Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Mô hình quản lý tồn kho trong chuỗi cung ứng, ứng dụng tại công ty unilever việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 112 trang )

-i-

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

HỒNG SẮC SON

MƠ HÌNH QUẢN LÝ TỒN KHO TRONG CHUỔI CUNG
ỨNG, ỨNG DỤNG TẠI CÔNG TY UNILEVER VIỆT
NAM
Chuyên ngành : . QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 7 năm 2007


- ii -

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THÀNH LƯU........................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ...................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ...................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)


Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .


- iii -

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo--Tp. HCM, ngày 05 tháng 02 năm 2007

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: . HOÀNG SẮC SON. . . . . . . . . . . . Giới tính : Nam

/ Nữ

Ngày, tháng, năm sinh : 01/01/1979. . . . . . . . . . . …… Nơi sinh : Quảng Nam .
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khoá (Năm trúng tuyển) : 2005
1- TÊN ĐỀ TÀI: .MƠ HÌNH QUẢN LÝ TỒN KHO TRONG CHUỔI CUNG ỨNG, ỨNG DỤNG
TẠI CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .

2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:

-


Nghiên cứu, đánh giá các cơ hội để cải tiến chính sách tồn kho của cơng ty UVN,
tìm kiếm và ứng dụng mơ hình quản lý tồn kho phù hợp.

-

Phân tích độ nhạy của mơ hình, từ đó đề nghị các chính sách để nâng cao hiệu quả
của chuổi cung ứng thông qua mơ hình quản lý tồn kho.

3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 05/02/2007. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 07/07/2007
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. ĐỖ THÀNH LƯU. . . . . . . . . . . . . .

Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


- iv -

LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ này được viết trong 6 tháng đầu năm 2007 như là phần kết thúc
chương trình đào tạo. Tác giả đã tham gia chương trình đào tạo Thạc Sĩ ngành Quản
Trị Kinh Doanh tại trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh (2005-2007). Luận
văn này được thực hiện tại công ty Unilever Việt Nam.
Tác giả xin gởi lòng cảm ơn chân thành đến rất nhiều người đã giúp đỡ và cộng tác.
Ông Steve Nguyen, giám đốc phịng kế hoạch cơng ty Unilever Việt Nam, người đã

tài trợ cho dự án nghiên cứu này, đã ln hổ trợ và có những lời khun bổ ích cho
tác giả. Thầy hướng dẫn nghiên cứu, Tiến Sĩ Đỗ Thành Lưu, đã cung cấp những chỉ
dẫn giá trị và ln động viên tác giả với lịng nhiệt tình và tích cực nhất trong suốt
q trình thực hiện dự án.
Ngồi ra, tác giả xin gởi lịng biết ơn sâu sắc đến các anh chị trong công ty Unilever
Việt Nam, những người đã chia sẽ kinh nghiệm, thông tin và kiến thức trong suốt
quá trình gặp gỡ, phỏng vấn và thảo luận. Anh Nguyễn Anh Phong, trưởng phòng
dự báo nhu cầu và anh Hồ Văn Tài, nhân viên phân tích và phát triển chuổi cung
ứng, những đồng nghiệp đã hổ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Và tất cả các thầy cô, những người đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt hai năm
học tập tại trường. Và dĩ nhiên, gia đình và những bạn tôi, những người luôn luôn
bên tôi, động viên và ủng hộ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn
này.

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 7 năm 2007

Hồng Sắc Son


-v-

Tóm tắt
Quản lý tồn kho (Inventory Mangement) là một trong những hoạt động quản lý
quan trọng của quản lý chuổi cung ứng bởi vì tồn kho yêu cầu một lượng vốn lớn và
ảnh hưởng đến việc giao hàng cho khách hàng. Quản lý tồn kho có tầm ảnh hưởng
lên tất cả các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong quản lý vận hành, tiếp thị, kế
tốn và tài chính (Schroeder, 2003).
Việc nghiên cứu quản lý tồn kho có thể mang lại những cải tiến đáng kể cả về chi
phí tồn kho và mức phục vụ khách hàng. Trong nghiên cứu này, tác giả đề xuất một
nghiên cứu, đánh giá các cơ hội để cải tiến chính sách tồn kho của cơng ty Unilever

Việt Nam (UVN), tìm kiếm và ứng dụng mơ hình quản lý tồn kho phù hợp; phân tích
độ nhạy của mơ hình, từ đó đề nghị các chính sách quản lý chuổi cung ứng thơng
qua mơ hình tồn kho. Nghiên cứu được tiến hành trên chính sách tồn kho thành
phẩm cấp một cho các sản phẩm chăm sóc da (skincare).
Để thu thập thơng tin, một nghiên cứu thực tế được tiến hành bằng cách phân tích
các dữ liệu thứ cấp tại công ty UVN. Phần nghiên cứu lý thuyết cũng đã được thực
hiện trước đó nhằm cung cấp kiến thức sâu hơn về các chính sách quản lý tồn kho.
Có hai vấn đề được tìm thấy trong phần nghiên cứu thực tế tại UVN là công ty đang
sử dụng chính sách tồn kho động theo nhu cầu dự báo (T, Sk). Trong đó, các tham
số trong mơ hình chưa được tính tốn mà sử dụng từ kinh nghiệm thực tế của các
nhà quản lý. Hơn nữa, công ty khơng thực hiện chính sách tồn kho tổng hợp bằng
cách phân nhóm sản phẩm mà áp dụng giống nhau cho tất cả các sản phẩm. Phân
tích cũng chỉ ra rằng, chính sách quản lý tồn kho ảnh hưởng đến 72% nguyên nhân
là giảm mức phục vụ khách hàng.
Kết quả phân tích được chia thành hai phần. Trước tiên, tác giả đã thực hiện phân
loại ABC và đề nghị một chính sách tồn kho tổng hợp. Sau đó, tính tốn các tham
số mới cho chính sách tồn kho động dựa trên nhu cầu dự báo (T, Sk). Một so sánh
về chi phí tồn kho và các yếu tố ảnh hưởng cũng đã được tiến hành cho thấy lợi ích


- vi -

từ việc áp dụng chính sách tồn kho mới. Phần tiếp theo, tác giả xây dựng công cụ
phân tích độ nhạy của mơ hình như là một cơng cụ phân tích what-if giúp cho việc
ra quyết định và quản lý chuổi cung ứng. Tác giả cũng đề nghị xem các đầu vào của
mơ hình (T, Sk) là những chỉ số đánh giá hiệu quả của chuổi cung ứng, qua đó thấy
được kết quả ảnh hưởng của hiệu quả hoạt động của chuổi cung ứng lên chi phí tồn
kho.

Từ khóa: tồn kho, quản lý tồn kho, chính sách tồn kho, chuổi cung ứng, quản lý

chuổi cung ứng, nhu cầu dự báo.


- vii -

ABSTRACT
Inventory Management is among the most important operations management
responsibilities because inventory requires a great deal of capital and affects the
delivery of goods to customers. Inventory management has an impact on all
business functions, particularly operations, marketing, accounting, and finance
(Schroeder, 2003).
Study on inventory management will reduce inventory costs and improve customer
service level. This thesis deals specially with assessing the opportunity for
significant improvements in inventory cost and customer service in Unilever
Vietnam (UVN) and apply a comfortable policy; implementing a sensitivity analysis
with the model for managing supply chain. The thesis applied to primary stock of
skincare products at central and region distribution centers.
To gather information an empirical study were conducted and a number of
secondary data were analyzed in UVN. A thorough literature study was made to get
an in depth knowledge of inventory management.
Two recommended areas have been detected from empirical study to focus on that
UVN is currently apply a forecast based policy, or a dynamic policy, (T,Sk). In
which, all factors of the policy were based from experience and were a manual
judged approach. Further more, there was no classification of stock and so did not
define segment strategy by an integrated strategy in UVN. The study also found that
inventory policy affects up to 72% of total root cause of low customer service.
The results are divided into two sections as the thesis’s purpose. An ABC
classification (is also called fine-line) were made and an integrated inventory
strategy were suggested. Then, all factors of suggested policy, (T,Sk), were
calculated with inventory carrying cost comparison. A sensitivity analysis tool was

also developed to have a what-if decision, a very useful tool for supply chain
management by inventory policies. The author also suggested considering inputs of


- viii -

the model as KPIs (Key Performance Indicators) of supply chain to have a view of
effect to inventory cost from supply chain performance.

Key words: inventory, stock, inventory management, inventory policy, supply
chain, supply chain management, demand forecast


-1-

Mục lục
1

2

3

Giới thiệu...........................................................................................................11
1.1

Giới thiệu về UVN và luận văn..................................................................11

1.2

Phân tích vấn đề quản lý, tình huống cần ra quyết định ............................14


1.3

Xác định vấn đề cần nghiên cứu: ...............................................................16

1.4

Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................17

1.5

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................17

1.6

Ước lượng giá trị, ý nghĩa của nghiên cứu.................................................18

Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................19
2.1

Các định nghĩa............................................................................................19

2.2

Các loại tồn kho trong chuổi cung ứng ......................................................20

2.3

Các chính sách quản lý tồn kho..................................................................23


2.4

Lựa chọn mơ hình quản lý tồn kho.............................................................36

2.5

Chi phí tồn kho (Inventory Cost) ...............................................................37

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................40
3.1

Lựa chọn phương pháp tiếp cận khoa học..................................................40

3.2

Lựa chọn phương pháp nghiên cứu............................................................41

3.3

Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................44

3.4

Thu thập dữ liệu .........................................................................................45

3.5

Độ tin cậy của nghiên cứu (Credibility).....................................................46

3.6


Quy trình, kế hoạch nghiên cứu .................................................................47

3.7

Nhóm nghiên cứu .......................................................................................48


-2-

4

5

6

7

Nghiên cứu thực tế ............................................................................................49
4.1

APO (Advance Planner and Optimizer) tại UVN ......................................49

4.2

Mơ hình APO-SNP tại UVN ......................................................................51

4.3

5WC với các chỉ số kiểm soát hoạt động tồn kho tại UVN .......................54


4.4

CCFOT, cơng cụ đo mức phục vụ khách hàng ..........................................56

4.5

Tìm hiểu đặc tính của nhu cầu và mức tồn kho .........................................60

4.6

Chi phí tồn kho ...........................................................................................67

Phân tích các nghiên cứu thực tế.......................................................................68
5.1

Phân loại ABC (ABC classification)..........................................................68

5.2

Tính tốn chính sách tồn kho .....................................................................72

5.3

Phân tích chi phí tồn kho............................................................................77

5.4

Phân tích độ nhạy .......................................................................................78


Kết luận và những đề nghị ................................................................................82
6.1

Kết luận của luận văn .................................................................................82

6.2

Mô hình quản lý tồn kho mới .....................................................................82

6.3

Đề nghị lượng tồn kho an toàn mới............................................................84

Thảo luận và các nghiên cứu trong tương lai....................................................85
7.1

Thảo luận ....................................................................................................85

7.2

Đề nghị các nghiên cứu trong tương lai .....................................................85

8

Tài liệu tham khảo.............................................................................................87

9

Phụ Lục .............................................................................................................89
9.1


Phụ lục 1: Phân loại ABC theo đóng góp doanh thu NPS, quý 1 và 2 năm

2006, các sản phẩm chăm sóc da ..........................................................................89


-3-

9.2

Phụ lục 2: Phân loại ABC theo đóng góp của giá trị tồn kho, quý 1 và 2

năm 2006, các sản phẩm chăm sóc da ..................................................................91
9.3

Phụ lục 3: Cơng cụ phân tích SKU Porfolio ..............................................93

9.4

Phụ lục 4: Các dữ liệu đầu vào của mơ hình tính tốn...............................95

9.5

Phụ lục 5: Kết quả tính tốn .......................................................................99

9.6

Phụ lục 6: SSM trong Excel .....................................................................103



-4-

Mục lục bảng
Bảng 1-1 giới thiệu về các công ty thành viên của UVN, vốn đầu tư, phạm vi kinh
doanh và các nhãn hiệu hàng hóa chính....................................................................11
Bảng 2-1 Bảng so sánh các cơng thức tính tốn chính sách tồn kho .......................34
Bảng 2-2 Các thành phần của chi phí lưu kho ..........................................................38
Bảng 3-1 Kế hoạch thực hiện nghiên cứu .................................................................48
Bảng 4-1Llượng tồn kho an toàn hiện tại .................................................................54
Bảng 4-2 Bảng thống kê số các nguyên nhân làm giảm mức phục vụ khách hàng
của ngành hàng chăm sóc da – Skin care, năm 2006................................................58
Bảng 4-3 Bảng các chỉ số tồn kho của các sản phẩm chăm sóc da năm 2006..........61
Bảng 4-4 Bảng các thành phần chi phí của tồn kho tại UVN ...................................67
Bảng 5-1 Bảng phân tích Pareto cho các sản phẩm chăm sóc da theo NPS .............70
Bảng 5-2 Bảng phân tích Pareto cho các sản phẩm chăm sóc da theo giá trị tồn kho
...................................................................................................................................70
Bảng 5-3 Chiến lược tổng hợp về quản lý tồn kho ...................................................71
Bảng 5-4 Bảng đề xuất chiến lược tổng hợp về quản lý tồn kho cho UVN .............72
Bảng 5-5 Múc tồn kho an toàn mới và hiện tại.........................................................78
Bảng 6-1 Bảng so sánh hai mơ hình tồn kho ............................................................83
Bảng 6-2 Bảng đề nghị các mức tồn kho mới...........................................................84
Bảng 6-3 Tính tốn lợi ích từ chính sách tồn kho mới .............................................84
Bảng 9-1 Phân loại ABC theo đóng góp doanh thu NPS, quý 1 và 2 năm 2006, các
sản phẩm chăm sóc da...............................................................................................89
Bảng 9-2 Phân loại ABC theo đóng góp của giá trị tồn kho, quý 1 và 2 năm 2006,
các sản phẩm chăm sóc da ........................................................................................91


-5-


Bảng 9-3 Các dữ liệu đầu vào của mơ hình tính tốn cho kho Sóng Thần...............95
Bảng 9-4 Các dữ liệu đầu vào của mơ hình tính tốn cho kho Đà Nẵng..................96
Bảng 9-5. Các dữ liệu đầu vào của mơ hình tính tốn cho kho Bắc Ninh ................97
Bảng 9-6 . Các dữ liệu đầu vào của mơ hình tính tốn cho tổng ba kho ..................98
Bảng 9-7 . Kết quả tính tốn mức tồn kho của kho Sóng Thần ...............................99
Bảng 9-8. Kết quả tính tốn mức tồn kho của kho Đà Nẵng ..................................100
Bảng 9-9 . Kết quả tính tốn mức tồn kho của kho Bắc Ninh ................................101
Bảng 9-10 . Kết quả tính toán mức tồn kho của tổng ba kho..................................102


-6-

Mục lục hình vẽ
Hình 1-1 Giới thiệu các sản phẩm chính của UVN .................................................12
Hình 2-1. Các loại tồn kho trong chuổi cung ứng....................................................21
Hình 2-2. Các nguyên nhân dẫn đến hàng tồn kho trong chuổi cung ứng...............22
Hình 2-3 Chính sách (r,Q)........................................................................................25
Hình 2-4 Chính sách (T,S) ......................................................................................26
Hình 2-5. Cấu trúc nhu cầu theo phương pháp quản lý tồn kho dựa trên nhu cầu ..30
Hình 2-6. Chính sách (rk ,Q) ....................................................................................32
Hình 2-7 Chính sách (T,Sk)......................................................................................32
Hình 3-1. Các phương pháp nghiên cứu ..................................................................43
Hình 3-2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................44
Hình 3-3. Độ tin cậy của nghiên cứu (Credibility) ..................................................46
Hình 4-1 Quy trình lập kế hoạch bằng APO tại UVN .............................................50
Hình 4-2 Mơ hình APO-SNP tại cơng ty UVN .......................................................52
Hình 4-3 Biểu đồ 5 Way Chart của các sản phẩm chăm sóc da trong 12 tháng năm
2006...........................................................................................................................57
Hình 4-4 Biểu đồ thống kê số các nguyên nhân làm giảm mức phục vụ khách hàng
của ngành hàng chăm sóc da – Skin care, năm 2006................................................58

Hình 4-5 Biểu đồ thống kê số các nguyên nhân làm giảm mức phục vụ khách hàng
của tồn cơng ty năm 2006........................................................................................59
Hình 4-6 Histogram of the weekly demand (Skincare) ...........................................60
Hình 4-7 Biểu đồ đo lường hoạt động bán hàng và tồn kho của các sản phẩm chăm
sóc da trong 12 tháng năm 2006 ...............................................................................62


-7-

Hình 4-8 Biểu đồ đo lường hoạt động bán hàng và tồn kho của các sản phẩm chăm
sóc da 52 tuần năm 2006...........................................................................................63
Hình 4-9 Biểu đồ đo lường hoạt động bán hàng và tồn kho của các sản phẩm chăm
sóc da tại kho Bắc Ninh trong 52 tuần năm 2006 .....................................................64
Hình 4-10 Biểu đồ đo lường hoạt động bán hàng và tồn kho của các sản phẩm
chăm sóc da tại kho Đà Nẵng trong 52 tuần năm 2006 ............................................65
Hình 4-11 Biểu đồ đo lường hoạt động bán hàng và tồn kho của các sản phẩm
chăm sóc da tại kho Sóng Thần trong 52 tuần năm 2006 .........................................66
Hình 5-1 Chính sách tồn kho (T,Sk).........................................................................72
Hình 5-2 Các đầu vào (inputs) và đầu ra (outputs) của mơ hình áp dụng cho nhà
máy và kho trung tâm (Kho Sóng Thần – LT)..........................................................74
Hình 5-3 Các đầu vào (inputs) và đầu ra (outputs) của mơ hình áp dụng cho các
kho khu vực (Bắc Ninh – LH và Đà Nẵng – LC) .....................................................74
Hình 5-4 Lưu đồ vận chuyển hàng hóa của các sản phẩm chăm sóc da..................75
Hình 5-5 Thay đổi hiệu quả của chuổi cung ứng dẫn đến tăng mức phục vụ khách
hàng và giảm tồn kho. ...............................................................................................78
Hình 5-6 Hình phân tích độ nhạy theo CCFOT của SKU có mã 1130316..............79
Hình 5-7 Hình phân tích độ nhạy theo OR của SKU có mã 1130316 .....................80
Hình 5-8 Hình phân tích độ nhạy theo độ lệch chuẩn của sai số dự báo của SKU có
mã 1130316 ...............................................................................................................80
Hình 5-9 Hình phân tích độ nhạy theo chu kỳ sản xuất của SKU có mã 1130316 .81

Hình 9-1. Phân loại ABC theo đóng góp doanh thu NPS, quý 1 và 2 năm 2006, các
sản phẩm chăm sóc da...............................................................................................90
Hình 9-2 . Phân loại ABC theo đóng góp của giá trị tồn kho, quý 1 và 2 năm 2006,
các sản phẩm chăm sóc da ........................................................................................92


-8-

Hình 9-3 SKU Porfolio trong Excel.........................................................................93
Hình 9-4 SKU Porfolio trong Excel.........................................................................94
Hình 9-5 SSM trong Excel.....................................................................................103


-9-

Các từ viết tắt
1) CCFOT (Customer Case Fill On Time): dùng để đo lường mức phục vụ
khách hàng (customer service)
2) CDC (Central Distribution Center): kho phân phối trung tâm của cơng ty
UVN ở Sóng Thần, Bình Dương.
3) Forecast Error (FE): Dùng để đo lường chất lượng của quy trình dự báo,
thấy được tính khơng ổn định của dự báo
4) Forecast Bias (FB): Dùng để đo lường chất lượng của quy trình dự báo,
thấy được xu hướng liên tục của nhu cầu
5) GP (Gross Profit): lợi nhuận thuần
6) HPC (Home and Personal Care): các sản phẩm chăm sóc cá nhân và nhà
cửa.
7) NPS (Net Proceeds of Sale): doanh số bán hàng
8) Primary Stock: tồn kho thành phẩm cấp một, là các thành phẩm tại các kho
CDC, RDC

9) Primary Stock Cover (PSC): dùng để đo lường lượng thành phẩm hàng hóa
tồn kho tại các kho theo số tuần bán hàng mà lượng tồn kho này có thể đáp
ứng được
10) RDC (Region Distribution Center): kho phân phối vùng. UVN có ba kho
phân phối ở ba vùng của Việt Nam gồm khu vực phía nam (SO, South), khu
vực miền trung (CE, Center), và khu vực phía bắc (NO, North)
11) SCM: Supply Chain Management – quản lý chuổi cung ứng
12) Secondary Stock: tồn kho thành phẩm cấp hai tại các kho phân phối của các
nhà phân phối (khách hàng).


- 10 -

13) Secondary Stock Cover (SSC): dùng để đo lường lượng thành phẩm hóa
tồn kho tại kho của nhà phân phối theo số tuần bán hàng mà lượng tồn kho
này có thể đáp ứng được
14) SKU (stock keeping Unit): đơn vị lưu kho
15) SSM (Safey Stock model): mơ hình tính tốn mức tồn kho an tồn
16) UVN: cơng ty Unilever Việt Nam


- 11 -

1 Giới thiệu
Chương này sẽ giới thiệu về công ty Unilever Vietnam (UVN) và các vấn đề quản lý
chính sách tồn kho của cơng ty. Ngồi ra, mục tiêu, phạm vi và ước lượng giá trị, ý
nghĩa của luận văn cũng được trình bày.

1.1 Giới thiệu về UVN và luận văn
Bảng 1-1 giới thiệu về các công ty thành viên của UVN, vốn đầu tư, phạm vi kinh

doanh và các nhãn hiệu hàng hóa chính
Unilever

Tổng đầu tư

Vietnam

(Triệu USD)

Cơng

ty

liên 64.9

doanh

Unilever

Địa điểm

Phạm vi kinh

Các nhãn hiệu hàng hóa

doanh

chính

Hanoi, Danang, HCM & Home & Personal Omo, Viso, Lux, Dove,

Can Tho

Care Products

Vietnam

Lifebuoy, Sunsilk, Ponds,
Hazeline, Sunlight, Rexona

Công ty TNHH 54.6

Cu Chi Industrial Zone- Oral Care Products P/S,Close-up

Unilever Vietnam

HCM

Tea & Tea based Lipton, Knorr
Beverages, Culinary

HOME CARE


- 12 -

PERSONAL CARE

FOODSTUFFS

Hình 1-1 Giới thiệu các sản phẩm chính của UVN

Unilever Vietnam (UVN) là một cơng ty hàng tiêu dùng chiếm thị phần lớn ở Việt
Nam, được thành lập từ năm 1995, với hai nhóm sản phẩm (division) là các mặt
hàng chăm sóc nhà cửa, cá nhân (HPC – Home and Personal Care) và các mặt hàng
ăn uống (Food). Mỗi nhóm sản phẩm có nhiều loại khác nhau (category), và mỗi
loại có nhiều nhãn hàng khác nhau (Brand). Nhóm HPC có tám loại sau: bột giặt
(Omo, Viso), nước xả vải (Comfort), nước lau nhà (Vim, Sunlight), kem dưỡng da
(Pond, Dove, Hazeline, Vaseline), sữa tắm (Dove, Lux, Lifebouy, Hazeline), dầu


- 13 -

gội và dầu xả (Dove, Clear, Sunsilk, Lifebouy), kem đánh răng (Close up, P/S), và
lăn khử mùi (Rexona). Nhóm Food có hai loại là: thức uống (Lipton), sản phẩm nấu
nướng (Knorr). Do đó, có nhiều chuổi cung ứng tồn tại ở UVN với nhiều hình thức
khác nhau khi xét đến dịng ngun liệu và thơng tin từ khách hàng sử dụng cuối
cùng trở về nhà phân phối, đến nhà máy / nhà gia công, rồi đến nhà cung cấp và
nguồn nguyên liệu.1
Ngày nay, các công ty tồn tại trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh.
Hơn nữa, nhu cầu của khách hàng, người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
làm cho nó trở nên ngày càng không chắc chắn. Để đối mặt với vấn đề này, với sự
phát triển của hệ thống công nghệ thông tin, các công ty nổ lực dự báo nhu cầu của
khách hàng để có được thơng tin hợp lý, tại đúng thời điểm, ở đúng mỗi vị trí trong
chuổi cung ứng. Họ nổ lực để điều khiển, đồng thời, nổ lực để cải tiến các mơ hình
dự báo để có thể tích hợp nó trong mơ hình quản lý tồn kho, nhằm nâng cao hiệu
quả của chuổi cung ứng. Có thể nói rằng, việc quản lý tồn kho hiệu quả trong chuổi
cung ứng là chìa khóa để tăng mức phục vụ khách hàng và giảm chi phí của chuổi
cung ứng.2
Trong luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh này, tác giả nổ lực nghiên cứu,
đánh giá các cơ hội để cải tiến chính sách tồn kho của cơng ty UVN, tìm kiếm
và ứng dụng mơ hình quản lý tồn kho phù hợp; phân tích độ nhạy của mơ

hình, từ đó đề nghị các chính sách quản lý chuổi cung ứng thơng qua mơ hình
tồn kho.

1



2

MZ Babai & Y. Dallery (2005), Inventory Management: Forecast Based Approach vs. Standard Approach,

trang 1


- 14 -

1.2 Phân tích vấn đề quản lý, tình huống cần ra quyết định
Quản lý tồn kho (Inventory Mangement) là một trong những hoạt động quản lý
quan trọng của quản lý chuổi cung ứng bởi vì tồn kho yêu cầu một lượng vốn lớn và
ảnh hưởng đến việc giao hàng cho khách hàng. Quản lý tồn kho có tầm ảnh hưởng
lên tất cả các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong quản lý vận hành, tiếp thị, kế
toán và tài chính.3
Việc nghiên cứu quản lý tồn kho có thể mang lại những cải tiến đáng kể cả về chi
phí tồn kho (inventory cost) và mức phục vụ khách hàng (customer service level).
Việc đầu tiên để có thể cải tiến việc quản lý tồn kho là hiểu được những cơ hội có
thể để tiết kiệm chi phí hay tăng mức phục vụ khách hàng. Làm thế nào để tìm thấy
nếu thực sự có nhiều tồn kho hay nếu phục vụ khách hàng thấp hơn mức có thể
chấp nhận được? Nhà quản lý đơn giản là phản ứng lại với các lời than phiền của
khách hàng hay là có một vấn đề thực sự cần giải quyết? Và một điều quan trọng là
làm thế nào tìm ra câu trả lời khi mà cơng ty có hàng trăm loại hàng tồn kho? 4 Làm

thế nào để giảm chi phí tồn kho mà vẫn đảm bảo được mức độ phục vụ khách hàng?
Các chỉ số nào trong việc đo lường hiệu quả của chuổi cung ứng có thể làm cơ sở
cho việc xác định mức tồn kho để đạt được mức phục vụ khách hàng mong muốn?
Hiểu theo cách cơ bản nhất, tồn kho có thể định nghĩa như là lượng hàng hóa, bao
gồm thành phẩm và bán thành phẩm, nguyên liệu, được lưu trong kho.5
Một trong những cách để phân biệt chủ yếu trong quản lý tồn kho là nhu cầu đó có
phụ thuộc hay độc lập. Nhu cầu độc lập (independent demand) nghĩa là bị ảnh
hưởng bởi điều kiện thị trường mà khơng phụ thuộc vào sự kiểm sốt hoạt động.
Tồn kho sản phẩm và hàng dự phòng thay thế thuộc dạng nhu cầu độc lập. Nhu cầu

3

Schroeder (2003), Operations Management – Contemporary concepts and cases, trang 318

4

www.supplychainacademy.com – Inventory Management Opportunity Assessment (INV104)

5

www.supplychainacademy.com – Basic Inventory Concepts (INV101)


- 15 -

phụ thuộc (dependent demand) nghĩa là nó liên quan đến nhu cầu của một thứ
khác và nó khơng độc lập xác định bởi thị trường. Khi sản phẩm được sản xuất từ
các thành phần khác hay nguyên liệu, thì những thành phần hay nguyên liệu này
phụ thuộc vào nhu cầu của sản phẩm cuối cùng.6
Các nhu cầu độc lập thường liên quan đến thị trường nên thường có dạng biểu đồ cố

định hoặc ngẫu nhiên. Trong khi nhu cầu phụ thuộc thường có dạng sóng vng vì
sản xuất thường theo lô, nhu cầu thành phần và nguyên liệu cho sản xuất được yêu
cầu để đáp ứng theo lô. Do có dạng biểu đồ khác nhau nên việc quản lý tồn kho
cũng khác nhau.
Với nhu cầu độc lập thì áp dụng nguyên lý bổ sung (replenishment philosophy).
Khi hàng tồn kho (stock) được sử dụng, nó sẽ được bổ sung để sẵn sàng cho khách
hàng. Vấn đề đặt ra đối với nhà quản lý là cách tiến hành đánh giá để tìm cơ hội
giảm chi phí tồn kho, nâng cao mức phục vụ khách hàng? Mức tồn kho (stock level)
được xác định như thế nào cho phù hợp? Làm thế nào để xác định mức tồn kho an
toàn (safety stock) ứng với một mức phục vụ khách hàng (customer service level)
mong muốn? Các chỉ số đánh giá hiệu quả chuổi cung ứng nào ảnh hưởng đến mức
tồn kho? Làm thế nào nhà quản lý biết được việc thay đổi hiệu quả tại điểm nào
trong chuổi cung ứng sẽ ảnh hưởng đến mức tồn kho an toàn và mức độ phục vụ
khách hàng mong muốn?
Trong khi, với nhu cầu phụ thuộc, nguyên lý yêu cầu (requirement philosophy)
được áp dụng. Lượng tồn kho nguyên liệu hay thành phần chỉ được đặt hàng khi có
nhu cầu của sản phẩm cuối cùng. Câu hỏi của nhà quản lý là mơ hình MRP
(Materials Requirement Planning) hay JIT (Just-in-time) hay TBC (Time-basedcompetition) nên áp dụng cho cơng ty của họ? Làm thế nào để phân tích hệ thống
yêu cầu nguyên liệu (MRP – Materials Requirement Planning) từ đó đề xuất cách
các áp dụng thực hành JIT (Just-in-time) vào trong hệ thống sản xuất theo mẻ?

6

Schroeder (2003), Operations Management – Contemporary concepts and cases, trang 322


- 16 -

Các vấn đề đặt ra trong phần trên cũng là những vấn đề đang cần được ra quyết định
tại công ty UVN.


1.3 Xác định vấn đề cần nghiên cứu:
Sau khi thực hiện một nghiên cứu sơ bộ bằng cách phỏng vấn các nhà quản lý trong
chuổi cung ứng. Những người được phỏng vấn là các lãnh đạo của các phòng như:
phòng dự báo nhu cầu (demand planning), phòng kế hoạch cung ứng (supply
planning), các nhà quản lý chuổi cung ứng cho từng mặt hàng (Supply chain
category manager), phòng phát triển chuổi cung ứng (supply chain development),
quản lý các nhà máy. Một số vấn đề sau đây được nêu ra liên quan đến chuổi cung
ứng:

1.3.1 UVN thiếu kiểm soát trong các vấn đề sau (Lack of control):
-

Lead-time chưa được phổ biến đến các điểm trong chuổi cung ứng để xem là
thang đo cho hiệu quả của từng điểm.

-

Một số quá trình trong chuổi cung ứng (như quản lý nhà cung cấp, lập kế
hoạch sản xuất…) vẫn được tiến hành thủ cơng nên khơng thể kiểm sốt
đồng bộ với hệ thống dữ liệu chung,

1.3.2 UVN chưa tìm được một chính sách quản lý tồn kho hiệu quả
(inventory policy)
-

Chưa có chương trình quản lý tồn kho mạnh để có thể tìm được chính sách
tồn kho hợp lý. Hiện tại, cơng ty đang thử nghiệm một số mơ hình nhưng
chưa thành cơng.


-

Chưa có những cơng cụ phân tích đủ mạnh và phổ biến đến tất cả các điểm
của chuổi cung ứng nhằm giúp nhà quản lý trong việc ra quyết định.

1.3.3 UVN có một chuổi cung ứng phức tạp (comflexity)
-

Với 10 loại sản phẩm, hơn 25 nhãn hàng, trong đó hơn 50% được gia cơng
bên ngồi cả trong và ngồi nước, ngun liệu gồm trong và ngoài nước,


- 17 -

khách hàng gồm nhiều nước trên thế giới, với 3 kho trung gian tại ba miền
đất nước, UVN có một chuổi cung ứng phức tạp.
-

Việc đồng bộ dữ liệu trong nội bộ chuổi cung ứng và với nhà cung cấp, với
khách hàng là phức tạp, nhất là có một số thực hiện tự động, một số thực
hiện thủ công.

Dựa trên kết quả khảo sát trên đây, tác giả đề xuất một dự án nghiên cứu, cải
tiến chính sách tồn kho trong chuổi cung ứng của công ty UVN.
Một vấn đề cần xem xét trong quá trình nghiên cứu luận văn này là làm thế nào để
các chính sách đưa ra phù hợp với chiến lược của chuổi cung ứng, của cơng ty.
Trong đó, thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng, người tiêu dùng là mục tiêu cao
nhất. Đưa nhanh sản phẩm mới ra thị trường.

1.4 Mục tiêu nghiên cứu

1.4.1 Nghiên cứu, đánh giá các cơ hội để cải tiến chính sách tồn kho của
cơng ty UVN, tìm kiếm và ứng dụng mơ hình quản lý tồn kho phù hợp
1.4.2 Phân tích độ nhạy của mơ hình, từ đó đề nghị các chính sách để nâng
cao hiệu quả của chuổi cung ứng thơng qua mơ hình quản lý tồn kho.

1.5 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện trên chuổi cung ứng các sản phẩm kem dưỡng da
(skincare) của công ty UVN, một chuổi cung ứng đặc trưng. Việc phân tích thống
kê sẽ được thực hiện cho một số chuổi cung ứng điển hình và được xây dựng chuẩn.
Nhưng việc mở rộng ứng dụng sang các chuổi cung ứng trong UVN là có thể.
Chính sách quản lý hàng tồn kho được xây dựng cho tồn kho mà nhu cầu không
phụ thuộc, tức là tồn kho thành phẩm cấp một (primary stock) tại các kho phân
phối trung tâm (CDC, Central Distribution Center) và kho phân phối vùng (RDC,
Region Distribution Center) của cơng ty. Mơ hình nghiên cứu này chỉ thực hiện


×