Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.59 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức từ bài 21 đến bài 31 (ở chương 2)</b></i>
của chủ đề 1( Từ trường) gồm: Nam châm vĩnh cửu và nam châm điện; Từ trường,
từ phổ, đường sức từ; Lực từ và động cơ điện.
<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn khả năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức đó học để giải thích</b></i>
các hiện tượng vật lý và giải bài tập.
<i><b> 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ</b></i>
mơn.
<b> 4.Năng lực kiến thức: năng lực tổng hợp kiến thức, năng lực tư duy, năng lực</b>
tính tốn
<b>II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG .</b>
<i><b> Câu 1: Liệt kê các bài đó học trong chương 2, những kiến thức đã học trong</b></i>
chương được phân ra theo mấy chủ đề? Đó là những chủ đề nào?
<i><b> Câu 2: Từ trường tồn tại ở đâu ? Làm cách nào để nhận biết từ trường? Người ta</b></i>
biểu diễn từ trường bằng cách nào?
<i><b> Câu 3: Chiều đường sức từ của NC, của ống dây có dòng điện chạy qua? Chiều</b></i>
của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện?
<i><b> Câu 4: Sự nhiễm từ của sắt và thép khác nhau ở chỗ nào? Lợi dụng sự nhiễm từ</b></i>
của sắt và thép để làm gì?
<i><b> Câu 5: Nêu cấu tạo của động cơ điện một chiều. Động cơ đó hoạt động dựa trên</b></i>
<b>III/ ĐÁNH GIÁ </b>
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi; Đánh giá qua kết quả TN của nhóm.
<b>IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên: GV: +Máy tính, nội dung kiến thức được xây dựng trên bản đồ tư
duy.
+ Bài tập TN soạn trên phần mềm Hotpotatoes.
2. Học sinh: Làm đáp án các câu hỏi 1,2,3,6,7,9,10 (sgk/105;106)
<b>V/ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b> *Hoạt động1(2 phút): </b></i>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Yêu cầu các lớp trưởng báo cáo sự
chuẩn bị bài của lớp.
Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS và
nêu mục tiêu bài ôn tập.
Đại diện lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị
bài ở nhà.
Nghe GV nêu mục tiêu của bài ôn tập.
- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề cho bài mới. Tạo cho HS hứng thú.
- Thời gian: 5 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm; nêu vấn đề, gợi mở.
- Phương tiện: Bảng, SGK
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Liệt kê các bài đã học trong
chương 2 và cho biết những kiến
thức đó học được phân ra theo mấy
chủ đề? Đó là những chủ đề nào?
- Nêu những kiến thức cơ bản cần
nắm trong mỗi chủ đề.
Mong đợi ở học sinh:
Hoạt động nhóm:
-Trao đổi, thống nhất liệt kê những kiến thức
cơ bản đã học theo 2 chủ đề.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
<b>*Hoạt động 2.2 : Hệ thống kiến thức cơ bản đã học(chương 2) </b>
- Mục đích: Nắm được kiến thức cơ bản trọng tâm theo 2 chủ đề của chương 2
- Thời gian: 13 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, HS làm việc cá nhân.
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Yêu cầu HS nêu những kiến
thức cơ bản đó nghiên cứu
trong chủ đề 1(Từ trường)?
Nêu câu hỏi gợi ý, căn cứ
vào câu trả lời của HS ghi
tóm tắt kiến thức trên bản đồ
tư duy.
- Nêu đặc điểm của NC?
- Từ trường tồn tại ở đâu ?
Làm cách nào để nhận biết từ
trường? Người ta biểu diễn từ
trường bằng cách nào?
- Dựa vào đâu để xác định:
+ Chiều đường sức từ của
NC, của ống dây có dịng
điện chạy qua?
+ Chiều của lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn mang dòng
điện?
- Sự nhiễm từ của sắt và thép
khác nhau ở chỗ nào?Lợi
- Nêu cấu tạo của động cơ
<i><b>I. Tự kiểm tra:</b></i>
Hoạt động nhóm:Trao đổi, thống nhất liệt kê
những kiến thức cơ bản đó học trong chủ đề 1. Đại
diện nhóm trả lời.
Hoạt động cá nhân:Phát biểu, trao đổi ,thảo luận
với lớp thống nhất câu trả lời đúng. Đánh giá, nhận
xét câu trả lời của bạn. Ghi vào vở những kiến thức
cơ bản trong chủ đề 1 của chương 2
<b>* Kiến thức cơ bản</b>
1, N/châm có 2 từ cực.Cực Bắc(N), cực Nam (S)
2, Xung quanh NC, xung quanh dịng điện có từ
trường.
-Từ trường của dịng điện, Nam châm gây ra lực
tác dụng lên kim NC đặt gần nó (gọi là lực từ).
- Từ trường của nam châm còng gây ra lực tác
dụng vào dây dẫn mang dòng điện( lực này gọi là
lực điện từ).
-Nhận biết từ trường bằng Nam châm thử(Kim
Nam châm). Biểu diến từ trường bằng các đg sức
3, Quy ước đường sức từ của NC: Đi ra cực Bắc, đi
vào ở cực Nam.
4. Quy tắc nắm tay phải: Để xác định chiều của
đường sức từ trong lịng ống dây có dịng điện chạy
qua.
điện một chiều. Động cơ đó
hoạt động dựa trên nguyên
tắc nào?
Đánh giá, bổ sung những
kiến thức còn thếu, sai của
học sinh.
qua.
7. Sắt và thép đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ.
- Lợi dụng sự nhiễm từ của sắt để chế tạo NC điện,
- Lợi dụng sự nhiễm từ của thép để chế tạo NC
vĩnh cửu.
5. Động cơ điện một chiều:
- Nguyên tắc HĐ: Dựa trên tác dụng từ của NC lên
khung dây có I chạy qua.
- Cấu tạo: bộ phận chính là khung dây và NC.
- Mục đích: Vận dụng kiến thức cơ bản trọng tâm để giải bài tập, rèn kỹ năng
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, HS làm việc cá nhân; Thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu Projector.
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
GV đưa ra một số bài tập trắc
nghiệm soạn trên phần mềm
Hotpotatoes.Yêu cầu HS thực
hiện.
Yêu cầu HS làm 3 bài tập:
*Bài 2:
Quan sát hình vẽ
và cho biết hiện
tượng gì xảy ra
khi ta khi ta
đóng khóa K?
Giải thích?
*Bài 3:
Xác định chiều của lực từ tác
dụng lên các đoạn dây AB,CD?
<i><b>II. Vận dụng. </b></i>
<i><b>1.Bài tập trắc nghiệm:</b></i>
Hoạt động cá nhân:
-Giải các bài tập TN trên máy tính.
- Giải bài tập tự luận:
<i><b>2. Bài tập tự luận: </b></i>
*Bài 1: Xác định chiều của lực điện từ.
*Bài 2: Khi đóng khóa K lò xo bị nén..
*Bài 3:
- Lực F1 tác dụng lên dây dẫn AB có chiều
hướng lên trên.
- Lực F2 tác dụng lên dây dẫn CD có chiều
hướng xuống dưới.
<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>
- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học
sau.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Gợi mở.
- Phương tiện: SGK, SBT.
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giáo viên Yêu cầu học sinh:
+Xem lại các kiến thức cơ bản của chương 1 (bài
<b>N</b>
<b>S</b>
<b>K</b>
<b>O</b>
<b>N</b>
<b>S</b> <b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
ôn tập)
+Xem lại các bài tập đã làm.
+ Giờ sau ôn tập học kỳ: