Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
LÊ NGUYỄN NGỌC HÂN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TỒN KHO CHO
CHUỖI CUNG ỨNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM BÁNH
SNACK POCA TẠI NHÀ MÁY PEPSICO BÌNH DƯƠNG
Chuyên ngành :
QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2010
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS. Bùi Nguyên Hùng
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Trương Quang Được ........................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan ..............................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày . 30. . tháng .7 . . năm 2010.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. TS. Lê Thành Long ...............................
2. PGS. TS. Bùi Nguyên Hùng .................
3. TS. Trương Quang Được ......................
4. TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan ............
5. TS. Nguyễn Quỳnh Mai ........................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Bộ môn quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
Bộ môn quản lý chuyên ngành
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. HCM, ngày . 28 . tháng . 6. . năm 2010.
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Lê Nguyễn Ngọc Hân
Ngày, tháng, năm sinh: 16/09/1984
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Phái: Nữ
Nơi sinh: Bến Tre
MSHV: 01708025
I- TÊN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TỒN KHO CHO CHUỖI CUNG ỨNG SẢN
XUẤT SẢN PHẨM BÁNH SNACK POCA TẠI NHÀ MÁY PEPSICO BÌNH
DƯƠNG.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Tìm hiểu lý thuyết chuỗi cung ứng và các mơ hình quản lý tồn kho đã và đang được
sử dụng trong các chuỗi cung ứng.
Mô tả lại và đánh giá hiệu quả mơ hình tồn kho chuỗi cung ứng trong sản xuất bánh
snack hiện tại ở Nhà máy PepsiCo Bình Dương, tìm hiểu những mặt hạn chế của
mơ hình quản lý hiện tại.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng và quản lý tồn kho
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 1/1/2010
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 28/6/2010
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS. Bùi Nguyên Hùng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QL CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Bùi Nguyên
Hùng về sự hướng dẫn tận tình, có những gợi ý quan trọng về nội dung và phương
pháp luận trong suốt quá trình thực hiện từ đề cương luận văn đến khi luận văn hoàn
thành.
Tác giả chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Quản Lý Công Nghiệp – Đại Học
Bách Khoa TP.HCM đã hết lòng truyền đạt những kiến thức rất bổ ích trong hai năm
qua, những kiến thức này rất cần thiết cho công việc cũng như trong cuộc sống của tác
giả.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã thường xuyên quan tâm động viên. Chân thành cảm
ơn các anh chị học viên MBA khoa Quản lý công nghiệp đã có những ý kiến đóng góp
quý báu cho luận văn từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành. Cảm ơn những lời chia sẻ và
động viên của những người bạn trong suốt thời gian qua.
TP.HCM, tháng 06 năm 2010
Lê Nguyễn Ngọc Hân
Học viên cao học
Khoa Quản Lý Công Nghiệp
Đại Học Bách Khoa TP.HCM
TÓM TẮT
Quản lý tồn kho là một trong những hoạt động quản lý quan trọng của quản lý vận
hành bởi vì tồn kho yêu cầu một lượng vốn lớn và ảnh hưởng đến việc giao hàng cho
khách hàng. Quản lý tồn kho có tầm ảnh hưởng lên tất cả các hoạt động kinh doanh,
đặc biệt trong quản lý vận hành, tiếp thị, kế tốn và tài chính (Schroeder, 2003).
Việc nghiên cứu quản lý tồn kho có thể mang lại những cải tiến đáng kể cả về chi phí
tồn kho và mức phục vụ khách hàng. Trong nghiên cứu này tác giả tiến hành tìm hiểu
về các chính sách tồn kho đang được áp dụng hay được nghiên cứu và cách thức áp
dụng các thang đo của mơ hình SCOR trong việc đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng.
Bên cạnh đó, tác giả tiến hành mô tả lại cách thức quản lý tồn kho hiện tại ở nhà máy
PepsiCo Bình Dương, các khó khăn mà nhà máy đang gặp phải do việc quản lý tồn kho
thiếu hiệu quả.
Để thu thập thông tin, một nghiên cứu thực tế được tiến hành bằng cách phân tích các
dữ liệu thứ cấp tại nhà máy Bình Dương – cơng ty PepsiCo Việt Nam. Phần nghiên cứu
lý thuyết cũng đã được thực hiện trước đó nhằm cung cấp kiến thức sâu hơn về các
chính sách quản lý tồn kho và quản lý chuỗi cung ứng.
Qua mô tả lại chính sách tồn kho hiện tại ở nhà máy và áp dụng các thang đo của mơ
hình SCOR để đánh giá hiệu quả tồn kho đối với một số nguyên vật liệu thiết yếu và
thành phẩm quan trọng, tác giả tìm thấy một số các vấn đề chưa hợp lý của chính sách
tồn kho hiện tại. Các vấn đề được tìm thấy trong phần nghiên cứu thực tế tại nhà máy
PepsiCo Bình Dương là độ chính xác của dự báo trong chuỗi cung ứng chưa cao, chi
phí tồn kho đang tăng cao với một số nguyên vật liệu do cách thức bảo quản không
đúng dẫn tới hư hỏng trong quá trình bảo quản quá cao; tồn kho thành phẩm quá nhiều
đối với một số sản phẩm luân chuyển chậm trong khi tồn kho dưới mức an toàn đối với
một số sản phẩm cần thiết phục vụ cho bán hàng.
Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục khó khăn hiện tại nâng cao hiệu
quả tồn kho tại nhà máy PepsiCo Bình Dương.
ABSTRACT
Inventory management is among the most important operations management
reponsibilities because inventory requires a great deal of capital and affect the delivery
goods to customers. Inventory management has an impact on all business functions,
particularly operations, marketing, accounting, and finance (Schroeder, 2003).
Inventory management can help a business to have significant improvement on both
cost and customer service level. In this research, we conduct a literature review of
inventory policies which are applying or doing research at other enterprises and find
out the way to apply the performance metrics of SCOR model in evaluation supply
chain performance. Besides, we review current inventory management at Binh Duong
plant, the low performance attributes and difficulties the plant met due to inefficient
inventory management.
To collect data, an empirical research was done by analysing the secondary data at
Binh Duong plant – PepsiCo Viet Nam. Literature review also was done before to
provide some more knowledge about inventory policies and supply chain management.
By reviewing current inventory management at Binh Duong plant and applying the
SCOR metrics to evaluate the performance of inventory management for some key raw
materials and key products, we found some issues of current inventory policy. The
problems could be seen in the empirical research at Binh Duong plant are the low
forecast accuracy, the too high inventory cost for some raw materials due to broken in
storage time; finished goods inventory days of supply is not balanced between low
moving and fast moving product…
After that, we suggest some solutions to overcome the current difficulties and improve
the inventory performance at PepsiCo Binh Duong food plant.
i
MỤC LỤC
TÓM TẮT ............................................................................................................................ v
ABSTRACT ........................................................................................................................ vi
MỤC LỤC ............................................................................................................................. i
MỤC LỤC HÌNH VẼ .......................................................................................................... v
MỤC LỤC BẢNG .............................................................................................................. vi
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN .......................................................................................... 1
1.1
Giới thiệu ................................................................................................................ 1
1.2
Lý do hình thành đề tài .......................................................................................... 2
1.3
Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.5
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.6
Kết cấu của báo cáo nghiên cứu ........................................................................... 5
CHƯƠNG 2.
2.1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 6
Một số định nghĩa trong quản lý tồn kho trong chuỗi cung ứng......................... 6
2.1.1 Chuỗi cung ứng – Supply Chain (SC) ........................................................... 6
2.1.2 Quản lý chuỗi cung ứng – Supply Chain Management (SCM) ................... 6
2.1.3 Tồn kho............................................................................................................ 7
2.1.4 Mức tồn kho trong chuỗi cung ứng ............................................................... 7
2.1.5 Quản lý tồn kho trong chuỗi cung ứng .......................................................... 8
2.2
Các nghiên cứu kiểm soát, quản lý tồn kho đã được thực hiện .......................... 8
2.3
Các mơ hình đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng ................................................ 11
ii
2.3.1 Các mơ hình đánh giá thường sử dụng ........................................................ 11
2.3.2 Các nghiên cứu sử dụng thang đo đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng ...... 14
2.3.3 Các biện pháp nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng...................................... 16
2.4
Mơ hình SCOR – SCOR model .......................................................................... 16
2.4.1 Ba cấp độ cao nhất của mơ hình SCOR ...................................................... 16
2.4.2 Thang đo trong mơ hình SCOR ................................................................... 21
2.4.3 Tối ưu hố tồn kho ........................................................................................ 24
CHƯƠNG 3.
CHUỖI CUNG ỨNG SẢN XUẤT SNACK POCA TẠI NHÀ MÁY
PEPSICO BÌNH DƯƠNG ................................................................................................ 27
3.1
Giới thiệu cơng ty PepsiCo Việt Nam ................................................................ 27
3.1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................ 27
3.1.2 Các dòng sản phẩm ....................................................................................... 28
3.1.3 Các kênh bán hàng ........................................................................................ 28
3.1.4 Chi nhánh PepsiCo Bình Dương.................................................................. 30
3.1.5 Chuỗi cung ứng sản xuất snack Poca .......................................................... 30
3.2
Chuỗi cung ứng trong sản xuất bánh snack Poca tại nhà máy Bình Dương .... 32
3.2.1 Các chiến lược chuỗi cung ứng của Nhà máy PepsiCo Bình Dương ........ 32
3.2.2 Quản lý chuỗi cung ứng ............................................................................... 35
3.2.3 Quản lý logistic ............................................................................................. 37
3.2.4 Tầm quan trọng chiến lược của chuỗi cung ứng......................................... 38
3.2.5 Các nguyên lý kinh tế của chuỗi cung ứng ................................................. 40
3.3
Tồn kho trong chuỗi cung ứng của Chi nhánh PepsiCo Bình Dương .............. 43
iii
3.3.1 Các chức năng của tồn kho .......................................................................... 43
3.3.2 Các loại tồn kho ............................................................................................ 43
3.3.3 Quản lý tồn kho............................................................................................. 44
3.4
Cách thức kiểm soát hiệu quả hoạt động của nhà máy Bình Dương ................ 44
3.4.1 Hiệu suất sử dụng nguyên vật liệu ............................................................... 45
3.4.2 Phần trăm kết quả kiểm tra chất lượng đạt.................................................. 45
3.4.3 Nước và năng lượng tiêu thụ........................................................................ 45
CHƯƠNG 4.
ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT TỒN KHO CHUỖI CUNG ỨNG BẰNG
MÔ HÌNH SCOR ............................................................................................................... 46
4.1
Mơ hình kiểm sốt tồn kho hiện tại của công ty ................................................ 46
4.1.1 Tồn kho nguyên vật liệu ............................................................................... 47
4.1.2 Tồn kho thành phẩm ..................................................................................... 50
4.1.3 Phân tích ABC cho nguyên vật liệu và thành phẩm ................................... 51
4.2
Áp dụng mơ hình SCOR đánh giá hiệu quả tồn kho trong chuỗi cung ứng tại
nhà máy PepsiCo Bình Dương ...................................................................................... 59
4.2.1 Quá trình lập kế hoạch.................................................................................. 60
4.2.2 Quá trình mua hàng ...................................................................................... 62
4.2.3 Quá trình sản xuất ......................................................................................... 71
4.2.4 Quá trình giao hàng ...................................................................................... 74
4.2.5 Quá trình thu hồi ........................................................................................... 80
CHƯƠNG 5.
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CẢI TIẾN QUẢN LÝ TỒN KHO
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG ........................... 84
5.1
Giải pháp giúp tăng độ chính xác của dự báo .................................................... 84
iv
5.2
Giải pháp giúp giảm chi phí tồn kho .................................................................. 86
5.3
Giải pháp giúp nâng cao tỷ lệ giao hàng mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
89
CHƯƠNG 6.
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................. 91
6.1
Kết luận ................................................................................................................ 91
6.2
Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 93
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 96
v
MỤC LỤC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Năm quy trình chính của mơ hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng –
SCOR model ...................................................................................................................... 18
Hình 3-1: Mơ tả chuỗi cung ứng của cơng ty PepsiCo .................................................... 32
Hình 4-1: Chuỗi cung ứng sản xuất snack khoai tây ....................................................... 46
Hình 4-2: Sản lượng Poca năm 2009 ................................................................................ 54
Hình 4-3: Doanh thu Poca năm 2009 ............................................................................... 55
Hình 4-4: Tỷ lệ giao hàng năm 2009 ................................................................................ 76
vi
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2-1: Ưu – nhược điểm của chính sách 1 nhà cung cấp và nhiều nhà cung cấp .... 10
Bảng 2-2: Tiêu chí chọn lựa mơ hình đo lường tốt.......................................................... 13
Bảng 2-3: Thuộc tính đánh giá hiệu suất của chuỗi cung ứng theo mơ hình SCOR cấp
độ 1 ..................................................................................................................................... 21
Bảng 2-4: Định nghĩa các thuộc tính và thang đo cho các thuộc tính đánh giá hiệu suất
chuỗi cung ứng theo mơ hình SCOR cấp độ 1 ................................................................. 22
Bảng 2-5: Thang đo cho quá trình S1 ............................................................................... 24
Bảng 3-1: Nguyên vật liệu sản xuất snack Poca .............................................................. 31
Bảng 4-1: Thời gian hoàn thành một đơn hàng cho một số loại NVL ........................... 48
Bảng 4-2: Phân loại ABC cho nguyên vật liệu sản xuất snack khoai tây ...................... 53
Bảng 4-3: Phân loại ABC cho các sản phẩm ................................................................... 57
Bảng 4-4: Sản lượng và doanh thu nhóm A ..................................................................... 58
Bảng 4-5: Độ chính xác của dự báo năm 2009 ................................................................ 61
Bảng 4-6: Tỷ lệ đơn hàng hoàn thành trên tổng số đơn hàng được tiến hành ............... 63
Bảng 4-7: Giá trị tồn kho khoai tây – bột gia vị – màng film năm 2009 ....................... 65
Bảng 4-8: Số ngày tồn kho cung cấp cho sản xuất của các loại nguyên vật liệu........... 66
Bảng 4-9: Tính tốn chi phí tồn trữ khoai tây .................................................................. 69
Bảng 4-10: Chi phí đơn vị cho 1 kg thành phẩm ............................................................. 73
Bảng 4-11: Số ngày tồn kho thành phẩm ......................................................................... 78
Bảng 4-12: Chi phí loại bỏ nguyên vật liệu bị lỗi............................................................ 82
1
CHƯƠNG 1. TỔNG
QUAN
1.1 Giới thiệu
Hiện nay, đa số các công ty sản xuất hàng tiêu dùng đều nằm trong một chuỗi cung ứng
nhất định. Mơ hình chung của một chuỗi cung ứng hàng tiêu dùng là một công ty sẽ
mua nguyên vật liệu sản xuất từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, sản xuất các mặt hàng
đặc trưng của công ty và đưa đến các nhà phân phối, các đại lý, các điểm bán lẻ để đưa
được đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Hiện nay, khi công nghệ sản xuất hàng tiêu
dùng khơng cịn khác biệt nhau q nhiều thì các cơng ty sản xuất các mặt hàng tiêu
dùng không thể dễ dàng cạnh tranh với nhau bằng sự khác biệt hoá nữa. Để nâng cao
năng lực cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp mình, các cơng ty bắt đầu phải
nghĩ đến nhiều công cụ hỗ trợ khác nữa nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất… Lý thuyết quản lý sản xuất và vận hành
có rất nhiều cơng cụ để giúp các nhà sản xuất làm được điều đó như TQM, 6 sigma,
lean manufacturing, JIT, quản lý tồn kho, MRP, ERP… Trong đó, kiểm sốt tồn kho
hiệu quả là một trong những yếu tố quan trọng nhất của một chuỗi cung ứng.
Theo khảo sát của Aberdeen Group, 2004 về “Chiến lược tồn kho trong chuỗi cung
ứng” thì quản lý tồn kho trong một chuỗi cung ứng là một vấn đề rất quan trọng với
từng thành viên trong chuỗi cung ứng đó. Tồn kho được ví như mạch máu của chuỗi
cung ứng. Quản lý tồn kho tốt sẽ mang lại hiệu quả về doanh thu và lợi nhuận cho công
ty. Tồn kho là một trong những giá trị quan trọng nhất của công ty, tuy nhiên kết quả
khảo sát lại cho thấy hầu hết các công ty thất bại trong việc quản lý tồn kho hiệu quả
Đa số các nhà sản xuất và nhà phân phối hiện nay quản lý tồn kho dựa vào các yếu tố
như: kiểm soát hạn sử dụng của các mặt hàng tồn kho, kiểm soát quá đơn giản hay chỉ
đơn thuần là dựa vào các chính sách tồn kho ở địa phương. Chính sách tồn kho q đơn
giản sẽ khơng cịn phù hợp trong xu thế ngày nay khi chuỗi cung ứng ngày càng dài ra
2
và đòi hỏi về mức độ dịch vụ (service level) của khách hàng cũng ngày một cao hơn.
Từ những khó khăn đang gặp phải, nhiều công ty bắt đầu xem xét lại phương pháp và
chính sách quản lý tồn kho của mình để đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Trong thập niên vừa qua cũng có nhiều nghiên cứu được thực hiện để làm tăng hiệu
quả tồn kho. Chẳng hạn như tối ưu hoá hiệu quả tồn kho thơng qua chính sách tồn kho,
chính sách giá, chính sách quảng cáo trong việc kiểm soát tồn kho nhà cung cấp
(vendor managed inventory – VIM) (Yugang Yu, 2009); nghiên cứu đầu tư để đạt được
độ chính xác trong các báo cáo tồn kho trong chuỗi cung ứng (Canan Uckun, 2008);
các nghiên cứu ứng dụng các mơ hình tồn kho tối ưu hố hiệu quả tồn kho như mơ hình
Hoạch định nhu cầu phân phối (Distribution Requirement Planning – DRP) (Jui-Lin
Wang, 2009); nghiên cứu kiểm soát tồn kho trong chuỗi cung ứng từ kho của một nhà
sản xuất đến nhiều nhà bán lẻ (Chumpol, 2008)… Điều này chứng tỏ việc kiểm soát
tồn kho là một vấn đề lớn trong chuỗi cung ứng mà các nhà sản xuất, nhà phân phối,
kinh doanh phải quan tâm hàng đầu.
Để việc kiểm soát tồn kho được tốt thì hoạch định sản xuất hiệu quả cũng đóng góp
một phần khơng nhỏ. Hoạch định nguồn lực sản xuất (MRP II) được định nghĩa bởi
hiệp hội kiểm soát sản xuất và tồn kho Mỹ (APICS) là phương pháp lập kế hoạch hiệu
quả cho tất cả nguồn lực cho cơng ty sản xuất (Higgins, Leroy and Tierney 1996). Nó
là bước nối tiếp trực tiếp của hệ thống hoạch định nhu cầu vật tư MRP, khắc phục
những hạn chế của MRP, là phương pháp rất mạnh về quản lý sản xuất, vì nó tích hợp
tất cả các thơng tin trong sản xuất từ các chiến lược kinh doanh tới các thơng tin về
hoạch định và kiểm sốt chi tiết trong sản xuất.
1.2
Lý do hình thành đề tài
Cơng ty PepsiCo Việt Nam vừa thành lập nhà máy sản xuất bánh snack tại Bình Dương
để mở rộng việc kinh doanh của mình tại Việt Nam. Tuy nhiên, do nhà máy mới thành
lập nên việc áp dụng các công cụ quản lý sản xuất chưa được ổn định và hoàn thiện,
3
dẫn tới quản lý sản xuất và vận hành tại đây chưa hiệu quả, sử dụng nguồn lực sản xuất
chưa hợp lý, dẫn tới lãng phí…
Là một cơng ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh, PepsiCo Việt Nam cũng nằm trong
một chuỗi cung ứng khá phức tạp. Nếu có những phương pháp quản lý chuỗi cung ứng
hiệu quả thì sẽ giúp tăng thêm lợi thế cạnh tranh cho công ty do nhiều yếu tố như: sự
thỏa mãn của khách hàng tăng, hiệu quả quản lý tồn kho cũng như các hoạt động sản
xuất hàng hóa tăng, chi phí trên tồn bộ chuỗi cung ứng giảm…
Đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu đặc thù của chuỗi cung ứng sản xuất bánh snack Poca
của công ty PepsiCo Việt Nam tại nhà máy Bình Dương để tìm ra một mơ hình quản lý
tồn kho trong chuỗi cung ứng tối ưu nhất cho công ty.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng hệ thống quản lý tồn kho cho chuỗi cung ứng sản xuất sản phẩm bánh snack
Poca tại Nhà máy PepsiCo Bình Dương, thơng qua việc:
Tìm hiểu lý thuyết chuỗi cung ứng và các mơ hình quản lý tồn kho đã và đang được
sử dụng trong các chuỗi cung ứng. Đánh giá ưu điểm của các loại mơ hình tồn kho
đã và đang được sử dụng trong các chuỗi cung ứng.
Mô tả lại và đánh giá hiệu quả mơ hình tồn kho chuỗi cung ứng trong sản xuất bánh
snack hiện tại ở Nhà máy PepsiCo Bình Dương, tìm hiểu những mặt hạn chế của
mơ hình quản lý hiện tại.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng và quản lý tồn kho
cho chuỗi cung ứng hiện tại.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chuỗi cung ứng sản xuất bánh snack Poca tại nhà máy Bình
Dương – Cơng ty PepsiCo Việt Nam.
4
Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên đề tài chỉ nghiên
cứu quản lý tồn kho trong chuỗi cung ứng tính từ tồn kho của nhà cung cấp nguyên vật
liệu trực tiếp cho công ty sản xuất ra sản phẩm tới tồn kho trong các điểm bán lẻ cuối
cùng tới tay người tiêu dùng.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Bước 1: Tổng quan lí thuyết mơ hình quản lý tồn kho chuỗi cung ứng
Tìm hiểu các tài liệu về các mơ hình tồn kho, các nghiên cứu đã thực hiện, các tổ chức
đã áp dụng thành cơng… để có cái nhìn tồn diện về mơ hình quản lý tồn kho hoạch
định nguồn lực sản xuất cho chuỗi cung ứng.
Tìm hiểu mơ hình đánh giá hiệu quả của chuỗi cung ứng – SCOR model: từng mắt xích
trong chuỗi cung ứng được đánh giá hiệu quả thơng qua các thông số nào, các thước đo
nào…
Bước 2: Nghiên cứu khám phá
Tìm hiểu xem Nhà máy PepsiCo Việt Nam đang áp dụng mơ hình nào cho quản lý tồn
kho và hoạch định nguồn lực sản xuất thông qua việc phỏng vấn trưởng phòng kế
hoạch của nhà máy, các nhân viên liên quan và tìm hiểu việc quản lý hệ thống tài liệu,
hồ sơ.
Bước 3: Đánh giá mơ hình hiện tại của cơng ty
Đánh giá mơ hình hiện tại của nhà máy về điểm mạnh, điểm yếu…
Bước 4: Đề xuất mơ hình tồn kho cho chuỗi cung ứng sản xuất snack Poca
Đề xuất một mơ hình quản lý tồn kho áp dụng được vào điều kiện thực tế của chuỗi
cung ứng đang nghiên cứu: sản xuất để trữ (make to stock).
Đánh giá hiệu quả mơ hình thơng qua các thơng số như: tối thiểu hố chi phí tồn kho,
đạt được mức tồn kho an toàn trong chuỗi cung ứng, sự thoả mãn của khách hàng cao
5
thông qua chỉ số service level cao dựa vào lý thuyết đánh giá chuỗi cung ứng của mơ
hình SCOR.
Bước 5: Viết bài
Sử dụng tất cả các dữ liệu, các nghiên cứu đã có viết thành luận văn hồn chỉnh.
1.6 Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Báo cáo này được chia thành 6 chương. Chương 1 trình bày phần tổng quan của bài
nghiên cứu. Chương 2 giới thiệu cơ sở lý thuyết về các mơ hình quản lý tồn kho chuỗi
cung ứng đã được áp dụng trong các công ty trên thế giới, lý thuyết về mơ hình đánh
giá hiệu quả của chuỗi cung ứng – SCOR model. Tiếp theo đó, chương 3 sẽ trình bày
phần giới thiệu về chuỗi cung ứng sản xuất snack Poca tại Công ty PepsiCo Việt Nam
– Nhà máy PepsiCo Bình Dương. Chương 4 sẽ dùng mơ hình SCOR để đánh giá hiệu
quả tồn kho tại nhà máy PepsiCo Bình Dương theo các tiêu chí quản lý chuỗi cung ứng
hiệu quả. Chương 5 trình bày đề xuất áp dụng mơ hình quản lý tồn kho cho chuỗi cung
ứng sản xuất snack Poca ở nhà máy PepsiCo Bình Dương. Cuối cùng, chương 6 trình
bày phần kết luận và kiến nghị những hướng tiếp theo có thể nghiên cứu để tăng hiệu
quả quản lý chuỗi cung ứng.
6
CHƯƠNG 2. CƠ
SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một số định nghĩa trong quản lý tồn kho trong chuỗi cung ứng
2.1.1 Chuỗi cung ứng – Supply Chain (SC)
Chuỗi cung ứng là một mạng lưới, một hệ thống các tổ chức có liên quan đến các quá
trình và hoạt động khác nhau nhằm sản xuất ra giá trị dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ
và cung cấp sản phẩm/ dịch vụ đó tới tay người tiêu dùng cuối cùng (M. Christopher,
1992).
Theo trang web www.supplychaindefinitions.com thì chuỗi cung ứng là sự di chuyển
của nguyên vật liệu thơ từ nhà cung cấp chuyển hố thành sản phẩm đến tay người tiêu
dùng cuối cùng. Chuỗi cung ứng bao gồm mua hàng, sản xuất, lưu kho, vận chuyển,
dịch vụ khách hàng, hoạch định nhu cầu, hoạch định nguồn cung cấp và quản lý chuỗi
cung ứng. Chuỗi cung ứng được tạo thành từ con người, các hoạt động, thông tin và
các tài nguyên có liên quan đến việc chuyển một sản phẩm từ nhà cung cấp của nó đến
khách hàng của nó.
Mặc dù định nghĩa chuỗi cung ứng có vẻ đơn giản nhưng quản lý một chuỗi cung ứng
một cách hiệu quả thật sự là một thách thức lớn cho bất kỳ doanh nghiệp nào.
2.1.2 Quản lý chuỗi cung ứng – Supply Chain Management (SCM)
Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) là sự phối kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật và khoa
học nhằm cải thiện cách thức các công ty tìm kiếm những nguồn ngun liệu thơ cấu
thành sản phẩm/dịch vụ, sau đó sản xuất ra sản phẩm/dịch vụ đó và phân phối tới các
khách hàng. Quản lý chuỗi cung ứng trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào, dù sản xuất
hàng hố hay dịch vụ, chính là việc làm thế nào để hiểu được sức mạnh của các nguồn
tài nguyên và mối tương quan giữa chúng trong toàn bộ dây chuyền cung ứng sản xuất.
7
Quản lý chuỗi cung ứng là sự kết hợp một cách có hiệu quả các hoạt động của các
thành viên trong chuỗi cung ứng từ nhà cung cấp nguyên vật liệu, nhà sản xuất đến các
kho và các nhà phân phối… nhằm mục đích sản xuất và phân phối sản phẩm/ dịch vụ
với đúng số lượng đến đúng địa điểm và đúng thời gian. Ngoài ra quản lý chuỗi cung
ứng cịn nhằm mục đích tối thiểu hố chi phí tổng thể của chuỗi cung ứng và nâng cao
mức độ phục vụ khách hàng (customer service level) (Ilaria Giannoccaro et. al., 2002)
Quản lý chuỗi cung ứng nhằm cung cấp giải pháp cho toàn bộ các hoạt động đầu vào
của doanh nghiệp, từ việc đặt mua hàng của nhà cung cấp, cho đến các giải pháp tồn
kho an tồn của cơng ty. Trong hoạt động quản trị nguồn cung ứng, quản lý chuỗi cung
ứng nhằm cung cấp những giải pháp mà theo đó, các nhà cung cấp và cơng ty sản xuất
sẽ làm việc trong môi trường cộng tác, giúp cho các bên nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh và phân phối sản phẩm/ dịch vụ tới khách hàng.
2.1.3 Tồn kho
Tồn kho là tồn bộ nguồn vào quy trình sản xuất như hàng cung ứng, nguyên vật liệu,
phụ tùng… mà công ty dùng trong hoạt động kinh doanh, ngồi ra cịn bao gồm cả
công việc đang được thực hiện – hàng hóa đang trong nhiều giai đoạn sản xuất khác
nhau – cũng như thành phẩm đang chờ xuất kho đem bán hoặc vận chuyển đến khách
hàng.
2.1.4 Mức tồn kho trong chuỗi cung ứng
Working stock: tồn kho mua hàng theo lô được xem như là một kỹ thuật tạo ra
cơ hội để tối thiểu hố chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ, đạt được số lượng
giảm giá và đạt tỷ lệ chất hàng. Tồn kho này thường được sinh ra trước khi sử
dụng.
Safety stock: là mức tồn kho được lưu trữ để tránh những biến động của việc
cung ứng và biến động trong nhu cầu. Những chuỗi cung ứng không chắc chắn,
8
ít tin cậy thì u cầu mức tồn kho safety stock lớn hơn nhằm đảm bảo mức phục
vụ khách hàng.
Anticipation stock (smoothing stock): là tồn kho cho những sự kiện biết trước.
Pipeline stock (stock in-transit): là tồn kho cần thiết cho các sản phẩm đang
trong quá trình vận chuyển từ nhà máy đến kho phân phối và trong các kho.
Process stock: là tồn kho cho quá trình chờ đợi sản phẩm đạt, kiểm tra chất
lượng.
2.1.5 Quản lý tồn kho trong chuỗi cung ứng
Quản lý tồn kho trong chuỗi cung ứng là cách thức hoạch định và kiểm soát tồn kho
trong suốt toàn bộ mạng lưới của chuỗi cung ứng từ nhà cung cấp đến người tiêu dùng
cuối cùng.
Luận văn chỉ giới hạn vấn đề quản lý tồn kho từ nhà cung cấp nguyên vật liệu trực tiếp
liên quan đến sản phẩm, tồn kho tại nhà máy sản xuất, tồn kho tại các kho trung gian và
nhà phân phối tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
2.2 Các nghiên cứu kiểm soát, quản lý tồn kho đã được thực hiện
Có nhiều cơng ty, nhiều doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu quản lý sản xuất đã tiến
hành nghiên cứu các vấn đề liên quan tới tồn kho nhằm mục tiêu cải thiện chi phí và
nâng cao hiệu quả tồn kho.
Theo tác giả Elleke Janssen và các cộng sự (2008), kiểm soát tồn kho liên quan tới các
quyết định đặt hàng cái gì, khi nào, với số lượng là bao nhiêu. Mơ hình liên quan tới
các quyết định trên cần thông tin về phân phối xác suất của nhu cầu trong một khoảng
thời gian xác định nào đó. Các tác giả đã tiến hành nghiên cứu kiểm soát tồn kho bằng
cách giả định một phân phối xác suất của nhu cầu của mặt hàng cần tồn kho (phân phối
chuẩn với giá trị trung bình là µ và độ lệch chuẩn là ), ước đốn các thơng số µ và
của nó dựa trên các dữ liệu quá khứ, sau đó hiệu chỉnh dần các thơng số đã ước đốn
9
để có được một phân phối xác suất chính xác hơn của nhu cầu. Tác giả tập trung vào
hai tiêu chuẩn mức phục vụ khách hàng (P1 và P2) trong chính sách tồn kho (R,S).
Trong đó, tiêu chuẩn mức phục vụ khách hàng P 1 phát biểu tồn kho trong từng khoảng
thời gian rất nhỏ đều đủ để thoả mãn nhu cầu khách hàng ở một mức tối thiểu là α;
mức phục vụ khách hàng P2 phát biểu một lượng tối thiểu nhu cầu β trong tổng số nhu
cầu phải được thoả mãn ngay lập tức từ tồn kho hiện có. Bằng cách nghiên cứu các
thơng số trên, tác giả có thể đạt được mức phục vụ khách hàng mong muốn bằng cách
ước đốn và hiệu chỉnh các thơng số của phân phối nhu cầu thích hợp để có mơ hình
tồn kho hợp lý.
Lee H.T., Wu J.C. (2006) đã thực hiện nghiên cứu về chính sách tái đặt hàng trong
chuỗi cung ứng 2 cấp bậc. Theo Lee, trong quản lý tồn kho, việc kiểm sốt tồn kho
khơng tốt gây ra những hiệu ứng như tồn kho quá mức cần thiết do sai lệch thông tin,
lượng đặt hàng quá nhiều trong khi nhu cầu thực sự cần rất ít… là những vấn đề cần
giải quyết để đạt được hiệu quả tồn kho. Nghiên cứu này thực hiện nhằm xác định
lượng đặt hàng cần thiết, thích hợp để giảm thiểu vấn đề trên. Ứng dụng đối với chuỗi
cung ứng đơn giản với một nhà cung cấp và một khách hàng.
Haisheng Yu và các cộng sự (2009) tiến hành nghiên cứu phân tích độ ổn định của
thuyết tiến hoá trong việc quản lý tồn kho nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng. Chiến
lược quản lý tồn kho nhà cung cấp được rất nhiều công ty áp dụng từ rất lâu. Tuy nhiên
việc đánh giá mức độ tiến triển và độ chính của phương pháp này vẫn chưa được đánh
giá cụ thể. Nghiên cứu này thực hiện đánh giá cơ chế phát triển của việc thực thi VMI
bằng cách áp dụng lý thuyết trò chơi tiến hoá. Nghiên cứu nhận thấy rằng trong thời kỳ
đầu của việc áp dụng VMI, các nhà cung cấp có thể mất một số lợi nhuận, tuy nhiên
khi số lượng giao dịch tăng lên thì tồn bộ chuỗi cung ứng sẽ có lợi.
Theo Stefan Minner (2003), trong xu thế ngày nay, rất nhiều công ty lựa chọn một nhà
cung cấp duy nhất cho một loại mặt hàng của mình. Tuy nhiên, việc này cũng đối mặt
10
với nhiều rủi ro. Nhiều giám đốc mua hàng đã quyết định chọn ít nhất từ hai nhà cung
cấp trở lên cho các mặt hàng chính yếu mà cơng ty cần phải mua. Tổng quan các
nghiên cứu về mơ hình quản lý tồn kho đối với nhiều nhà cung cấp được nêu ra trong
nghiên cứu này. Trong nghiên cứu này Stefan đã chỉ ra được ưu điểm, nhược điểm của
mô hình lựa chọn một nhà cung cấp và nhiều nhà cung cấp đối với việc đảm bảo
nguyên vật liệu cho sản xuất với chi phí tối ưu (Bảng 2-1).
Bảng 2-1: Ưu – nhược điểm của chính sách 1 nhà cung cấp và nhiều nhà cung cấp
Lí do lựa chọn
-
Ưu điểm
-
Một nhà cung cấp
Chi phí thiết kế sản phẩm và
đánh giá nhà cung cấp cao.
Lượng mua hàng lớn sẽ
tận dụng được các lợi ích về
giá, thời hạn thanh tốn, giao
hàng…
Phát triển mối quan hệ lâu dài
với nhà cung cấp.
Chất lượng liên tục được cải
tiến.
-
-
-
Nhược
Rủi ro
điểm/ - Nguồn hàng có thể bị gián đoạn do: máy móc thiết bị hư,
cơng nhân đình cơng, bất ổn
chính trị…
- Năng lực sản xuất của một
nhà cung cấp có thể bị hạn
chế nếu quy mơ sản xuất của
nhà cung cấp phát triển không
Nhiều nhà cung cấp
Chi phí thiết kế sản phẩm
và đánh giá nhà cung cấp
thấp.
Cạnh tranh giữa nhiều nhà
cung cấp sẽ mang lại mức
giá tốt hơn.
Có nhiều sự lựa chọn,
nguồn hàng phong phú.
Có thể lựa chọn nhà cung
cấp trong nước hay ngoài
nước để đáp ứng đúng nhu
cầu về số lượng và chất
lượng của nguyên vật liệu.
Cách thức giao hàng và
thanh tốnh đa dạng.
Nếu có quá nhiều nhà cung
cấp cho một mặt hàng sẽ
khó tạo được mối quan hệ
lâu dài với nhà cung cấp,
sẽ không có được những
ưu đãi đặc biệt về số lượng
cũng như chất lượng.
11
Một nhà cung cấp
Nhiều nhà cung cấp
theo kịp quy mô sản xuất của
doanh nghiệp.
- Thời gian giao hàng không
đảm bảo.
Trong bài tổng hợp này Stefan cũng đề cập đến các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp
đã được nghiên cứu và các phương thức giao hàng cần được xem xét (đường biển,
đường bộ, đường hàng khơng…) để tối thiểu hố các chi phí liên quan đến tồn kho
nhưng vẫn đảm bảo được lượng hàng tồn kho đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng.
2.3 Các mơ hình đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng
2.3.1 Các mơ hình đánh giá thường sử dụng
Để đo lường chuỗi cung ứng, có nhiều tác giả, nhà nghiên cứu đã cung cấp nhiều mơ
hình khác nhau. Mỗi mơ hình đều có những ưu thế có thể áp dụng trong một số lĩnh
vực nhất định nào đó. Các mơ hình mà tác giả trình bày sau đây là những mơ hình nổi
tiếng và được nhiều người áp dụng như mơ hình SCOR, David Taylor, Benita M.
Beamon… Ngồi ra, còn nhiều tác giả khác thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về
một hay nhiều cách sử dụng các thang đo trong các mơ hình nêu trên một cách hiệu
quả nhất.
Tác giả Schroeder (2006) đã đề nghị đánh giá chuỗi cung ứng qua các thang đo liên
quan tới chi phí, chất lượng, thời gian và giao hàng. Tuy mơ hình này đơn giản nhưng
tác giả đã đề xuất được các chỉ tiêu quan trọng, cơ bản nhất mà một chuỗi cung ứng có
thể áp dụng được một cách nhanh nhất. Tuy nhiên, mơ hình này khó có thể giúp mô tả
được điều kiện riêng biệt, đặc trưng riêng biệt của từng chuỗi cung ứng. Từ đó các
chuỗi cung ứng khó tập trung vào các điểm mạnh điểm yếu riêng biệt của mình để
nâng cao điểm mạnh, khắc phục điểm yếu nhằm tăng năng lực cạnh tranh cho chuỗi
cung ứng.
12
Đối với Benita M. Beamon (1999), hệ thống đo lường trong chuỗi cung ứng được phân
loại theo quá trình từ nguồn lực đầu vào đến đầu ra. Hệ thống đo lường này bao gồm 3
phần: nguồn lực đầu vào, nguồn lực đầu ra, sự linh hoạt. Ưu thế của mô hình này là
cung cấp cho các chuỗi cung ứng một phương pháp để mơ tả lại chuỗi cung ứng của
mình nhìn ở góc độ quan sát và tính tốn nguồn lực trong suốt từ đầu đến cuối chuỗi
cung ứng. Mô hình này có thể giúp cho từng chuỗi cung ứng xác định ưu thế cũng như
nhược điểm của mình trong quản lý nguồn lực, từ đó có biện pháp hành động cụ thể để
cải tiến.
Theo Michael Hugos, đề xuất bốn lĩnh vực để đo lường chuỗi cung ứng:
-
Dịch vụ khách hàng (customer service).
-
Hiệu suất bên trong (internal efficiency).
-
Độ linh hoạt của nhu cầu (demand flexibility).
-
Phát triển sản phẩm (product development).
Điểm mạnh của mơ hình này là làm theo đơn đặt hàng hay làm theo thiết kế. Do đó,
mơ hình này tỏ ra khá mạnh về các chỉ tiêu liên quan đến mức độ linh hoạt của nhu cầu
và phát triển sản phẩm. Các thang đo về hiệu suất bên trong đa số giống với Benita M.
Beamon. Ngoài ra đối với chỉ tiêu về dịch vụ khách hàng, tác giả còn phân ra các thang
đo riêng cho 2 loại công ty: làm để tồn kho (build to stock) và làm theo đơn hàng
(build to order).
Một trong những mơ hình đánh giá tốt chỉ tiêu năng lực và hiệu quả đó là mơ hình của
tác giả David Taylor (2003). Mơ hình của David Taylor tỏ ra khá hiệu quả khi được sử
dụng để đánh giá việc sử dụng tài sản có hiệu quả hay khơng, khách hàng có thoả mãn
hay khơng và mức độ phục vụ khách hàng của công ty như thế nào so với đối thủ cạnh
tranh.
Ngồi những mơ hình đã được các tác giả nghiên cứu đề xuất đã nêu trên thì mơ hình
để đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng nổi bật nhất hiện nay là mơ hình SCOR, được
phát triển và hoàn thiện dần dần bởi hội đồng chuỗi cung ứng (SCC – Supply Chain
13
Council). Mơ hình SCOR được xây dựng lên nhằm giúp các chuỗi cung ứng mô tả một
cách thật chi tiết cụ thể các q trình hoạt động chính, q trình hoạt động con và các
nhiệm vụ của mình thơng qua một mơ hình gồm 5 q trình cơ bản mà bất kỳ chuỗi
cung ứng nào cũng phải có. Từ 5 q trình cơ bản đó, các chuỗi cung ứng sẽ đi dần dần
từ cấp độ 1 đến cấp độ 4 của mơ hình SCOR để có được cấu hình riêng biệt của doanh
nghiệp mình thật cụ thể, chi tiết. Ngồi ra, mơ hình SCOR cịn cung cấp cho các chuỗi
cung ứng những thang đo hiệu quả cụ thể, có thể đo lường một cách tương đối chính
xác các tiêu chí đặt ra. Thêm vào đó, do mơ hình này được sử dụng rộng rãi bởi nhiều
chuỗi cung ứng, doanh nghiệp và các thang đo của mơ hình là nhất qn nên các chuỗi
cung ứng có thể so sánh hiệu quả hoạt động của mình với các đối thủ cạnh tranh từ đó
có thể tìm cách tăng cường năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường.
Bài viết Measuring the Business Value of Logistics in the Supply Chain, CSC,
University of Tennesses, CLM.8 có đưa ra một số tiêu chí để chọn một mơ hình đo
lường tốt:
Bảng 2-2: Tiêu chí chọn lựa mơ hình đo lường tốt
1
2
3
4
Đo lường tốt
Có thể định lượng
được
Dễ hiểu
Khuyến khích các
hành vi tốt
Có thể thấy được
Mơ tả
Đo lường có thể được diễn dịch theo một giá trị mục tiêu
Đo lường có thể truyền tải đo lường cái gì và thu thập như thế nào
Đo lường là một cái cân để tán thưởng những hành vi tích cực
Hiệu quả của việc đo lường phải rõ ràng đối với các quá trình liên quan
5
Được định nghĩa và
hiểu thấu đáo
Đo lường được định nghĩa thông qua tất cả các người tham gia trong
các quá trình quan trọng
6
Kết hợp đầu ra và
đầu vào
Đo lường tích hợp các yếu tố từ tất cả các lĩnh vực trong cơng đoạn đo
lường
7
Chỉ đo lường những
gì quan trọng
Đo lường tập trung vào các chỉ số quan trọng, có giá trị thực tế để quản
lý q trình
8
Nhiều yếu tố
Đo lường là sự cân bằng giữa các yếu tố: sự sử dụng, sự sản xuất, các
hoạt động và sự đánh đổi.
9
Mang tính kinh tế
Lợi ích mang lại từ việc đo lường phải nhiều hơn chi phí bỏ ra để thu
thập và phân tích