Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------    ------------

HÀ THẾ HÙNG

CÔNG NGHỆ WIMAX VÀ CÁC GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG TẠI PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin

Hà Nội - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------    ------------

HÀ THẾ HÙNG

CÔNG NGHỆ WIMAX VÀ CÁC GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG TẠI PHÚ THỌ

Chuyên ngành: Công nghệ thơng tin

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. NGUYỄN THÚC HẢI



Hà Nội - 2013


MỤC LỤC
Trang
Mục lục. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Danh mục từ viết tắt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Danh mục bảng biểu. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Danh mục hình vẽ. . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chương I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY GIỚI THIỆU VỀ
CÔNG NGHỆ WIMAX . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1
3

1.1 Tổng quan về mạng không dây băng rộng . . . . .. . . . .. . . . .. . . . . .

3

1.1.1. Các khái niệm về mạng không dây . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . .

3

1.1.2. Tầm quan trọng của hệ thống mạng không dây . . . . . . . . . . .

6

1.1.3. So sánh giữa mạng khơng dây và mạng có dây. . . . . . . . . .


7

1.1.4 Tại sao chúng ta lại lựa chọn mạng không dây. . . . . . . . . . . .

7

1.1.5 Các ứng dụng của mạng không dây. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

1.2. Giới thiệu về công nghệ WiMAX . . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . .

9

1.2.1. Công nghệ WiMAX. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . .. . .

9

1.2.2. Các chuẩn IEEE 802.16 tiêu biểu . . . . .. . . .. . . . .. . . . .. . . . . .

15

1.2.3 So sánh tóm tắt các chuẩn IEEE 802.16 cơ bản. . . . .. . . . . . .

19

1.2.4 WiMAX có cạnh tranh với HiperMAN của ETSI ? . . . . . . .

19


1.3 Tần số làm việc và độ rộng kênh truyền trong Wimax . . . . . . . .

20

1.4. Cấu hình mạng . . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . ... . . . .. . . . .. . . . .. . . . . .

21

1.4.1. Cấu hình điểm - điểm PP. . . . .. . . . .. . . .. . . . .. . . . .. . . . . . . ..

21

1.4.2. Cấu hình điểm - đa điểm PMP . . . . .. . .. .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .

21

1.4.3. Cấu hình mắt lưới MESH . . . . .. . . ... . . . .. . . . .. . . . .. . . . . . . .

21

Chương II: LỚP PHY VÀ MAC CỦA CHUẨN IEEE 802.16. . . . . . . .

23

2.1. Lớp vật lý PHY . . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. .

23

2.2. Lớp MAC trong chuẩn IEEE 802.16a . . . . .. . . . .. . . . .. . . . . . . . .


27


2.2.1. Những lớp con quy tụ chuyên biệt về dịch vụ. . . . .. . . . .. . . .

28

2.2.2. Lớp con phần chung (common part sublayer). . . . .. . . . . . . .

29

2.2.3. Lớp con bảo mật . . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . .. . . . .. . . . . . .

34

2.3. Lớp con hội tụ truyền. . . . .. . . . . . . . .. . . . .. . . . .. . .. . . . .. . . . . . .

36

Chương III: MƠ HÌNH ỨNG DỤNG TỔNG THỂ CỦA WIMAX VÀ
TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM TẠI LÀO CAI

37

3.1. Mơ hình kết nối tổng qt. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . .. . . . . . .

37

3.1.1. Trạm gốc – WiMAX Base Station . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .


37

3.1.2. Trạm thuê bao . . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . ... . .. . . . . . . . .

39

3.1.3. Trung tâm quản lý . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. .. .. . . . .. . . . .

39

3.2. Mơ hình ứng dụng của Wimax. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . . .

40

3.3. Các thiết bị cần thiết để triển khai mạng WiMAX ………………...

42

3.3.1. Trạm gốc – WiMAX Base Station . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .

42

3.3.2. Trạm thuê bao . . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . ... . .. . . . . . . . .

43

3.3.3. Trung tâm quản lý . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. .. .. . . . .. . . . .

43


3.4. Dự án thử nghiệm công nghệ WiMAX tại Lào Cai . . . . .. . . . . . . .

44

3.4.1. Mô hình triển khai thử nghiệm WiMAX pha 1 tại TP Lào Cai… …

46

3.4.1.1. Mô tả hệ thống thiết bị đã được triển khai lắp đặt. . . . . . . . ….

46

3.4.1.2. Chuẩn WiMAX và tần số sử dụng. . . . .. . . . .. . . . .. . . . . . . .

47

3.4.1.3. Ứng dụng và dịch vụ được triển khai . . .. . . . .. . . . .. . . . . . ...

47

3.4.1.4. Thiết bị triển khai - Hệ thống BreezeMAX…………………...

48

3.4.1.5. Phương án đấu nối, lắp đặt hệ thống WiMAX . . . . .. . . . . . ...

49

3.4.1.6. Phần mềm quản lý hệ thống (BreezeLite). . . . .. . . . .. . . . . ….


52

3.4.1.7. Đánh giá kết quả triển khai. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . .

54

3.4.2. Mơ hình triền khai thử nghiệm WiMAX tại Tả Van – Sa Pa. …..

55

3.4.2.1. Địa điểm triển khai: Xã Tả Van - Huyện Sapa – Lào Cai.....….

55

3.4.2.2. Mô tả hệ thống thiết bị đã được triển khai lắp đặt . . . . . . . …...

55

3.4.2.3. Cài đặt và quản trị hệ thống. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

61

3.4.2.4. Các kết quả thu được trên thực tế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

71


Chương IV: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
WIMAX TẠI PHÚ THỌ. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .. . . . . . ……….


72

4.1. Đề xuất mơ hình triển khai WiMax tại Tỉnh Phú Thọ……………...

72

4.1.1. Mô tả hệ thống thiết bị được triển khai………………………..

74

4.1.2. Ứng dụng và dịch vụ được triển khai………………………….

75

4.1.3 Phương án đấu nối, lắp đặt hệ thống WiMAX tại các điểm đề
xuất đặt trạm gốc BS…………………………………………

75

4.2. Các giải pháp và hướng triển khai tại các huyện trong tỉnh Phú Thọ

76

4.2.1. Hướng triển khai tại Huyện Cẩm Khế…………………………

76

4.2.2. Hướng triển khai tại Huyện Đoan Hùng………………………


77

4.2.3. Hướng triển khai tại Huyện Hạ Hịa…………………………...

78

4.2.4. Hướng triển khai tại Huyện Tam Nơng……………………….

79

4.2.5. Hướng triển khai tại Huyện Tân Sơn …………………………

80

4.2.6. Hướng triển khai tại Huyện Thanh Ba………………………...

81

4.2.7. Hướng triển khai tại Huyện Thanh Sơn……………………….

82

4.2.8. Hướng triển khai tại Huyện Thanh Thủy……………………...

83

4.2.9. Hướng triển khai tại Huyện Yên Lập………………………...

84


4.3. Khuyến nghị về giải pháp tổng thể triển khai Wimax tại Việt Nam……..

85

4.3.1. Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương……………...

89

4.3.2. Đối với các tỉnh, thành phố khác trên khắp cả nước………..

90

4.3.3. Đối với các khu vực địa lý đặc thù như vùng cao, hải đảo……

90

KẾT LUẬN………………………………………………….………

91

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………….…

93


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
3G

3rd Genneration (of Mobile networks) Mạng di động thế hệ thứ 3


3-DES

Tripple - Data Encryption Standard

Ba- chuẩn mã hóa dữ liệu

ACK

Acknowledgement

Xác nhận

ADSL

Asymmetric Digital Subcriber Line

Đường dây thuê bao số bất đối xứng

ADC

Analog to digital converter

ASK

Amplitude Shift Keying

Khoá dịch chuyển biên độ

ATM


Asynchronous Transfer Mode

Phương thức truyễn dẫn đồng bộ

Ad hoc

Ad hoc network

Mạng độc lập ngang cấp

AP

Access Point

Điểm truy nhập

BER

Bit Error Rate

Tỷ số lỗi bít

BPSK

Binary Phase Shift Keying

Khố dịch pha nhị phân

BS


Base Station

Trạm gốc

BTS

Base Transmit Station

Trạm phát sóng gốc

BSS

Basic Service Set

Bộ dịch vụ cơ sở

BT

Bandwidth-Time product

Tích thời gian-độ rộng băng tần

CCK

Complementary Code Keying

Khoá mã bổ xung

CPE


Customer Premise Equipment

Thiết bị người dùng

CSMA

Carrier Sense Multiple Access

Đa truy nhập cảm ứng sóng mang

CSMA/CA

CSMA with Collision Avoidance CSMA tránh xung đột

CTS

Clear To Send

Xoá để phát

DBPSK

Differential BPSK

Khoá dịch pha nhị phân vi sai

DIFR

Diffused InfraRed


Hồng ngoại khuyếch tán

DS

Distribution System

Hệ thống phân phối

DSM

Distribution System Medium

Phương tiện hệ thống phân phối

DSS

Distribution System Service

Dịch vụ hệ thống phân phối

Direct Sequence Spectrum

Trải phổ chuỗi trực tiếp

DSSS
ESS

Spread
Extended Service Set


Bộ chuyển đổi từ tín hiệu tương tự
sang số

Bộ dịch vụ mở rộng


ETSI

European Telecom Standard
Institute

Viện tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu

Fixed Broadband Wireless

Truy nhập băng rộng không dây

Access

cố định

FEC

Forward Error Correction

Sủa lỗi tiên tiến

FDD

Frequency Division Duplexing


Song công phân chia theo tần số

Frequency Division Multiple

Đa truy nhập phân chia theo tần số

FBWA

FDMA
FHSS
FSK
GSM

Access
Frequency Hopping Spectrum
Spread

Trải phổ nhảy tần

Frequency Shift Keying

Khoá dịch chuyển tần số

Global System for Mobile

Hệ thống thơng tin tồn cầu cho

communications


điệnthoại di động

Hiper LAN High Performance LAN

LAN chất lượng cao

IBSS

Independent Basic Service Set

Bộ dịch vụ cơ sở độc lập

Institute of Electrical and

Hiệp hội các kỹ sư điện và điện tử

IEEE

Electronic Engineers

IFS

InterFrame Space

Khoảng cách giữa các khung

IP

Internet Protocol


Giao thức Internet

International Telecommunication

Tở chức viễn thông thế giới

ITU
ISM

Union
Industry Science Medicine

Băng tần công nghiệp, kỹ thuật và
y tế

International Organization for

Tổ chức quốc tế chuyên về các

Standardization

tiêu chuẩn

LAN

Local Area Network

Mạng cục bộ

LLC


Logical Link Control (layer)

Lớp điều khiển kiên kết vật lý

LOS

Line-Of-Sight

MAC

Medium Access Control

ISO

Phương thức truyền vô tuyến cần
phải thoả mãn tầm nhìn thẳng
Điều khiển truy nhập mơi trường


MAN

Metropolitan Area Network

Mạng khu vực đô thị

MIMO

Multiple-Input, Multiple-Output


Nhiều đầu vào, nhiều đầu ra

MPDU

MAC Protocol Data Unit

Khối dữ liệu giao thức MAC

MSDU

MAC Service Data Unit

Khối dữ liệu dịch vụ MAC

NIC

Network Interface Card

Card giao tiếp mạng

NLOS

Non-Line-Of-Sight

Khơng tầm nhìn thẳng

Orthogonal Frequency Division

Ghép phân chia tần số trực giao


OFDM

Multiplexing
Orthogonal Frequency Division

Đa truy nhập phân chia theo tần số

Multiple Access

trực giao

OSI

Open Systems Interconnection

Quan hệ giữa các hệ thống mở

PDA

Personal Digital Assistance

Thiết bị hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số

PHY

Physical

Lớp vật lý

PMP


Point-to-multipoint

Điểm - Đa điểm

PSK

Phase Shift Keying

Khố dịch chuyển pha

Public Switched Telephone

Mạng điện thoại chuyển mạch

Network

cơng cộng

Point-to-point

Điểm-điểm

Quadrature Amplitude

Phương pháp điều chế biên độ cầu

Modulation

phương


QoS

Quality of Service

Chất lượng dịch vụ

QPSK

Quadrature Phase Shift Keying

Khoá dịch chuyển pha cầu phương

RTS

Request To Send

Yêu cầu gửi

SNR

Signal to Noise Ratio

Tỷ số tín hiệu / tập âm

SS

Subcriber Station

Trạm thuê bao


TDD

Time Division Duplexing

TDM

Time Division Multiplexing

OFDMA

PSTN
PTP
QAM

Song công phân chia theo thời
gian
Sự truyền dồn kênh phân chia theo
thời gian


Đa truy nhập phân chia theo thời

TDMA

Time Division Multiple Access

TCP

Transmission Control Protocol


Giao thức điều khiển truyền dẫn

WLAN

Wireless Local Area Network

Mạng vo tuyến cục bộ

Wireless Metropolitan Area

Mạng vô tuyến khu vực đô thị

WMAN

Network

gian


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 So sánh các chuẩn IEEE 802.16
Bảng 2.1 Các loại khoá bảo mật sử dụng trong IEEE 802.16a

DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1

Tổng quan các chuẩn khơng dây

Hình 1.2


Mơ hình mạng WiMAX

Hình 1. 3

Sự phát triển của Wimax

Hình 1.4

Truyền tải NLOS

Hình 1.5

So sánh chuẩn của ETSI với IEEE

Hình 1.6

Cấu hình PMP

Hình 1.7

Cấu hình mesh

Hình 2.1

Vị trí tương đối của các lớp MAC và PHY

Hình 2.2

Khung con đường xuống


Hình 2.3

Khung con đường lên

Hình 3.1

Mơ hình cơ bản của một Wimax BS

Hình 3.2

Trung tâm quản lí

Hình 3.3

Mơ hình ứng dụng cho mạng truy nhập

Hình 3.4

Mơ hình ứng dụng cho mạng trục

Hình 3.5

Mơ hình kết hợp giữa Wimax và WiFi

Hình 3.6

Mơ hình hệ thống WiMAX Lào Cai

Hình 3.7


Hệ thống BreezeMAX 3300

Hình 3.8

Hệ thống WiMAX tại Base Station Bưu điện Lào Cai

Hình 3.9

Anten Ommi ANT tần số hoạt động 3.3 - 3.4 GHz

Hình 3.10 Kết nối tại trạm gốc WiMAX
Hình 3.11

Kết nối tại trạm đầu cuối WiMAX

Hình 3.12

Kết nối tại trạm đầu cuối WiMAX (Phía sau CPE)

Hình 3.13

Kết nối hệ thống VoIP

Hình 3.14 Cửa sổ hiển thị các thơng tin chung của BTS
Hình 3.15 Cửa sổ Air Interface cho MBST
Hình 3.16 Cửa sổ Interface cho MBST


Hình 3.17 Cửa sổ Ports Counters cho MBST

Hình 3.18

Giao diện hệ thống quản lý NMS BreezeLITE của Alavarion

Hình 3.19

Các QoS được quy định trong phần mềm BreezeLite

Hình 3.20

Sơ đồ tổng thể kết nối WiMAX giữa BTS - End user tại Tả Văn

Hình 3.21

Thiết bị BS Outdoor MicroMAX SOC 3.3

Hình 3.22

Thực tế anten trạm gốc

Hình 3.23

Đấu nối trạm gốc

Hình 3.24

CPE - Outdoor tại nhà dân và UBND xã Tả Văn

Hình 3.25


CPE - Indoor tại nhà dân

Hình 3.26

Phía bên ngồi trạm gốc BTS

Hình 3.27 Sơ đồ đấu nối chi tiết trong điểm Bưu điện văn hóa xã, phía trạm gốc
Hình 3.28

Sơ đồ đấu nối hệ thống VoIP/WIMAX

Hình 3.29

Sơ đồ kết nối phía người dùng cuối (End – User)

Hình 3.30 Giao diện quản lý BS
Hình 4.1

Bản Đồ tỉnh Phú Thọ

Hình 4.2

Thiết bị BS Outdoor MicroMAX SOC 3.3

Hình 4.3

Bên ngồi trạm gốc tại các điểm

Hình 4.4


Sơ đồ đấu nối chi tiết trong trạm gốc

Hình 4.5

Vùng phủ sóng cho huyện Cẩm Khê trên bản đồ

Hình 4.6

Vùng phủ sóng cho huyện Đoan Hùng trên bản đồ

Hình 4.7

Vùng phủ sóng cho huyện Hạ Hịa trên bản đồ

Hình 4.8

Vùng phủ sóng cho huyện Tam Nơng trên bản đồ

Hình 4.9

Vùng phủ sóng các huyện Tân Sơn trên bản đồ

Hình 4.10 Vùng phủ sóng cho huyện Thanh Ba trên bản đồ
Hình 4.11 Vùng phủ sóng các huyện Thanh Sơn trên bản đồ
Hình 4.12 Vùng phủ sóng huyện Thanh Thủy trên bản đồ
Hình 4.13 Vùng phủ sóng huyện n Lập trên bản đồ


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, các dịch vụ ứng dụng trên Internet đã có bước phát triển
bùng nổ với nhiều loại hình dịch vụ mới như các dịch vụ mua bán trực tuyến, ngân hàng,
du lịch hay các dịch vụ đào tạo từ xa, game trực tuyến... Cùng với sự phát triển bùng nổ
của các loại hình dịch vụ trên Internet, các cơng nghệ truy nhập cũng liên tục được phát
triển để đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao về băng thông cho truy nhập Internet. Các
công nghệ truy nhập băng rộng đã được phát triển nhanh chóng trong những năm gần
đây bao gồm các công nghệ truy nhập hữu tuyến và công nghệ vô tuyến.
Một loạt các chuẩn về mạng truy nhập vô tuyến băng rộng đã được nhiều tổ chức
nghiên cứu, xây dựng và phát triển như chuẩn IEEE 802.11x, IEEE 802.15, IEEE
802.16, IEEE 802.20, HIPERLAN 1/2, HomeRF, chuẩn Bluetooth,vv... Phạm vi
ứng dụng của các chuẩn này bao trùm từ mạng cá nhân (PAN), mạng nội bộ (LAN),
mạng diện rộng (MAN) và mạng diện rộng (WAN).
Hệ thống WiMAX được sản xuất dựa trên họ tiêu chuẩn IEEE 802.16 đang được
các hãng cung cấp thiết bị cũng như nhà cung cấp dịch vụ quan tâm đặc biệt. Các
hệ thống WiMAX cố định dựa trên chuẩn 802.16-2004 đã được sản xuất, đưa vào
thử nghiệm và đã được diễn đàn WiMAX cấp chứng nhận đã cho thấy rõ những ưu
điểm của công nghệ này. Hệ thống WiMAX di động dựa trên tiêu chuẩn 802.16e
cũng đang được các nhà cung cấp thiết bị lên kế hoạch để đưa thiết bị vào thử nghiệm
và hoạt động trong thời gian tới.
Mạng Viễn thông Việt Nam trong những năm qua đã có sự phát triển mạnh mẽ,
các hệ thống cung cấp dịch vụ truy nhập băng rộng đã và đang được triển khai tại hầu
hết các tỉnh thành. Tuy nhiên, phần lớn vẫn là các hệ thống xDSL cung cấp truy
nhập hữu tuyến và hệ thống WiFi với phạm vi phục vụ cịn rất hạn chế. Trong khi
đó, nhu cầu sử dụng dịch vụ băng rộng lại đang đòi hỏi rất cấp thiết tại nhiều vùng,
nhiều khu vực mà các giải pháp hiện có rất khó triển khai hoặc triển khai chậm. Để có
thể triển khai nhanh chóng và hiệu quả hệ thống truy nhập băng rộng tại các khu vực
này thì việc nghiên cứu triển khai các hệ thống truy nhập vô tuyến băng rộng WiMAX
là hết sức cần thiết.
Hà Thế Hùng


-1-

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
Với mục đích tìm hiểu về cơng nghệ WiMAX để đánh giá, lựa chọn giải pháp,
phù hợp với điều kiện tại Việt Nam nói chung và tỉnh Phú Thọ nói riêng, luận văn sẽ
gồm 4 chương như sau:
Chương I : TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY GIỚI THIỆU VỀ CÔNG
NGHỆ WIMAX
Chương II : LỚP PHY VÀ MAC CỦA CHUẨN IEEE 802.16
Chương III : MƠ HÌNH ỨNG DỤNG TỔNG THỂ CỦA WIMAX VÀ TRIỂN
KHAI THỬ NGHIỆM TẠI LÀO CAI
Chương IV : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG WIMAX TẠI
PHÚ THỌ
Do hạn chế về nhiều mặt nên Luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi những
thiếu xót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của Thầy, Cơ và các bạn để Luận văn
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, GS.TS Nguyễn Thúc Hải đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình hồn thành luận văn. Em cũng xin trân
thành cảm ơn các thầy cơ, bạn bè cùng tồn thể người thân đã giúp đỡ và chỉ bảo cho
em trong thời gian thực hiện luận văn này.

Hà Thế Hùng

-2-

Lớp: 10BCNTT-HV



Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
Chương I
TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY
GIỚI THIỆU VỀ CƠNG NGHỆ WIMAX
1.1 Tổng quan về mạng khơng dây băng rộng
1.1.1 Các khái niệm về mạng không dây
Sự bùng nổ về nhu cầu truyền số liệu tốc độ cao và nhu cầu đa dạng hố các
loại hình dịch vụ cung cấp như: truy nhập Internet, thư điện tử, thương mại điện tử,
truyền file,... là sự thúc đẩy cho sự xuất hiện của hàng loạt các chuẩn không dây.
Hiện nay, căn cứ vào phạm vi sử dụng, tốc độ kết nối, chúng ta có những chuẩn
khơng dây tương ứng với các mơ hình mạng truyền thống.
Mạng khơng dây
Mạng khơng dây (Wireless Network) là công nghệ cho phép một hoặc nhiều
thiết bị giao tiếp được với nhau mà không cần những kết nối vật lý hay nói cách
khác là kết nối mà không cần đến cable mạng. Công nghệ mạng khơng dây sử dụng
sóng radio trong khi các cơng nghệ truyền thống sử dụng các loại cable làm phương
tiện truyền dữ liệu. Phạm vi của công nghệ mạng không dây rất lớn, kể từ những
mạng trên diện rộng như WLAN, mạng điện thoại cho tới những hệ thống, thiết bị
cực kỳ đơn giản như tai nghe, micro di động không dây và một loạt các thiết bị
khơng giây có nhiệm vụ lưu trữ và xử lý thơng tin khác. Nó cũng bao gồm các thiết
bị hồng ngoại như các thiết bị điều khiển từ xa, một số thiết bị chuột và bàn phím
khơng dây, tai nghe stereo khơng dây, các thiết bị loại này đều cần một không gian
không bị chặn giữa hai thiết bị truyền và nhận tín hiệu để đóng đường kết nối.
Băng thơng
Hai phương pháp xem xét băng thơng có tầm quan trọng trong nghiên cứu
khơng dây là băng thông analog và băng thông digital. Băng thông analog thường
được xem xét như dải tần số của hệ thống điện tử dùng kỹ thuật analog. Băng thơng
analog có thể được sử dụng để mô tả dải tần số truyền bởi một đài phát radio hay
một bộ khuếch đại điện tử. Đơn vị đo lường cho băng thông analog là Hertz, giống

như đơn vị của tần số. Ví dụ băng thơng 3KHz cho điện thoại, 20KHz cho tín hiệu
nghe thấy, 5KHz cho các đài radio AM và 200 MHz cho các đài FM. Hệ thống băng
Hà Thế Hùng

-3-

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
thơng (system bandwidth) càng rộng thì tốc độ (băng thông digital) càng cao. Băng
thông digital đo lường lượng thơng tin có thể truyền đi từ nơi này đến nơi khác
trong một lượng thời gian cho trước. Đơn vị cơ bản để đo lường băng thông digital
là bit/giây (bit per second-bps).
Hệ thống băng rộng và hẹp
Các hệ thống khơng dây có thể được phân loại dựa theo cấu trúc của chúng
thuộc dạng băng thông hẹp hay băng thông rộng. Các hệ thống băng thông hẹp hỗ
trợ đường truyền tốc độ thấp, trong khi đó hệ thống băng thơng rộng hỗ trợ đường
truyền tốc độ cao. Một hệ thống được xác định là thuộc băng thông hẹp hay băng
thông rộng phụ thuộc vào độ rộng dải tần của kênh truyền vật lý mà nó hoạt động.
Độ rộng dải tần của kênh hệ thống được đánh giá dựa theo độ rộng dải tần cố kết.
Độ rộng dải tần cố kết được định nghĩa là: “dải tần số trong đó tất cả các tần số chịu
ảnh hưởng như nhau bởi việc giảm âm do hiện tượng nhiễu đường truyền”. Các hệ
thống hoạt động với các kênh dẫn nhỏ hơn nhiều so với độ rộng dải tần cố kết được
gọi là hệ thống băng thông hẹp. Các hệ thống băng thông rộng hoạt động với các
kênh rộng hơn nhiều so với độ rộng dải tần cố kết. Trong các hệ thống băng thơng
hẹp, tất cả các thành phần của tín hiệu bị ảnh hưởng như nhau bởi quá trình truyền
nhiều đường dẫn. Theo đó, mặc dù với những biên độ khác nhau nhưng tín hiệu
băng thơng hẹp nhận được cũng cần phải giống với tín hiệu băng thơng hẹp truyền
đi. Trong các hệ thống băng thông rộng, các tần số khác nhau của tín hiệu có thể

chịu tác động khác nhau bởi hiện tượng giảm âm. Do đó, các hệ thống băng thơng
hẹp chịu ảnh hưởng của việc giảm âm có chọn lọc, trong khi đó hệ thống băng
thơng rộng khơng chịu ảnh hưởng của việc giảm âm có chọn lọc. Băng thơng rộng
có độ rộng dải tần hơn 1 MHz và hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu từ 1,5Mbps.
Vài nét về những mạng không dây đang tồn tại

Hà Thế Hùng

-4-

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ

Hình 1.1: Tổng quan các chuẩn khơng dây
- Mạng PAN - Personal Area Network: Chuẩn WPAN được ứng dụng trong
phạm vi gia đình, hoặc trong khơng gian xung quanh của 1 cá nhân, tốc độ truyền
dẫn trong nhà có thể đạt 480 MB/giây trong phạm vi 10m. Trong mơ hình mạng
WPAN, có sự xuất hiện của các công nghệ Bluetooth dựa trên chuẩn IEEE
802.15(Institute for Electrical and Electronics Engineers). Hiện nay 802.15 này
đang được phát triển thành 802.15.3 được biết đến với tên công nghệ
Ultrawideband - siêu băng thông.
- Mạng LAN – Local Area Network: mạng WirelessLAN sử dụng chuẩn
IEEE 802.11 bao gồm các chuẩn 802.11a, 802.11b, 802.11g, 802.11n… WLAN là
một phần của giải pháp văn phòng di động, cho phép người sử dụng kết nối mạng
LAN từ các khu vực cơng cộng như văn phịng, khách sạn hay các sân bay. Tại Việt
Nam WLAN đã được triển khai ứng dụng ở nhiều nơi. Công nghệ này cho phép
người sử dụng có thể sử dụng, truy xuất thông tin, truy cấp Internet với tốc độ lớn
hơn rất nhiều so với phương thức truy nhập gián tiếp truyền thống.

- Mạng MAN: Mạng WMAN sử dụng chuẩn IEEE 802.16, được hồn thành
vào tháng 10/2001 và được cơng bố vào ngày 8/2002, định nghĩa đặc tả kỹ thuật

Hà Thế Hùng

-5-

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
giao diện không gian WirelessMAN cho các mạng vùng đô thị. Việc đưa ra chuẩn
này mở ra một công nghệ mới truy nhập không dây băng rộng WiMAX cho phép
mạng không dây mở rộng phạm vi hoạt động tới gần 50 km và có thể truyền dữ liệu,
giọng nói và hình ảnh video với tốc độ nhanh hơn so với đường truyền cáp hoặc
ADSL. Đây sẽ là cơng cụ hồn hảo cho các ISP muốn mở rộng hoạt động vào
những vùng dân cư rải rác, nơi mà chi phí triển khai ADSL và đường cáp quá cao
hoặc gặp khó khăn trong q trình thi cơng.
- Mạng WAN: Trong tương lai, các kết nối Wireless WAN sẽ sử dụng chuẩn
802.20 để thực hiện các kết nối diện rộng.
Do bản chất của mạng khơng dây là sử dụng sóng vơ tuyến. Và như vậy,
người ta có thể truy cập Internet hoặc điều khiển thiết bị mà chẳng cần đường điện
thoại hay dây dẫn. Do đó về lý thuyết, với máy tính xách tay dùng cơng nghệ khơng
dây, chúng ta có thể truy cập Internet từ trong rừng hay ngồi biển (miễn nằm trong
vùng phủ sóng trạm thu phát).
1.1.2. Tầm quan trọng của hệ thống mạng khơng dây
Mạng máy tính được sử dụng ngày càng nhiều hơn và càng trở lên có ý nghĩa
hết sức quan trọng trong các hoạt động hàng ngày của đời sống (ví dụ như trong các
doanh nghiệp), hệ thống mạng cục bộ thường được dùng để chia sẻ các tài nguyên
trong đơn vị (ví dụ như chia sẻ tập tin hay các thiết bị như máy in, máy scan…).

Các mạng LAN thường được kết nối với nhau thơng qua hệ thống mạng diên rộng
ví dụ như Internet, để trao đổi thông tin và phối hợp hoạt động với nhau, đồng thời
nó cung cấp thơng tin , dịch vụ cho khách hàng truy nhập thông qua Internet. . .
Như vậy hệ thống mạng đã trở nên một thành phần quan trọng của cơ sở hạ
tầng và ngày càng phát huy vai trò và hiệu quả của mình trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội, từ các chức năng trao đổi thông tin cá nhân như email, chat, ... , tra cứu
thông tin trên hệ thống Internet đến các giao dịch điện tử trong kinh doanh, thương
mại, chứng khoán, những hệ thống xử lý phân tán (distributed system), tính tốn
phân tán (distributed computing ) ví dụ như Gird computing . . .với những nơi điều
kiện địa lý và địa hình ko thể triển khai mạng truyền thống là mạng có dây thì việc

Hà Thế Hùng

-6-

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
triển khai mạng không dây là rất quan trọng nó khắc phục được những nhược điểm
của việc triển khai mạng có dây
1.1.3. So sánh giữa mạng khơng dây và mạng có dây
1/Cơng nghệ khơng dây (Wireless Technology): các thiết bị trong hệ thống
mạng giao tiếp với nhau qua sóng Radio.
2/Cơng nghệ có dây (Wired Technology): các thiết bị trong hệ thống mạng
giao tiếp với nhau thông qua cáp truyền dữ liệu
í

Ưu và khuyết điểm:


Với những thơng tin trên thì Wireless MAN thực sự là mạng cơ động, linh
hoạt, vùng phủ sang rộng khả năng mở rộng hoặc tích hợp khá cao nhưng so với
LAN, Wireless MAN vẫn còn một số khuyết điểm. Dưới đây là sự so sánh các ưu
và khuyết điểm của Wireless MAN với LAN.
Ưu điểm:
- Dễ cấu hình và cài đặt
- Tiết kiệm chi phí khi mở rộng mạng
- Khả năng cơ động cao
- Tầm phủ sóng rộng có thể lên tới 8000km2
- Tốc độ truyền có thể thay đổi, tối đa 70Mbit/s.
- Hoạt động trong cả hai môi trường truyền dẫn: đường truyền tầm nhìn
thẳng LOS (Line of Sight) và đường truyền che khuất NLOS (Non line of sight).
- Dải tần làm việc rộng (2-11GHz và từ 10-66GHz) hiện đã và đang được
tiêu chuẩn hố.
Khuyết điểm:
- Cơng nghệ cịn mới
- Thiết bị chưa được đa dạng và phong phú
- Dễ bị nhiễu
- Tốn kém chi phí khi cài đặt thành phần cơ sở
1.1.4. Tại sao chúng ta lại lựa chọn mạng không dây
- Khả năng di động và sự tự do
- Cho phép kết nối từ bất kỳ đâu trong phạm vi phủ sóng
Hà Thế Hùng

-7-

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ

- Không bị hạn chế về không gian và vị trí kết nối.
- Lắp đặt và triển khai dễ dàng hơn so với việc kéo cáp.
- Không cần mua cáp.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí lắp đặt cáp.
- Dễ dàng mở rộng.
1.1.5. Các ứng dụng của mạng không dây
Mạng WMAN sử dụng chuẩn IEEE 802.16, được hồn thành vào tháng
10/2001 và được cơng bố vào ngày 8/2002, định nghĩa đặc tả kỹ thuật giao diện
không gian WirelessMAN cho các mạng vùng đô thị. Việc đưa ra chuẩn này mở ra
một công nghệ mới truy nhập không dây băng rộng WiMAX cho phép mạng không
dây mở rộng phạm vi hoạt động tới gần 50 km và có thể truyền dữ liệu, giọng nói
và hình ảnh video với tốc độ nhanh hơn so với đường truyền cáp hoặc ADSL. Đây
sẽ là cơng cụ hồn hảo cho các ISP muốn mở rộng hoạt động vào những vùng dân
cư rải rác, nơi mà chi phí triển khai ADSL và đường cáp q cao hoặc gặp khó khăn
trong q trình thi công.
Công nghệ WiMAX là giải pháp cho nhiều loại ứng dụng băng rộng tốc độ
cao cùng thời điểm với khoảng cách xa và cho phép các nhà khai thác dịch vụ hội tụ
tất cả trên mạng IP để cung cấp các dịch vụ “3 cung”: dữ liệu, thoại và video.
Những ứng dụng cho hộ dân gồm có Internet tốc độ cao, thoại qua IP, video
luồng/chơi game trực tuyến cùng với các ứng dụng cộng thêm cho doanh nghiệp
như hội nghị video và giám sát video, mạng riêng ảo bảo mật (yêu cầu an ninh cao)
. WiMAX sẽ đáp ứng được các chương trình phổ cập Internet ở các vùng sâu, vùng
xa, nơi có mật độ dân cư thưa. Cơng nghệ WiMAX cho phép bao trùm các ứng
dụng với yêu cầu băng thông rộng hơn.
* WiMAX với sự hỗ trợ QoS, khả năng vươn dài và công suất dữ liệu cao
được dành cho các ứng dụng truy cập băng rộng cố định ở những vùng xa xôi, hẻo
lánh, nhất là khi khoảng cách là quá lớn đối với DSL và cáp cũng như cho các khu
vực thành thị ở các nước đang phát triển.

Hà Thế Hùng


-8-

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
* WiMAX cũng cho phép các ứng dụng truy cập xách tay, với sự hợp nhất trong
các máy tính xách tay và PDA, cho phép các khu vực nội thị và thành phổ trở thành
những “khu vực diện rộng” nghĩa là có thể truy cập vơ tuyến băng rộng ngoài trời.
* Ở các mạng thương mại: Thị trường chính của các thiết bị WiMAX hiện
nay là các mạng thương mại bởi một số thuận lợi như:
- Tính di động: WiMAX cho phép tự do di chuyển và kết nối cố định.
- Cài đặt mạng đơn giản và nhanh chóng do khơng cần kéo cáp.
- Cài đặt mềm dẻo: Các mạng WiMAX có thể cài đặt ở những nơi mà mạng
cáp không thể thiết lập được, ở những nơi có hoạt động tạm thời hoặc những nơi sẽ
xây dựng lại.
- Giảm giá thành:Wierless MAN sẽ giảm bớt giá thành của chủ đầu tư do
không cần mua cáp nên sẽ tiết kiệm được chi phí trong mơi trường thay đổi thường
xuyên, không phải kéo cáp giảm đáng kể chi phí trong điều kiện địa hình đồi núi
phức tạp…
- Sự tiện lợi: Việc mở rộng và cấu hình lại mạng khơng phức tạp, và người
sử dụng có thể thêm vào trong mạng một cách đơn giản bằng cách lắp card Wireless
MAN vào máy tính của mình.
- Ứng dụng trên địa hình phức tạp: Việc triển khai mạng trong điều kiện dân
khơng sống tập trung, địa hình nơng thơn và miền núi của Việt Nam sẽ rất tốt, thuận
lợi và giảm chi phí.
- Thiết bị tương thích trong các chuẩn riêng.
1.2. Giới thiệu về công nghệ WiMAX
1.2.1. Công nghệ WiMAX

“WiMAX” là từ viết tắt của Worldwide Interoperability for Microwave
Access - Khả năng khai thác liên mạng toàn cầu với truy nhập vi ba.Wi-Fi hiện đang
là công nghệ kết nối không dây “nóng” xét từ nhiều góc độ. Tuy nhiên theo nhìn
nhận của nhiều chuyên gia, Wi-Fi chẳng qua cũng chỉ là “công nghệ mở đường”
cho hàng loạt chuẩn kết nối không dây mới ưu việt hơn như WiMAX, 802.16e,
802.11n và Ultrawideband.

Hà Thế Hùng

-9-

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
Tổ chức phi lợi nhuận WiMAX bao gồm các công ty sản xuất thiết bị và linh
kiện truyền thông hàng đầu thế giới đang nỗ lực thúc đẩy và xác nhận tính tương
thích và khả năng hoạt động tương tác của thiết bị truy cập không dây băng thông
rộng tuân theo chuẩn kỹ thuật IEEE 802.16 và tăng tốc độ triển khai truy cập không
dây băng thông rộng trên tồn cầu. Do đó các chuẩn 802.16 thường được biết đến
với cái tên WiMAX.
Chuẩn IEEE 802.16 đầu tiên được hồn thành năm 2001 và cơng bố vào năm
2002 thực sự đã đem đến một cuộc cách mạng mới cho mạng truy cập không dây.
Nếu như Wireless LAN đuợc phát triển để cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho
mạng LAN khơng dây, nâng cao tính linh hoạt của truy nhập Internet cho những
vùng tập trung đông dân cư trong những phạm vi hẹp thì với WiMAX ngồi khả
năng cung cấp dịch vụ ở vùng đơ thị nó cịn giải quyết được những vấn đề khó khăn
trong việc cung cấp dịch vụ Internet cho những vùng thưa dân, ở những khoảng
cách xa mà công nghệ XDSL sử dụng dây đồng không thể đạt tới. áp dụng WiMAX
về cơ bản sẽ mang lại khả năng kết nối không dây cho toàn bộ một thị trấn, thành

phố… Giải pháp này giúp thu ngắn khoảng cách giữa những vùng quê xa xôi hẻo
lánh với những vùng thành thị hiện đại.
WiMAX cũng là một sự phát triển kế tiếp từ dịch vụ cung cấp băng thông
giữa LAN nâng cấp lên mạng WAN. WiMAX sử dụng chuẩn kết nối 802.16 có
nhiều đặc điểm nổi trội hơn về tốc độ, phạm vi phủ sóng so với chuẩn kết nối không
dây hiện nay là 802.11. Không giống như chuẩn 802.11 chỉ có thể phủ sóng trong
một khu vực nhỏ, WiMAX có thể phủ sóng một vùng rộng tới 50 km với tốc độ lên
đến 70Mbps. WiMAX cung cấp truy nhập băng rộng không dây cố định theo hai
phương pháp điểm - điểm (Point to Point) hoặc điểm - đa điểm (Point to
multipoint).
Chuẩn IEEE 802.16, một mạng vùng đô thị không dây cung cấp sự truy nhập
mạng cho các tịa nhà thơng qua anten ngồi trời có thể truyền thơng với các trạm
phát sóng cơ sở (BS). Do hệ thống khơng dây có khả năng hướng vào những vùng
địa lý rộng, hoang vắng mà không cần phát triển cơ sở hạ tầng tốn kém như trong
việc triển khai các kết nối cáp nên công nghệ tỏ ra ít tốn kém hơn trong việc triển
Hà Thế Hùng

- 10 -

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
khai và như vậy dẫn đến sự truy cập băng rộng tăng lên ở khắp mọi nơi. Một ăng
ten WiMAX có hiệu quả đầu tư cao hơn khi cung cấp băng thơng rộng tới các hộ
gia đình trong bán kính lên tới 50 km, loại bỏ hồn tồn các chi phí liên quan tới
việc triển khai các hệ thống dây kết nối. Với công nghệ được mở rộng, nó là chuẩn
được phát triển để hỗ trợ những người dùng luôn cần sự di chuyển.
Chuẩn IEEE 802.16 đã được thiết kế để mở ra một tập các giao diện không
gian (air interfaces) dựa trên một giao thức MAC thông thường nhưng với các đặc

tả lớp vật lý phụ thuộc vào việc sử dụng và những điều chỉnh phổ có liên quan.
Chuẩn này được mở rộng hỗ trợ giao diện không gian cho những tần số trong băng
tần 10 – 66 GHz. Với phương pháp điều chế đơn sóng mang 802.16 hỗ trợ cả hai
phương pháp song công phân chia theo thời gian TDD (Time Division Duplexing)
hay phân chia theo tần số FDD (Frequency Division Duplexing).
Năm 2003, IEEE đưa ra chuẩn không dây 802.16a để cung cấp khả năng truy
cập băng rộng không dây ở đầu cuối và điểm kết nối bằng băng tần 2-11 GHz với
khoảng cách kết nối tối đa có thể đạt tới 50 km trong trường hợp kết nối điểm điểm
và 7-10 km trong trường hợp kết nối từ điểm đa điểm. Tốc độ truy nhập có thể đạt
tới 70 Mbps. Trong khi với dải tần 10-66Ghz chuẩn 802.16 - 2001 phải yêu cầu tầm
nhìn thẳng, thì với dải tần 2-11Ghz chuẩn 802.16a cho phép kết nối mà khơng cần
thoả mãn điều kiện tầm nhìn thẳng, tránh được tác động của các vật cản trên đường
truyền như cây cối, nhà cửa. Chuẩn này sẽ giúp ngành viễn thơng có các giải pháp
như cung cấp băng thông theo yêu cầu, với thời gian thi công ngắn hay băng thơng
rộng cho hộ gia đình mà cơng nghệ thuê bao số hay mạng cáp không tiếp cận được.
Tháng 07/2004 IEEE đưa ra chuẩn 802.16-2004 thường được gọi với tên
802.16-REVD. Chuẩn này được hình thành dựa trên sự tích hợp các chuẩn 802.162001, 802.16a, 802.16c.
Chúng ta có thể hình dung cơ chế hoạt động của mạng WiMAX như mạng
điện thoại di động. Nghĩa là có một tổng đài phát sóng và một mạng lưới các trạm
phát WiMAX để phủ sóng đến từng nhà. Phạm vi phủ sóng của trạm WiMAX đạt
50km. Hình 1.2 mơ tả một ví dụ về mạng WiMAX.

Hà Thế Hùng

- 11 -

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ


Hình 1.2: Mơ hình mạng WiMAX
Các ưu điểm và khuyết điểm của Wimax
Ưu điểm:
Wimax có ưu điểm là tốc độ cao truyền dẫn dữ liệu cao có khi lên tới
70Mbps, khu vực phủ sóng rộng trong phạm vi 50km, yếu tố bảo mật tốt, sử dụng
cả phổ tần cấp phép và khơng được cấp phép. Lợi ích của Wimax là khả năng ghép
kênh cao.
Vì vậy, các nhà cung cấp dịch vụ có thể dễ dàng cung cấp cho khách hàng
dịch vụ truy nhập không dây và việc phát triển các dịch vụ nội dung trên điện thoại
di động được hỗ trợ bởi công nghệ Wimax cũng sẽ đem lại nhiều tiện ích cho người
sử dụng ĐTDĐ.

Hà Thế Hùng

- 12 -

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ

Hình 1. 3: Sự phát triển của Wimax
Wimax kết nối Internet với băng thông lớn từ khoảng cách hàng km.Wimax
có khả năng truyền các tín hiệu mạng ở phạm vi vượt quá 30 dặm trên diện phục vụ
tuyến tính, khoảng cách này lớn hơn rất nhiều so với mức độ bao phủ vài nghìn
phút vng (1 phút =0,3 m) của cơng nghệ Wifi, Wimax có thể làm cho truy nhâp
Internet tốc độ cao trở nên phổ biến hơn nhiều thông qua việc cung cấp dịch vụ kết
nối vơ tuyến đến các khu vực cịn chưa có cơ sở hạ tầng dây dẫn, đặc biệt là các
vùng nông thơn.

Với 1 trạm BTS của Wimax có thể phủ sóng từ 10 đến 50 km, lại chỉ cần ít
trạm phát sóng nhưng chất lượng dịch vụ vẫn được đảm bảo. Do đó, việc lắp đặt rất
dễ triển khai, thuận lợi cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
Với 1 trạm BTS Wimax có thể qui định được 10 người ở chế độ ưu tiên
trong khi vẫn đảm bảo được băng tần. Bên cạnh đó, nhà cung cấp dịch vụ có thể cấp
tiếp 50 người khác dùng dich vụ với mức độ ưu tiên ít hơn. Do đó, việc phân loại
giá thành cũng như nhu cầu sử dụng dịch vụ phù hợp với từng đối tượng dịch vụ
cũng đa dạng hơn.

Hà Thế Hùng

- 13 -

Lớp: 10BCNTT-HV


Công nghệ Wimax và các giải pháp triển khai ứng dụng tại Phú Thọ
Mức độ phổ cập dịch vụ phụ thuộc vào thiết bị đầu cuối cá nhân. Thiết bị
đầu cuối để xử dụng Wimax gồm có PDA, điện thoại di động, máy tính có chức
năng thu vơ tuyến.

Hình 1.4: Truyền tải NLOS
Có thể dùng Card cắm vào máy tính để truy nhập, nếu nhà ở xa trạm phát
(trên 5 km) phải dùng 1 ăng ten parabol nhỏ để thu tín hiệu.
Nói tóm lại thì Wimax sẽ phủ sóng Internet không dây trên một phạm vi rộng
cả thành phố hoặc nhiều thành phố giống như phủ sóng điện thoại di động. Trong
khi đó, mạng khơng dây Wifi phổ biến hiện nay chỉ có thể kết nối ở những khu vực
nhỏ như nhà ở, văn phòng, sân bay, quán cà phê Internet…Với Wimax, một doanh
nhân có thể tranh thủ dùng máy tính xách tay kết nối vào Internet để làm việc trong
lúc ngồi trên taxi đi ra sân bay chẳng hạn. Wimax sẽ giúp cung cấp dịch vụ Internet

đến các khu vực hẻo lánh hay những nơI khó triển khai việc cung cấp Internet bằng
mạng có dây. Vì vậy, cơng nghệ này được đánh giá cao nhờ hiệu quả kinh tế trong
việc triển khai việc cung cấp dịch vụ băng thông rộng ở bất cứ khu vực nào.
Nhược điểm :
Hà Thế Hùng

- 14 -

Lớp: 10BCNTT-HV


×