Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
NGUYỄN THANH HÓA
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ DỰ ÁN XÂY DỰNG FDI Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM HỒNG LUÂN
Cán bộ chấm nhận xét 1:
PGS.TS. NGUYỄN THỐNG
Cán bộ chấm nhận xét 2:
ThS. ĐỖ THỊ XUÂN LAN
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM
ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ……………………………………………..
2. ……………………………………………..
3. ……………………………………………..
4. ……………………………………………..
5. ……………………………………………..
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
Bộ môn quản lý chuyên ngành
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
----------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo--Tp. HCM, ngày …. tháng …. năm 20….
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THANH HÓA
Phái: NAM
Ngày, tháng, năm sinh: 15 - 08 - 1984
Nơi sinh: DAKLAK
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MSHV: 00808567
I. TÊN ĐỀ TÀI: NGIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỰ
ÁN XÂY DỰNG FDI Ở VIỆT NAM
II. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN: Luận văn bao gồm các nội dung sau:
Đánh giá hiệu quả dự án xây dựng FDI ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
Xác định các yếu tố rủi ro lên hiệu quả dự án xây dựng FDI
Ứng dụng phân tích Cross-Impact Balances Analysis phân tích tình huống cho các tiêu
chí đánh giá hiệu quả dự án xây dựng FDI
Đề xuất các biện pháp ứng phó rủi ro và nâng cao hiệu quả dự án xây dựng FDI
Kết luận, kiến nghị và hướng phát triển đề tài.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 02-02-2010
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 20-12-2010
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM HỒNG LUÂN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CNBM KHOA QL CHUYÊN NGÀNH
TS. PHẠM HỒNG LUÂN
TS. LƯƠNG ĐỨC LONG
Nội dung và đề cương luận văn thạc sĩ đã được hội đồng chuyên ngành thông qua.
Ngày ….tháng ….năm 20….
TRƯỞNG PHÒNG ĐT – SĐH
TRƯỞNG KHOA QL NGÀNH
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận vặn này, trước tiên tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc đến thầy TS. Phạm Hồng Luân đã định hướng, truyền đạt kinh nghiệm và
nhiệt tình hướng dẫn tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô bộ môn khoa Xây dựng, đặc biệt là những
thầy cô giảng dạy thuộc chuyên ngành Công nghệ và Quản lý xây dựng đã truyền dạy
cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn học viên chuyên ngành Công nghệ và Quản lý
xây dựng khóa 2008, những người bạn đã đồng hành và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè, đồng nghiệp công ty TNHH Arup Việt Nam,
Công ty, công ty Aurecon Việt Nam, những người đã tạo điều kiện và giúp đỡ rất
nhiều trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bố mẹ, gia đình và những người bạn thân đã ln bên
cạnh quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi vượt qua mọi khó khăn để hồn thành luận văn
này.
Trân trọng!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2010
TĨM TẮT
Từ khi đảng và chính phủ tiến hành cải cách đất nước đến nay, các dự án xây dựng
FDI đã góp phần vào việc thúc đẩy sự phát triền kinh tế của cả nước. Chúng đang dần
trở thành một nguồn lực quan trọng cung cấp vốn, lao động và đóng góp cho ngân sách
quốc gia.
Tuy nhiên, trong thực tế hiệu quả dự án xây dựng FDI còn nhiều vấn đề bất cập, do
sự tác động của các yếu tố rủi ro và chính sách quản lý của nhà nước có thể làm giảm
hiệu quả tài chính cho chủ đầu tư và giảm hiệu quả đóng góp cho nền kinh tế đất nước.
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá thực trạng hiệu quả dự án xây dựng FDI ở
Việt Nam theo quan điểm nhà đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư. Từ đó, xác định và đánh
giá các yếu tố rủi ro làm ảnh hưởng đến hiệu quả dự án thơng qua bốn tiêu chí là tài
chính, thời gian, chất lượng và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. Bằng ma trận phân
tích Cross-Impact Analysis và phân tích tình huống Cross-Impact Balances Analysis
(CIB) đã xác định các tình có lợi và bất lợi cho hiệu quả dự án. Cuối cùng, luận đề xuất
các biện pháp giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
để hạn chế các tình huống bất lợi và tăng các tình huống có lợi cho hiệu quả dự án
Kết quả của nghiên cứu đã xác định được 15 yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tài chính
dự án, 13 yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thời gian thực hiện dự án, 13 yếu tố rủi ro ảnh
hưởng đến chất lượng dự án và 12 yếu tố rủi ro tác động đến hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án. Qua phân tích CIB, đã có 40 tình huống có lợi cho tiêu chí tài chính và 31
tình huống làm tài chính dự án thất bại; có 37 tình huống làm dự án bị trễ tiến độ và hai
tình huống làm dự án đúng và vượt tiến độ; có 67 tình huống có thể nâng cao chất lượng
dự án và 128 tình huống làm giảm chất lượng dự án; có 170 tình huống làm giảm tính
hiệu quả kinh tế xã – xã hội và 13 tình huống làm tăng tiêu chí hiệu quả này cho dự án.
Cuối cùng luận văn đã đề nghị 17 vấn đề ứng phó rủi ro và 8 vấn đề nâng cao hiệu quả
quản lý của nhà nước với dự án xây dựng FDI
Nghiên cứu này cung cấp công cụ đánh giá rủi ro lên hiệu quả dự án xây dựng
bằng phân tích tình huống CIB, và biện pháp nâng cao hiệu quả cho dự án xây dựng FDI ở
Việt Nam.
ABSTRACT
Since innovation process in Vietnam occurred up to now. FDI construction
projects contributed to the development of the country’s economic. They became a source
provide capital, labour and money for the national budget.
The objective point of this study is assessments effect of construction project
performed by foreign direct investment in Vietnam, like that, they are assessed in
accordance with criterions such as: time, cost, quality and effective social – economic. The
research also is studied negative risks reducing performance of these construction project
and using the cross – impact balances analysis method to analyze the scenarios of them in
future. Therefore, the proposed solutions are specified to improve effects of construction
project performed by foreign direct investment in Vietnam.
The results of this study have identified 15 key factors affecting the finance and 13
key factors affecting the time as well as 13 key factor affecting the quanlity, then 12 key
factor affecting the effective social – economic of project. The research also performed CIB
analysis to determine the weak and the best scenario of project and provide 40 best
scenarios and 31 weak scenarios for the finance of project, then 37 weak scenarios and 2
best scenarios for the time of project, after that 67 best scenarios and 128 weak scenarios
for quality of project, afterward 170 weak scenarios and 13 best scenarios for effective
social – economicof project. Finally, the research proposed 17 solutions to respond to risks
and 8 solutions to improve the implementation capacity of appropriate authorities
Research results will contribute to offer a tool to anlyze risk affecting effect of
construction project by performed CIB analysis and measures to improve effect of FDI
contruction projects in Vietnam
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................................... 1
1.1. Tổng quan.......................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 6
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 7
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 7
1.5. Kết luận chương ............................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: CÁC KIẾN THỨC TỔNG QUAN ................................................................... 11
2.1. Tổng quan về đầu tư nước ngoài ...................................................................................... 11
2.1.1. Định nghĩa ................................................................................................................... 11
2.1.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp từ nước ngoài .............................................................. 11
2.1.2.1. Phân theo bản chất đầu tư...................................................................................... 11
2.1.2.2. Phân theo tính chất dịng vốn ................................................................................ 11
2.1.2.3. Phân theo động cơ của nhà đầu tư......................................................................... 12
2.1.2.4. Phân theo hình thức đầu tư .................................................................................... 12
2.1.3. Các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của đầu tư trực tiếp từ nước ngoài ........................ 13
2.2. Hiệu quả dự án xây dựng................................................................................................... 13
2.2.1. Khái niệm ..................................................................................................................... 13
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng theo quan điểm kinh
tế - tài chính .................................................................................................................. 14
2.2.2.1. Các yếu tố thành cơng trọng yếu .......................................................................... 14
2.2.2.2. Các tiêu chí đánh giá thành công của dự án ......................................................... 15
2.2.3. Đánh giá hiệu quả dự án xây dựng FDI ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay............ 17
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng theo quan điểm kinh
tế - xã hội ...................................................................................................................... 18
2.2.5. Đánh giá hiệu quả dự án xây dựng FDI ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
theo quan điểm nước nhận đầu tư ............................................................................... 19
2.3. Rủi ro trong xây dựng ....................................................................................................... 26
2.3.1. Định nghĩa về rủi ro ................................................................................................... 26
2.3.2. Quy trình quản lý rủi ro ............................................................................................. 27
2.3.2.1. Xác định rủi ro...................................................................................................... 28
2.3.2.2. Các kỹ thuật dùng để xác định rủi ro.................................................................... 29
2.3.2.3. Phân tích rủi ro ..................................................................................................... 34
2.3.2.3.1. Phương pháp định tính rủi ro.......................................................................... 34
2.3.2.3.2. Định tính các nguồn rủi ro với các dự án xây dựng FDI ở Việt Nam ........... 34
2.3.2.3.3. Phân tích định lượng…................................................................................... 39
2.3.2.4. Ứng phó rủi ro ...................................................................................................... 39
2.3.2.4.1. Các phương pháp ứng phó rủi ro.................................................................... 39
. 2.4. Lược khảo các nghiên cứu về rủi ro trong dự án xây dựng quốc tế ................................ 42
2.4.1. Ngiên cứu của Shou Qing Wang et al (2004)............................................................ 42
2.4.2. Nghiên cứu của Seung Heon Han ............................................................................. 42
2.4.3. Nghiên cứu của Low Sui Pheng, Liu Junying, and Sarah He .................................. 45
2.4.4. Luận văn thạc sỹ của Đinh Như Cao......................................................................... 47
2.5. Kết luận chương ............................................................................................................... 48
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 50
3.1. Giới thiệu phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 50
3.2. Tổng quan về phương pháp Cross – Impact Balances Analysis ...................................... 51
3.3. Thuật toán của CIB........................................................................................................... 52
3.4. Xây dựng bảng câu hỏi..................................................................................................... 59
3.4.1. Các bước tiến hành xây dựng bảng câu hỏi................................................................ 59
3.5. Xác định kích thước mẫu.................................................................................................. 62
3.6. Kiểm định thang đo ........................................................................................................... 63
3.7. Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................................... 64
3.8. Chỉ số đánh giá rủi ro (Risk Index) .................................................................................. 64
3.10. Kết luận chương ............................................................................................................. 66
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT.............................................................. 67
4.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát thử nghiệm..................................................................... 67
4.1.1. Tiêu chí tài chính dự án .............................................................................................. 67
4.1.2. Tiêu chí thời gian thực hiện dự án.............................................................................. 68
4.2.3. Tiêu chí chất lượng dự án........................................................................................... 70
4.2.4. Tiêu chí hiệu quả kinh tế - xã hội dự án ..................................................................... 71
4.2. Khảo sát bảng câu hỏi chính thức..................................................................................... 73
4.2.1. Tiêu chí hiệu quả tài chính dự án ............................................................................... 73
4.2.2. Tiêu chí thời gian thực hiện dự án............................................................................... 75
4.2.3. Tiêu chí chất lượng dự án........................................................................................... 77
4.2.4. Tiêu chí hiệu quả kinh tế - xã hội dự án ..................................................................... 79
4.3. Kiểm định thang đo .......................................................................................................... 81
4.3.1. Tiêu chí hiệu quả tài chính dự án ................................................................................ 81
4.3.2. Tiêu chí thời gian thực hiện dự án............................................................................... 82
4.3.3. Tiêu chí chất lượng dự án............................................................................................ 84
4.3.4. Tiêu chí hiệu quả kinh tế - xã hội dự án ..................................................................... 85
4.3.5. Phân tích kết quả khảo sát phần thơng tin chung ....................................................... 87
4.4. Kết luận chương ............................................................................................................... 89
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CIB ........................ 92
5.1. Xây dựng ma trận CIA để thực hiện phân tích CIB ......................................................... 92
5.2. Diễn giải kết quả............................................................................................................... 93
5.2.1. Tài chính dự án........................................................................................................... 94
5.2.2. Tiêu chí thời gian của dự án ..................................................................................... ..98
5.2.3. Tiêu chí chất lượng dự án......................................................................................... 101
5.2.4. Tiêu chí hiệu quả kinh tế xã hội ............................................................................... 107
5.3. Kết luận chương ............................................................................................................. 113
CHƯƠNG 6: CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỰ ÁN XÂY DỰNG FDI.... 114
6.1. Các biện pháp giảm thiểu rủi ro cho dự án xây dựng FDI .............................................. 114
6.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả của cơ quan quản lý nhà nước ................................... 120
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 126
7.1. Kết quả nghiên cứu của luận văn .................................................................................... 126
7.2. Những khó khăn khi thực hiện đề tài ............................................................................. 127
7.3. Hạn chế đề tài ................................................................................................................. 127
7.4. Những đề nghị về hướng phát triển đề tài ...................................................................... 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 130
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 131
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
-----000----Bảng 1.1:
Tăng trưởng GDP (%) của Việt Nam từ năm 2000 – 2009
Bảng 1.2:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh 1994 phân theo thành phần kinh tế
Bảng 1.3:
Tồng sản phẩm trong nước theo giá thực tế theo khu vực kinh tế
Bảng 1.4:
Lưu đồ nghiên cứu
Bảng 2.1:
Các yếu tố thành công của dự án
Bảng 2.2:
Các đánh giá thành công của dự án
Bảng 2.3:
Thống kê khách du lịch đến Việt Nam hàng năm
Bảng 2.4:
Mức đóng góp GDP của ngành xây dựng năm 2005 – 2009
Bảng 2.5:
Tỷ trọng đóng việc làm của ngành xây dựng giai đoạn 2005 – 2009
Bảng 2.6:
Các loại rủi ro theo giai đoạn vận hành của dự án xây dựng
Bảng 2.7:
Cấu trúc phân nhỏ rủi ro của dự án xây dựng điển hình
Bảng 2.8:
Danh sách các nguồn rủi ro
Bảng 2.9:
Tốc độ lạm phát của nền kinh tế Việt Nam, giai đoạn 2006 – 2009
Bảng 3.1:
Ví dụ ma trận CIA
Bảng 3.2:
Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến hiệu quả dự án xây dựng
Bảng 3.3:
Mã hóa xác suất xuất hiện của các yếu tố rủi ro
Bảng 4.1:
Kết quả thống kê mức độ tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.2:
Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.3:
Kết quả thống kê tần suất tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.4:
Hệ số Cronbach’s Alpha của tần suất tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.5:
Kết quả thống kê mức độ tác động của rủi ro lên thời gian thực hiện dự án
Bảng 4.6:
Hệ số Cronbach’s Alpha của mức độ tác động của rủi ro lên thời gian
thực hiện dự án
Bảng 4.7:
Kết quả thống kê tần suất tác động của rủi ro lên thời gian thực hiện dự án
Bảng 4.8:
Hệ số Cronbach’s Alpha tần suất tác động của rủi ro lên thời gian thực hiện dự án
Bảng 4.9:
Kết quả thống kê mức độ tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.10:
Hệ số Cronbach’s Alpha của mức độ tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.11:
Kết quả thống kê tần suất tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.12:
Hệ số Cronbach’s Alpha của tần suất tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.13:
Kết quả thống kê mức độ tác động của rủi ro lên hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 4.14:
Hệ số Cronbach’s Alpha của mức độ tác động của rủi ro lên hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 4.15:
Kết quả thống kê tần suất tác động của rủi ro lên hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 4.16:
Hệ số Cronbach’s Alpha của tần suất tác động của rủi ro lên hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 4.17:
Kết quả thống kê mức độ tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.18:
Kết quả thống kê tần suất tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.19:
Kết quả thống kê mức độ tác động của rủi ro lên thời gian thực hiện dự án
Bảng 4.20:
Kết quả thống kê tần suất tác động của rủi ro lên thời gian thực hiện dự án
Bảng 4.21:
Kết quả thống kê mức độ tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.22:
Kết quả thống kê tần suất tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.23:
Kết quả thống kê mức độ tác động của rủi ro lên hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 4.24:
Kết quả thống kê tần suất tác động của rủi ro lên hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 4.25:
Kết quả kiểm định thang đo mức độ tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.26:
Hệ số Cronbach’s alpha mức độ tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.27:
Kết quả kiểm định thang đo tần suất tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.28:
Hệ số Cronbach’s Alpha tần suất tác động của rủi ro lên tài chính dự án
Bảng 4.29:
Kết quả kiểm định thang đo mức độ tác động của rủi ro lên thời gian
thực hiện dự án
Bảng 4.30:
Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ tác động của rủi ro lên thời gian thực hiện dự án
Bảng 4.31:
Kết quả kiểm định thang đo tần suất tác động của rủi ro lên thời gian
thực hiện dự án
Bảng 4.32:
Hệ số Cronbach’s Alpha tần suất tác động của rủi ro lên thời gian thực hiện dự án
Bảng 4.33:
Kết quả kiểm định thang đo mức độ tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.34:
Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.35:
Kết quả kiểm định thang đo tần suất tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.36:
Hệ số Cronbach’s Alpha tần suất tác động của rủi ro lên chất lượng dự án
Bảng 4.37:
Kết quả kiểm định thang đo mức độ tác động của rủi ro lên hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 4.38:
Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ tác động của rủi ro lên hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án
Bảng 4.39:
Kết quả kiểm định thang đo tần suất tác động của rủi ro lên hiệu quả
kinh tế - xã hội
Bảng 4.40:
Hệ số Cronbach’s Alpha tần suất tác động của rủi ro lên hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 4.41:
Thời gian công tác của các cá nhân tham gia khảo sát
Bảng 4.42:
lĩnh vực chuyên môn của các cá nhân tham gia khảo sát
Bảng 4.43:
Vị trí cơng tác của các cá nhân tham gia khảo sát
Bảng 4.44:
Bảng xếp hạng các yếu tố rủi ro tác động lên từng tiêu chi hiệu quả dự án
Bảng 5.1:
Quan hệ tương tác giữa các biến rủi ro
Bảng 5.2:
Câu lệnh tình huống
Bảng 5.3:
Diễn giải câu lệnh tình huống cho bảng 5.2
Bảng 5.4:
Các tình huống làm giảm hiệu quả tài chính của dự án
Bảng 5.5:
Các trạng thái của biến làm giảm hiệu quả tài chính của dự án
Bảng 5.6:
Các tình huống làm tăng hiệu quả tài chính của dự án
Bảng 5.7:
Các trạng thái của biến làm giảm hiệu quả tài chính của dự án
Bảng 5.8:
Các tình huống làm trễ tiến độ của dự án
Bảng 5.9:
Các trạng thái biến làm trễ tiến độ của dự án
Bảng 5.10:
Các tình huống giúp vượt tiến độ của dự án
Bảng 5.11:
Bảng các trạng thái của biến giúp dự án vượt tiến độ
Bảng 5.12:
Các tình huống làm giảm chất lượng của dự án có thể xảy ra
Bảng 5.13:
Các trạng thái của biến rủi ro làm giảm chất lượng dự án
Bảng 5.14:
Các tình huống có lợi cho chất lượng dự án có thể xảy ra
Bảng 5.15:
Các trạng thái của biến rủi ro làm tăng chất lựong dự án
Bảng 5.16:
Các tình huống làm giảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 5.17:
Các trạng thái của biến rủi ro làm giảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 5.18:
Các tình huống làm giảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 5.19:
Các trạng thái của biến rủi ro tăng giảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Bảng 6.1:
Các biện pháp giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư
Bảng 6.2:
Các biện pháp nâng cao hiệu quả dự án xây dựng FDI cho Việt Nam
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
-----000----Sơ đồ 2.1:
Quy trình quản lý rủi ro theo PMI
Sơ đồ 2.2:
Mơ hình quy trình ra quyết định đầu tư
Sơ đồ 2.3:
Quan hệ nhân quả phân tích tác động trực tiếp
Biểu đồ 4.1:
Kinh nghiệm làm việc
Biểu đồ 4.2:
Lĩnh vực chuyên môn của các cá nhân tham gia khảo sát
Biểu đồ 4.3:
Chức vụ hiện tại của người được khảo sát
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU
-----000-----
CIA:
Ma trận tác động chéo (Cross-Impact Analysis)
CIB:
Phương pháp phân tích Cross-Impact Balances Analysis
FDI:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quan
Sau hơn mai mươi năm thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng ta đề xuất và lãnh đạo từ năm
1986, Việt Nam đã đạt được những thành tựu phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội vượt bậc, nền kinh
tế tăng trưởng liên tục với “tốc độ bình quân 7,5%/năm, cơ cấu nền kinh tế dần dịch chuyển từ
nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, giảm đói nghèo từ trên 50% vào đầu những năm 1990
xuống còn trên 10% vào năm 2008, hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện đánh dấu bằng việc
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)”… [9]
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
GDP(%)
6,89
7,08
7,34
7,69
8,43
8,17
8,48
6,23
5,32
Bảng 1.1: Tăng trưởng GDP (%) của Việt Nam từ năm 2000 – 2009 [7]
Trước khi tiến hành cải cách, nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu, bị tàn phá nặng nề bởi
chiến tranh, nền kinh tế ở tình trạng kém phát triển, sản xuất nhỏ, mang nặng tính chất tự cấp tự túc,
cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp. “Nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm
trọng, mức lạm phát lên tới trên 700% vào năm 1986, sản xuất đình trệ, cơ sở kỹ thuật lạc hậu và
lâm vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng”[6]. Việc mở cửa đất nước đón đầu tư nước ngồi vào đã
thu hút được các nguồn lực mới về vốn, công nghệ, trình độ quản lý từ các nước phát triển giúp cải
thiện kết cấu kinh tế và cơ sở hạ tầng của Việt Nam
Tầm ảnh hưởng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi dần trở thành động lực then chốt
giúp Việt Nam thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của mình, các nguồn lực của đầu
tư trực tiếp từ nước ngoài lan toả trong hầu hết các ngành kinh tế. Với sự ra đời của luật đầu tư
nước ngoài được quốc hồi ban hành vào năm 1987 và luật đầu tư sửa đổi vào năm 2005 tạo môi
trường pháp lý cao hơn để nhà nước thu hút và quản lý đối với FDI, các hình thức đầu tư của khu
vực FDI được đa dạng và phong phú về vốn đầu tư, về hình thức đầu tư
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 1
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
93434,4
105119,4
117636,7
131655,0
141116,6
149332,4
156788,8
163120,3
53647,0
63474,4
78291,9
95784,8
120177,1
151101,8
188443,0
222269,1
80261,0
92498,6
109151,8
128184,3
155319,1
186202,9
222908,8
261842,3
Khu vực
Kinh tế nhà
nước (Tỷ đồng)
Kinh tế ngồi
nhà nước
(Tỷ đồng)
Kinh tế có vốn
đầu tư nước
ngồi (Tỷ đồng)
Bảng 1.2: Giá trị sản xuất cơng nghiệp theo giá so sánh 1994 phân theo thành phần kinh tế [7]
Ngành xây dựng là ngành sản xuất ra vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Do đó, sự tăng trưởng
của nó sẽ tạo tiền đề và đóng vai trò then chốt thúc đẩy sự phát triển của cả nển kinh tế - xã hội. Từ
khi ban hành Luật Đầu tư nước ngoài năm 1987, Việt Nam đã chú trọng thu hút đầu tư nước ngoài
vào lĩnh vực công nghiệp - xây dựng. Trong mỗi giai đoạn các lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư, các
sản phẩm cụ thể được xác định tại danh mục các lĩnh vực khuyến khích và đặc biệt khuyến khích
đầu tư. Trong những năm 1990 thực hiện chủ trương thu hút đầu tư nước ngồi, Chính phủ ban
hành chính sách ưu đãi, khuyến khích các dự án tạo ra sản xuất sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu,
sản xuất hàng xuất khẩu, xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng... Qua các thời kỳ, định
hướng thu hút ĐTNN lĩnh vực cơng nghiệp - xây dựng tuy có thay đổi về lĩnh vực, sản phẩm cụ thể
nhưng cơ bản vẫn theo định hướng khuyến khích sản xuất vật liệu mới, sản phẩm công nghệ cao,
các dự án cầu, đường, khu đô thị... "Theo chiến lược phát triển của Việt Nam, đến năm 2025 Việt
Nam sẽ trở thành nước cơng nghiệp có mức thu nhập trung bình, lúc đó tốc độ đơ thị hóa sẽ đạt
khoảng 45%, dân số thành thị đạt khoảng 46 triệu người, do đó sẽ cần một lượng nhà ở cũng như
hạ tầng rất lớn để đáp ứng nhu cầu dân cư“ (số liệu năm 2009,[7]). Tuy nhiên cơ sở hạ tầng và tốc
độ tăng trưởng kinh tế ở khu vực nông thôn thấp hơn nhiều khu vực thành thị. Hiện nay chính phủ
đã và đang áp dụng chính sách phát triển các khu cơng nghiệp và khu chế xuất như một công cụ để
thúc đẩy tăng trưởng và cơng nghiệp hố khu vực nơng thơn, với kỳ vọng rằng việc kết hợp kết cấu
hạ tầng tốt ở khu vực này cùng với các chính sách ưu đãi có thể thu hút nhà đầu tư, đặc biệt là các
nhà đầu tư nước ngồi đến những vùng q nơng thơn. Có thể nói, FDI đang khoả lấp chỗ trống về
nguồn vốn đầu tư cho các dự án bất động sản và xây dựng, mà thiếu nó, nền kinh tế sẽ không đạt
tốc độ tăng trưởng như mong muốn.
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 2
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
Do tầm quan trọng và tiềm năng như vậy, ngành công nghiệp và xây dựng ln thu hút các nhà
đầu tư nước ngồi hướng tới.“Tính đến hết năm 2007, lĩnh vực cơng nghiệp và xây dựng có tỷ trọng
lớn nhất với 5.745 dự án còn hiệu lực, tổng vốn đăng ký hơn 50 tỷ USD, chiếm 66,8% về số dự án,
61% tổng vốn đăng ký và 68,5% vốn thực hiện. Năm 2008, vốn FDI đăng ký tập trung chủ yếu vào
lĩnh vực công nghiệp và xây dựng, gồm 572 dự án với tổng vốn đăng ký 32,62 tỷ USD, chiếm
48,85% số dự án và 54,12% về vốn đăng ký, chỉ riêng bảy tháng đầu năm 2008, trong tám dự án có
số vốn đầu tư trên một tỷ USD, có sáu dự án về xây dựng và phát triển bất động sản. Năm 2009,
vốn FDI vào lĩnh vực bất động sản đạt gần 5,67 tỷ USD, thông qua 34 dự án được cấp phép mới và
ba dự án đang hoạt động tăng thêm vốn đầu tư“[6].
Theo số liệu của tổng cục thống kê, mức độ đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội của ngành
công nghiệp và xây dựng luôn tăng theo hàng năm và cao nhất trong các nhóm ngành.
Năm
Tổng số
Nơng, lâm nghiệp
Cơng nghiệp
và thuỷ sản (%)
và xây dựng (%)
Dịch vụ (%)
2000
100,00
24,53
36,73
38,74
2001
100,00
23,24
38,13
38,63
2002
100,00
23,03
38,49
38,48
2003
100,00
22,54
39,47
37,99
2004
100,00
21,81
40,21
37,98
2005
100,00
20,97
41,02
38,01
2006
100,00
20,40
41,54
38,06
2007
100,00
20,34
41,48
38,18
Sơ bộ 2008
100,00
22,10
39,73
38,17
Bảng 1.3: Tồng sản phẩm trong nước theo giá thực tế theo khu vực kinh tế [7]
Xây dựng là ngành có đặc điểm các mục tiêu ban đầu được đề ra lúc bắt đầu dự án dễ bị thay
đổi so với kết quả đạt được khi thực hiện xong dự án, chi phí cao và nhiều rủi ro hình thành do đặc
điểm riêng của ngành, những yêu cầu pháp lý, các vấn đề liên quan đến tài chính, quy hoạch, cấp
phép, tuyển dụng lao động, khả năng thực hiện dự án, môi trường và kỹ năng quản lý điều hành,
hoạch định của nhà nước và tính an tồn trong xây dựng. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng,
các dự án xây dựng cơng trình chịu ảnh hưởng nhiều hơn tác động không ổn định từ môi trường
xung quanh và ngay trong quá trình thực hiện dự án. Các dự án có chủ đầu tư nước ngồi, ngồi các
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 3
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
yếu tố gây rủi ro như các dự án xây dựng nói chung cịn có thể phải gánh chịu nhiều rủi ro khác do
sự khác biệt về văn hố, kinh tế, chính trị, luật pháp, trình độ kỹ thuật… giữa nước đầu tư và nước
nhận đầu tư. Nhìn nhận, đánh giá và chủ động quản lý ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro này để đảm
bảo sự thành công của dự án là vấn đề then chốt đối với một dự án đầu tư xây dựng. Dưới góc độ
chủ đầu tư từ một nước khác đầu tư vào Việt Nam, hiệu quả kinh tế - tài chính là cao nhất, quyết
định đầu tư hay không đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn rủi ro mà họ phải gánh chịu và lợi
nhuận mà họ thu được. Việt Nam với các đặc thù riêng về kinh tế, xã hội, văn hố, chính trị của
mình đã thu hút được lượng vốn lớn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài để phát triển kinh tế, nhưng
nước ta còn tồn tại nhiều khuyết điểm về mơi trường đầu tư, chính sách quản lý… gây tác động tiêu
cực đến tâm lý kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài.
Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận trong việc thu hút FDI nhưng thực tế
cũng đặt ra nhiều vấn đề cho sự phát triển của đất nước. Trong lĩnh vực xây dựng, các dự án FDI
chủ yếu tập trung vào xây dựng và bất động sản, chưa thu hút được nhiều vốn vào xây dựng hạ tầng
giao thơng nên khơng góp phần thúc đẩy việc cải thiện môi trường đầu tư về phần cứng (giao thơng,
năng lượng). Hơn nữa, tình trạng nguồn vốn FDI ồ ạt đổ vào lĩnh vực bất động sản và xây dựng có
thể gây nên những bất ổn kinh tế ở tầm vĩ mơ trong trung và dài hạn. Nó có thể dẫn đến sự phân bổ
vốn đầu tư khơng hiệu quả trong nền kinh tế, làm bất ổn cán cân thanh toán, thị trường vốn, đặc biệt
là hệ thống ngân hàng và làm tăng các hoạt động đầu cơ trên thị trường bất động sản như đã xảy ra
cuối năm 2007. Mối quan ngại nhất là tác động làm giảm hiệu quả đầu tư của nguồn vốn FDI đối
với nền kinh tế do tập trung quá nhiều FDI vào một số loại hình bất động sản nhất định. Chính
quyền địa phương thường quan niệm rằng, cứ nhiều vốn FDI, dù ở lĩnh vực nào đều giúp phát triển
kinh tế của địa phương. Chính vì thế, hơn một thập niên trở lại đây, các tỉnh ồ ạt xây dựng khu công
nghiệp, khu chế xuất với mục tiêu thu hút FDI. Nhưng do thiếu kết cấu hạ tầng nên đa phần các khu
công nghiệp ở vùng nông thôn xa các trung tâm đô thị không thể thu hút FDI. Sai lầm cấp phép dự
án FDI một cách ồ ạt đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế của một số vùng nơng thơn, thậm chí cả khu
vực thành thị, một cách đáng báo động. Khu vực nông thôn với kết cấu hạ tầng như đường xá, cầu
cống, điện và nguồn nhân lực kém, không được đầu tư đúng mức. Trong khi đó, chính quyền địa
phương lại thu hồi đất nơng nghiệp từ người nông dân để xây dựng các khu công nghiệp và khu chế
xuất, (nhưng lại khó thu hút được FDI, thậm chí cả nhà đầu tư trong nước) và xây dựng sân gôn,
nhà nghỉ dưỡng, khách sạn, khu vui chơi giải trí, trung tâm thương mại. Tình trạng phát triển ồ ạt
khu công nghiệp và sân gôn đã lấy đi đất và kế sinh nhai của người nông dân, đẩy họ di cư tìm việc
làm tại các thành phố lớn. Đồng thời, làm xuất hiện sự phân nhánh phát triển giữa thành thị và nơng
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 4
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
thôn, phân bổ nguồn lợi không cân bằng giữa thành thị và nông thôn sẽ đặt ra những vấn đề về công
bằng xã hội cho chính phủ.
Hiện nay, nguồn vốn FDI vào nước ta khơng cịn giữ vững tốc dộ phát triền như trước năm
2008. Ngồi ảnh hưởng của cuộc suy thối kinh tế thế giới còn do những nguyên nhân nội tại của
đất nước như hệ thống pháp luật về đầu tư nước ngoài chưa hoàn chỉnh và đầy đủ, hệ thống cơ sở
hạ tầng kỹ thuật thiếu … Theo thông tin từ Cục đầu tư nước ngoài [6] “vốn đầu tư trực tiếp từ nước
ngoài đăng ký cấp mới và tăng thêm trong năm 2009 chỉ đạt khoảng 20 – 22 tỷ USD, giảm 60% so
với năm 2008, vốn thực hiện đạt 9 – 10 tỷ USD, giảm khoảng một phần ba so với năm 2008. trong
năm 2010, Bộ KH&ĐT đặt chỉ tiêu thu hút từ 22 – 25 tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
đăng ký mới, vốn thực hiện khoảng 10 – 11 tỷ USD”.
Kết quả giải ngân vốn FDI so với số vốn đăng ký cũng là vấn đề đáng quân tâm, “giải ngân vốn
FDI trong năm 2008 của các doanh nghiệp tại Việt Nam đạt 11,5 tỷ USD, tăng 43,2% so với năm
2007. Đây mới là dòng vốn thực sự đầu tư từ nước ngồi vào và thể hiện trên cán cân thanh tốn
quốc tế, không bao gồm số vốn của đối tác trong nước hay ngân hàng trong nước” [6]. Theo nhận
định của Cục Đầu tư nước ngoài, khoảng cách giữa con số đăng ký và con số giải ngân ngày càng
giãn xa. Tương tự, tỷ trọng vốn nội địa ngày càng nhiều, với nhiều dự án FDI dựa vào vốn góp của
các tập đồn, tổng cơng ty nhà nước và vốn vay ngân hàng trong nước. Rõ ràng số vốn góp trong
nước và vay trong nước khơng phải là vốn nước ngồi, nhưng vẫn được tính gộp vào. Từ phía các
cơ quan quản lý, các cơ quan xúc tiến đầu tư, và chính quyền các địa phương tất cả đều thích con số
cao. Con số cao cũng nghĩa là thành tích cao, niềm tự hào cao về sự hấp dẫn của môi trường đầu tư.
Cịn về phía nhà đầu tư, các dự án bất động sản càng có số vốn cao càng dễ được cấp diện tích đất
lớn hơn. Ngồi ra, vốn FDI đăng ký vào các dự án liên quan đến bất động sản, các dự án công
nghiệp nặng (thép, dầu khí) liên tục tăng cao. Đây đều là các dự án thâm dụng vốn, chiếm nhiều tài
nguyên của đất nước nhưng khả năng tạo việc làm không nhiều.
Xét trong thế cạnh tranh giữa các quốc gia nhằm thu hút đầu tư nước ngồi, Việt Nam vẫn cịn
những điểm yếu cố hữu kìm hãm sự tăng trưởng kinh tế. Những thiếu hụt về cơng nhân có kỹ năng,
kết cấu hạ tầng, thể chế và khu vực doanh nghiệp trong nước sẽ dần hình thành giới hạn trần tăng
trưởng kinh tế - xã hội, không thể tiếp nhận một lượng lớn vốn FDI được triển khai thực hiện tại
Việt Nam trong thời gian ngắn. Không những thế, cải cách thủ thục hành chính và cơng tác chống
tham nhũng tuy đã tiến hành tích cực nhưng cịn rất nhiều vấn đề cần được xử lý để đáp ứng yêu
cầu đề ra. Tình trạng thiếu hụt lao động có tay nghề và các chức danh quản lý khó có thể được khắc
phục sớm. Việc giải quyết các khó khăn như giải phóng mặt bằng sẽ ảnh hưởng tới các hoạt động
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 5
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
thu hút và triển khai các dự án FDI tại Việt Nam. Chính quyền chưa thực hiện đầy đủ và đúng chức
năng dự báo, định hướng và hỗ trợ của mình, chưa có quy hoạch tổng thề về xây dựng của các vùng
miền, giám sát và quản lý sử dụng lao động và mơi trường hoạt động của các cơng ty nước ngồi.
Như vậy, có thể thấy được tầm quan trọng của FDI đối với công cuộc phát triển đất nước đặc biệt là
trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng, và hiệu quả của các dự án xây dựng FDI vẫn còn tồn tại
nhiều vấn đề bất cập cho đất nước. Chính phủ cần có các chính sách quản lý hợp lý hơn, sâu sát hơn
của chính phủ.
Tùy thuộc vào mục đích đầu tư xây dựng mà mỗi dự án có các tiêu chí để đánh giá hiệu quả
khác nhau. Đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng, cơng trình công cộng thường sử dụng chỉ tiêu
kinh tế - xã hội để đánh giá hiệu quả dự án mà không chú trọng nhiều tới yếu tố tài chính. Cịn dự
án xây dựng FDI hiện nay vào lĩnh vực xây dựng chủ yếu là bất động sản thì yếu tố lợi nhuận là tiêu
chí đầu tiên mà nhà đầu tư xét đến. Nhưng, xét theo tư cách là nước nhận đầu tư, thụ hưởng sản
phẩm là các cơng trình mang lại, cơ quan nhà nước cần phải xét đến hiệu quả về yếu tố xã hội (việc
làm, cải thiện đời sống nhân dân), yếu tố kinh tế (chiếm dụng vốn, chiếm dụng đất), … hướng đến
sự phát triển bền vững của đất nước.
Rủi ro là điều không tránh khỏi và xuất hiện thường xuyên gây thiệt hại cho hiệu quả đầu tư của
dự án. Yếu tố này tác động lớn đến việc thu hút FDI vào nước ta. Đối với chủ đầu tư nước ngoài,
vấn đề đặt ra là nhận dạng, đánh giá tác động của rủi ro đề từ đó có chính sách ứng phó đảm bảo
hiệu quả dự án như đã xác định ban đầu trong một môi trường đầu tư mới, tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi
ro. Đối với nhà nước ta, nhận biết và nắm bắt các yếu điểm còn tồn tại gây rủi ro cho nhà đầu tư để
có sự điểu chỉnh về chính sách quản lý, cải thiện môi trường kinh doanh thu hút nhiều hơn nữa
nguồn vốn FDI, ngồi ra cịn phải cân bằng giữa lợi ích người dân và quốc gia với lợi ích của chủ
đầu tư đảm bảo sự phát triển bền vững cho đất nước.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận biết và đánh giá hiệu quả đầu tư FDI vào lĩnh vực xây dựng ở nước ta.
Nhận diện một số yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến dự án xây dựng FDI. Đánh giá tác động của các
yếu tố rủi ro này trong điều kiện ở Việt Nam.
Xác định các tình huống tốt nhất và xấu nhất của hiệu quả dự án. Từ đó xây dựng chiến lược
ứng phó rủi ro phù hợp để hạn chế các tình huống xấu và nâng cao khả năng xuất hiện các tình
huống tốt của dự án.
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 6
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
Đối với nước ta, luận văn đánh giá lợi ích cụ thể mà dự án xây dựng FDI mang lại thông qua
các tiêu chí kinh tế - xã hội.
1.3. Phạm vi nghiên cứu.
Giới hạn nghiên cứu của đề tài là đánh giá rủi ro, ứng phó rủi ro tác động lên hiệu quả dự án xây
dựng FDI.
Loại cơng trình được nghiên cứu trong đề tài là cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp,
phạm vi khảo sát chủ yếu là tại TP. Hồ Chí Minh.
Hiệu quả dự án được thực hiện trong luận văn chỉ xét đến các chì tiêu: chất lượng, tài chính thời
gian và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Các câu hỏi được gửi đến các chuyên gia và kỹ sư đang làm việc tại các công ty liên quan đến
dự án có nguồn vốn FDI, đó có thể là tư vấn, giám sát, thi công hoặc chủ đầu tư.
Đề tài thực hiện xác định rủi ro ảnh hướng đến kết quả đầu ra của dự án, không đi sâu phân tích
chi tiết như các khối lượng, tiến độ, chi phí của các hạng mục, chỉ quan tâm đến kết quả cuối cùng
của dự án xây dựng.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn lược khảo những nghiên cứu của các tác giả, các bài báo và tài liệu về hiệu quả dự án
xây dựng có vốn đầu tư nước ngồi ở Việt Nam và các nước có điều kiện tương tự Việt Nam như
Trung Quốc và Ấn Độ. Để đánh giá hiệu quả dự án xây dựng FDI, học viên tập trung vào việc đánh
giá rủi ro tác động đến ba mục tiêu cơ bản của dự án là: tiến độ, chất lượng, chi phí cùa dự án.
Ngồi ra, học viên còn đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án xây dựng FDI. Ngoài ra,
bảng câu hỏi được thiết kế và gửi đến các nhà quản lý dự án, các kỹ sư làm việc trong các dự án xây
dựng FDI tại Việt Nam. Nội dung bảng câu hỏi tập trung vào sự tác động của rủi ro đến các mục
tiêu dự án như trên, sự tương tác của các biến rủi ro sẽ ảnh hưởng đến kết quả dự án như thế nào.
Kết quả thu thập bảng câu hỏi sẽ được xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS và được xem là kết quả
đầu vào của phương pháp Cross – Impact Balance Analysis để phân tích các tình huống có thể xảy
ra của dự án, từ đó các tình huống bất lợi làm giảm hiệu quả dự án và các tình huống có lợi làm
tăng hiệu quả dự án sẽ được lựa chọn để làm căn cứ nâng cao hiệu hiệu quả dự án.
Nội dung bảng câu hỏi sẽ bao gồm các biến rủi ro ở cấp độ đất nước như: vấn đề chính trị, mơi
trường xã hội – văn hóa, tài ngun – mơi trường, nền kinh tế, chính sách pháp luật – pháp lý; các
rủi ro ở cấp độ ngành như: sự cạnh tranh của đối thủ, nhu cầu thị trường; vấn đề kỹ thuật chung; các
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 7
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
rủi ro ở cấp độ dự án như: vấn đề kỹ thuật – nhân lực – xây dựng, hiệu quả đầu tư dự án, các vấn đề
về vốn đầu tư và các vấn đề khác.
Kết quả bảng câu hỏi được xử lý bằng lý thuyết xác suất thống kê.
Bảng câu hỏi được truyền tải dưới dạng văn bản, phỏng vấn trực tiếp, hoặc thư điện tử tới các
đối tượng cần lấy thông tin. Phương thức thu thập bảng câu hỏi là trả lời thư điện tử và khảo sát
trực tiếp.
Nội dung nghiên cứu
Chương
Vấn đề nghiên cứu
- Giới thiệu vấn đề hiệu quản dự án xây dựng FDI ở Việt Nam
1
- Thực trạng hiệu quả dự án xây dựng FDI ở Việt Nam. Sự cần
thiết phải nâng cao hiệu hiệu quả dự án FDI
Các kiến thức tổng quan
- Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài FDI
- Lý thuyết đánh giá hiệu quả dự án xây dựng và thực trạng hiệu quả dự án
xây dựng FDI ở Việt Nam theo quan điểm nhà đầu tư và nước nhận đầu tư
2
- Lý thuyết về rủi ro và quản lý rủi ro đối với hiệu quản dự án xây dựng
- Lược khảo các nghiên cứu của các tác giả trong nước và nước ngoài về
hiệu quả và rủi ro đối với dự án xây quốc tế.
Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát bảng câu hỏi về các yếu tố rủi ro tác động lên từng tiêu chí hiệu quả
dự án dựng FDI, Kiểm định độ tin cậy bảng câu hỏi, xác định cỡ mẫu khảo sát
sát, phương pháp thu thập dữ liệu
- Xếp hạng các yếu tố rủi ro trong từng tiêu chí bằng chỉ số rủi ro Risk Index
3
- Ma trận Cross-Impact Analysis biểu diễn quan hệ nhân quả giữa các yếu tố rủi ro
- Phương pháp phân tích tình huống Cross-Impact Balances Analysis để xác định
các tình huống hiệu quả dự án
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 8
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
Phân tích kết quả khảo sát bảng câu hỏi
- Thiết kế, khảo sát bảng câu hỏi thử nghiệm. Kiểm định
độ tin cậy của bảng câu hỏi khảo sát thử nghiệm
- Khảo sát bảng câu hỏi đại trà
4
- Xử lý số liệu, kiểm định độ tin cậy và phân tích số liệu
khảo sát bảng câu hỏi
- Diễn giải kết luận từ số liệu phân tích
Phân tích tình huống dự án theo phương pháp Cross-Impact
Balances Analysis (CIB)
- Xây dựng ma trận phân tích Cross-Impact Analysis (CIA) Matrix giữa
các yếu tố rủi ro đã được phân tích ở các chương trước của luận văn.
- Thực hiện phân tích tình huống của các tiêu chí hiệu quả dự án bằng
5
phân tích CIB dựa trên ma trận CIA
- Xử lý số liệu và xác định các tình huống làm tăng hoặc giảm hiệu quả
từng tiêu chí hiệu quả dự án xây dựng FDI.
Giải pháp nâng cao hiệu quả dự án xây dựng FDI
- Thông qua các tài liệu nghiên cứu nước ngoài và quan điểm cá nhân,
đề xuất các biến pháp ứng phó rủi ro đối với các biến rủi ro đã phân tích
6
ở các chương trước để hạn chế các tình huống xấu và tăng khả năng xuất
hiện của các tính huống tốt cho từng tiêu chí hiệu quả dự án
Kết luận và kiến nghị
7
Bảng 1.4: Lưu đồ nghiên cứu
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 9
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
1.5. Kết luận chương
Trong chương này, luận văn đã nêu khái quát về hiện trạng và những bất cập của hiệu quả dự án
xây dựng FDI ở nước ta. Có thể thấy nguồn vốn đầu tư FDI vào nền kinh tế nói chung và ngành xây
dựng nói riêng chiếm vai trị rất quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Nó góp phần vào việc
tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, bù đắp về nguồn vốn triển khai các dự án xây dựng
mà nhà nước chưa có điều kiện đầu tư. Tuy nhiên, hiệu quả trong thực tế còn nhiều bất cập, nước ta
vẫn chưa phát huy hết hiệu ứng đầu tư của nguồn vốn này do nhiều hạn chế về cơ sở hạ tầng, chính
sách quản lý, vốn giải ngân còn rất thấp so với vốn đăng ký… điều này có thể gây ra nguy cơ rủi ro
cho dự án xây dựng FDI và rủi ro cho đất nước. Do đó, việc nhận diện và đánh giá các yếu tố gây
rủi ro cho hiệu quả dự án xây dựng FDI là rất cần thiết, từ đó xây dựng giải pháp ứng phó rủi ro và
nâng cao hiệu quả dự án, vừa góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, vừa tạo môi
trường thuận lợi để thu hút nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Chương này cịn trình bày về mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu. Trong phần phương pháp nghiên cứu, luận văn đã thể hiện lưu đồ nghiên cứu chi tiết.
Chương hai sẽ trình bày các lý thuyết tổng quan về:
Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài FDI
Lý thuyết đánh giá hiệu quả dự án xây dựng và thực trạng hiệu quả dự án xây dựng FDI ở
Việt Nam theo quan điểm nhà đầu tư và nước nhận đầu tư
Lý thuyết về rủi ro và quản lý rủi ro đối với hiệu quản dự án xây dựng
Lược khảo các nghiên cứu của các tác giả trong nước và nước ngoài về hiệu quả và rủi ro
đối với dự án xây quốc tế.
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 10
Luận văn thạc sĩ
GVHD: TS. Phạm Hồng Luân
CHƯƠNG 2: CÁC KIẾN THỨC TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về đầu tư nước ngoài
2.1.1. Định nghĩa
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI = Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tư dài hạn của
cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá
nhân hay cơng ty nước ngồi đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này [12].
Tổ chức Thương mại Thế giới đưa ra định nghĩa như sau về FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước
khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân
biệt FDI với các cơng cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà
người đó quản lý ở nước ngồi là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư
thường hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh cơng
ty".
2.1.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp từ nước ngoài [12]
2.1.2.1. Phân theo bản chất đầu tư
Đầu tư phương tiện hoạt động
Đầu tư phương tiện hoạt động là hình thức FDI trong đó cơng ty mẹ đầu tư mua sắm và thiết lập
các phương tiện kinh doanh mới ở nước nhận đầu tư. Hình thức này làm tăng khối lượng đầu tư vào
Mua lại và sáp nhập
Mua lại và sáp nhập là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp có vốn FDI đang
hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp này (có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu
tư hay ở nước ngoài) mua lại một doanh nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này
không nhất thiết dẫn tới tăng khối lượng đầu tư vào.
2.1.2.2. Phân theo tính chất dịng vốn
Vốn chứng khốn
Nhà đầu tư nước ngồi có thể mua cổ phần hoặc trái phiếu doanh nghiệp do một công ty trong
nước phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.
Vốn tái đầu tư
HVTH: Nguyễn Thanh Hóa
Trang 11