Trường THCS Lê Quý Đôn
GV thực hiện: Quảng Đại
CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22:
NAM CHÂM VĨNH CỮU
N
g THCS Lê Quý Đôn
S
GV thực hiện: Quảng Đại Tân
• Nam châm là những vật hút được sắt và
Khi
tậpkim
ở lớp
7, các em đã biết
một học
số hợp
của sắt.
được nam châm và đặc tính của nó. Vậy
• Ngồi những đặc tính trên, nam châm
nam châm là những vật có đặc tính gì?
cịn có đặc tính gì khác khơng? Chúng
ta đi vào bài mới…
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghệm.
Theođề
emxuất
nam
châm
làhiện
vật
có
Nam
châm
hút
sắt
hay
bị sắt
hút.
Hãy
và
thực
một
đặcnghiệm
điểm gì?để phát hiện xem
thí
Nam châm có hai cực Bắc và
một thanh kim loại có phải là
cực Nam.
nam châm hay không?
Sắt
nhôm
Đồng
Sắt
nhôm
Đồng
a
b
Thanh kim loại
Thanh nam châm
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghệm.
C.2:
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam
châm nằm dọc theo hướng Nam Bắc.
+ Khi đã đứng cân bằng trở lại,
kim nam châm vẫn chỉ hướng
Nam – Bắc như cũ.
Bắc
C2: Đặt kim nam châm trên giá
thẳng đứng như mô tả trên hình
21.1
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam
châm nằm dọc theo hướng nào?
+ Xoay cho kim nam châm lệch
khỏi hướng vừa xác định, buông
tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại,
kim nam châm còn chỉ hướng
như lúc đầu nữa khơng? Làm lại
thí nghiệm 2 lần và cho nhận xét.
Nam
Hình 21.1
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghệm.
2. Kết luận.
- * Bình
kimchâm
(hoặc
Chú ý:thường,
Trên nam
có
thanh)
ghi. nam châm tự do, khi
đã đứng cân bằng luôn chỉ
+ Chữ
chỉ cực
cực
hướng
NamN - (North)
Bắc. Một
Bắcnam
(thường
của
châmđược
(cịn sơn
gọi làmàu
từ
đỏ). ln chỉ hướng Bắc
cực)
(được
gọi là
cực Bắc),
+ Chữ
S (South)
chỉ cịn
cực
cực
kia(thường
ln chỉđược
hướng
Nam
sơnNam
màu
(được
gọi làmàu
cực Nam).
xanh hoặc
trắng).
?
trênnam
và việc
trả
? Thơng
Các qua
cực TNcủa
châm
lời câu hỏi C1, C2 ta rút ra được
được kí hiệu hay quy ước như
kết luận gì về từ tính của nam
thế
nào.
châm.
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghệm.
2. Kết luận.
- Ngồi sắt, thép nam châm
cịn hút được niken, côban,
gađôlini...các kim loại này là
những vật liệu từ. Nam
châm hầu như không hút
đồng, nhôm và các kim loại
không thuộc vật liệu từ.
- Có 3 loại nam châm
thường gặp: Nam châm
thẳng, nam châm chữ U và
kim nam châm.
Một
dạng
nam
châm
?
sắt,tên
thép
châm
cịn
? Ngồi
Hãysốnêu
cácnam
loại
namthường
châm
được
dùng
trong
phịng
hút
những
vật liệu
nào. thí
trênđược
hình
a,b,c
nghiệm
S
N
H.a
H.b
H.c
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM:
1. Thí nghệm.
C3: Đưa từ cực của hai nam
châm lại gần nhau (hình
21.3). Quan sát hiện tượng
cho nhận xét.
C4: Đổi đầu của một trong
hai nam châm rồi đưa lại gần
nhau. Có hiện tượng gì xẩy
ra với các nam châm.
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM:
1. Thí nghệm.
2. Kết luận.
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam
châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn
chỉ hướng Nam-Bắc. Một cực của nam
châm (cịn gọi là từ cực) ln chỉ
hướng Bắc(được gọi là cực Bắc), cịn
cực kia ln chỉ hướng Nam (được gọi
là cực Nam).
C3:
Cực cực
Bắc cùng
của kim
châm
C4: Các
tênnam
của hai
bị
hútchâm
về cực
của thanh
nam
đẩyNam
nhau.
Thông
quamục
TN trên
và việc
??
Thông
qua
I, II em
hãy trả
cho
nam
châm.
lời câu
hỏi C3,
C4đểtaxác
rút định
ra được
biết
có mấy
cách
từ
kết của
luận1gì
về tương
cực
nam
châm. tác giữa hai
nam châm.
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM:
1. Thí nghiệm.
+ Căn cứ vào màu sơn (đỏ hoặc
2. Kết luận.
Khi đưa từ cực của hai nam
châm lại gần nhau thì chúng hút
nhau nếu các cực khác tên, đẩy
nhau nếu các cực cùng tên.
xanh, (trắng)).
+ Căn cứ vào kí hiệu bằng chữ (N
hoặc S).
+ Căn cứ vào sự định hướng của
nam châm.
+ Căn cứ vào sự tương tác giữa 2
nam châm.
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM:
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM:
* Trong quá trình bảo quản và sử dụng nam châm cần chú ý:
- Không nung nóng nam châm, khơng để nam châm ở những
nơi có nhiệt độ cao.
- Khơng bẻ gãy, làm va đập mạnh nam châm.
- Nên để một thanh sắt non nối hai cực từ của nam châm
hoặc đặt hai nam châm ngược chiều nhau.
- Không để nam châm, gần đồng hồ điện tử, máy tính cầm
tay, USB, màn hình ti vi, màn hình vi tính...Vì dưới tác dụng từ
của nam châm có thể làm ảnh hưởng thậm chí hư hỏng đến
các thiết bị này.
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM:
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM:
III. VẬN DỤNG:
C6:
C5:
Người
em,
ta
dùng
cógồm
thểlagiải
bàn(
thích
hình
thế
24.1)
nào
đểhiện
xáctượng
định
hình
Trả Theo
lời: La
bàn
một
cái
hộp
bên
trong
có mặt
số và
nhân
hướng
đặt
Bắc-Nam.
trênnam
xe của
Tìm
Tổ
hiểu
Xung
Chi
tạo
ln
củatự
ln
la do
bàn.
chỉ
Hãy
hướng
có một
kim
châm
cócấu
thể
quay
trên
một trục
Nam.
cho
phận
bàn cóBộ
tácphận
dụngchỉ
chỉhướng của
đặt biết
giữabộ
tâm
củanào
kimcủa
namlachâm.
Trả
lời: là
Tổkim
Xung
Chi
đã rằng
lắpbởi
đặt
trên
mộtla
nam
châm
hướng.
Giải
thích.
Biết
mặt
sốxecủa
bàn
có
thể
la bàn
nam
châm,
vì
tại
mọi
vịthanh
trí trên
Trái
Đất
quay
vớikim
kimnam
namchâm
châm.
(trừ ởđộc
hailập
cực)
ln chỉ hướng Nam - Bắc.
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM:
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM:
III. VẬN DỤNG:
? Em hãy cho biết công dụng của la bàn và la bàn được
dùng trong những trường hợp nào .
+ Công dụng: La bàn là dụng cụ dùng để định hướng trên
Trái đất. La bàn sử dụng một kim nam châm có thể tự do
quay theo từ trường Trái Đất, từ đó giúp xác định các
hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
- La bàn dùng nhiều trong đi biển, vào rừng, sa mạc,
hướng bay của máy bay, xác định hướng nhà ...
Người Trung Quốc đã phát minh một dạng sơ khai của la
bàn vào khoảng năm 1044. Loại la bàn quen thuộc với thủy
thủ được phát minh tại Châu âu vào khoảng năm 1190.
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM:
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM:
III. VẬN DỤNG:
C8. Xác định tên các từ cực của thanh nam châm ở
hình vẽ
a
S
N
S
b
N
GHI NHỚ:
- Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi
để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc là cực
Bắc, cịn cực ln chỉ hướng Nam là
cực Nam.
- Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ
cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác
tên hút nhau.
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
Bài tập 1:
Quan sát hai thanh nam châm như hình vẽ dưới. Giải
thích tại sao thanh nam châm 2 lại lơ lửng trên thanh nam
châm 1.
Trả lời: Thanh nam châm 2 khơng rơi,
vì hai cực để gần nhau của 2 nam
châm có cùng tên. Trong trường hợp
2
này, lực đẩy của nam châm cân bằng
với trọng lượng của nam châm 2. Nếu
đổi đầu một trong hai thanh nam
châm thì khơng có hiện tượng đó nữa.
1
Tiết 22
NAM CHÂM VĨNH CỬU
Bài tập 2:
Có một thanh nam thẳng bị gãy tại chính giữa của
thanh. Hỏi lúc này một nửa thanh nam châm sẽ như
thế nào?
A. Chỉ còn từ cực Bắc.
B. Chỉ còn từ cực Nam.
C. Còn một trong hai từ cực.
D. Vẫn còn hai từ cực, từ cực Bắc và từ cực Nam.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Vào năm 1600, nhà vật lý học người Anh
W.Ghin - bớt (Willam Gibert, 1540 – 1603), đã
đưa ra giả thuyết Trái Đất là một nam châm
khổng lồ. Để kiểm tra giả thuyết của mình,
Ghin- bớt đã làm một quả cầu bằng sắt nhiểm
từ, gọi nó là “ Trái Đất tý hon” và đặt các từ
cực của nó lên ở các địa cực. Đưa la bàn lại
gần trái đát tý hon ông thấy trừ ở hai cực, còn
ở mọi điểm trên quả cầu, kim la bàn đều chỉ
hướng Nam - Bắc. Hiện nay vẫn chưa có sự
giải thích chi tiết và thoả đáng về nguồn ngốc
từ tính của Trái Đất.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Các em về nhà học bài trả lời lại các câu
hỏi SGK, làm các BT 21.1; 21.2; 21.3; 21.5;
21.6 SBT.
- Nghiên cứu và soạn trước 22:
“Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường”
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT.
CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
THAM GIA TiẾT HỌC NÀY.