Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.71 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Đúng ghi Đ , sai ghi S thích hợp vào ơ trống :
Câu 1 : Đánh dấu x vào từ “mắt” được dùng theo nghĩa gốc
trong mỗi câu sau :
a)Đôi mắt của em bé đen láy.
b)Quả na mở mắt .
Câu 2 :
a) Từ đồng âm là những từ giống nhau về nghĩa nhưng khác
hẳn nhau về âm.
b) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác
hẳn nhau về nghĩa.
<b>Bài tập 1/ Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như </b>
thế nào ? Đánh dấu (+) vào ơ thích hợp.
CÂU Từ đồng
âm Từ nhiều nghĩa
<b>-Lúa ngồi đồng đã chín vàng.</b>
<b>Tổ em có chín học sinh.</b>
<b>-Lúa ngồi đồng đã chín vàng.</b>
<b>-Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.</b>
<b>- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.</b>
<b>-Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.</b>
<b>- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.</b>
<b>-Những vạt nương màu mật.</b>
Lúa chín ngập lịng thung.
<b>-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.</b>
<b>-Những vạt nương màu mật.</b>
Lúa chín ngập lịng thung.
<b>-Vạt áo chàm thấp thống</b>
Suy nghĩ cho chín (suy nghĩ kĩ)
<b>a) Chín</b>
- Lúa ngồi đồng đã <i><b>chín</b></i> vàng.
- Tổ em có <i><b>chín</b></i> học sinh.
- Nghĩ cho <i><b>chín</b></i> rồi hãy nói.
Đồng âm
Nhiều nghĩa
CÂU Từ đồng
âm Từ nhiều nghĩa
<b>-Lúa ngồi đồng đã chín vàng.</b>
<b>Tổ em có chín học sinh.</b>
<b>-Lúa ngồi đồng đã chín vàng.</b>
<b>- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.</b>
<b>-Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.</b>
<b>- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.</b>
<b>-Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.</b>
<b>- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.</b>
<b>-Những vạt nương màu mật.</b>
Lúa chín ngập lịng thung.
<b>-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.</b>
<b>-Những vạt nương màu mật.</b>
Lúa chín ngập lịng thung.
<b>-Vạt áo chàm thấp thoáng</b>
Nhuộm xanh cả nắng chiều
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>Bài tập 1/ Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như </b>
<b>b) Đường</b>
<b>- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.</b>
<b>- Các chú cơng nhân đang chữa đường dây điện thoại</b>
<b>- Ngồi đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.</b>
Nhiều nghĩa
Đồng âm
Nét nghĩa chung: Cái tạo ra để nối liền hai điểm, hai nơi.
CÂU Từ đồng
âm Từ nhiều nghĩa
<b>-Lúa ngồi đồng đã chín vàng.</b>
<b>Tổ em có chín học sinh.</b>
<b>-Lúa ngồi đồng đã chín vàng.</b>
<b>- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.</b>
<b>-Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.</b>
<b>- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.</b>
<b>-Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.</b>
<b>- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.</b>
<b>-Những vạt nương màu mật.</b>
Lúa chín ngập lịng thung.
<b>-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.</b>
<b>-Những vạt nương màu mật.</b>
Lúa chín ngập lịng thung.
<b>-Vạt áo chàm thấp thoáng</b>
Nhuộm xanh cả nắng chiều
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>Bài tập 1/ Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như </b>
<b>c) Vạt</b>
- <b>Những vạt nương màu mật</b>
Lúa chín ngập lịng thung.
- <b>Vạt áo chàm thấp thoáng</b>
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nhiều nghĩa
- <b>Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre</b>. Đồng âm
Nét nghĩa chung: Vạt có hình trải dài
CÂU Từ đồng
âm Từ nhiều nghĩa
<b>-Lúa ngoài đồng đã chín vàng.</b>
<b>Tổ em có chín học sinh.</b>
<b>-Lúa ngồi đồng đã chín vàng.</b>
<b>- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.</b>
<b>-Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.</b>
<b>- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.</b>
<b>-Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.</b>
<b>- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.</b>
<b>-Những vạt nương màu mật.</b>
Lúa chín ngập lịng thung.
<b>-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.</b>
<b>-Những vạt nương màu mật.</b>
Lúa chín ngập lịng thung.
<b>-Vạt áo chàm thấp thoáng</b>
Nhuộm xanh cả nắng chiều
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>Bài tập 1/ Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như </b>
<b>a. Cao</b>
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
<b> </b>
<b> b. Nặng</b>
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
<b>c. Ngọt</b>
- Có vị như vị của đường ,mật.
- (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.
- (Âm thanh)nghe êm tai.
<b>Luyện từ và câu : Luyện tập về từ nhiều nghĩa</b>
<b>Bài tập 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ </b>
<b>cao, nặng, ngọt. Em hãy đặt câu để phân biệt các </b>
<b>nghĩa của một trong những từ đó:</b>
Từ Nghĩa của từ Đặt câu phân biệt các nghĩa của
từ
-Có số lượng hoặc chất
lượng hơn hẳn bình
thường.
Từ Nghĩa của từ Đặt câu phân biệt các nghĩa của
từ
-Có số lượng hoặc chất
lượng hơn hẳn bình
thường.
-Ngọn núi cao chót vót.
-Bạn Nga cao nhất lớp em.
-Mẹ em thường dùng hàng Việt
Nam chất lượng cao.
-Nhờ áp dụng kĩ thuật tiến bộ,
năng suất lúa vụ này cao hơn
hẳn vụ trước.
a)
<b>Bài tập 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ </b>
Từ Nghĩa của từ Đặt câu phân biệt các nghĩa của
từ
b)
<b>Bài tập 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ </b>
Từ Nghĩa của từ Đặt câu phân biệt các nghĩa của
từ
-Em bé mới bốn tháng tuổi mà
bế nặng quá.
-Cái bàn này nặng quá.
-Bệnh tim của bà ngày càng
nặng hơn.
-Mưa ngày càng nặng hạt.
b)
<b>Bài tập 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ </b>
Từ Nghĩa của từ Đặt câu phân biệt các nghĩa của
từ
<b>Ngọt</b>
<b>Bài tập 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ </b>
Từ Nghĩa của từ Đặt câu phân biệt các nghĩa của
từ
<b>Ngọt</b>
-Cam đầu mùa rất ngọt.
-Cơ ấy nói ngọt ngào, dễ nghe.
-Tiếng đàn thật ngọt.
c)
<b>Bài tập 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ </b>
- Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?
- Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa từ đồng âm và từ
nhiều nghĩa ?
-Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ <b>Thiên nhiên</b>