Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.2 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 19 </b>
<i>Ngày soạn: 18/01/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 21/01/2019</i>
TẬP ĐỌC
<b>CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1+2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Đọc đúng to, rõ ràng, lưu loát được cả câu chuyện
- Đọc đúng các từ ngữ lẫn, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cá cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.
- HS hiểu nghĩa từ mới: đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường,...
- Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa,
tác gải muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có
ích cho cuộc sống.
<i><b>* BVMT: Mỗi mùa xn, hạ, thu, đơng đều có những vẻ đẹp riêng , nhưng đều</b></i>
<i>gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên</i>
<i>nhiên để cuộc sống của con người càng thêm đẹp đẽ.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trên máy.
- Nội dung cần hướng dẫn luyện đọc trên máy.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Đọc tích cực
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Tiết 1</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- GV kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
<i><b>B. Bài mới </b></i>
<b>I. Giới thiệu bài (2’)</b>
<b>II. Dạy bài mới</b>
<b>1. Hoạt động 1: Luyện đọc (33’)</b>
a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng
b. Luyện đọc phát âm, ngắt giọng
- Đọc nối tiếp câu:
- GV gọi HS đọc từng câu
- GV lắng nghe và sửa phát âm
+ Các từ: trăng rằm, sung sướng, nảy lộc..
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, GV đưa
bảng phụ ghi câu luyện đọc
+ Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà
- HS thực hiện yêu cầu GV.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo dãy bàn.
- HS luyện phát âm đúng
sàn/có giấc ngủ ấm trong chăn
+ Cháu có cơng ấp ủ mầm sống/để xuân về/
cây cối đâm chồi nảy lộc
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi 1 HS đọc từ chú giải
c. Luyện đọc nhóm
- GV chia nhóm: 4HS
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm và sửa lỗi
cho nhau
e. Thi đọc
- Gọi đại diện lên thi đọc
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4
<b> Tiết 2</b>
<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (15’)</b>
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
+ Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng
cho những mùa nào trong năm?
+ Nàng Đơng nói về Xn như thế nào?
+ Bà Đất nói về Xuân như thế nào?
+ Vậy mùa xuân có đặc điểm gì?
+ Hãy tìm những câu văn nói về mùa hạ?
+ Vậy mùa hạ có gì hay?
+ Mùa nào làm cho trời xanh cao cho HS
nhớ ngày tựu trường ?
+ Mùa thu có nét đẹp gì nữa?
+ Hãy nêu những nét đẹp của nàng Đơng?
+ Con thích mùa nào nhất? Vì sao?
<b>3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15’)</b>
- Câu chuyện gồm mấy nhân vật?
- GV chia nhóm HS tự phân vai luyện đọc
theo lời nhân vật.
- Gọi các nhóm lên thi đọc
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc
bài tốt.
<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>
<i>* BVMT: Kể những điều em biết về vẻ đẹp </i>
<i>của các mùa?</i>
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- 1HS đọc từ chú giải
- HS đọc trong nhóm của mình
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc thầm toàn bài
+ Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa
xn, hạ, thu ,đơng
+ Nàng Đơng nói rằng xuân là người sung
sướng nhất đấy, ai cũng yêu quý Xuân vì
Xuân về làm cho cây cối đâm trồi nảy lộc.
+ Bà Đất nói Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
+ Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt.
+ Hạ làm cho hoa thơm trái ngọt.
+ Mùa hạ có nắng, làm cho trái ngọt hoa
thơm, học sinh được nghỉ hè
+ Mùa thu
+ Mùa Thu làm cho bưởi chín vàng, có rằm
trung thu
+ Nàng Đơng là người đem ánh lửa nhà sàn,
đem giấc ngủ ấm trong chăn đến cho chúng
ta và có cơng ấp ủ mầm sống để xuân về cây
cối đâm trồi nảy lộc
+ HS nêu ý kiến
- 1HS đọc toàn bài
- Câu chuyện có 6 nhân vật
- HS luyện đọc
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: về nhà luyện đọc lại bài.
………..
TOÁN
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- HS phát triển tư duy.
- Rèn cho HS có kỹ năng làm thành thạo và yêu thích học bộ môn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Động não.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
<b>- Gọi HS lên làm: Tính?</b>
2+5=?
3+12+14=?
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới.</b>
<b>* Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>
<b>1. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện </b>
<b>2+3+4= 9 (4’)</b>
- Ghi 2+3+4 lên bảng và yêu cầu HS
nhẩm tìm kết quả.
- Vậy 2+3+4=?
- Tổng của 2+3+4 bằng bao nhiêu?
<b>- Yêu cầu HS nhắc lại.</b>
<b>2. HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện </b>
<b>phép tính 12+34+40=86 (5’)</b>
- 12+34 +40 yêu cầu HS đọc.
+ Khi đặt tính cho tổng có nhiều số, ta
cũng đặt tính như đối với tổng của hai
số nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị
thằng hàng đơn vị, hàng chục thẳng
hàng chục.
<b>3. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hiện </b>
<b>phép tính 15+46+29+8 (5’)</b>
<b>4. HĐ4: Luyện tập, thực hành (15’)</b>
+ Tổng của 8, 2, 6 bằng bao nhiêu?
+ Tổng của 4, 7, 3 bằng bao nhiêu?
- Hai học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bảng
con.
2+5=7; 3+12+14=29;
- Học sinh nhẩm
- Báo kết quả
- Tổng của 2+ 3+ 4 = 9.
+ Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết
9.
- 1 em làm bảng. Lớp làm bảng con.
+ HS làm bài.
+ HS nêu lại cách tính.
- HS nêu yêu cầu
+ 8 cộng 7 cộng 3 cộng 2 bằng bao
nhiêu?
+ 5 cộng 5 cộng 5 cộng 5 bằng bao
nhiêu?
- Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
<i>* Rèn kỹ năng tính tổng của nhiều số.</i>
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét bài, đánh giá.
<i>* Củng cố cách tính tổng của nhiều số.</i>
<b>Bài 3: Số? </b>
- GV hướng dẫn HS làm bài
+ Để làm đúng bài tập, em cần quan sát
kỹ hình vẽ minh hoạ, điền các số thiếu
vào chỗ trống sau đó thực hiện phép
tính.
- Gọi HS nêu kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính
với các số đơn vị đo đại lượng.
- Nhận xét, đánh giá.
<i>* BT củng cố kiến thức gì?</i>
Bài 4: Viết mỗi số thành tổng của nhiều
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV, HS nhận xét, cho điểm; yêu cầu
HS đổi vở kiểm tra cho nhau.
<i>* Rèn kỹ năng nhận biết tổng của nhiều</i>
<i>số.</i>
<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- Yêu cầu HS đọc tất cả các tổng trong
bài học.
- Nhận xét tiết học và dặn dấu HS về
nhà thực hành tính tổng của nhiều số.
+ 8+7+3+2=20
+ Bằng 20
- HS làm bài vào vở
8+2+6=16 8+7+3+2=20
4+7+3=14 5+5+5+5=20
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS nhắc lại cách tính
- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vở bài tập.
24 12
+13 +12
31 12
68 12
48 ...
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát, lắng nghe
+ Khi thực hiện tính tổng của các số đo đại
lượng, ta tính bình thường sau đó ghi tên đơn
vị vào kết quả.
- HS tự làm bài
- HS đứng tại chỗ nêu kết quả
- HS khác nhận xét bài bạn
- 5 kg +5kg +5kg+5kg=20kg.
- 3l +3l +3l+3l+3l+3l=15l.
- 20dm + 20dm + 20dm = 60dm
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát lắng nghe và tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT,
a. 20 = 4+4+4+4+4
b. 20 = 2+2+2+2+2+2+2+2+2+2
20 = 10+10
20 = 5 + 5 + 5 + 5
---ĐẠO ĐỨC
- Giúp học sinh hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
- Giáo dục đạo đức cho học sinh: Trả lại của rơi khi nhặt được.
<b>* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:</b>
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Nội dung tiểu phẩm
- Phiếu học tập.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp, quan sát
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
<b>IV. HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ
<i><b>A- Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<b>- Nhận xét đánh giá học kì 1</b>
<i><b>B- Bài mới (30’)</b></i>
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
<i><b>* Hoạt động 1: Phân tích tình huống </b></i>
- u cầu HS quan sát tranh ở BT1 và
nêu nội dung tranh.
- GV giới thiệu tình huống
- Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có
những cách giải quyết nào với số tiền
nhặt được?
- GV ghi nhanh lên bảng thành mấy giải
pháp chính.
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống
đó, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
<i><b>* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến</b></i>
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập
(BT2 - VBT).
- GV lần lượt đọc từng ý kiến. Sau mỗi ý
kiến, HS sẽ bày tỏ thái độ của mình bằng
cách:
+ Giơ tấm bìa màu đỏ nếu tán thành.
+ Giơ tấm bìa màu xanh nếu khơng tán
thành.
- GV yêu cầu một số HS giải thích lí do
về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi
ý kiến.
- Cảnh 2 bạn học sinh cùng đi với nhau trên
đường; cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đồng
rơi ở dưới đất.
- HS thảo luận nhóm đơi. Đại diện các nhóm
báo cáo.
+ Tranh giành nhau.
+ Tìm cách trả lại cho người mất.
+ Dùng làm việc từ thiện.
+ Dùng để tiêu dùng.
- HS làm bài cá nhân.
- Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả bài
làm với bạn bên cạnh.
- HS thực hiện.
- GVKL: Các ý kiến a, c là đúng.
Các ý b, d, đ là sai...
<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố (5’)</b></i>
- HS hát bài “Bà Còng”.
- GV hỏi: Bạn Tơm, bạn Tép trong bài
hát có ngoan khơng? Vì sao?
- Kết luận: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được
của rơi trả lại người mất là thật thà, được
mọi người yêu mến.
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về nhà thực hành các
chuẩn mực đã học.
- HS thảo luận.
- Vài em trình bày.
<i>---Ngày soạn: 19/01/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 22/1/2019</i>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>CHUYỆN BỐN MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS kể lại được câu chuyện đã học: biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết
thay dổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai: người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà
Đất.
- Kể đúng, kể hay, sáng tạo.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể; biết nhận bieet, đánh giá lời kể của bạn
- Thích thú, kể chuyện.
<i>* BVMT: GV nhấn mạnh mỗi mùa xn, hạ, thu, đơng đều có những vẻ đẹp riêng</i>
<i>nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi</i>
<i>trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>- Tranh minh hoạ trên máy.</b>
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp.
- Thảo luận nhóm.
- Sắm vai.
<b>IV. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ Ọ
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- Hãy nêu tên một số câu chuyện em đã học
ở kì I?
- Truyện bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì?
- GV nhận xét đánh giá.
<i><b>B. Bài mới</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện (15’)</b>
* Hướng dẫn HS kể đoạn 1 theo tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong
SGK.
- Đọc lời bắt đầu của đoạn dưới mỗi tranh?
<b>3. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. </b>
- GV nhận xét bổ sung.
<b>4. Dựng lại câu chuyện theo các vai. (5’)</b>
- GV cùng HS dựng lại câu chuyện.
+ GV kể - HS đóng vai
+ HS kể - HS đóng vai
<b>C. Củng cố dặn dị: (4’)</b>
<i>* BVMT: Câu chuyện có ý nghĩa gì ?</i>
- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện cho
người thân nghe, và chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS đọc trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- Từng HS kể đoạn 2.
- 2 đến 3 HS kể lại câu chuyện.
- Thi kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện
- Thi kể trước lớp
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
---CHÍNH TẢ(NGHE- VIẾT)
<b>CHUYỆN BỐN MÙA</b>
- HS nghe viết chính xác một đoạn trích trong bài: “ Chuyện bốn mùa”. Biết viết
hoa đúng các tên riêng. Bài viêt không mắc quá 5 lỗi.
- Viết đúng và nhớ cách viết những chữ có dấu thanh dễ lẫn hoặc phụ âm đầu l/n
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Nội dung bài tập trên máy.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Viết tích cực
IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
- GV kiểm tra vở ghi của HS
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>B. Bài mới</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn HS viết chính tả (23’)</b>
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn viết ghi lại lời của ai trong bài ?
+ Bà Đất nói gì?
a. Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn viết có những tên riêng nào?
Những tên riêng ấy phải viết như thế nào?
b. Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS viết các từ vừa tìm được: Tựu
trường, nảy lộc...
- 2 HS đọc lại.
- Đoạn viết là lời của bà Đất.
+ “ Xuân làm cho...đâm chồi nảy lộc”.
+ Đoạn viết có những tên riêng: Xuân, Hạ,
Thu, Đông. Các tên riêng này phải viết hoa
chữ cái đầu tiên.
c. Viết chính tả
- GV đọc HS viết bài
- Theo dõi, uốn nắn cho HS khi các em
viết.
d. Soát lỗi
- GV đọc cho HS soát lỗi
e. Nhận xét bài
<b>- GV thu bài nhận xét.</b>
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (6’)</b>
Bài 2a: Luyện vở bài tập
- GV nhận xét.
Bài 3a: Luyện bảng con.
- GV nhận xét bổ sung.
<i><b>C. Củng cố dặn dò (5’)</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp các
bài tập trong VBT tiếng Việt.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Thực hành làm bài.
- Đọc kết quả.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con.
---TOÁN
<b>PHÉP NHÂN </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
2. Kỹ năng
- Biết chuyển nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
3. Thái độ
- HS phát huy được kỹ năng tính tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
<b>-</b> Bộ đồ dung tốn 2.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Động não.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp
theo yêu cầu sau: Tự lập 2 phép tính
tổng của nhiều số.
- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Kể tên các phép tính em đã học
- Giới thiệu phép nhân
- HS làm bài: 1 + 4 + 6 = 11
12 + 15 + 17= 44
<b>2. Giới thiệu phép nhân: 10’</b>
- Gắn 1 tấm bìa có 5 hình trịn lên bảng
và hỏi: Có mấy hình tròn ?
- Gắn bảng 5 tấm bìa (mỗi tấm có 2
chữa trịn). u cầu HS nêu bài tốn?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu hình trịn?
- u cầu HS nêu phép tính tương ứng
với câu hỏi của bài
- 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 là tổng
của mấy số hạng. Hãy so sánh các số
hạng trong tổng
- Kết luận: Tổng trên là tổng của 5 số
hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng
2 ta chuyển thành phép nhân, viết như
sau:
2 5 = 10:
- GV viết lên bảng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 5 = 10
- Yêu cầu HS viết phép tính nhân vào
bảng con và đọc.
- Chỉ dấu và nói: Đây là dấu nhân
- Yêu cầu HS so sánh phép nhân với
phép cộng:
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
- 5 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
GV : Khi nào ta có thể chuyển phép
cộng thành phép nhân?
- GV nêu: khi chuyển từ tổng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Thành phép nhân 2 5 = 10
Thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số
các số hạng của tổng, viết 2 5 để chỉ 2
được lấy 5 lần
Lưu ý: Chỉ có tổng các số hạng bằng
nhau mới chuyển thành phép tính nhân.
<b>3. Thực hành: 22’</b>
<i><b>Bài 1. Chuyển tổng các số hạng bằng</b></i>
nhau thành phép nhân( theo mẫu)
- Yêu cầu HS nêu đề bài và đọc bài
mẫu.
- Có 2 hình trịn
- Quan sát và nêu nội dung bài tốn: Có
5 tấm bìa, mỗi tấm bìa đều có 2 chữa
trịn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chữa trịn?
- Có tất cả 10 hình trịn.Vì: 2 + 2 + 2 + 2
+ 2 =10
- HS nêu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2=
- Là tổng của 5 số hạng Các số hạng
trong tổng đều bằng nhau và bằng 2.
- Nghe kết luận
- HS viết vào bảng con: 2 5 = 10
Hai nhân năm bằng mười.
- 2 là một số hạng của tổng
- 5 là số các số hạng của tổng.
- Nghe.
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau
thành phép nhân.
- M: 4 + 4 = 8
4 2 =8
- Vì sao từ phép tính 4 + 4 = 8 lại
chuyển thành phép tính nhân 4 2 = 8 ?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần cịn lại
và giải thích vì sao?
- Gọi HS lên bảng làm
- u cầu HS giải thích vì sao ở phần b,
ta lại chuyển được phép cộng thành
phép nhân 5 3 = 15 và phần c lại
chuyển thành 3 4 = 12
<i><b>Bài 2. Viết phép nhân( theo mẫu)</b></i>
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề
- Gợi ý làm phép tính: 4 + 4 + 4 + 4 +4
= 20
- Em hãy chuyển tổng trên thành phép
tính nhân.
-u cầu HS làm tiếp phần cịn lại.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm
<i><b>* Bài 3. Viết phép nhân </b></i>
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong
SGK
- GV: Có mấy đội bóng?
- Mỗi đội bóng có mấy cầu thủ?
- Nêu bài tốn: Có 2 đội bóng, mỗi đội
bóng có 5 cầu thủ. Hỏi có tất cả bao
nhiêu cầu thủ?
- Hãy nêu phép tính nhân tương ứng của
bài tốn trên?
- Vì sao 5 nhân 2 bằng 10?
- Yêu cầu HS viết phép nhân vào vở sau
đó tự làm ý b
- Yêu cầu HS nhận xét bạn làm bài.
<b>4. Củng cố, dặn dị: 3’</b>
- Khi nào ta có thể chuyển phép cộng
thành phép nhân?
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà
luyện tập thêm về cách chuyển tổng có
số hạng đều bằng nhau thành phép nhân.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
b. Vì tổng 5 + 5 + 5 là tổng của 3 số
hạng, mỗi số hạng là 5 hay 5 được lấy 3
lần.
c. Vì tổng 3 + 3 + 3 + 3 là tổng của 4 số
hạng, mỗi số hạng là 3 hay 3 được lấy 4
lần.
- Viết phép nhân theo mẫu
- Nhận xét: Đây là tổng của các số hạng
bằng nhau ta chuyển thành phép tính
nhân
- 4 5 = 20
- Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài
- HS quan sát
- Có 2 đội bóng
- Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ
- HS nêu có 10 cầu thủ
- Vì 5 + 5 = 10
- HS làm bài vào vở.
- 4 3 = 12
- Khi tổng các số hạng bằng nhau
<b></b>
---THỰC HÀNH TOÁN
- Củng cố cách tìm số hạng trong một tổng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ.
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b> 2. Hướng dẫn hs làm các bài tập: 30’</b>
Bài tập 1: Chuyển tổng các số hạng bằng
nhau thành phép nhân( theo mẫu).
<b>- Hs nêu yêu cầu của bài</b>
<b>- Gv hướng dẫn mẫu</b>
a) 4 + 4 + 4 = 12
4 x 3 = 12
- 2 Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số
hạng bằng nhau rồi tính ( theo mẫu).
a) 7 x 2 = 7 + 7 = 14
7 x 2 = 14
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm
Bài 3: Dựa vào bài tập 2, viết theo mẫu.
a) Phép nhân 7 x 2 = 14 có các thừa số là
7 và 2, có tích là 14.
- u cầu hs kiểm tra bài theo cặp đôi
Bài 4: Đố vui:
Khoanh vào 3 số có tổng là 12:
<b>4. Củng cố bài (2’)</b>
- Nhận xét giờ học
<b>Bài 1</b>
b) 5 + 5 + 5 + 5 = 20
5 x 4 = 20
c) 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40
8 x 5 = 40
d) 9 + 9 = 18 e) 6 + 6 + 6 + 6 = 24
9 x 2 = 18 6 x 4 = 24
g) 10 + 10 + 10 = 30
10 x 3 = 30
Bài 2:
b) 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3+ 3 = 15
3 x 5 = 15
c) 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24
8 x 3 = 24
d) 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36
9 x 4 = 36
Bài 3:
b) Phép nhân 3 x 5 = 15 có các thừa số là 3
và 5, có tích là 15.
c) Phép nhân 8 x 3 = 24 có các thừa số là 8
và 3, có tích là 24.
d) Phép nhân 9 x 4 = 36 có các thừa số là 9
và 4, có tích là 36.
Bài 4:
3 + 9 + 1 = 12 8 + 2 + 3 = 12
5 + 7 + 1 = 12 6 + 4 + 3 = 12…
---THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ĐỌC HIỂU TRUYỆN: SỰ TÍCH NGÀY TẾT
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Rèn cách nhận diện điền vần đúng .
- Biết phân biệt đúng các vần ui,uy
- Điền đúng chính tả r,d,gi.Biết các hình ảnh so sánh ,giải đố.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ.
<b>2. GV đọc mẫu (8’)</b>
- Hs khá đọc
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa một số từ
Ban thưởng, sứ giả.
<b>3) Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài. </b>
a) Vua phái sứ giả đi hỏi các vị thần điều
gì?
b) Ai gợi ý câu trả lời cho sứ giả?
c) Người đó nói thế nào?
d) Từ gợi ý đó, vua nghĩ ra cách tính tuổi
thế nào?
e) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu
Ai thế nào:
Bà lão hái hoa đào.
Nhà vua rất sáng suốt.
Mặt trời là vị thần nhiều tuổi nhất.
* Nội dung bài: Qua bài ta biết được Sự
tích ngày Tết, cách tính tuổi, mỗi lần hoa
đào nở là hết một năm Tết đến lại thêm một
tuổi.
<b>4. Củng cố bài (2’)</b>
- Nhận xét giờ học
- Hs đọc cá nhân từng câu
- Hs đọc đoạn trong nhóm
a) Cách tính thời gian.
b) Bà lão hái hoa đào.
c) Hái hoa mỗi lần hoa đào nở để nhớ ngày
con đi.
d) Mỗi lần hoa đào nở tính là một tuổi.
e) Nhà vua rất sáng suốt.
- Hs nêu lại nội dung bài
……….
RÈN LUYỆN THỂ THAO
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết cách xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen với xoay cánh tay,
khớp vai.
- Nâng cao thể lực : Bật xa tại chỗ.
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia trò chơi.
- HS thích thú mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện :1còi 3 chiếc khăn ,4 cờ nhỏ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. HĐ1 : Phần mở đầu (10’)</b></i>
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học :2’.
- Chạy nhẹ nhàng trên một hàng dọc
theo địa hình tự nhiên .
- Vừa di vừa hít thở sâu .6lần cho học
sinh đứng lại mặt quay vào tâm .
- Xoay cổ tay ,xoay vai xoay đầu gối
,xoay hơng .
<i><b>2.HĐ2 : Phần cơ bản(23’)</b></i>
- Ơn bài thể dục phát triển 3’.
+ Trò chơi :”Bịt mắt bắt dê “:8’.
- Gv nêu tên trò chơi ,cùng hs nhắc lại
cách chơi ,sau đó để hs chọn người đóng
vai và điều khiển trị chơi .
- Ơn trị chơi” nhóm ba nhóm bảy ‘7’
- Gv nêu tên trị chơi ,cùng hs nhắc lại
cách chơi
- Cho hs chơi thử 1-2 lần .sau đó cho cả
lớp cùng tham gia chơi .
<i><b>3.HĐ3: Phần kết thúc (7’)</b></i>
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát :3’
- Nhảy thả lỏng :6 lần
- GV-HS hệ thống bài :2’
- Gv nhận xét – giao bài tập về nhà 2’
-Học sinh thực hiện .
-Học sinh thực hiện .
-Học sinh thực hiện trò chơi
-Cả lớp cùng tham gia chơi .
-Học sinh thực hiện .
-Học sinh thực hiện
……….
<i>Ngày soạn: 28/01/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/1/2019</i>
TẬP ĐỌC
- Đọc to, rõ ràng, trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ
- Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: Vui, đầm ấm, đầy
tình thương yêu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hịa bình.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong các cháu thiếu nhi cố
gắng học hành, làm các việc vừa sức của mình để tham gia kháng chiến, để giữ gìn
hịa bình, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
- Học thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác
<i><b>* QTE: Quyền được vui chơi, hưởng niềm vui trong ngày tết trung thu. Quyền </b></i>
<i>được hưởng tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bổn phận phải nhớ lời </i>
<i>khuyên của Bác Hồ (HĐ tìm hiểu bài.</i>
<i><b>* TTHCM: Giúp HS hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặc biệt của Bác Hồ </b></i>
<i>với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. Nhớ lời khuyên của Bác, kính yêu Bác.</i>
<i><b>*Các kĩ năng sống cơ bản:</b></i>
- Tự nhận thức về bản thân: hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của
mình để tự điều chỉnh.
- Xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trên máy.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Đọc tích cực
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
+ Trong 4 mùa em thích mùa nào nhất,
vì sao?
- GV nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Luyện đọc (14’)</b>
- GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.
+ Tìm các từ có âm vần đọc dễ lẫn trong
bài?
- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi ở mỗi
dòng thơ.
- HS đọc phần chú giải
- Yêu cầù HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Đọc đồng thanh
<b>3. Tìm hiểu bài (10’)</b>
+ Mỗi tết trung thu, Bác Hồ lại nhớ tới
ai?
+ Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ
rất yêu thiếu nhi?
+ Bác khuyên các em làm những điều gì
<i>* QTE: Trong ngày tết trung thu các </i>
<i>con thương được tặng quà gì? Và chơi </i>
<i>những trị chơi gì? Và trong ngày tết </i>
<i>trung thu các con nhớ đến những lời </i>
<i>khuyên gì của Bác Hồ đối với thiếu nhi?</i>
<i>* GD TTHCM: Lá thư nào của Bác viết </i>
<i>cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm </i>
<i>yêu thương, âu yếm như của người cha </i>
<i>đối với con, người ông đối với cháu. </i>
<i>Bác khuyên thiếu nhi cần học hành </i>
<i>chăm ngoan để trở thành những con </i>
<i><b>ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.</b></i>
<b>4. Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài </b>
<b>thơ (5’)</b>
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài
thơ.
- 2 em đọc bài: “Chuyện bốn mùa” và
trả lời câu hỏi.
- 2 em đọc, một em đọc lời thư, một em
đọc bài thơ (SGK).
- HS tìm và đọc, ví dụ: Trung thu, gửi,
xinh xinh, gìn giữ, xứng đáng,...
- HS luyện đọc nối tiếp dòng thơ, khổ
thơ.
- 1 HS đọc
- HS luyện đọc tồn bài trong nhóm
- Thi đọc trước lớp.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc toàn bài
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
- Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ chí
minh.
- Bác khuyên các em thiếu nhi cố gắng
thi đua học hành,...
- HS trả lời
- Cho HS thi học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
<i><b>C. Củng cố dặn dò (5’)</b></i>
<i>* KNS: Đọc bài thơ này em cảm nhận </i>
<i>được điều gì?</i>
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần
và chuẩn bị bài sau.
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>- HS hệ thống hóa, mở rộng vốn từ về thời gian các mùa trong năm </b>
- Biết đặc điểm các mùa trong năm và sử dụng một số từ ngữ nói về đặc điểm của
các mùa.
- Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào?
<i>* QTE: Quyền được đi học, quyền được nghỉ ngơi (nghỉ hè) (HĐ củng cố).</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Viết tích cực
<b>IV. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
+ Kể tên các bài tập đọc đã học trong tuần,
nội dung các bài tập đọc này nói về chủ đề
gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
<i><b>B. Bài mới</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (8’)</b>
- GV ghi tên tháng lên bảng lớp theo 4 cột
dọc (mỗi cột 3 tháng).
<i>- Lưu ý: + Không gọi tháng giêng là tháng </i>
1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch.
+ Không gọi tháng tư là tháng bốn, không
gọi tháng bảy là “bẩy”.
+ Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
- GV ghi từng mùa lên phía trên của từng
- GV che bảng, yêu cầu HS nói lại
- GV nói thêm: Cách chia mùa như trên chỉ
- 2 HS trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Trao đổi theo cặp và báo cáo kết
quả.
- Đại diện các nhóm nói tháng bắt
đầu và kết thúc của từng mùa, lần
lượt của 4 mùa là: xuân, hạ, thu,
đông.
là cách chia mùa theo lịch. Trên thực tế
thời tiết mỗi mùa một khác.
<b>Bài 2 (10’)</b>
<b>Bài 3 (11’)</b>
- GV nhận xét bổ sung.
<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>
+ Một năm có mấy mùa, là những mùa
nào?
<i>* QTE: Hãy kể tháng bắt đầu và tháng kết </i>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm BT, chuẩn bị bài sau.
tháng và tháng bắt đầu, tháng kết
thúc của từng mùa.
- 2 HS đọc lại yêu cầu của bài tập
- 2 HS lên bảng, lớp luyện vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các
câu hỏi.
- Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp.
- Luyện vở bài tập ít nhất 1 câu.
- Đọc kết quả đã làm.
- HS trả lời
---TỐN
<b>THỪA SỐ, TÍCH </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau duới dạng tích và ngược lại.
- HS hứng thú với tiết học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Bộ đồ dùng toán 2.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Động não.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- Viết các tống sau chuyển thành phép
nhân.
8 + 8 +8 +8 = 24 9 + 9 +9 = 27
<i><b>B. Bài mới (30’)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi </b>
<b>thành phần và kết quả của phép nhân </b>
(10’)
- Học sinh quan sát
2 x 5 = 10
- Học sinh đọc lại
- 2 học sinh lên bảng
- Dưới làm bảng con: 6 + 6 +6 + 6
+6 = 30
- 2 Thừa số
- 5 thừa số
Th a sừ ố
- Chú ý: 2 x5 cũng được gọi là tích.
<b>3: Thực hành (19’)</b>
<b>Bài 1: Chuyển các tổng sau thành tích.</b>
- Đọc tên các tích vừa chuyển qua các phép
cộng các số hạng bằng nhau?
<i>* Củng cố cách tính kết quả của phép nhân</i>
<i>dựa vào phép cộng.</i>
<b>Bài 2: Chuyển các tích thành tống các số </b>
hạng bằng nhau rồi tính:
- Tích của 2 x 9 bằng bao nhiêu?...
<i>* Bài tập củng cố kiến thức gì?</i>
<b>Bài 3: Viết phép nhân theo mẫu</b>
- 8 x 2 bằng bao nhiêu?
- 2 x 8 bằng bao nhiêu?
<i>* Rèn kỹ năng tính nhân.</i>
<i><b>C. Củng cố: (5’)</b></i>
+ Nêu tên gọi của các thành phần trong
phép nhân?
+ Khi nhân một số với mười thì tích của
chúng gấp thừa số thứ nhất bao nhiêu lần?
- Khi nhân một số với 0 thì tích của chúng
bằng bao nhiêu?
- Trị chơi viết nhanh các tích có kết quả
bằng 10, 20, 30.
- GV nhận xét giờ học, dặn dị về nhà.
- 10 tích
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài đọc kết quả.
a.2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5
b.4 + 4 + 4 = 4 x 3
c.5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4...
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh làm trình bày bảng.
a.9 x 2 = 9 + 9 = 18 vậy 9 x 2 = 18
2 x 9 = 2 +2 + 2+ 2+ 2 +2 +2 +2 +2
= 18 vậy 2 x 9 = 18
b.3 x 5 =5 + 5 + 5 =15 vậy 3 x 5 = 15
5 x 3= 3+3+3+3+ 3=15vậy 5 x 3 =15
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh làm đọc kết quả.
- HS nêu
b. Các thừa số là 2 và 9, tích là 18
2 x 9 = 18; 9 x 2 = 18
c. Các thừa số là 6 và 4, tích là 24
6 x 4 = 24; 4 x 6 = 24
+ Thừa số, thừa số, tích.
+ Khi nhân 1 số với 10 thì tích của
chúng gấp thừa số thứ nhất 10 lần
+ Tích của chúng bằng 0
- HS thi viết nhanh: 2 x 5 = 10...
---THỦ CƠNG
<b>CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 1)</b>
1. Học sinh biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
2. Học sinh cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể cắt, gấp, trang trí
thiếp chúc mừng tùy chọn
3. HS có ý thức biết tôn trọng, thương yêu mọi người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Bài mẫu, quy trình gấp.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước.
<b>2. Học sinh : </b>
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Viết tích cực
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra đồ dùng học tập: (3’)</b>
<b>B. Bài mới: (28’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<i><b>2. HD Quan sát và nhận xét: </b></i>
- GV giới thiệu bài mẫu.
- YC h/s quan sát, nêu nhận xét mẫu.
+ Thiếp chúc mừng có hình gì?
+ Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung
chúc mừng ngày gì?
+ Hãy kể tên những loại thiếp chúc mừng
mà em biết?
- GV KL: Thiếp chúc mừng gửi tới người
nhận bao giờ cũng đặt trong phong bì.
Thiếp chúc mừng được ghi những lời chúc
tốt đẹp…
<i><b>3. Hướng dẫn mẫu. </b></i>
<i><b>Bước 1: Gấp, cắt cắt thiếp chúc mừng.</b></i>
- Gấp, cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ
công, HCN có chiều dài 20 ơ, rộng 15 ơ.
- Gấp đơi tờ giấy theo chiều rộng được
thiếp chúc mừng có chiều dìa 15 ơ, kích
thước 10 ơ.
<i><b>Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.</b></i>
- Tuỳ thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc
mừng mà người ta trang trí khác nhau.
+ Thiếp chúc mừng năm mới thường trang
trí cành đào, mai hoặc con vật tượng trưng
của năm đó, như: con gà, chó, ngựa,…
- Để trang trí thiếp có thể vẽ hình hoặc cắt,
dán, xé dán lên mặt ngoài của thiếp và lời
chúc mừng bằng tiếng Việt hoặc tiếng
nước ngoài.
- Y/c HS nhắc lại các bước.
<i><b>4. Hướng dẫn HS thực hành gấp, cắt,</b></i>
<i><b>hình trên giấy nháp.</b></i>
- Y/C HS thực hành gấp, cắt trang trí thiếp
chúc mừng.
- Quan sát h/s, giúp những em còn lúng
túng.
- Nhắc lại.
- Quan sát, trả lời, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc lại các bước.
<i><b>5. Nhận xét, đánh giá: </b></i>
- Y/c HS trình bày sản phẩm trên giấy
nháp.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, kĩ
năng gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng của
HS.
- Nhận xét - đánh giá.
+ Khen ngợi HS khéo tay, có sản phẩm
đẹp.
+ Động viên HS còn lúng túng.
<b>C. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>
- Để gấp, cắt được thiếp chúc mừng ta cần
thực hiện qua những bước nào?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực
hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.
(Tiết 2)
- HS trình bày SP trên giấy nháp.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Ghi nhớ.
---BỒI DƯỠNG ÂM NHẠC
<b>ÔN TẬP BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Hát kết hợp với múa đơn giản , chơi trị chơi.
- Rèn cho HS có kỹ năng làm thành thạo và u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Nhạc cụ, thanh phách, song loan.
- Một vài độmh tác múa đơn giản.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Hoạt động nhóm.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<i><b>1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “ Trên con đường đến</b></i>
trường”. 17’
- GV cho từng dãy bàn hoặc từng tổ hát ôn lại bài hát “
Trên con đường đến trường” vừa hát vừa kết hợp gõ
đệm theo phách , theo tiết tấu lời ca như đã hướng dẫn
- H/ dẫn HS hát kết hợp với múa đơn giản (theo gợi ý
sau).
- GV làm mẫu cho HS thấy sau đó cho các em làm
theo.
<b> + Câu 1: Trên con đường...xanh mát. Tay</b>
trái đưa ngang tầm mắt sau đó đến tay phải chân nhún
theo nhịp 2.
<b> + Câu 2: Có gió ...từng mùa. Hai tay đưa</b>
cao và nghiêng về trái sau đó về bên phải.
- Hát ôn theo h/dẫn của
GV.
<b> + Câu 3: Trên con đường...làm sao. Hai</b>
tay đưa lên miệng tượng trưng hình ảnh chim hót, chân
nhún nhịp nhàng theo nhịp 2 về bên trái rồi sang phải.
<b> + Câu 4: Bạn ơi ...thật mau. Làm động tác giống</b>
như giậm chân tại chỗ.
Cho các em làm nhiều lần để nắm vững động tác
múa.
<i><b> 2/ Hoạt động 2:Trò chơi “ Rồng rắn lên mây”. 12’</b></i>
GV hướng dẫn cách chơi như sau: Chia lớp thành
từng nhóm, mỗi nhóm khoảng 8 - 12 em, mỗi tổ cử 1
Chung: Rồng rắn lên mây. Có cây núc nác. Có nhà
điểm binh. Hỏi thăm thầy thuốc. Có nhà hay khơng?.
Nếu thầy thuốc nói : “ thầy thuốc đi vắng khơng có
nhà” Rồng rắn lại tiếp tục hát và hỏi cho đến khi thầy
thuốc trả lời: “ Có nhà” và cuộc đối thoại tiếp tục như
sau :
- Thầy thuốc: Rồng rắn đi đâu ?
- Rồng rắn : Rồng rắn đi lấy thuốc để chữa bệnh
cho con.
-Thầy thuốc: Con lên mấy ?
- Rồng rắn : Con lên một.
-Thầy thuốc : Thuốc chẳng hay ! Rồng rắn : Con lên
mười .
- Thầy thuốc : Thuốc hay vậy ! Xin khúc đầu .
- Rồng rắn : Những xương cùng xẩu.
-Thầy thuốc : Xin khúc đuôi. Rồng rắn : Tha hồ
mà đuổi.
Thầy thuốc phải tìm cách làm sao bắt được người cuối
Người đứng đầu hàng phải dang tay ngăn cản khơng
cho thầy thuốc bắt được “ đi mình”. Nếu thầy thuốc
bắt được người cuối cùng thì người đó phải thay làm
thầy thuốc.
Cho HS chơi theo từng tổ.
<i><b> 3/ Củng cố - Dặn dò : 3’</b></i>
- Xem trước bài hát Hoa lá mùa xuân.
- HS luyện tập theo
nhóm.
- Nghe phổ biến cách
chơi và tham gia trò chơi.
HS chơi theo tổ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
---BỒI DƯỠNG MĨ THUẬT
<b>XEM TRANH DÂN GIAN ( tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS tập nhận xét về màu sắc, hình ảnh trong tranh dân gian.
- HS yêu thích tranh dân gian.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Động não.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<i><b>2. Hoạt động 1: Giới thiệu về tranh dân gian</b></i>
<i><b>Đông Hồ. 10’ </b></i>
GV giới thiệu một số tranh dân gian Đông Hồ và
gợi ý hs nhận biết :
+ Tên tranh là gì?
+ Hình ảnh chính, phụ trong tranh là gì?
+ Những màu sắc chính trong tranh?
=> Tóm tắt và gợi ý thêm:
+ Tranh dân gian được làm như thế nào?
+ Chất liệu dùng để làm tranh?
+ Tranh vẽ về những đề tài gì?
+ Vì sao được gọi là tranh dân gian?
<b>3. Hoạt động 2:</b><i><b> Xem tranh 20’</b></i>
GV treo hai tranh Phú Quý, Gà mái và đăït câu hỏi
<b>a, Tranh Phú Q:</b>
+ Tên tranh là gì?
+ Hình ảnh chính, phụ trong tranh là gì?
+ Hình em bé được vẽ như thế nào về nét mặt, màu
sắc?
+ Em bé mặc gì, đeo gì khơng?
+ Hình con vịt được vẽ như thế nào?
+ Màu sắc của những hình ảnh đó là gì?
GVTT: Tranh Phú Q nói lên ước vọng của người
nơng dân VN về cuộc sống âm no, mong cho con
cái khỏe mạnh, gia đình no đủ, giàu sang phú quý.
<b>b, Tranh Gà Mái:</b>
+ Tranh vẽ những hình ảnh gì?
+ Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?
+ Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào?
+ Trong tranh có những màu nào? Tơ ở đâu?
GVTT: Tranh Gà Mái nói lên sự yên vui của “gia
đình” nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống ấm
no, no đủ của người nông dân.
Hệ thống lại nội dung bài học và nhấn mạnh
- Xem tranh và trả lời câu
hỏi.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- Xem tranh và trả lời câu
hỏi .
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem tranh và trả lời câu
hỏi .
<b>4. Hoạt động3:</b><i><b> Nhận xét , đánh giá. 5’</b></i>
- Nhận xét chung về tiết học, khen ngợi các cá
nhân tích cực phát biểu xây dựng bài.
<b>5. Củng cố - Dặn dò : 3’ </b>
- Cũng cố lại kiến thức về nội dung xem tranh dân
gian Đơng Hồ.
- Giáo dục HS giữ gìn bản sắc dân tộc.
<i><b>- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài Bài 18: Vẽ trang</b></i>
<i><b>trí : Vẽ màu vào hình có sẵn.</b></i>
- Lắng nghe.
- Lắng nghe dặn dị.
<i>---Ngày soạn: 21/01/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/ 1/ 2019</i>
TOÁN
BẢNG NHÂN 2
<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>
- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3,…,10) học thuộc lòng bảng nhân 2
- Thực hành bảng nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2
- Phát triển tư duy toán học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bộ đồ dung toán 2.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Động não.
<i><b>IV. CÁC HO T </b></i>Ạ ĐỘ<i><b>NG D Y H C :</b></i>Ạ Ọ
- Viết phép nhân
- Thừa số 2 và 9, 3 và 4, 2 và 5
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>B. Bài mới</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân2 </b>
(10’)
- Học sinh quan sát
2 được lấy 1 lần ta viết
<i><b> 2 x 1 = 2</b></i>
2 được lấy 2 lần ,ta có:
2 x 2 = 2 + 2 =4
<i><b> Vậy : 2 x 2 = 4</b></i>
2 được lấy 3 lần, ta có:
2 x 3 = 2 +2 +2 = 6
<i><b> Vậy : 2 x 3 = 6</b></i>
Học sinh thực hành bảng
- Học sinh thành lập bảng nhân qua các tấm bìa
có hình trịn.
1 tấm bìa có 2 chấm trịn tức là 2 chấm trịn
được lấy 1 lần ta được phép tính:
2 x 1 =2
- Tương tự ở các phép tính khác. Học sinh tự
thành lập bảng nhân 2.
+ Hãy nhận xét về thừa số thứ nhất,
thừa số thứ 2 và tích của bảng nhân 2
vừa lập?
<b>3. Thực hành (19’)</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm:</b>
- Để nhẩm được kết quả bài toán số 1
đúng các con dựa đâu?
<i>* Củng cố lại bảng nhân 2.</i>
<b>Bài 2</b>
- Bài tốn cho ta biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Để biết 10 con chim có bao nhiêu
<i>* Củng cố lại cách làm tốn có lời văn</i>
<i>có một phép tính trong bảng nhân 2.</i>
<b>Bài 3: Học sinh đọc đầu bài:</b>
- GV gợi ý hướng dẫn.
- 20 chiếc giày là số dày của mấy đơi?
<i>* Rèn kỹ năng giải tốn có lời văn.</i>
<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống.</b>
+ Con có nhận xét gì về các số trong
bảng vừa điền?
+ Theo con bảng vừa điền là tích của
bảng nhân mấy?
+ Hai số liền kề nhau hơn và kém nhau
bao nhiêu đơn vị?
<i>* Củng cố lại bảng nhân 2.</i>
<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>
- Đọc lại bảng nhân 2.
+ Con có nhận xét gì về thừa số thứ
nhất, thừa số thứ 2, tích của bảng nhân
2 vừa học?
2 x 6 =12
2 x 7 = 14
2 x 8 = 16
2 x 9 = 18
2 x 10 = 20
- HS nêu
- Học sinh đọc bảng nhân 2
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh thực hành đọc kết quả đối chiếu.
- Để điền đúng tích của các phép tính nhân
trong bài tập cần dựa vào bảng nhân 2.
- Học sinh làm bài trình bày bảng
- HS đọc đề bài
Tóm tắt:
1 con chim có: 2 chân
5 con chim có: ...chân?
Bài giải
Năm con chim có số chân là:
2 x 5 = 10 (chân)
Đáp số: 10 chân chim.
- HS làm bài đổi chéo bài kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu
- Tượng tự như bài tập 2.
Bài giải
10 đơi giầy có số chiếc giầy là:
2 x 10 = 20 (chiếc)
Đáp số: 20 chiếc giầy
- HS nêu yêu cầu
2 4 6 <i><b>8 10</b></i> 12 <i><b>14</b></i> <i><b>16</b></i> 18 <i><b>20</b></i>
+ Đây là tích của bảng nhân 2
- HS đọc xuôi đọc ngược nhiều lần.
- Hai số liền kề nhau hơn và kém nhau2 đơn vị.
- HS nêu ý kiến
...
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> - Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp</b>
dẫn theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định
- Có ý thức viết đẹp.
<b>- HS có thái độ chăm rèn chữ viết.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- GV: Chữ mẫu đặt trong khung, bảng phụ viết câu ứng dụng</b>
- Hs: Tập viết, bảng con, phấn
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp, quan sát
- Viết tích cực
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- GV kiểm tra vở luyện viết của HKII.
- Nhận xét đánh giá
<i><b>B. Bài mới:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>2. Hướng dẫn HS lại cách viết chữ hoa </b>
<b>(6p)</b>
- GV đưa chữ mẫu P.
+ Chữ P hoa gồm mấy nét, cao mấy li?
- GV viết mẫu chữ P lên bảng, hướng dẫn
HS cách viết.
<b>3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (8p)</b>
- GV treo bảng phụ chép cụm từ ứng dụng
+ Em hiểu nghĩa của cụm từ trên như thế
+ Em có nhận xét gì về độ cao, khoảng
cách của các chữ cái?
- GV viết chữ " Phấn” lên bảng lớp.
- GV nhận xét, nhắc nhở
<b>4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết </b>
(15’)
- GV nêu yêu cầu viết bài
- Thu 5 đến 7 bài nhận xét cụ thể.
<i><b>C. Củng cố dặn dò (5’)</b></i>
+ Chữ P hoa gồm có mấy nét, là những nét
nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Q.
- HS thực hiện
- HS quan sát và nhận xét.
+ Gồm 2 nét, cao 5 li
- HS viết chữ P hoa vào bảng con 2 đến 3
lượt.
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- HS nêu
- HS luyện viết vào bảng con từ ứng dụng
- HS thực hành viết bài vào vở
- HS nêu
---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Có 4 loại đường giao thông: bộ, sắt, thuỷ, hàng không
- Kể tên những phương tiện giao thông đi trên từng loại đường.
- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
<b>*CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
<b>- Kĩ năng kiên định:Từ chối hành vi sai luật lệ giao thụng.</b>
- Kĩ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gỡ khi gạp một số biển báo giao
thông.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh, ảnh trong SGK(ƯDCNTT)
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp, quan sát
- Đọc tích cực
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giới thiệu bài ( 1’)</b>
+ Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ?
- Mỗi phương tiện giao thông chỉ đi trên 1 loại
đường giao thông...
<b>2. Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao </b>
<b>thông (7')</b>
- Dán 5 bức tranh lên bảng.
- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
- Bức tranh 2 vẽ gì?
- Bức tranh 3 vẽ gì?
- Bức tranh 4 vẽ gì?
- Bức tranh 5 vẽ gì?
- Gọi 5 hs lên bảng phát cho mỗi học sinh 1 tấm bìa.
Yêu cầu gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
- Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông...
- Treo tranh minh họa trang 40.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
- Bức tranh 1 chụp phương tiện gì?
- Ơ tơ là loại phương tịên dành cho loại đường nào?
- Ngoài các phương tiện giao thơng đã được nói trên
con cịn biết phương tiện giao thơng nào khác? Nó
dành cho loại đường nào?
- Kể tên các loại đường giao thơng có ở địa phương?
- GVKL: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ,
xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô... Đường sắt dành cho
- Hs kể : xe đạp, xe máy, ô
tô, tàu thuỷ...
- Quan sát tranh
- Hs suy nghĩ và trả lời.
- 5 hs lên bảng gắn tấm bìa
vào tranh cho phù hợp.
- Quan sát tranh
- Chụp phương tiện ô tô
- Đi trên đường bộ
tàu hoả. Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca nô,
tàu thuỷ... Đường hàng không dành cho máy bay.
<b>4. Hoạt động 3: Nhận biết một số loại biển báo: </b>
(10')
- Hướng dẫn hs quan sát 5 loại biển báo.
- Yêu cầu hs chỉ và nói tên từng loại biển báo.
Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các
loại biển báo.
- Biển báo này có hình gì? Màu gì?
- Đố bạn loại biển báo giao thơng nào thường có
màu xanh?
- Loại biển báo nào có màu đỏ?
- Bạn phải làm gì khi gặp loại biển báo này?
- Trên đường đi học con có nhìn thấy biển báo giao
thơng khơng? Nói tên những biển báo mà con nhìn
thấy?
- Theo con tại sao chúng ta cần phải nhận biết một
số loại biển báo giao thông?
- Giáo viên kết luận
<b>5. Củng cố: (2')</b>
- Cho hs trả lời câu hỏi SGK.
- Gv nhận xét tiết học, nhắc học sinh về nhà làm bài
tập.
- Quan sát tranh
- Hs nêu tên từng loại biể̉n
báo.
<i>---Ngày soạn: 22/01/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25/1/2019</i>
TẬP LÀM VĂN
<b>ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Rèn kĩ năng nghe và nói: Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp
với tình huống giao tiếp
- Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội
dung chào hỏi và tự giới thiệu
<i><b>* QTE: Quyền được tham gia đáp lời chào, lời tự giới thiệu</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp
- Đọc, viết tích cực
IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
<b>2. HD làm bài tập (37’) </b>
* Bài 1
- Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu quan sát tranh
+ Các bạn HS trong hai bức tranh đáp lại thế
nào ?
- GV: Cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ
độ, vui vẻ
- GV và cả lớp nhận xét
* Bài 2
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp bình chọn bạn xử lí đúng và hay
* Bài 3
- Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu viết lời đáp
- Gọi HS đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn lời đáp
đúng và hay
<b>3/ Củng cố, dặn dò (2’) </b>
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS thực hành đáp lại lời chào hỏi,
lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người
quen để thể hiện mình là một học trị và lịch
sự.
- Đọc yêu cầu bài
- Cả lớp quan sát từng tranh, đọc lời của
chị phụ trách trong 2 tranh
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước
lớp theo 2 tranh
+ Chị phụ trách: Chào các em.
+ Các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ.
- Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị
được
cử phụ trách Sao của các em.
+ Các bạn nhỏ: Ơi, thích q! Chúng em
mời chị vào lớp ạ.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu
- Cả lớp bình chọn bạn xử lí đúng và hay
- HS đọc yêu cầu
- Viết lời đáp của Nam vào vở
- 1 HS cùng thực hành đối đáp
- HS điền lời đáp của Nam vào VBT
- Nhiều HS đọc bài viết
CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT)
<b>THƯ TRUNG THU</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nghe viết,trình bày đúng 01 dịng thơ bài”Thư Trung thu”theo cách trình bày bài
thơ 5 chữ.
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập phân biệt chữ có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai doảnh hưởng
của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>
- Bảng phụ.
- Hỏi đáp
- Viết tích cực
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
- GV đọc: lưỡi trai, lá lúa, năm tháng,...
<i><b>B. Bài mới:</b></i>
<b>* Giới thiệu bài (2’)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>
<b>1. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết (10p)</b>
- GV đọc 12 dịng thơ
+ Nội dung bài thơ nói gì?
+ Bài thơ có những từ xưng hơ nào?
+ Những chữ nào trong bài thơ phải viết
hoa? Vì sao?
+ Mỗi dịng thơ nên bắt đầu viết từ ô nào?
Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
<b>2. HĐ2: GV đọc cho HS viết bài (12’)</b>
- Yêu cầu một vài em nhắc lại tư thế ngồi
viết, cách đặt vở, cầm bút,...
- Hướng dẫn soát lỗi
- Nhận xét, chữa bài.
<b>3: HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập (6’)</b>
* Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và tự tìm từ
- GV nhận xét bổ sung.
Lời giải:
<i><b>a) Chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón</b></i>
* Bài 3a:
- GV treo bảng phụ chép bài tập.
- GV nhận xét chữa bài.
Lời giải:
<i><b>a) lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no.</b></i>
<i><b>C. Củng cố dặn dị (5’)</b></i>
+ Hãy nhắc lại nội dung của đoạn viết?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.
- 2 đến 3 HS đọc lại
+ Nội dung bài thơ cho ta biết tình cảm của
Bác Hồ dành cho thiếu nhi
+ Từ Bác, các cháu
+ Chữ đầu mỗi dịng thơ, ngồi ra cịn viết
hoa chữ Bác để thể hiện lịng tơn kính, viết
hoa chữ Hồ Chí Minh vì đây là tên riêng
+ Mỗi dịng thơ nên bắt đầu viết từ ô số 2
trong trang vở
- HS viết bài vào vở chính tả
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp luyện vở bài
tập.
- 2 HS lên bảng, lớp luyện vở bài tập.
- Một vài em nêu nội dung.
<b>- HS lắng nghe</b>
---TOÁN
- Biết thừa số, tích.
- Thuộc bảng nhân 2.
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính
- Giải tốn có liên quan đến phép nhân
- Rèn cho HS có kỹ năng làm thành thạo và u thích học bộ mơn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- Đọc bảng nhân 2
- Chuyển phép tính cộng các số hạng
bằng nhau thành phép nhân.
2 + 2 +2 +2 + 2= 10 5 +5 +5 +5 =20
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>B. Bài mới (30’)</b></i>
<b>* Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>
<b>Bài 1: Tính theo mẫu (5’)</b>
- Con có nhận xét gì về các thừa số
thứ nhất của các phép tính trong bài
tập 1.
+ Khi thực hành phép nhân có kèm
theo tên đơn vị các con cần lưu ý
điển gì?
<i>* Củng cố lại bảng nhân 2.</i>
<b>Bài 2: Số (6’)</b>
+ Để điền đúng số vào ơ trống các
con làm phép tính gì?
+ Dựa vào bảng nhân nào đã học?
+ Nêu cách thực hiện phép tính có
các dấu của phép tính đó là nhân và
cộng hay trừ?
<i>* BT củng cố kiến thức gì?</i>
<b>Bài 3: Học sinh đọc đầu bài (7’)</b>
- Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tìm 6 đơi đũa có bao nhiêu
- Học sinh đọc cá nhân
- Thực hành làm trên bảng
2 x 5 = 10 5 x 4 = 20
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài đọc kết quả.
2cm x 3 = 6cm 2kg x 2 =4 kg
2 cm x 4 = 8 cm 2 kg x 7 = 14 kg....
+ Lưu ý ghi tên đơn vị vào tích vừa tìm được.
- HS thực hành cá nhân đọc kết quả đối chiếu.
- HS nêu yêu cầu
x4 x9
x 3 +4
x 7 - 5
- Dựa vào bảng nhân 2 vừa học
ta thực hiên dấu của phép nhân trước rồi cộng
hoặc trừ sau.
- HS đọc đề bài
- Học sinh làm bài trình bày bảng.
1 đơi : 2 chiếc
6 đơi đũa có:... chiếc?
Bài giải
Sáu đơi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 6 = 12 (chiếc)
Đáp số: 12 chiếc đũa.
2 8 2 18
2 6 10
<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ </b>
trống (6’)
+ Theo con số được điền vào các ô
trống là kết quả của bảng nhân nào?
<i>* Củng cố lại bảng nhân 2 đã học.</i>
<b>Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ </b>
trống (5’)
+ Muốn tìm tích ta thực hiện phép
tính gì?
<i>* Củng cố lại bảng nhân 2 đã học.</i>
<i><b>C. Củng cố, dặn dị (5’)</b></i>
<b>+ Bài học hơm nay các con được </b>
củng cố những kiến thức cơ bản nào?
- Trò chơi thành lập phép nhân rồi
điền kết quả
- Chia 2 nhóm, nhóm nào hồn thành
nhanh là thắng.
- Về nhà ơn bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu
- 2 được lấy 6 lần.
- Học sinh điền trên bảng phụ.
x 3 2 4 6 5 1 7 9 10 8
2 6 <i><b>4</b></i> <i><b>8</b></i> <i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>0</b></i>
<i><b>2 1</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>8</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>6</b></i>
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện phép nhân.
- Học sinh làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
+ Củng cố về bảng nhân 2, tính 1 phép tính có dấu
của phép tinh nhân và cộng hoặc trừ.
- Các thừa số là 2 và 7
- Các thừa số là 2 và 5
- Các thừa số là 2 và 9
- Các thừa số là 2 và 2
---SINH HOẠT
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần và phương hướng trong tuần tới.
- Biết đề ra biện pháp khắc phục nhược điểm.
-Giúp hs tìm hiểu rỏ vai trị , cơng ơn của Đảng đối với quê hương đất nước.
-Những nét đẹp truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam,
-Giúp hs tự hào ,giữ gìn , phát huy các truyền thống tốt đẹp đó
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Chuẩn bị nội dung sách, báo có liên quan đến sự đổi mới và phát triển đất nước.
- Đáp án các câu hỏi về lịch sử Đảng.
- Thực tiễn về đời sống văn hoasowr nông thôn hiện nay.
- Một số bài thơ, bài hát ca ngợi Đảng, mùa xuân đất nước.
- Điều 12, 13, 17 Công ước Quyền trẻ em
- Chuẩn bị một số câu hỏi cùng trao đổi, cùng thảo luận.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. SINH HOẠT : ( 17’)</b>
1. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 19
a. Các tổ nhận xét chung hoạt động của tổ.
b. Lớp trưởng nhận xét chung hoạt động của lớp về từng mặt hoạt động.
c. GV nhận xét hoạt động tuần 19 .
- Về nề nếp
- Về học tập
………...
………
-Các hoạt động khác
………
………
- Tuyên dương cá nhân
………
2. Triển khai hoạt động tuần 20
- GV triển khai kế hoạch tuần 20 :
+ Thực hiện tốt luật an tồn giao thơng.
+ Thực hiện tốt nền nếp học tập.
+ Tích cực luyện đọc, nghe viết và làm tốn có lời văn.
+ Thực hiện nghiêm túc nền nếp ra vào lớp
+ Giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
+Tham gia đầy đủ và có hiệu quả cao các hoạt động của trường đề ra
+ Tham gia tốt nền nếp thể dục giữa giờ, nền nếp sinh hoạt Sao.
<b>B. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM: MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN : 23’</b>
<b>1. Hát tập thể bài: </b>
- Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát: Em
yêu trường em
- Người dẫn chương trình tuyên bố lý
do.
<b>2. Phần hoạt động :</b>
<i><b>*Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả sưu </b></i>
<i><b>tầm tìm hiểu của tổ.</b></i>
- HS trong tổ cử đại diện lần lượt lên
báo cáo kết quả sưu tầm của tổ mình.
- GV nhận xét .
<i><b>*Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ.</b></i>
<b>Câu 1: Đảng CSVN được thành lập</b>
ngày, tháng, năm nào tại đâu? Lúc ấy
Đảng ta lấy tên là gì?
<b>Câu 2 : Đảng CSVN do ai sáng lập và</b>
rèn luyện ?
<b>Câu 3 : Từ ngày thành lập đến nay,</b>
Đảng ta có mấy lần đổi tên ?
<b>Câu 4 : Cơ sở Đảng đầu tiên của mỏ</b>
than Mạo Khê được thành lập ở đâu ?
- Cả lớp hát: Em yêu trường em
- Lắng nghe
- Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kết
quả sưu tầm của tổ mình.
+ Đảng CSVN được thành lập vào ngày
3-2-1930 tại Cửu Long ( gần Hương
+ Đảng CSVN do ông Nguyễn Ái Quốc
( Tức Hồ Chí Minh) sáng lập và rèn
luyện.
+ có 3 lần đổi tên : từ CSVN → Đảng
CS Đông Dương → Đảng Lao động VN
và cuối cùng là trở về tên củ Đảng
CSVN .
<b>Câu 5 : Bạn cho biết Bí thư chi bộ Đảng</b>
trường Tiểu học Mạo Khê B là ai
không ?
<b>Câu 6 : Bạn cho biết Phó Bí thư chi bộ</b>
Đảng trường Tiểu học Mạo Khê B là ai
không ?
<i><b>*Hoạt động 3: Vẽ tranh về ngày Tết.</b></i>
- GV nêu câu hỏi: HS cần làm gì và
làm như thế nào trong ngày Tết?
- HS vẽ tranh theo chủ đề
- Treo tranh thuyết trình
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị những tiết mục văn
nghệ về chủ đề về bà; cô; mẹ.
+ Hiệu trưởng: Nguyễn Lan Hương.
+ Phó Hiệu trưởng : Hồ Thị Hương.
……….
BỒI DƯỠNG TỐN
- Củng cố về phép nhân hai cho học sinh.
- Vận dụng vào giải tốn có lời văn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng nhân
2.
- GV nhận xét, chốt.
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn bài tập: 30’</b>
<i><b>Bài 1: Tính.</b></i>
a/ 2 x 6 + 8; 2 x 9 + 7 ; 2 x 5 + 16
b/ 2 x 8 + 15; 2 x 7 + 16 ; 2 x 4 + 28
- Nhận xét, chữa bài.
? Nêu lại cách tính?
<i><b>Bài 2 : Một con gà có 2 cái chân. Một </b></i>
đàn gà có 6 con. Hỏi đàn gà đó có bao
nhiêu chân?
- 1HS đọc, nhận xét.
- Nhiều HS đọc lại.
- 1 hs nêu
- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng
làm
- HS nhận xét.
<i>Đáp án: a/ 20 ; 25 ; 26</i>
<i> b/ 31 ; 30 ; 36 </i>
- HS nêu.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét, chữa bài
<i><b>Bài 3: Một con thỏ có hai cái tai. Hỏi 8 </b></i>
con thỏ có bao nhiêu cái tai?
- Gọi hs nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu hs làm bài miệng.
- Nhận xét , chữa bài
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>
- GV chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
- Hs tự làm bài vào vở , 1 hs lên bảng
làm.
<i>Đáp án: Đàn gà có số chân là:</i>
<i> 2 x 6 = 12 (chân)</i>
<i> Đáp số: 12 chân.</i>
- 1 hs nêu
- Hs tự làm bài và chữa bài.
<i>Đáp án: Tám con thỏ có số cái chân là: </i>