Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Tiếng Việt 5 - Tuần 31 - Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ƠN TẬP CUỐI HỌC </b>


<b>KÌ II (TIẾT 2)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Số nào?</b>

<b>1</b>


<b>2</b>

<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>


<b>6</b>


<b>7</b>


<b>8</b>


<b>9</b>


<b>10</b>


<b>12</b>



<b>Đọc thuộc lòng bài: Cửa sông (Tr 74)</b>

Đọc thuộc lòng bài: Đất n ớc (Tr 94)


<b>Đọc thuộc lòng bài: Bầm ơi (Tr 130)</b>


<b>c bi: Trớ dũng song toàn - đoạn 2 (Tr 25)Đọc bài: Tà áo dài Việt Nam (Tr 122)Đọc bài: Hộp th mật - đoạn 1, 2 (Tr 62)Đọc bài: Con gái (Tr 112)</b>
<b>Đọc bài: Lớp học trên đ ờng - đoạn 1 (Tr 153)Đọc bài: Luật Bảo vệ, chăm súc và giỏo <sub>dục trẻ em (Tr 145)</sub></b>
<b>Đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (Tr 83)Đọc bài: Luật tục x a của ng ời Ê-đê (Tr 56)</b>
<b>Đọc bài: Tà áo dài Việt Nam đoạn 1, 2 (Tr122)</b>


<b>11</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn chỉnh bảng tổng </b>
<b>kết sau:</b>


<b>Các loại trạng ngữ</b> <b><sub>Câu hỏi</sub></b> <b><sub>Ví dụ</sub></b>



Trạng ngữ chỉ nơi chốn Ở đâu? Ngoài đường, xe cộ đi lại như
mắc cửi.


<b>Tiếng Việt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Trạng ngữ là gì?</b>


<b>Tiếng Việt</b>



<b>Tiết 35: </b>

<b>Ơn tập cuối học kì II </b>

<i><b>(Tiết 2)</b></i>


<i><b> Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định </b></i>
<i><b>thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, … của </b></i>
<i><b>sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu </b></i>
<i><b>câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Các loại trạng ngữ:</b>



a) Trạng ngữ chỉ nơi chốn.


b) Trạng ngữ chỉ thời gian.



c) Trạng nhữ chỉ nguyên nhân.


d) Trạng ngữ chỉ mục đích.



e) Trạng ngữ chỉ phương tiện.



<b>Tiếng Việt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu?</b>


<b>- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi: Bao </b>




<b>giờ? Khi nào? Mấy giờ? …</b>



<b>- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi: Vì </b>



<b>sao?, Nhờ đâu?, Tại sao?</b>



<b>- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm </b>



<b>gì ? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì ? …</b>



- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi:



<b>Bằng cái gì? Với cái gì?</b>



<b>Tiếng Việt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn chỉnh bảng tổng </b>
<b>kết sau:</b>


<b>Các loại trạng ngữ</b> <b><sub>Câu hỏi</sub></b> <b><sub>Ví dụ</sub></b>


Trạng ngữ chỉ nơi chốn Ở đâu?


Trạng ngữ chỉ thời gian Khi nào? Mấy
giờ?


Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Vì sao? Nhờ
đâu? Tại đâu?



Trạng ngữ chỉ mục đích Để làm gì? Vì
cái gì?


Trạng ngữ chỉ phương tiện Bằng cài gì
Với cái gì??


Trên cây, chim hót líu lo.


Sáng nay, chúng em đi lao động.


Vì rét, những cây bàng rụng hết lá.


Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố
gắng chăm chỉ học tập tốt.


Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân
tình, Hà khuyên bạn nên chăm học.


<b>Tiếng Việt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Ghi nhớ kiến thức vừa ôn </b>


<b>tập. Chuẩn bị tốt cho tiết </b>



</div>

<!--links-->

×