Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Mô hình phần mềm dịch vụ và ứng dụng cho điện thoại di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
──────── * ───────

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên Ngành Xử Lý Thơng Tin
Và Truyền Thơng

ĐỀ TÀI:

MƠ HÌNH PHẦN MỀM DỊCH VỤ VÀ ỨNG
DỤNG CHO ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Học viên

: TRẦN TRUNG KIÊN

Lớp

: XLTT&TT 2007-2009

Giáo viên hướng dẫn: TS.NGUYỄN HỒNG QUANG

Hà Nội 9-2009


Lời Cảm Ơn
Hoàn thành luận văn Thạc sỹ này, ngoài sự nỗ lực của cá nhân, tơi cịn nhận được
sự giúp đỡ của rất nhiều thầy cơ, gia đình, và bạn bè. Để bày tỏ lịng biết ơn của
mình, tơi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Bộ mơn Kỹ thuật Máy


Tính, Ban lãnh đạo Viện Công nghệ Thông tin và Truyền Thông, Viện Đào tạo
sau Đại học, Trường Đại học BKHN, đã tạo điều kiện cho tơi theo học và bảo vệ
tốt nghiệp khóa học Thạc sỹ XLTT&TT.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy hướng dẫn
TS.Nguyễn Hồng Quang, TS.Nicolas Fournier –Orange Labs. Các thầy đã đưa ra
những định hướng chuyên môn, tạo điều kiện thuận lợi về môi trường làm việc
trong suốt thời gian tôi thực tập và làm luận văn. Sự tin tưởng, khích lệ của các
thầy là nguồn động viên to lớn giúp tôi vượt qua mọi khó khăn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô ở Viện Cộng nghệ Thông tin và Truyền
Thông, Đại học BKHN. Các thầy, cô đã giảng dạy, cung cấp nguồn kiến thức tổng
hợp để tơi có thể vững bức tiếp tục sự nghiệp của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp ở Bộ môn Kỹ thuật Máy tính, các thầy,
các anh, chị vừa là đồng nghiệp vừa là những người thầy, người bạn đã chia sẻ
những kinh nghiệm, kiến thức, giúp đỡ tơi hồn thành tốt mọi nhiệm vụ.

Học viên: Trần Trung Kiên

_____________________________________________________________________
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động

2


Mục Lục

Chương 1. Giới Thiệu ....................................................................................................... 6
1.1 Giới thiệu về dự án Mobile Access ........................................................................... 6
1.1.1 Hệ thống các phòng thí nghiệm (Orange Labs .................................................. 6
1.1.2 Dự án Mobile Access ......................................................................................... 7
1.2 Giới thiệu về mục tiêu của luận văn tốt nghiệp ........................................................ 8

Chương 2. Mơ Hình Phần Mềm Dịch Vụ ..................................................................... 10
2.1 Giới thiệu về Phần mềm dịch vụ (SaaS) ................................................................. 10
2.1.1 Phần mềm dịch vụ (SaaS) là gì ? ..................................................................... 10
2.1.2 SaaS có phải là một giải pháp tiết kiệm chi phí và hiệu quả ? ......................... 10
2.1.3 Sự khác biệt giữa SaaS và mơ hình nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng (ASP) ... 11
2.2 Chuyển đổi từ phần mềm truyền thống sang mơ hình phần mềm dịch vụ ............. 11
2.2.1 Mơ hình kinh doanh (Business Model)............................................................ 12
2.2.2 Kiến trúc hệ thống (Application Architecture) ................................................ 14
2.2.3 Phương thức hoạt động (Operational Structure) .............................................. 21
Chương 3. J2ME Và LightWeight User Interface Toolkit ......................................... 23
3.1 Cộng nghệ J2ME..................................................................................................... 23
3.1.1 Tổng quan về J2ME ......................................................................................... 23
3.1.2 Midlet ............................................................................................................... 27
3.2 Lightweight User Interface Toolkit - LWUIT ........................................................ 40
3.2.1 Giới thiệu về Lightweight User Interface Toolkit – LWUIT........................... 40
3.2.2 Các thành phần giao diện ( User Interface Component) .................................. 43
3.2.3 Các thành phần hỗ trợ ở mức thấp ................................................................... 46
Chương 4: Mobile Acces Và SaaSMobile Client .......................................................... 51
4.1 Kiến trúc hệ thống Mobile Access .......................................................................... 51
4.1.1 Hoạt động của hệ thống Mobile Access .......................................................... 51
4.1.2 Kiến trúc hệ thống Mobile Access ................................................................... 55
4.2 Xây dựng ứng dụng SaaSMobile Client trên thiết bị di động................................. 56
4.2.1 Giới thiệu SaaSMobile Client .......................................................................... 56
4.2.2 Phân tích thiết kết SaaSMobile Client ............................................................. 57
4.2.1 Mơ hình hóa yêu cầu bằng biểu đồ Ca sử dụng (Use case Diagram) .............. 57
4.2.2 Kiến trúc thành phần của SaaSMobile Client .................................................. 59
4.2.3 Biểu đồ gói tương ứng với kiến trúc ................................................................ 60
4.2.4 Biểu đồ tiến trình (Sequency Diagram) ........................................................... 61
4.2.5 Biểu đồ lớp ....................................................................................................... 63
4.2.5.1 Biểu đồ các lớp chính của gói XMLParsing ................................................. 63

4.2.6 Kết quả triển khai ............................................................................................. 68
Chương 5: Tích Hợp Orange APIs Vào Hệ Thống Mobile Access ............................ 72
5.1 Giới thiệu Orange APIs........................................................................................... 72
5.2 Sử dụng Orange APIs ............................................................................................. 74
5.3 Tích hợp Orange API vào hệ thống Mobile Access ............................................... 75
5.4 Kết quả triển khai .................................................................................................... 77
Chương 6: Kết Luận Và Hướng Phát Triển ................................................................ 80
6.1 Đánh giá kết quả đạt được ...................................................................................... 80
6.2 Hướng phát triển ..................................................................................................... 81
6.3 Lời kết ..................................................................................................................... 82
_____________________________________________________________________
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động

3


Tài Liệu Tham Khảo ...................................................................................................... 83
1. Các tài liệu trích dẫn trong luận văn ......................................................................... 83
2. Các tài liệu tham khảo thêm...................................................................................... 83
Phụ Lục: Nhận xét của nơi thực tập tốt nghiệp ........................................................... 84

Danh mục các hình vẽ

Hình 1. Hệ thống phịng thí nghiệm Orange Labs ................................................... 7
Hình 2. Tổng quan dự án Mobile Access ................................................................. 8
Hình 3. Chuyển đổi sang mơ hình phần mềm dịch vụ ........................................... 12
Hình 4. So sánh tỷ lệ đầu tư các thành phần giứa phần mềm truyền thống và phần
mềm dịch vụ ........................................................................................................... 13
Hình 5. Mức độ hoàn thiện của phần mềm dịch vụ ............................................... 15
Hình 6. Kiến trúc thành phần của mơ hình phần mềm dịch vụ ............................. 17

Hình 7. Mơ hình xác thực tập trung ....................................................................... 19
Hình 8. Mơ hình xác thực phi tập trung (Decentralized Authentication) .............. 20
Hình 9. Minh họa cơ chế kiểm sốt truy nhập (Access control) ............................ 21
Hình 10. Thêm lớp cho phương thức hoạt động mới ............................................. 22
Hình 11. Kiến trúc các thành phần của J2ME....................................................... 24
Hình 12. Vịng đời của Midlet ................................................................................ 28
Hình 13. Trạng thái của Midlet theo các dãy sự kiện ............................................ 28
Hình 14. Lớp Displayable trong Midlet ................................................................. 29
Hình 15. Các lớp con của lớp Screen .................................................................... 30
Hình 16. Hệ thống RMS ......................................................................................... 33
Hình 17. Minh họa quyền truy xuất RecordStore giữa các Midlet ........................ 34
Hình 18. Các luồng truy xuất vào ra ..................................................................... 38
Hình 19. Kiến trúc LWUIT..................................................................................... 41
Hình 20. Minh họa mơ hình Model-View-Control ................................................. 43
Hình 21. Các thành phần giao diện của LWUIT ................................................... 43
Hình 22. Minh họa Form ....................................................................................... 44
Hình 23. Minh họa TabbedPane ............................................................................ 45
Hình 24. Minh họa Calendar ................................................................................. 45
Hình 25. Minh họa Button,TextArea,List,ComboBox ............................................ 46
Hình 26. BorderLayout .......................................................................................... 47
Hình 27. BoxLayout ............................................................................................... 47
Hình 28. FlowLayout ............................................................................................. 48
Hình 29. Grid Layout ............................................................................................. 48
Hình 30. GroupLayout ........................................................................................... 49
Hình 31. Mơ tả hoạt động của hệ thống ................................................................ 51
Hình 32. So sánh với mơ hình cung cấp hàng hóa ................................................ 52
Hình 33. Biểu đồ Use case của hệ thống Mobile Access ....................................... 53
Hình 34. Biểu đồ Use Case của người dùng cuối .................................................. 54
Hình 35. Kiến trúc thánh phần hệ thống Mobile Access ....................................... 55
_____________________________________________________________________

Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động

4


Hình 36. SaaSMobile Client: Mơ tả hoạt động...................................................... 57
Hình 37. Biểu đồ ca sử dụng SaaSMobileClient.................................................... 58
Hình 38. Kiến trúc thành phần của SaaSMobile Client ........................................ 59
Hình 39. Biểu đồ gói .............................................................................................. 60
Hình 40. Biểu đồ tiến trình Cập nhật các dịch vụ ................................................. 61
Hình 41. Biểu đồ tiến trình: Khởi tạo dịch vụ ....................................................... 61
Hình 42. Biểu đồ tiến trình Sử dụng dịch vụ.......................................................... 62
Hình 43. Biểu đồ lớp gói XMLParsing .................................................................. 63
Hình 44. Biểu đồ lớp gói Connector ...................................................................... 65
Hình 45. Biểu đồ lớp gói UI ................................................................................... 66
Hình 46. Biểu đồ lớp của gói AppProcess ............................................................. 67
Hình 47. Biểu đồ lớp của gói User ........................................................................ 68
Hình 48. Menu các dịch vụ .................................................................................... 69
Hình 49. Dịch vụ Danh bạ ..................................................................................... 69
Hình 50. Dịch vụ SMS ............................................................................................ 70
Hình 51. Các dịch vụ khác ..................................................................................... 71
Hình 52. Minh họa sử dụng Orange API ............................................................... 75
Hình 53. Kiến trúc thành phần của Paserelle........................................................ 76
Hình 54. Danh mục các ứng dụng sử dụng Personal APIs ................................... 77
Hình 55. Người dùng thực hiện xác thực đối với hệ thống .................................... 78
Hình 56. Thêm sự kiện vào lịch làm việc ............................................................... 78
Hình 57. Thêm danh bạ vào sổ địa chỉ .................................................................. 79
Hình 58. Upload File ............................................................................................. 79

Danh mục các bảng

Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng

1. Một số API của RMS ............................................................................... 38
2. Mô tả tác nhân trong use case của hệ thống Mobile Access................... 54
3. Mô tả tác nhân ......................................................................................... 55
4. Personal API............................................................................................ 72
5. Instant API ............................................................................................... 73
6. Advanced API .......................................................................................... 74

_____________________________________________________________________
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động

5


Chương 1. Giới Thiệu

Trong chương đầu tiên, tôi xin giới thiệu ngắn gọn về phịng thí nghiệm
BIZZ/CIL, nơi luận văn tốt nghiệp cao học này được thực hiện. Đồng thời, trình
bày về dự án nghiên cứu phát triển đã tham gia tại nơi thực tập và mục tiêu, nhiệm
vụ của luận văn tốt nghiệp.

1.1 Giới thiệu về dự án Mobile Access
1.1.1 Hệ thống các phịng thí nghiệm (Orange Labs)
Tập đồn Frace Telecom là một tập đoàn lớn, hoạt động ở nhiều quốc gia, cung

cấp các dịch vụ về truyền thông và di động. Các phịng thí nghiệm mang tên
Orange Labs được thành lập để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, phát triển
(Rerearch and Development – R&D). Các phịng thí nghiệm này đóng vai trị quan
trọng trong việc giúp France Telecom nghiên cứu và triển khai những công nghệ
mới, đưa ra các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Các phịng thí nghiệm được tổ
chức phân cấp, phân chia theo chức năng và được thành lập ở nhiều nơi trên nước
Pháp và các nước khác bao gồm: Mỹ, Anh, Nhật, Trung Quốc.
Laboratoires
Integrated Services,
Residential and Personal
Olivier Strilka

MUSE (Marché, Usage, nouveaux
service Entreprises)
Philippe Guillermin

Corporate and Enterprise
Services RDC
Valộrie Duburcq

Middleware
and Advanced Platforms
Franỗoise Colaitis
Thierry Bonhomme

Exộcutive Director

Access Networks RDC
Igor Bednarek


Core Networks RDC
Roberto Kung

Technologies RDC
Philippe Rozès

NESS (Network Echanced Services
Solution)
Frédéric Delmond
DIAM (Services à valuer ajoutée sur
réseaux d’entreprise et M2M)
Olivier Bouillant
CIL (Centre d’intégration logicielle)
Pierre Daquin

SDE (Service de Données aux
Entreprises)
Frédéric Tendron

International Labs
Luc Savage

_____________________________________________________________________
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động

6


Hình 1. Hệ thống phịng thí nghiệm Orange Labs


Mỗi phịng thí nghiệm lại được chia thành nhiều đơn vị nhỏ hơn (Department),
CIL/BIZZ là một đơn vị thuộc phịng thí nghiệm CIL (Center d’intégration
logicielle), nhiệm vụ của CIL/BIZZ là nghiên cứu và phát triển mang tính ứng
dụng trực tiếp.

CIL/BIZZ tại Lannion tham gia nghiên cứu và phát triển những dự án liên quan tới
tích hợp hệ thống phần cứng và phần mềm, đưa ra những kiến trúc mới trong việc
cung cấp dịch vụ khách hàng.
1.1.2 Dự án Mobile Access
Mobile Access là dự án nhằm đưa ra phương thức mới trong việc cung cấp các
dịch vụ giá trị gia tăng cho mạng di động, cụ thể là mạng di động của tập đoàn
France Telecom. Ở các nước phát triển, mặc dù hạ tầng mạng viễn thông đã phát
triển và hầu hết khách hàng của các mạng di động đều có thể truy cập internet với
tốc độ cao. Tuy nhiên, do sự đa dạng của các loại điện thoại di động, các cách thức
cung cấp dịch vụ cho khách hàng hiện tại gặp rất nhiều khó khăn. Theo cách phân
phối dịch vụ hiện nay, mỗi khi khách hàng muốn sử dụng một tiện ích nào đó, họ
thường phải tải và cài đặt các phần mềm tương ứng, mỗi loại điện thoại lại phải có
một phiên bản riêng. Đây là một trong những khó khăn đối với cả người dùng và
nhà cung cấp dịch vụ.

_____________________________________________________________________
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động

7


Hình 2. Tổng quan dự án Mobile Access

Các mục tiêu cụ thể của dự án:
- Xây dựng hệ thống cho phép người dùng có thể mua các dịch vụ giống

như họ đi mua sắm hàng hóa trên các trang web thương mại điện tử
- Đưa ra những ứng dụng mới cho di động
- Tích hợp hệ thống Oragne APIs có sẵn vào hệ thống mới

1.2 Giới thiệu về mục tiêu của luận văn tốt nghiệp
Trong thời gian một vài năm gần đây, phần mềm dịch vụ (Sorftware as a serviceSaaS) nổi lên như một mơ hình phân phối phần mềm mới. Theo dự đoán của
Gartner [1], tới năm 2011, thị trường dành cho SaaS sẽ tăng 21%. Với lý do đó,
nhóm nghiên cứu đã quyết định kết hợp với salesforce – một trong những công ty
hàng đầu cung cấp phần mềm dịch vụ (SaaS) để đưa ra mơ hình cung cấp các dịch
vụ của tập đoàn Frace Telecom. Mục tiêu của luận văn tốt nghiệp cao học cũng là
một phần công việc của đề tài này, các mục tiêu của luận văn tốt nghiệp bao gồm:
- Tìm hiểu về mơ hình phần mềm dịch vụ (SaaS)
- Sử dụng J2ME và LWUIT Framework để xây dựng phần mềm trên di

_____________________________________________________________________
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động

8


động cho phép người dùng sử dụng phần mềm dịch vụ mà
France Telecom cung cấp.
-Tìm hiều về Orange APIs và đưa ra kiến trúc để tích hợp vào hệ thống
cung cấp phần mềm dịch vụ (SaaS)
Luận văn tốt nghiệp được bố trí thành các chương và bao gồm các nội dung như
sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về dự án Mobile Access và nhiệm vụ của luận văn
tốt nghiệp.
Chương 2: Mô hình phần mềm dịch vụ (SaaS).
Chương 3: J2ME và LightWeight User Interface Toolkit (LWUIT).

Chương 4: Hệ thống Mobile Access và Xây dựng ứng dụng SaaSMobile Client.
Chương 5: Orange APIs và tích hợp vào hệ thống Mobile Access.
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển.

_____________________________________________________________________
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động

9


Chương 2. Mơ Hình Phần Mềm Dịch Vụ

Phần mềm dịch vụ (Software as a service –SaaS) là một trong những xu thế mới
của các nhà cung cấp giải pháp công nghệ thông tin. Theo trào lưu “ Internet thay
đổi mọi thứ”, một số nhà phân tích cho rằng phần mềm dịch vụ sẽ dần thay thế các
phần mềm truyền thống được phân phối và cài đặt trên máy của người sử dụng.
Nghiên cứu, tìm hiều về Phần mềm dịch vụ chính là một phần cơng việc của luận
văn này.

2.1 Giới thiệu về Phần mềm dịch vụ (SaaS)
2.1.1 Phần mềm dịch vụ (SaaS) là gì ?
Phần mềm dịch vụ (SaaS)[2] là một mơ hình triển khai, phân phối phần mềm,
trong đó các ứng dụng được phân phối và quản lý như là các dịch vụ. Trong mơ
hình này, phần mềm được phát triển, hoạt động trên nền tảng web và được quản lý
bởi nhà cung cấp, cho phép người dùng truy cập từ xa. Khơng giống như phần
mềm đóng gói truyền thống người sử dụng thường phải cài đặt vào hệ thống máy
tính hoặc các máy chủ của họ, nhà cung cấp phần mềm dịch vụ SaaS làm chủ sở
hữu phần mềm và chạy phần mềm đó trên hệ thống máy tính của họ. Khách hàng
khơng sở hữu phần mềm nhưng họ có thể th nó để tiết kiệm chi phí, thường thì
khách hàng sẽ trả phí th theo tháng.

2.1.2 SaaS có phải là một giải pháp tiết kiệm chi phí và hiệu quả ?
Triển khai các phần mềm dịch vụ SaaS rẻ hơn (hay ít nhất là lúc khởi đầu) và đơn
giản hơn việc triển khai các sản phẩm phần mềm đóng gói truyền thống. Khách
hàng của phần mềm dịch vụ SaaS thường thanh tốn một khoản phí được rát mỏng
hàng tháng cho mỗi người dùng phần mềm. Các công ty sẽ khơng phải mất nhiều
chi phí th tư vấn, đầu từ cơ sở hạn tầng, và dễ dàng ước lượng được các chi phí
cho việc sử dụng phần mềm dịch vụ. Việc nâng cấp sản phẩm SaaS cũng dễ dàng
hơn, hay nói chính xác thì việc nâng cấp được thực hiện đồng bộ và ở phía nhà
cung cấp. Tuy vậy, tính hiệu quả của việc sử dụng phần mềm dịch vụ so vơi phần
mềm đóng gói truyền thống sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố và đặc điểm nhu cầu

_____________________________________________________________________ 10
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


của riêng các công ty. Điều này đôi khi được ví như hiệu quả của việc bạn mua
một chiếc ơtơ tự lái so với bạn sử dụng dịch vụ xe tắc xi.
2.1.3 Sự khác biệt giữa SaaS và mơ hình nhà cung cấp dịch vụ ứng
dụng (ASP)
Khi mơ hình nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng (ASP) phát triển rầm rộ trong nhưng
thời gian trước đây, họ đã đưa ra những tính năng tương tự như các nhà cung cấp
sản phẩm phần mềm dịch vụ SaaS đưa ra hiện nay: sản phẩm cho thuê và được
truy cập qua Internet. Vấn đề mà các mơ hình nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng gặp
phải đó chính là việc họ nỗ lực đáp ứng nhu cầu cụ thể khác nhau của từng khách
hàng. Do đó, các nhà cung cấp sản phẩm theo mơ hình ASP đã mất nhiều chi phí
để đảm bảo đủ cơ sợ hạ tầng và triển khai các ứng dụng phục vụ khách hàng.
Các nhà cung cấp phần mềm dịch vụ SaaS thành công hiện nay như Salesforce[3] ,
LeanLogistics và Ketera đã giải quyết triệt để được các vấn đề về khả năng mở
rộng và độ tin cậy của hệ thống phần, việc làm này đã khiến cho sản phẩm theo
mơ hình SaaS tỏ ra ưu thế hơn so với mơ hình ASP. Thay vì cố gắng đáp ứng tất

cả các yêu cầu cụ thể của tất cả người dùng thì họ đưa ra các giải pháp “một cho
tất cả”, đây chính là cách tiếp cận dựa trên kiến trúc Multi-tenacy[4] (một chương
trình dùng chung cho mọi khách hàng). Bất cứ tính năng hay chức năng nào mà
các nhà cung cấp SaaS thêm vào phần mềm đều dựa trên những phản hồi của
khách hàng nhằm cung cấp một phần mềm thích hợp nhất phục vụ cho số đơng.
Nhờ đó, phía nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp dịch vụ với chi phí thấp hơn,
và đảm bảo khách hàng luôn được sử dụng những phiên bản tốt nhất.

2.2 Chuyển đổi từ phần mềm truyền thống sang mơ hình phần
mềm dịch vụ
Để chuyển đổi từ mơ hình cung cấp phần mềm truyền thống sang cung cấp phần
mềm dịch vụ, các nhà cung cấp phải thay đổi mơ hình kinh doanh, kiến trúc ứng
dụng , và cách thức hoạt động của hệ thống [5]:

_____________________________________________________________________ 11
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


Hình 3. Chuyển đổi sang mơ hình phần mềm dịch vụ

2.2.1 Mơ hình kinh doanh (Business Model)
Trong mơ hình kinh doanh mới này, cách thức sở hữu phần mềm đã chuyển đổi từ
việc mua phần mềm thành thuê phần mềm, cơ sở hạ tầng và đội ngũ kỹ thuật sẽ
chỉ tập trung ở phía nhà cung cấp dịch vụ, giá thành sử dụng của phần mềm giảm,
và thị trường khách hàng cũng được mở rộng hơn.
2.2.1.1 Thay đổi cách thức sở hữu phần mềm
Khi chuyển sang cung cấp phần mềm như là một dịch vụ, thay vì bán quyền sở
hữu phần mềm cho khách hàng, nhà cung cấp phần mềm sẽ cho thuê các sản phẩm
của họ. Theo cách thức truyền thống, các phần mềm sẽ được đóng gói và cung cấp
cho khách hàng. Khách hàng sẽ cài đặt phần mềm lên hệ thống máy tính của họ.

Trong mơ hình cung cấp phần mêm dịch vụ, khách hàng không phải chi tiền để
mua tồn bộ phần mềm đóng gói, họ chỉ trả tiền khi họ sử dụng phần mềm của nhà
cung cấp. Phương thức thuê phần mềm này có thể tính theo nhiều cách: tính theo
số người dùng, tính theo thời gian sử dụng.
2.2.1.2 Chuyển đổi hạ tầng, đội ngũ quản trị từ khách hàng sang nhà cung
cấp dịch vụ
Trong mơ hình truyền thống, để sử dụng các phần mềm, khách hàng phải đầu tư
vào các mục sau:
_____________________________________________________________________ 12
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


-Phầm mềm: gồm các chương trình phần mềm mà khách hàng sử dụng.
-Phần cứng: gồm các thiết bị tạo nên cơ sở hạ tầng của hệ thống để vận
hành các phần mềm
-Đội ngũ kỹ thuật, chuyên gia: gồm các kỹ thuật viên hoặc chuyên gia,
nhóm người này sẽ đảm bảo cho hoạt động của hệ thống phần cứng và các
phần mềm ứng dụng.
Khi chuyển đổi sang mơ hình cung cấp phần mềm dịch vụ, khách hàng có thể vẫn
phải đầu tư để mua phần cứng, và thuê đội ngũ kỹ thuật, nhưng khi đó, hệ thống
phần cứng sẽ đơn giản hơn rất nhiều và nhiệm vụ của đội ngũ kỹ thuật cũng được
giảm thiểu đáng kể. Dưới đây là bảng minh họa về tỷ lệ chi phí đầu tư của khách
hàng khi sử dụng phần mềm truyền thống và phần mềm dịch vụ

Hình 4. So sánh tỷ lệ đầu tư các thành phần giứa phần mềm truyền thống và phần mềm
dịch vụ

2.2.1.3 Giảm giá thành của phần mềm dịch vụ
Thông qua việc cung cấp một giải pháp cho mọi khách hàng, nhà cung cấp có thể
giảm giá thành của phần mềm dịch vụ, trong khi vẫn đảm bảo khách hàng của họ

đang được sử dụng những sản phẩm tốt nhất. Lấy ví dụ, một nhà cung cấp phần
mềm dịch vụ có 50 cơng ty sử dụng dịch vụ của họ. Phía nhà cung cấp sử dụng 5
máy chủ và một đội ngũ kỹ thuật viên để vận hành phần mềm. Nếu như 50 cơng ty

_____________________________________________________________________ 13
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


nói trên sử dụng phần mềm truyền thống, mỗi cơng ty phải đầu tư máy chủ và thuê
đội ngũ kỹ thuật riêng để vận hành hệ thống của họ, như vậy chi phí cao hơn rất
nhiều so với việc sử dụng phần mềm dịch vụ.
2.2.1.4 Thay đổi về đối tượng khách hàng
Bằng cách cung cấp phần mềm dịch vụ, các nhà cung cấp sẽ có thêm một lượng
lớn các khách hàng là các công ty nhỏ lẻ mà trước đây vốn khơng thể đủ kinh phí
để mua các phần mềm truyền thống. Trong mơ hình sử dụng phần mềm truyền
thống, một cơng ty nhỏ và có vốn đầu tư ít khơng thể đủ kinh phí để mua một phần
mềm thật tốt phục vụ cho công việc của họ bởi giá thành của những phần mềm có
chất lượng cao là rất đắt đỏ. Tuy nhiên, khi chuyển sang sử dụng phần mềm dịch
vụ, cơng ty này hồn tồn có thể sử dụng các phần mềm chất lượng cao với chi phí
thấp hơn.
2.2.2 Kiến trúc hệ thống (Application Architecture)
Để có thể cung cấp được phần mềm dịch vụ, các nhà sản xuất phần mềm phải thực
hiện hàng loạt thay đổi trong kiến trúc của phần mềm. Trong số những thay đổi
đó, ba tiêu chí sau đây đóng vai trị cốt lõi:
-Tính linh động (scalable)
-Tối ưu hóa multi-tenant (Multi-tenant-efficient)
-Có khả năng tùy biến cao (Configurable)
Tính linh động của một ứng dụng thể hiện ở việc chất lượng của ứng dụng đó
khơng thay đổi khi qui mô của ứng dụng thay đổi.
Multi-tenancy là một kiểu kiến trúc phần mềm, trong đó chỉ một thực thể

(instance) của phần mềm được chạy trên hệ thống máy chủ và phục vụ cho nhiều
khách hàng (tenant – customer company). Việc thiết kế phần mềm theo kiến trúc
Multi-tenancy một cách hiệu quả là một trong những yêu cầu then chốt dẫn tới sự
thành công của nhà cung cấp dịch vụ. Đây cũng chính là điểm khác biệt rõ ràng
nhất của mơ hình phần mềm dịch vụ so với mơ hình nhà cung cấp dịch vụ ứng
dụng (Application service provider- ASP ) truyền thống, mơ hình ASP đã tỏ rõ
những nhược điểm và không thành công trong quá khứ.
_____________________________________________________________________ 14
Mô hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


Một trong những thay đổi quan trọng trong kiến trúc của phần mềm dịch vụ là khả
năng tùy biến cao. Thay vì phải sửa đổi ứng dụng cho phù hợp với nhu cầu của
từng khách hàng, phần mềm dịch vụ phải cung cấp được khả năng tùy biến cao
thông qua việc thay đổi các cấu hình. Khách hàng sẽ sử dụng các metadata để cấu
hình phần mềm theo yêu cầu của họ.
Một cách tổng quát, chúng ta có thể phân chia mức độ hoàn thiện của phần mềm
dịch vụ theo các mức sau:

Hình 5. Mức độ hồn thiện của phần mềm dịch vụ

2.2.2.1 Mức độ thứ nhất
Đây là mơ hình giống như mơ hình nhà cung cấp ứng dụng dịch vụ truyền thống
(ASP). Ở mức độ này (Hình 5.1), mỗi khách hàng sẽ có một phiên bản phần mềm
_____________________________________________________________________ 15
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


riêng, và các phiên bản này độc lập với nhau. Về cơ bản, nhà cung cấp có thể
chuyển đổi các ứng dụng Client-Server truyền thống sang mơ hình phần mềm dịch

vụ (SaaS) ở mức độ này mà không phải thay đổi lại kiến trúc phần mềm. Tuy vậy,
nếu chỉ triển khai ở mức độ này thì nhà cung cấp phần mềm dịch vụ (SaaS) sẽ
không đạt được những tối ưu về giá thành sản phẩm, và gặp nhiều khó khăn trong
việc nâng cấp hệ thống.
2.2.2.2 Mức độ thứ hai
Ở mức độ này, nhà cung cấp dùng chung một phiên bản phần mềm cho tất cả
khách hàng (Hình 5.2), phiên bản này cung cấp khả năng để khách hàng có thể
cấu hình thay đổi cách thức hoạt động và tương tác của phần mềm đối với họ. Mặc
dù tất cả chương trình phục vụ cho khách hàng là như nhau, nhưng các chương
trình này là hồn tồn độc lập với nhau.
Việc chuyển đổi từ mơ hình phần mềm truyền thống sang mơ hình phần mềm dịch
vụ (SaaS) ở mức độ này yêu cầu nhà cung cấp phải có những thay đổi đáng kể
trong kiến trúc phần mềm. So với mức độ thức nhất, việc nâng cấp hệ thống được
thực hiện dễ dàng hơn vì tất cả các khách hàng đều dùng chung một phiên bản.
Tuy nhiên, do mỗi khách hàng có một chương trình riêng nên nhà cũng cấp vẫn sẽ
gặp khó khăn trong việc đảm bảo cơ sở hạ tầng để đồng thời thực thi các chương
trình riêng đó. Mỗi khi có thêm một khách hàng, nhà cung cấp phải thực hiện chạy
một chương trình riêng phục vụ khách hàng đó, và điều này đồng nghĩa với việc
chi phí cho phần cứng, hệ thống lưu trữ dữ liệu tăng lên, dẫn tới giá thành của
phần mềm dịch vụ chưa được giảm nhiều.
2.2.2.3 Mức độ thứ ba
Ở mức độ này, nhà cung cấp chạy một chương trình duy nhất để phục vụ mọi
khách hàng (Hình 5.3). Chương trình này cho phép khách hàng tùy biến cấu hình
và có cơ chế bảo mật đảm bảo tính tồn vẹn và riêng tư dữ liệu của từng khách
hàng. Đứng trên góc độ khách hàng, mỗi khách hàng vẫn cảm thấy như họ đang
dùng một chương trình dành riêng cho họ. Khi đã ở mức độ này, nhà cung cấp đã
tối ưu hóa sử dụng các tài ngun của mình, và có khả năng cung cấp phần mềm
_____________________________________________________________________ 16
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động



với chi phí thấp. Một hạn chế duy nhất ở mức độ này là khả năng linh động, mở
rộng của phần mềm. Khi qui mô khách hàng lớn hơn, nhà cung cấp sẽ phải chuyển
sang dùng một server mạnh hơn để chạy chương trình.
2.2.2.4 Mức độ thứ tư
Ở mức độ này (Hình 5.4), nhà cung cấp sẽ phục vụ đồng thời các khách hàng
thông qua một bộ phân tải (load-balanced farm). Hệ thống của nhà cung cấp có thể
tùy biến tăng hoặc giảm các instance và các server để phục vụ các instance đó mà
khơng phải thay đổi lại kiến trúc phần mềm. Điều này một mặt đảm bảo nhà cung
cấp có khả năng linh hoạt trong việc sử dụng tài nguyên phù hợp với yêu cầu của
khách hàng, mặt khác vẫn giữ nguyên khả năng tùy biến cấu hình, tính riêng tư
của khách hàng.
Như vậy, để đảm bảo hiệu quả, phần mềm dịch vụ phải đạt được các tính năng về
sự linh hoạt, cung cấp khả năng tùy biến cấu hình, và phải được thiết kế để tối ưu
hóa chi phí nhằm giảm giá thành sản phẩm. Để đáp ứng các yêu cầu đó, trong tài
liệu hướng dẫn của mình [5], hãng Microsoft đưa ra mơ hình kiến trúc như sau:

Hình 6. Kiến trúc thành phần của mơ hình phần mềm dịch vụ

_____________________________________________________________________ 17
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


Trong kiến trúc trên, Process Services và Business Services có vai trò giống như
trong các kiến trúc Client- Server truyền thống khác. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở
Metadata Services và cơ chế của Security Services.
• Process Services:có vai trị xử lý và đưa ra các dữ liệu cần thiết, cung cấp đầu
vào cho tầng trình diễn hoặc các Smart Client
• Business Services:thực hiện các thao tác liên quan tới cơ sở dữ liệu, cung cấp
đầu vào cho Process Services

• Directory Services: thực hiện các thao tác lưu trữ, tổ chức và tìm kiếm các
thơng tin liên quan tới tài khoản người dùng (user account)
• Metadata Services: Dịch vụ này đảm bảo cung cấp cho khách hàng khả năng
chỉnh sửa và cấu hình ứng dụng theo yêu cầu của họ. Về cơ bản, khách hàng có
thể tùy biến thay đổi cấu hình theo bốn thuộc tính sau:
-

Tùy biến giao diện:Khách hàng thường muốn thay đổi giao diện theo một
phong cách nào đó để phù hợp với thương hiệu của họ. Vì vậy các phần
mềm dịch vụ thường cung cấp khả năng thay đổi giao diện của chương
trình cho khách hàng: thay đổi cách bố trí các chức năng, thay đổi màu sắc,
phơng chữ,…

-

Tùy biến qui trình làm việc: Để đáp ứng các yêu cầu đa dạng của khách
hàng, phần mềm dịch vụ (Saas) phải cung cấp cho người sử dụng cơ chế để
tùy biến thay đổi qui trình làm việc phù hợp với cơng việc và mơ hình kinh
doanh của họ. Ví dụ: Một cơng ty A u cầu mọi đơn hàng đều phải được
cấp phép bởi 1 bộ phận chun trách, trong khi đó cơng ty B u cầu mọi
đơn hàng phải đồng thời được duyệt bởi 2 bộ phận khác nhau. Khi đó, phần
mềm dịch vụ (SaaS) cung cấp cho khách hàng phải có cơ chế cho phép
khách hàng tùy biến thiết lập qui trình làm việc theo đặc thù riêng của họ.

-

Tùy biến quyền truy cập: Mỗi khách hàng sẽ được trao quyền trong việc
tạo và quản lý các tài khoản người sử dụng trong công ty của họ. Khách
hàng đồng thời cũng được cung cấp cơ chế để tùy biến thiết lập cơ chế truy
cập thông tin theo đặc thù riêng của khách hàng.


_____________________________________________________________________ 18
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


• Sercurity Services: Dịch vụ bảo mật cung cấp hai cơ chế quan trọng là xác
thực và thẩm quyền (authentication and authorization)
- Xác thực (authentication): Xác thực là việc kiểm tra xem một tài khoản
người dùng nào đó có đúng là tài khoản hợp lệ của hệ thống hay không. Các
phần mềm dịch vụ (SaaS) cung cấp một cơ chế gọi là Quản trị ủy quyền
(delegated Administrator). Theo cơ chế này, khách hàng được trao quyền tạo,
quản lý các tài khoản người sử dụng, nhà cung cấp dịch vụ có vai trị xác
thực các tài khoản đó. Có hai cách tiếp cận là xác thực tập trung (Centralized
authentication) và xác thực không tập trung (Decentralized Authentication)
Trong cách tiếp cận xác thực tập trung, nhà cung cấp tạo ra duy nhất một cơ
sở dữ liệu lưu trữ tồn bộ thơng tin liên quan tới các tài khoản và mọi thao
tác liên quan tới việc quản lý các tài khoản người dùng đều được chứng thực
qua một ứng dụng của hệ thống.

Hình 7. Mơ hình xác thực tập trung

_____________________________________________________________________ 19
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


Cách tiếp cận xác thực tập trung này có ưu điểm là dễ triển khai và khơng
u cầu phía khách hàng phải có cơ sở hạ tầng riêng cho việc chứng thực.
Tuy nhiên, cách tiếp cận này không cho phép thực hiện cơ chế đăng nhập
một lần (single sign-on).
Trong cách tiếp cận xác thực phi tập trung (Decentralized Authentication),

nhà cung cấp sẽ tạo ra một dịch vụ trung gian giúp cho khách hàng ánh xạ
các tài khoản người dùng nội bộ của họ vào tài khoản người dùng của nhà
cung cấp dịch vụ. Cách tiếp cận này cung cấp cho khách hàng tính năng đăng
nhập một lần (single sign-on), cho phép người dùng chỉ cần thực hiện các
thao tác chứng thực một lần duy nhất khi họ làm việc với các hệ thống khác
nhau mà vẫn đảm bảo được các u cầu về bảo mật.

Hình 8. Mơ hình xác thực phi tập trung (Decentralized Authentication)

-Thẩm quyền (Authorization): Thẩm quyền là việc xác định xem một tài
khoản người dùng nào đó được thực hiện những quyền/chức năng gì trong hệ
thống. Quản lý việc truy nhập tới tài nguyên và thực hiện các chức năng trong
phần mềm dịch vụ (SaaS) được phân thành các mức độ chức năng khác nhau
(roles). Mỗi người dùng hay nhóm người dùng sẽ thuộc một hoặc nhiều lớp

_____________________________________________________________________ 20
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


chức năng nhất định, và lớp người dùng này sẽ có quyền thực hiện các chức
năng tương ứng với mức độ đó.

Hình 9. Minh họa cơ chế kiểm sốt truy nhập (Access control)

Trong mơ hình phần mềm dịch vụ (SaaS), các khách hàng được cung cấp cơ
chế phân quyền cho các tài khoản người dùng của mình cho phù hợp với mơ
hình kinh doanh của họ.
2.2.3 Phương thức hoạt động (Operational Structure)
Ngoài việc tạo ra những sản phẩm tốt, đưa ra mơ hình kinh doanh hợp lý, các nhà
cung cấp phần mềm dịch vụ (SaaS) phảm đảm bảo vận hành và quản lý hệ thống

của họ một cách hiệu quả, chính xác, đồng thời đảm bảo chất lượng của dịch vụ
cung cấp cho khách hàng.
So với các kiến trúc hệ thống phần mềm truyền thống, hệ thống phần mềm dịch vụ
(SaaS) sẽ có thêm một lớp mới được đặt tên là Shared Services. Lớp này sẽ đảm
nhiệm các vai trò sau:
-Theo dõi quá trình sử dụng phần mềm dịch vụ (SaaS) của người dùng và
tính chi phí dựa trên thời gian và tài nguyên mà họ đã dùng.
-Kiếm soát hiệu năng của hệ thống để đảm bảo thực hiện đúng các thỏa
thuận về chất lượng dịch vụ đối với khách hàng (Service level agreement –
SLA –bản cam kết tiêu chuẩn của dịch vụ)

_____________________________________________________________________ 21
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


Hình 10. Thêm lớp cho phương thức hoạt động mới

Như vậy, trong chương này, luận văn đã trình bày về mơ hình phần mềm dịch vụ
(SaaS), kiến trúc chung của một mơ hình phần mềm dịch vụ thành cơng, và cách
thức chuyển đổi từ mơ hình phần mềm truyền thống sang mơ hình phần mềm dịch
vụ (SaaS). Trong chương tiếp theo, luận văn sẽ trình bày về J2ME và LightWeight
User Interface Toolkit, nền tảng này sẽ được dùng để xây dựng chương trình client
chạy trên điện thoại di động để sử dụng các phần mềm dịch vụ của các nhà cung
cấp.

_____________________________________________________________________ 22
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


Chương 3. J2ME Và LightWeight User Interface Toolkit

Trong chương này, luận văn sẽ trình bày về kiến trúc J2ME và LWUIT
framework. Các kiến thức được trình bày khơng đi sâu, hướng dẫn các kỹ năng lập
trình mà được trình bày theo cách thức để người đọc có được khung nhìn tổng
quát, các tính năng, điểm mạnh, điểm yếu của từng framework. Từ đó, có thể đưa
ra quyết định sử dụng cơng nghệ phù hợp với dự án của mình.

3.1 Cộng nghệ J2ME
3.1.1 Tổng quan về J2ME
Công nghệ Java của hãng SUN ra đời từ năm 1995 và đã được cộng đồng phát
triển ứng dụng nhiệt liệt chào đón và sử dụng rộng rãi. Từ các ứng dụng lớn cho
doanh nghiệp tới những ứng dụng cho cá nhân và các ứng dụng mini cho các thiết
bị cấp thấp, tất cả đều có thể sử dụng cơng nghệ Java. SUN chia Java thành nhiều
phiên bản khác nhau, phù hợp với mục đích của từng dự án:
-

Phiên bản thông thường: Java 2 Standard Edition (J2SE)

-

Phiên bản dùng cho các dự án doanh nghiệp lớn, các ứng dụng phân tán :
Java 2 Enterprise Edition (J2EE,

-

Phiên bản dành cho các thiết bị có cấu hình thấp: Java 2 Micro Edition
(J2ME).

J2ME được phát triển từ kiến trúc Java Card, Embeded Java và Personal Java của
phiên bản Java 1.1. Đến sự ra đời của Java 2 thì Sun quyết định thay thế Personal
Java và đươc gọi với tên mới là Java 2 Micro Edition, hay viết tắt là J2ME. Đúng

với tên gọi, J2ME là nền tảng cho các thiết bị có tính chất nhỏ, gọn.
Thị trường của J2ME được mở rộng ra cho nhiều chủng loại thiết bị như:
-Các loại thẻ cá nhân như Java Card
-Máy điện thoại di động
-Máy PDA (Personal Digital Assistant - thiết bị trợ giúp cá nhân)
-Các hộp điều khiển dành cho tivi, thiết bị giải trí gia dụng …

_____________________________________________________________________ 23
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


Hình 11. Kiến trúc các thành phần của J2ME

3.1.1.1 Cấu hình (Configuration ): là đặc tả định nghĩa mơi trường phần mềm
trong các thiết bị và được phân loại bởi tập hợp các đặc tính như [6]:
-

Kiểu bộ nhớ và dung lượng bộ nhớ

-

Kiểu và tốc độ bộ vi xử lý

-

Kiểu mạng kết nối

Một thiết bị di động có hỗ trợ một cấu hình do SUN đưa ra thì nhà sản xuất thiết bị
di động đó phải tuân thủ và thực thi đấy đủ các đặc tả trong cấu hình để các lập
trình viên có thể phát triển ứng dụng trên dịng các thiết bị di động đó.

Hiện nay Sun đã đưa ra 2 kiểu cấu hình :
• CLDC (Connected Limited Device Configuration-Cấu hình thiết bị kết nối
giới hạn): được thiết kế để nhắm vào thị trường các thiết bị cấp thấp (lowend), các thiết bị này thông thường là máy điện thoại di động và PDA với
khoảng 512 KB bộ nhớ.
• CDC- Connected Device Configuration (Cấu hình thiết bị kết nối): CDC
được đưa ra nhắm đến các thiết bị có tính năng mạnh hơn dịng thiết bị thuộc
CLDC nhưng vẫn yếu hơn các hệ thống máy để bàn sử dụng J2SE. Những thiết
bị này có nhiều bộ nhớ hơn (thơng thường là trên 2Mb) và có bộ xử lý mạnh
hơn. Các sản phẩm này có thể kể đến như các máy PDA cấp cao, các thiết bị
gia dụng trong gia đình …

_____________________________________________________________________ 24
Mơ hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


3.1.1.2 Profile: Profile mở rộng cho Configuration bằng cách thêm vào các lớp
cung cấp các tính năng cho từng thiết bị chuyên biệt. Mỗi profile sẽ định nghĩa
một tập hợp các lớp khác nhau, vì vậy ta khơng thể chuyển một ứng dụng Java viết
cho một profile này và chạy trên một máy hỗ trợ một profile khác. Cũng với lý do
đó, bạn khơng thể lấy một ứng dụng viết trên J2SE hay J2EE và chạy trên các máy
hỗ trợ J2ME. Mobile Information Device Profile (MIDP) là một trong những
profile phổ biến nhất. Profile này sẽ bổ sung các tính năng như hỗ trợ kết nối, các
thành phần hỗ trợ giao diện người dùng … vào cấu hình CLDC. Profile này được
thiết kế chủ yếu để nhắm vào điện thọai di động với đặc tính là màn hình hiển thị
hạn chế, dung lượng chứa có hạn. Do đó MIDP sẽ cung cấp một giao diện người
dùng đơn giản và các tính năng mạng cơ bản dựa trên nền HTTP.
Tuy nhiên MIDP không phải là cây đũa thần cho mọi lập trình viên vì như chúng
ta đã biết, MIDP được thiết kế cho các máy di động có cấu hình rất thấp.
• Những chức năng MIDP khơng thể làm được :
-


Phép tính dấu phẩy động (floating point): Phép tính này địi hỏi rất nhiều tài
nguyên CPU và phần lớn các CPU cho các thiết bị di động khơng hỗ trợ
phép tính này, do đó MIDP cũng khơng có.

-

Bộ nạp class (Class Loader).

-

Hỗ trợ từ khóa finalize() như trong J2SE: Việc “dọn dẹp“ tài nguyên trước
khi nó bị xóa được đẩy về phía các lập trình viên.

-

Khơng hỗ trợ JNI.

-

Hỗ trợ hạn chế thao tác bắt lỗi.

-

Phần lớn các thư viện API cho Swing và AWT không thể sử dụng được
trong MIDP.

-

Không hỗ trợ các tính năng quản lý file và thư mục: Đây có thể làm bạn

ngạc nhiên nhưng thực tế là các thiết bị J2ME khơng có hỗ trợ các thiết bị
lưu trữ thông thường như ổ cứng v.v.
Tuy nhiên, điều đó khơng có nghĩa là mọi dữ liệu quan trọng sẽ mất đi mỗi
khi tắt máy, Sun đã cung cấp một chức năng khác tương đương gọi là

_____________________________________________________________________ 25
Mô hình phần mềm dịch vụ và Ứng dụng cho điện thoại di động


×