1


Mục tiêu của đề tài
Nội dung luận văn này tập trung vào tìm hiểu giao thức, chuẩn dữ liệu giữa thiết
bị y tế và hệ thống thông tin trong bệnh viện cụ thể là các máy xét nghiệm và hệ thống
máy tính tại bệnh viện từ đó xây dựng 1 hệ thống trao đổi dữ liệu giữa các máy xét
nghiệm và hệ thống thông tin trong bệnh viện. Hệ thống này bao gồm các giao diện kết
nối thiết bị, giao diện quản lý người dùng, giao diện quản lý tìm kiếm, hệ quản trị cơ sở
dữ liệu. Từ đó đưa ra giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý máy xét
nghiệm, kết nối hệ thống thông tin trong phịng xét nghiệm (LIS) với hệ thống thơng
tin bệnh viện (HIS) nhằm đạt được được những hiệu quả tối ưu. Từ những kết quả thu
được, kết hợp với việc phân tích giải mã dữ liệu đã xây dựng thành cơng hệ thống LIS
có khả năng kết nối với các thiết bị trong phòng xét nghiệm với hệ thống quản lý bệnh
viện. Chương trình này có khả năng quản lý kết nối, quản lý kết quả, giải mã, mã hóa
dữ liệu, trao đổi thơng tin giữa máy xét nghiệm và hệ thống quản lý bệnh viện.


Nhiệm vụ đặt ra cho học viên
Tìm hiểu cấu trúc bản tin, các mã hóa, cách trao đổi bản tin của giao thức ASTM
và chuẩn dữ liệu HL7.
Xây dựng hệ thống sử dụng giao thức ASTM và chuẩn dữ liệu HL7 trong việc
truyền dữ liệu giữa thiết bị y tế và hệ thống quản lý dữ liệu bệnh viện (HIS).

Đóng góp của luận văn
Luận văn đã đưa ra được phương thức giao tiếp giữa thiết bị y tế và hệ thống
thông tin của bệnh viện. Đồng thời đưa ra hướng phát triển những hệ thống phục vụ
mục đích giao tiếp giữa các thiết bị y tế với hệ thống thơng tin bệnh viện.
Các tính năng và lợi ích của hệ thống kết nối giữa các thiết bị y tế và hệ thống
thông tin bệnh viện:
 Giảm thời gian trong việc chỉ định xét nghiệm: Thay vì việc kỹ thuật viên tại
phịng LAB phải nhập chỉ định từ tờ chỉ định của mẫu vào thiết bị, thì việc sử

2


dụng phần mềm kỹ thuật viên chỉ cần đưa mẫu vào thiết bị còn việc chỉ định yêu
cầu sẽ tự động chuyển từ hệ thống quản lý bệnh viện sang thiết bị.
 Giảm thời gian trong việc trả kết quả cho bệnh nhân: Các kết quả sau khi thực
hiện xong kỹ thuật viên không phải nhập kết quả từ thiết bị sang hệ thống quản
lý bệnh viện.
 Giảm sai sót trong quá trình nhập tay của kỹ thuật viên.
 Tự động nhận, lưu các kết quả từ các máy.
 Tìm kiếm bệnh nhân, bệnh phẩm theo các trường lọc khác nhau: Phần mềm có
khả năng lọc thơng tin của bệnh nhân theo các trường khác nhau, bác sỹ có thể
dễ dàng tìm thấy các thơng tin của bệnh nhân qua ngày tháng thực hiện, thời
gian thực hiện, máy thực hiện, mã bệnh phẩm.

 Cập nhật và quản lý kết quả xét nghiệm.
 Phần mềm có thể lấy kết quả tự động và cho phép điều chỉnh; nếu nằm ngoài
mức cho phép sẽ báo kết quả bất thường và cho phép ghi chú (nhận xét, kết
luận) kết quả. Sau khi có kết quả cuối cùng, phần mềm sẽ in kết quả theo mẫu
và cho phép kết xuất ra word, pdf, excel.
 Tạo phiếu kết quả xét nghiệm: Phần mềm có tính năng tạo các phiếu kết quả
theo nhóm như: xét nghiệm huyết học, hóa sinh máu, đơng máu, xét nghiệm
nước tiểu, xét nghiệm nội tiết.
 Phần mềm có khả năng thống kê linh hoạt các báo cáo như: sổ xét nghiệm đông
máu, sổ xét nghiệm giải phẫu bệnh, sổ xét nghiệm ký sinh trùng sốt rét, sổ xét
nghiệm HIV…. Ngoài ra, tính năng báo cáo cịn bao gồm thống kê danh sách
tiếp nhận bệnh nhân, bệnh phẩm, danh sách thực hiện xét nghiệm và thống kê
tổng hợp xét nghiệm.
 Quản trị hệ thống: Phần mềm được tích hợp tính năng quản trị người dùng. Bên
cạnh đó phần mềm cịn có chức năng quản lý các danh mục như chỉ số xét
nghiệm, dịch vụ xét nghiệm, thiết bị xét nghiệm, khoa phòng.

3


Cấu trúc luận văn
Nội dung luận văn bao gồm 3 chương.
Chương 1: Tìm hiều về giao thức ASTM:
 Tìm hiểu về lịch sử hình thành, các phiên bản.
 Cấu trúc bản tin, phương thức truyền bản tin, cách mã hóa bản tin, cách khơi
phục bản tin lỗi trong q trình truyền dữ liệu.
 Đưa ra các gói tin mẫu trong bản tin ASTM.
Chương 2: Tìm hiểu về chuẩn HL7:
 Tìm hiểu về lịch sử hình thành, các phiên bản, cấu trúc bản tin.
 Đưa ra các bản tin mẫu trong bản tin HL7.

 Đưa ra cách giải mã, ý nghĩa của bản tin HL7.
Chương 3: Phân tích thiết kế xây dựng hệ thống:
 Đưa ra mục tiêu, yêu cầu của hệ thống.
 Thiết kế lược đồ dòng dữ liệu.
 Thiết kế cơ sở dữ liệu.
 Kết quả đạt được.

4


Chương 1. TÌM HIỂU VỀ GIAO THỨC ASTM
1.1.

Giới thiệu chung

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
American Society for Testing and Materials (ASTM) Hiệp hội vật liệu và thử
nghiệm Hoa Kỳ đưa ra các tiêu chuẩn để thiết lập, truyền tải thông tin giữa các thiết bị
y tế và máy tính được mơ tả trong ASTM E1394-97 và ASTM E1381–02. Sau này
ASTM đã chuyển giao trách nhiệm duy trì và phát triển các tiêu chuẩn này cho Viện
Tiêu chuẩn Phòng thí nghiệm(CLSI).
1.1.2. Các phiên bản phổ biến
ASTM E1394-97 và ASTM E1381–02 là 2 phiên bản phổ biến nhất hiện nay.
ASTM E1394-97 và ASTM E1381–02 đều có đặc điểm kỹ thuật là truyền tải dữ
liệu hai chiều (yêu cầu và kết quả) từ xa giữa các thiết bị y tế và máy tính.

1.2.

Cấu trúc bản tin


Bản tin được gửi trong gói tin có chứa tối đa 247 ký tự (7 ký tự cho điều khiển và
240 ký tự cho nội dung). Nội dung bản tin hơn 240 ký tự được chia thành hai hoặc
nhiều gói tin.

Hình 1: Cấu trúc bản tin ASTM

Mỗi gói tin bắt đầu với ký tự <STX> và một số gói tin là một chữ số từ 0 đến 7.
Gói tin đầu tiên được bắt đầu bằng 1 và nó được tăng cho một gói tin mới, sau gói tin
số 7 sẽ là gói tin số 0. Số này cho phép bên nhận phân biệt giữa các gói tin với nhau để
truyền lại khi có lỗi.

5


Checksum cho phép bên nhận phát hiện một gói tin bị lỗi, được mã hoá dưới dạng
hai ký tự HEX và được gửi sau thẻ <ETB> và <ETX>. Checksum được tính bằng cách,
lấy tổng sốt bit của gói tin kiểm tra khơng bao gồm <STX> sau đó chia cho 256 lấy
phần dư rồi đổi sang mã HEX.

1.3.

Phương thức truyền bản tin

1.3.1. Khởi tạo
Khi bên gửi xác định kết nối giữa bên gửi và bên nhận ở trạng thái rảnh, nó sẽ
chuyển gói tin điều khiển<ENQ> tới bên nhận.
Khi nhận được gói tin điều khiển <ENQ>, bên nhận chuẩn bị để nhận thơng tin. Tất
cả các kết nối khác bị đóng. Nó trả lời với bản tin điều khiển <ACK> cho thấy nó đã
sẵn sàng. Tại thời điểm này giai đoạn khởi tạo kết thúc và chuyển sang giai đoạn
truyền dữ liệu.

Bên nhận khơng thể nhận được gói tin ngay lập tức thì nó sẽ gửi gói tin điều khiển
<NAK> cho bện gửi. Khi nhận được gói tin <NAK>, bên gửi phải đợi ít nhất 10 giây
trước khi truyền <ENQ> khác.
Trong trường hợp tranh chấp (cả hai hệ thống đồng thời truyền tải một <ENQ>)
thiết bị y tế có ưu tiên truyền thơng tin.
1.3.2. Truyền dữ liệu
Sau khi một gói tin được gửi, bên gửi ngừng việc truyền tải cho đến khi nhận được
trả lời. Bên nhận có thể trả lời bằng:
<ACK> có nghĩa là gói tin đã nhận được thành cơng.
<NAK> có nghĩa là gói tin khơng thành cơng.
Sau khi bên gửi nhận được gói tin điều khiển <ACK> bên gửi sẽ tiếp tục gửi gói tin
tiếp theo.
Nếu bên gửi nhận được gói tin điều khiển <NAK> bên gửi sẽ gửi lại gói tin lỗi.

6


1.3.3. Kết thúc
Bên gửi, gửi gói tin điều khiển <EOT> sau khi đã gửi hết các gói tin sang bên nhận.
Sau khi gửi gói tin <EOT> bên gửi coi kết nối dữ liệu ở ở trạng thái rảnh. Bên nhận sau
khi nhận được gói tin <EOT> thì bên nhận cũng coi kết nối dữ liệu ở trạng thái rảnh.
1.3.4. Phục hồi lỗi
Bên nhận trả lời <NAK> cho các gói tin không hợp lệ. Khi nhận được một <NAK>
bên gửi tăng một retransmission và gửi lại gói tin bị lỗi. Nếu bộ đếm này cho thấy số
lần gửi lại quá 6 lần, bên gửi phải hủy toàn bộ bản tin đưa kết nối về giai đoạn kết thúc.
1.3.5. Hạn chế
Trong gói tin dữ liệu không được tồn tại 15 ký tự điều khiển là: <SOH>, <STX>,
<ETX>, <EOT>, <ENQ>, <ACK>, <DLE>, <NAK>, <SYN>, <ETB>, <LF> DC1>,
<DC2>, <DC3>, và <DC4>.


1.4.

Bản tin ASTM trong truyền dữ liệu giữa thiết bị y tế và máy tính

1.4.1. Bản tin yêu cầu từ máy xét nghiệm chuyển sang máy tính
H|\^&|15223||cobas8000^1.04|||||host|TSREQ|P|1|20101020091724|
Q|1|^^321040^0^40002^3^^S1^SC^R1||ALL|||||||S|O|
L|1|N|
1.4.2. Bản tin trả lời yêu cầu từ máy tính đến máy xét nghiệm
H|\^&|||ASTM-Host|||||cobas8000^1.04|TSDWN|P|1|20110715093311
P|1||M820101K||Froihofer^Kahila||19831213|F
O|1||1013^50101^3^^S1^SC^not|^^^8571^1\^^^8413^1\^^^8706^1\|R|2011071509
3311|20110715093311||||A||||1||||||||||O
C|1|L|Comm1^Comm2^Comm3^Comm4^Comm5|G
L|1|N
1.4.3. Bản tin kết quả từ máy xét nghiệm chuyển sang máy tính
H|\^&|15326||cobas8000^1.04|||||host|RSUPL|P|1|20101020095834|
P|1||SH25111965M||Doe^John||19651125|M|
7


O|1|321015|0^50071^1^^S1^SC^not|^^^990^1\^^^991^1\^^^8717^1|R|2010101917
4209|20101019174209||||N||||1||||||||||F|C|1|I|C1^C2^C3^C4^C5|G|
R|1|^^^990/1/not|0.75|mmol/L|^TECH\^NORM\^CRIT\<0^USER|||F||bmserv^SYS
TEM|20101020095735|20101020095751|ISE^1^MU1#ISE#1#1^3^125|
C|1|I|23^ISE Sample range over|I|
R|2|^^^991/1/not|297.28|mmol/L|^TECH\^NORM\^CRIT\<0^USER|||F||bmserv^S
YSTEM|20101020095735|20101020095751|ISE^1^MU1#ISE#1#1^3^126|
C|1|I|23^ISE Sample range over|I|
R|3|^^^8717/Inc/not|0.02|mmol/L|^TECH\^NORM\^CRIT\^USER|||C||bmserv^SY

STEM|20101019175614|201010191 80627|c701^1^MU1#c701#1#1^6^77|
C|1|I|27^PANIC value over (lower) Technical Limit|I|
L|1|N|
1.4.4. Các loại bản tin ASTM
a. Bản tin tiêu đề ASTM
H|\^&|||ASTM-Host|||||cobas 8000|TSDWN|P|1|20110715093311
Bảng 1: Bản tin tiêu đề ASTM
Số TT

Loại dữ liệu

1

String

Giá trị xác định

H: Header record

2

String

Định nghĩa các trường cố định

|\^&

3

String


Bộ nhận dạng tin nhắn

String

ID thiết bị gửi bản tin

6

Trường dữ liệu rỗng

7

Trường dữ liệu rỗng

8

Trường dữ liệu rỗng

9

Trường dữ liệu rỗng

10

Ví dụ

Trường dữ liệu rỗng

4

5

Thành phần

String

Thiết bị nhận bản tin

8

ASTM-Host

cobas 8000


11

String

Loại bản tin

TSDWN

12

String

Mã thực hiện

P


13

String

Phiên bản giao thức

1

14

DateTime

Thời gian bản tin được khởi tạo.

20110715093311

b. Bản tin thông tin bệnh nhân ASTM
P|1||SH25111965M||Doe^John||19651125|M|
Bảng 2: Bản tin thông tin bệnh nhân ASTM
Số TT

Loại dữ liệu

1

String

2


String

String

Giá trị cố định, chỉ ra rằng chỉ một bản
ghi chỉ hỗ trợ 1 bệnh nhân

P: Patient record
1

Mã bệnh án

SH25111965M

Trường dữ liệu rỗng

5
6

Giá trị xác định

Ví dụ

Trường dữ liệu rỗng

3
4

Thành phần


String

Tên bệnh nhân

Doe^John

Trường dữ liệu rỗng

7
8

Date

9

Character

Ngày tháng năm sinh bệnh nhân

19651125
M: Nam

Giới tính

F: Nữ

c. Bản tin yêu cầu ASTM
Q|1|^^321040^0^40002^3^^S1^SC^R1||ALL|||||||S|O|
Bảng 3: Bản tin yêu cầu ASTM
Số TT


Loại dữ liệu

Thành phần

1

String

Giá trị xác định

Q: Question

2

String

Giá trị cố định, chỉ ra rằng chỉ một bản

1

9

Ví dụ


ghi chỉ hỗ trợ 1 bệnh nhân
3

Các tham số thông tin vị trí cắm ống mẫu


String

2^3^^S1^SC^

Trường dữ liệu rỗng

4
5

^^321040^0^4000

Giá trị cố định

String

6

Trường dữ liệu rỗng

7

Trường dữ liệu rỗng

8

Trường dữ liệu rỗng

9


Trường dữ liệu rỗng

10

Trường dữ liệu rỗng

11

Trường dữ liệu rỗng

ALL

R: Mẫu thường

12

Character

Kiểu mẫu

13

Character

Mã trạng thái thông tin yêu cầu

S: Cấp cứu
O

d. Bản tin trả lời yêu cầu ASTM

O|1|500169|^50017^3^^S1^SC|^^^8706^|R| 20100429161525 |
20100429161525 ||||A||||1||||||| |||O
Bảng 4: Bản tin trả lời yêu cầu ASTM
Số TT

Loại dữ liệu

Thành phần

1

String

2

String

3

String

Barcode

4

String

Vị trí đặt mẫu trên máy xét nghiệm

5


String

Mã test

^^^8706^

6

String

Độ ưu tiên

R: Thường quy

Giá trị xác định
Giá trị cố định, chỉ ra rằng chỉ một bản
ghi chỉ hỗ trợ 1 bệnh nhân

Ví dụ
O: Order record
1
500169

10

^50017^3^^S1^S
C



S: Cấp cứu
7

String

Thời gian tạo bản tin yêu cầu

20100429161525

8

String

Thời gian lấy mẫu

20100429161525

9

Trường dữ liệu rỗng

10

Trường dữ liệu rỗng

11

Trường dữ liệu rỗng
A: Thêm hoặc
chạy thử lại


12

Character

Ký tự điều khiển test

C: Hủy test
N: Kết quả bệnh
nhân

13

Trường dữ liệu rỗng

14

Trường dữ liệu rỗng

15

Trường dữ liệu rỗng
1: Huyết thanh

16

Character

2: Nước tiểu


Kiểu mẫu

6: Máu
7: Nước bọt

17

Trường dữ liệu rỗng

18

Trường dữ liệu rỗng

19

Trường dữ liệu rỗng

20

Trường dữ liệu rỗng

21

Trường dữ liệu rỗng

22

Trường dữ liệu rỗng

23


Trường dữ liệu rỗng

24

Trường dữ liệu rỗng

25

Trường dữ liệu rỗng

26

Character

Loại báo cáo

O

11


e. Bản tin chú thích ASTM
C|1|I|23^ISE Sample range over|I|
Bảng 5: Bản tin chú thính ASTM
Số TT

Loại dữ liệu

1


String

2

Number

Thành phần
Giá trị xác định
Giá trị cố định, chỉ ra rằng chỉ một bản
ghi chỉ hỗ trợ 1 bệnh nhân

Ví dụ
C: Coment record
1
A: Từ máy tính

3

Character

Nguồn chú thích

I: Từ máy xét
nghiệm

4

String


Chú thích

f. Bản tin kết quả ASTM
R|1|^^^990/1/not|0.75|mmol/L|^TECH\^NORM\^CRIT\<0^USER|||F||bmserv^
SYSTEM|20101020095735|20101020095751|ISE^1^MU1#ISE#1#1^3^125|
Bảng 6: Bản tin kết quả ASTM
Số TT

Loại dữ liệu

1

String

2

String

3

String

Thơng tin test

^^^990/1/not

4

String


Kết quả

0.75

5

String

Đơn vị tính

mmol/L

6

String

Giá trị tham chiếu

7

String

Kết quả bất thường

Giá trị xác định
Giá trị cố định, chỉ ra rằng chỉ một bản
ghi chỉ hỗ trợ 1 bệnh nhân

Ví dụ
R: Result record

1

^TECH\^NORM\
^CRIT\<0^USER

Trường dữ liệu rỗng

8
9

Thành phần

Character

Trạng thái kết quả

12

F: Kết quả chạy


lần đầu, hoặc kết
quả QC
C: Kết quả sau khi
hiệu chỉnh
M: Kết quả được
chỉnh tay
Trường dữ liệu rỗng

10


Hệ điều hành máy xét nghiệm

11

String

12

DateTime

Thời điểm bắt đầu chạy

20101020095735

13

DateTime

Thời gian hồn thành

20101020095751

14

String

Mơ-đun thực hiện

ISE^1^MU1#ISE#

1#1^3^125

g. Bản tin kết thúc ASTM
L|1|N
Bảng 7: Bản tin kết thúc ASTM
Số TT

Loại dữ liệu

1

String

2

String

3

String

Thành phần
Giá trị xác định
Giá trị cố định, chỉ ra rằng chỉ một bản
ghi chỉ hỗ trợ 1 bệnh nhân
Mã kết thúc

Ví dụ
L
1

N

13


Chương 2. TÌM HIỂU VỀ CHUẨN HL7
2.1. Giới thiệu chung
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Với mục đích cung cấp một quy định (chuẩn) chung cho việc trao đổi, quản lý và
tổng hợp dữ liệu y tế, quản lý các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, bằng cách định nghĩa ra
một giao thức giữa các hệ thống thông tin y tế khác nhau, tháng 10 năm 1987, tổ chức
Health Level 7 (viết tắt là HL7) đã xây dựng nên một chuẩn riêng cho hệ thống thông
tin bệnh viện và trở thành phiên bản đầu tiên. Tới năm 1994, chuẩn này đã được ANSI
(Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ - American National Standards Institute) chính thức
cơng nhận [ Cũng từ đó, các phiên bản HL7 v.2 và
v.3 lần lượt ra đời, được cập nhật và phát triển rộng khắp.
Phiên bản 1.0: Chuẩn dự thảo phiên bản 1.0 được đưa ra vào tháng 10 năm 1987.
Chuẩn được dùng để trao đổi, hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân, quản lý, chuyển giao và
đánh giá các dịch vụ chăn sóc sức khỏe khác. Đặc biệt chuẩn đã cho phép hỗ trợ các
dịch vụ địi hỏi có sự trao đổi giữa các hệ thống.
Phiên bản 2.x: Nguyên mẫu của phiên bản 2 được chuẩn bị từ sau phiên bản 1.0
và được giới thiệu lần đầu tiên năm 1988, gồm các phiên bản 2.0 (năm 1988), 2.1 (năm
1990), 2.2 (năm 1994), 2.3 (năm 1997), 2.3.1 (năm 1999), và 2.4 (năm 2001). Trong đó
phiên bản HL7 v2.3 và HL7 v2.3.1 đang được sử dụng rộng rãi và được ANSI (Viện
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ) chính thức cơng nhận.
Phiên bản HL7 v2.x khá đơn giản và thuần túy là chuẩn trao đổi bản tin: bản tin
ADT (Admission Discharge Transfer); văn bản quản trị bệnh nhân; báo cáo y tế; tài
chính, dịch vụ chăm sóc bệnh nhân. HL7 v2.3.1 có thêm những nâng cấp để hỗ trợ tính
pháp lý, các cải tiến cho phép liên kết quốc tế để tận dụng hết thế mạnh của chuẩn giao
tiếp.


14


Hình 2: Lịch sử phát triển của các phiên bản HL7

Hình 3: Các giao thức truyền thơng phổ biến dùng trong y tế

Ở đây, ta thấy một môi trường y tế tiêu biểu bao gồm một số ứng dụng quan
trọng cần trao đổi dữ liệu liên quan đến khám và điều trị. Nhiều chuẩn được sử dụng
cho một vùng đặc biệt, một trong những chuẩn đó có chuẩn thơng điệp HL7. Mơ hình
15


HL7 ứng dụng thực tế chẳng hạn danh sách bệnh nhân HL7 cung cấp một khung linh
hoạt để xây dựng những thông điệp và được sử dụng một cách rộng rãi.
Trong phiên bản 2.3.1, tổ chức HL7 đã định nghĩa ra 92 loại bản tin và khoảng
hơn 300 loại sự kiện, mỗi bản tin gồm các đoạn bản tin hoặc nhóm đoạn bản tin tạo
thành, đoạn bản tin lại được cấu thành từ các trường. Có thể tóm lược như trên hình
2.2.
Bản tin: Mỗi bản tin bao gồm một nhóm các đoạn bản tin (segment) được xắp
xếp theo thứ tự đã định nghĩa bởi tổ chức HL7. Ví dụ, ADT – là bản tin về thông tin
bệnh nhân; PRE – là bản tin liên quan đến thuốc và mã hóa thuốc; BRA – là bản tin
liên quan đến tài chính.
Đoạn bản tin: Mỗi segment trong bản tin là một nhóm logic các trường dữ liệu.
Trong bản tin HL7 có những đoạn bắt buộc và có những đoạn tùy chọn. Mỗi segment
sẽ được đặt tên và xác định bằng ID của segment đó. Ví dụ, bản tin ADT chứa các
đoạn: MSH – đoạn header (xác định địa chỉ nguồn, địa chỉ đích và những thơng tin liên
quan tới bản tin); EVN – đoạn loại sự kiện (xác định loại sự kiện là nhập viện, chuyển
viện hay xuất viện, thanh toán tài chính); PID – đoạn mã bệnh nhân…

Các trường: Mỗi trường là một chuỗi các ký tự và nó được xác định bằng đoạn
mà nó nằm trong đó và vị trí của nó trong đoạn. Ví dụ, PID-5 là trường thứ 5 trong
đoạn mã bệnh nhân; mỗi trường lại chứa các thành phần con (component).
Các thành phần con: được biểu diễn bởi các kiểu dữ liệu.
Loại dữ liệu: Loại dữ liệu giới hạn nội dung và định dạng của trường dữ liệu,
một số loại dữ liệu là mã hoặc là kết hợp của các loại dữ liệu khác.
Bảng 8: Các ký hiệu trong bản tin HL7
Ký hiệu
<CR>
|

Diễn giải
Dấu kết thúc đoạn (dấu xuống dòng)
Dấu ngăn cách trường

16


^

Dấu ngăn thành phần

&

Dấu ngăn thành phần con

~

Dấu ngăn cách lặp


{}

Dấu cho biết một hoặc nhiều nhóm segment có thể được lặp lại

[]

Dấu cho biết các nhóm segment này là tùy chọn

 Điều khiển truy vấn: Mô tả cấu trúc chung của các bản tin, các quá trình tạo bản
tin, các kiểu sự kiện.
 Quản trị bệnh nhân: Cơ chế tạo và thành phần chi tiết của các bản tin liên quan
đến quá trình nhập / xuất / chuyển viện của bệnh nhân.
 Nhập y lệnh: Cấu trúc các bản tin khi có y lệnh, ví dụ như: theo dõi các dấu hiệu
sống, yêu cầu xét nghiệm, siêu âm, chụp mạch… Các y lệnh thường có liên
quan mật thiết với từng bệnh nhân.
 Báo cáo quan sát: Mô tả các giao thức để gửi dữ liệu của bệnh nhân, ví dụ như:
kết quả khám bệnh, kết quả chẩn đoán… từ ứng dụng này sang ứng dụng khác.
 Các tập tin tham khảo chung: Các bản tin nhằm đồng bộ các tập tin tham khảo,
ví dụ: tập tin về các bác sỹ, người sử dụng và mật khẩu. Các bản tin này nhằm
đảm bảo một môi trường đồng nhất giữa các ứng dụng.
 Bệnh án và quản trị tài liệu: Cấu trúc mô tả các bản tin khi cần tạo các bệnh án
hoặc tài liệu liên quan tới quá trình điều trị bệnh nhân.
 Lập lịch: Mô tả các bản tin nhằm kết nối các sự kiện liên quan tới quá trình lập
lịch. Sử dụng các dịch vụ như: khám, siêu âm, chụp chiếu và các tài nguyên
khác.
 Chuyển viện: Mô tả các bản tin cần tuân thủ khi bệnh nhân chuyển viện.
 Chăm sóc bệnh nhân: Các bản tin phát sinh trong q trình chăm sóc bệnh nhân.

2.1.2. Ngun tắc mã hóa
Khn dạng bản tin quy định theo ngun tắc mã hóa của HL7 gồm các trường

dữ liệu, các trường này có độ dài thay đổi và được ngăn cách bởi một ký tự ngăn cách
17


×