Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.38 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>(Thời gian thực hiện 2 tuần:Từ ngày 04/05/2020 đến 15/05/2020)</b>
<b>TUẦN 22</b>
<b>(Thời gian thực hiện : từ ngày 04/ 05/2020 đến ngày 15/05/2020) </b>
<i> ( Thời gian thực hiện 2 tuần,</i>
<i>( Thời gian thực hiện: </i>
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Đ</b>
<b>Ó</b>
<b>N</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
<b>, T</b>
<b>H</b>
<b>Ể</b>
<b> D</b>
<b>Ụ</b>
<b>C</b>
<b> S</b>
<b>Á</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đón trẻ - Trị chuyện</b>
- Đón trẻ vào lớp, hướng
trẻ đến sự thay đổi của lớp.
- Trò chuyện với trẻ về các
phương tiện giao thông.
- Cho trẻ trang trí lớp theo
chủ đề cùng cơ.
<b>- Trẻ hoạt đợng theo ý </b>
thích
<b>2, Thể dục sáng</b>
<i><b>- Các động tác phát triển </b></i>
<i><b>hơ hấp:</b></i>
+ Hít vào thật sâu; Thở ra
từ từ.
<i><b>- Các động tác phát triển </b></i>
<i><b>cơ tay và cơ bả vai:</b></i>
+ Đưa tay ra trước, sang
ngang.
<i><b>- Các động tác phát triển </b></i>
<i><b>cơ bụng, lưng:</b></i>
+ Đứng quay người sang 2
bên.
<i><b>- Các động tác phát triển </b></i>
<i><b>cơ chân:</b></i>
+ Nâng cao chân gập gối.
<b>3, Điểm danh</b>
- Đưa trẻ vào nề nếp nhắc
nhở trẻ cất đồ rồi khoanh tay
chào cô, chào bố mẹ.
-Trao đổi với phụ huynh
những thông tin cần về trẻ
- Cho trẻ quan sát xem tranh
ảnh về hình ảnh các phương
tiện giao thơng.
-Tở chức chơi tự do hoặc ở
góc
-Trẻ biết tập các đợng tác
TD theo cô.
-Biết phối hợp các động tác
-Trẻ có thói quen tập thể dục
b̉i sáng
-Tập đúng, đều các đợng tác,
và trẻ có nề nếp trong khi tập
thể dục
Biết ích lợi của tập thể dục,
và có thói quen tập thể dục
sáng
+ Trẻ hít thở khơng khí trong
lành b̉i sáng
+ Biết quan tâm tới bạn bè,
giữ gìn vệ sinh cơ thể.
+ Biết sĩ số trẻ đến lớp
+ Báo ăn
Lớp học sạch
sẽ, đồ dùng
đồ chơi ở giá.
Tranh ảnh về
một các
phương tiện
giao thơng.
Đồ chơi ở góc
Địa điểm tập
thể dục, xắc
xô, giày dép
trang phục
của cô và trẻ
gọn gàng
<i> từ ngày<b> 04/05/2020 đến ngày 15/05/2020</b></i>
<i><b>từ ngày</b><b>04/5/2020 – 08/5/2020</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>H.Đ CỦA TRẺ</b>
<b>1. Đón trẻ - Trị chuyện: * Giáo viên vui vẻ đón trẻ vào </b>
lớp. Nhắc trẻ biết cất đồ dùng gọn gàng. Khoanh tay chào
cô, chào bố mẹ rồi vào lớp.
- Giáo viên trao đởi cùng phụ huynh những vấn đề có liên
quan đến trẻ.
- Cung cấp cho trẻ những thông tin về chủ đề. Đặt câu hỏi
đàm thoại với trẻ về các phương tiện giao thơng.
- Cho trẻ trang trí lớp theo chủ đề mới cùng cô.
<b>2, Thể dục sáng</b>
* Khởi động :
<b>- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân về 3 hàng </b>
xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.
* Trọng động :
Cô giới thiệu bài tập thể dục. Cô tập mẫu
(Đầu tuần cô phân tích đợng tác và tập mẫu)
Cho trẻ tập theo cơ 2 lần 8 nhịp với các động tác:
<i><b>- Các động tác phát triển hơ hấp:</b></i>
+ Hít vào thật sâu; Thở ra từ từ.
<i><b>- Các động tác phát triển cơ tay và cơ bả vai:</b></i>
+ Đưa tay ra trước, sang ngang.
<i><b>- Các động tác phát triển cơ bụng, lưng:</b></i>
+ Đứng quay người sang 2 bên.
<i><b>- Các động tác phát triển cơ chân:</b></i>
+ Nâng cao chân gập gối.
Nhắc nhở trẻ tập nhịp nhàng theo hiệu lệnh của cô
* Hồi tĩnh :
Cho trẻ chơi trò chơi chim bay về tổ
Cô nhận xét buổi tập
<b>3. Điểm danh</b>
Cô điểm danh theo danh sách lớp
Mời tổ trưởng kiểm tra vệ sinh tay mặt tổ viên.
Chào cô, chào bố
mẹ. cất đồ dùng và
vào lớp.
-Trò chuyện cùng cơ
về chủ điểm
-Chơi theo ý thích
-Trẻ thực hiện theo
hiệu lệnh
-Trẻ tập cùng cô
-Trẻ dạ cô
TỔ CHỨC CÁC
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦATRẺ</b>
<i><b>1: Ổn định tổ chức</b></i>
Cô hỏi trẻ:
+ Các con vừa ra ngoài san chơi có vui khơng?
+ Các con có thích chơi nữa
<i><b>2.Nội dung</b></i>
<i><b>* Thỏa thuận chơi</b></i>
Cơ đã chuẩn bị rất nhiều góc chơi cho các con.
+ Con nào cho cơ biết lớp mình có những góc chơi
nào?
+ Con thích chơi ở góc nào nhất? ( Cơ hỏi 4- 5 trẻ).
+ Trong khi chơi các con phải như thế nào?
Cô giới thiệu nợi dung chơi của từng góc. Đồ chơi có
trong góc.
Bây giờ chúng mình sẽ về góc chơi và tự thoả thuận
vai chơi với nhau nhé!.
+ Bây giờ các con nào thích chơi ở góc nào thì các
con về nhóm chơi nào!
<i><b>- </b></i>Cho trẻ về góc chơi và tự thoả thuận, phân vai chơi.
- Cô quan sát và dàn xếp góc chơi.
- Nếu trẻ về nhóm chơi mà chưa thoả thuận dược vai
chơi, cô đến và gợi ý giúp trẻ thoả thuận.
<i><b>* Quá trình chơi</b></i>
<i><b>- </b></i>Trong quá trình chơi, góc chơi nào trẻ còn lúng
túng cơ có thể tham gia chơi để giúp trẻ hoạt đợng
tích cực hơn.
Cơ đến từng góc chơi hỏi trẻ:
+ Hơm nay góc con chơi gì?+ Con chơi có vui
không?
Gợi ý mở rộng chủ đề chơi.Giúp trẻ liên kết các
gócchơi.
Khen, đợng viên trẻ kịp thời khi trẻ có những hành vi
tốt, thể hiện vai chơi giống thật.
<i><b>* Nhận xét góc chơi:</b></i>
Cơ đi đến từng nhóm chơi nhận xét các nhóm. Cho
trẻ tự nhận xét kết quả và sản phẩm của nhóm
bạn.Cho trẻ cất đồ chơi.
Đợng viên, hỏi 1-2 trẻ ý tưởng chơi lần sau.
<i><b>3. Kết thúc:</b></i>
- Con vui ạ
- Con có ạ
-Góc phân vai, học
tập…..
-Góc xây dựng,phân
vai…
-chơi ngoan ngỗn.
-Lắng nghe.
-Vào góc chơi theo ý
thích.
-Trẻ tự phân vai chơi
trong nhóm.
-Nhận vai khi cơ giáo
phân vai
-Trẻ chơi.
-Con chơi góc xây
dựng.có
- Quan sát góc bạn.Nhận
xét bạn chơi tốt, tạo ra
sản phẩm đẹp.Cất dọn đồ
chơi.
<b>TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>O</b>
<b>À</b>
<b>I </b>
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ờ</b>
<b>I</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Hoạt động có chủ đích</b>
- Xếp tàu hỏa bằng các que, hột
hạt
- Vẽ tàu hỏa bằng phấn ra sân
theo ý thích của trẻ.
- Trẻ được tự do khám
phá thế giới xung quanh
trẻ.
- Rèn cho trẻ kỹ năng
quan sát và nghi nhớ, kỹ
năng trả lời câu hỏi của
cô giáo.
-Trẻ biết lựa chọn hột
hạt hoặc que sao cho
phù hợp để tạo thành
sản phẩm.
-Vẽ một số biển báo
hiệu giao thông
- Địa điểm dạo
chơi
- Trang phục
phù hợp
- Tranh vẽ các
biển báo hiệu
giao thơng.
<b>2. Trị chơi vân động</b>
- Trò chơi vận động: “Chim sẻ
và ô tô”. Tàu về ga.
- Cho trẻ chơi trò chơi:“Ơ tơ
<i>Về bến”</i>
- Trò chơi dân gian: “Chồng nụ,
chồng hoa”, “Chi chi chành
chành;
+ Trẻ chơi thành thạo
các trò chơi.
+Trẻ chơi hứng thú và
có nề nếp trong khi chơi
+Trẻ tḥc lời bài đồng
dao
-Địa điểm chơi
sạch sẽ và bằng
phẳng
-Một số đồ
dùng, đồ chơi
phục vụ cho
- Chơi tự do
- chơi theo ý thích
+ Trẻ chơi thoải mái và
chơi với những trò chơi
trẻ thích. Biết giữ gìn và
chia sẻ đồ chơi, tránh xa
những nơi nguy hiểm.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
hoa, Chi chi chành chành". Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ quan sát, đợng viên khích lệ trẻ chơi, chơi cùng
trẻ.
- Giúp đỡ những trẻ chơi còn yếu
- Cơ nhận xét
- Đợng viên, khún khích trẻ
<b>3.Chơi tự do</b>
*Tuỳ theo điều kiện thời tiết, số lượng trẻ tham gia
hoạt động mà cô cho trẻ chơi trò chơi cho phù hợp.
*Cô giới thiệu tên trò chơi, một số đồ chơi ngồi trời,
như xích đu, đu quay, cầu trượt, Trò chơi cát nước.
- Cô quan sát trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ nhắc trẻ chơi đoàn kết
- Cho trẻ chọn đồ chơi theo ý thích của trẻ
- Cho trẻ chơi với phấn và que để tạo thành sản phẩm
- Cô giúp đỡ trẻ trong khi chơi
- Củng cố - giáo dục - Nhận xét – tuyên dươn g
Chơi đoàn kết với các
bạn.
<b>H</b>
<b>Đ</b>
<b> V</b>
<b>S</b>
<b> Ă</b>
<b>N</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ư</b>
<b>A</b>
<b>, N</b>
<b>G</b>
<b>Ủ</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>-Vệ sinh: trước khi ăn</b>
cơm trưa - Rèn cho trẻ có thói quen rửa
tay trước khi ăn.
- Hình thành kĩ năng rửa tay
cho trẻ
- Trẻ có nề nếp trật tự và biết
chờ đến lượt mình
- Nước
- Khăn mặt: Mỗi
trẻ mợt chiếc
- Chậu
- Ăn trưa:
- Trẻ biết ngồi theo tổ, ngồi
ngay ngắn, khơng nói chụn
trong khi ăn
- Có thói quen nề nếp, lễ
+ Trên lớp: mời cô giáo, bạn
bè trước khi ăn
+ Ở nhà: mời ông bà, bố mẹ,
anh chị
- Bàn ghế.
- Bát, thìa
- Chỗ ngồi
- Đĩa đựng cơm
vãi.
- Khăn lau tay
<b>-Ngủ trưa:</b> - Rèn cho trẻ có thói quen nề
nếp khi ngủ
- Trẻ biết nằm ngay ngắn
khi ngủ
- Chiếu
HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b><sub>HĐ CỦA TRẺ</sub></b>
Cơ cho trẻ xếp thành 2 hàng.Giới thiệu cho trẻ biết hoạt
đợng đó là giờ vệ sinh.
Cơ trò chụn với trẻ về tầm quan trọng cần phải vệ
sinh trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.Và ảnh hưởng
của nó đến sức khỏe của con người.
+ Giáo dục trẻ: Vì sao chúng ta cần phải vệ sinh trước
khi ăn và sau khi đi vệ sinh? Cô hướng dẫn cách rửa
tay cho trẻ. Cô thực hiện từng thao tác cho trẻ quan sát.
Cho trẻ lần lượt thực hiện
theo yêu cầu của cô
- Không chén lấn xơ
đẩy.
+ Nếu khơng vệ sinh thì
vi khuẩn sẽ theo thức ăn
vào trong cơ thể.
-Trẻ chú ý quan sát
cô.Lần lượt lên rửa tay
lau mặt
<b>Giờ ăn:</b>
+ Trước khi ăn: Cô cho trẻ vào chỗ ngồi. Giới thiệu đến
giờ ăn trưa.. Cô trò chuyện về giờ ăn. Hơm nay các con
ăn cơm với gì? Khi ăn phải như thế nào? Các chất có
trong thức ăn?
+ Trong khi ăn:. Cô quan sát , động viên khuyến khích
+ Sau khi ăn: Nhắc nhở trẻ ăn xong xúc miệng, lau
miệng sạch sẽ.
-Trẻ ngồi ngay ngắn.
+ Hôm nay ăn cơm
với:Thịt rim, tôm, đậu…
+ Trước khi ăn phải mời
cô giáo bạn ăn cơm
+ Trong khi ăn khơng
được nói chụn. khơng
làm vãi cơm.
+ Trẻ Ăn hết suât
<b>* Giờ ngủ:</b>
+ Trước khi ngủ: Cô chuẩn bị chổ ngủ cho trẻ. Cho trẻ
vào chỗ nằm. Cô xắp xếp chỗ nằm cho trẻ.
+ Trong khi ngủ: Nhắc nhở trẻ nằm ngay ngắn.khơng nói
chụn trong giờ ngủ. Tạo khơng khí thoải mái cho trẻ.
+ Sau khi ngủ:Cho trẻ dậy từ từ, tập vài động tác nhẹ
nhàng.
Trẻ vào chỗ nằm.
Nằm ngay ngắn,Trẻ ngủ
Trẻ ngủ dậy, đi vệ sinh
<i><b>TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
- Vận động nhẹ, ăn quà
chiều.
- Sử dụng vở: Bé làm
quen với toán, chữ cái,
- Cung cấp năng lượng cho
trẻ, trẻ có thói quen vệ sinh
sạch sẽ.
- Ôn lại kiến thức trẻ đã được
- Quà chiều cho
trẻ
- Vở Bé làm
<b>C</b>
<b>H</b>
<b>IỀ</b>
<b>U</b> <sub>Kỹ năng sống.</sub>
- Chơi bộ đồ chơi thông
minh
- Chơi, hoạt đợng theo ý
thích ở các góc tự chọn.
- Nghe đọc truyện/thơ, kể
chuyện câu đố về chủ đề.
Ôn lại bài hát, bài thơ, bài
đồng dao về chủ đề.
- Xếp đồ chơi gọn
gàng/biểu diễn văn nghệ.
- Nhận xét, nêu gương bé
ngoan cuối tuần.
học.
- Trẻ được chơi đồ chơi thông
minh vui vẻ, thoải mái. Phát
triển khả năng sáng tạo
- Trẻ có ý thức độc lập , biết
chơi cùng bạn và biết giữ gìn
đồ dùng đồ chơi.
- Tḥc các bài hát, bài thơ,
đồng dao đã học.
- Giúp trẻ khắc sâu, ghi nhớ
có chủ đích.
- Có ý thức gọn gàng.
Đợng viên khuyến khích,
nhắc nhở trẻ.
chữ cái, Kỹ
năng sống.
- Bợ đồ chơi
thơng minh
- Đồ chơi các
góc
- Bài hát, bài
thơ, đồng dao.
Câu chuyện
Tranh truyện.
Rổ đựng đồ
chơi.
Bảng bé ngoan,
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ả</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
- Vệ sinh trẻ sạch sẽ, đầu
tóc gọn gàng.
- Chào cơ giáo, các bạn,
và người thân
- Trả trẻ,dặn trẻ đi học
đều.
- Trao đởi với phụ huynh
về tình hình học tập,sức
khoẻ của trẻ, về các hoạt
động của trẻ trong ngày.
- Trẻ biết chào cô, chào bạn,
người thân
- Biết lấy dò dùng cá nhân
- Đồ dùng cho
trẻ
HOẠT ĐỘNG
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
* Cô lấy ăn và chia ăn cho trẻ, động viên trẻ ăn hết
suất ăn
* Gợi mở cho trẻ thực hiện theo yêu cầu của bài.
Giáo dục trẻ về kỹ năng sống.
- Trẻ ăn chiều
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện
- Động viên kk trẻ, nhắc trẻ giữ gìn vở sạch sẽ...
* Cơ giới thiệu bợ đồ chơi thơng minh
- Hướng dẫn trẻ chơi
- Khún khích trẻ chơi sáng tạo
- Cô cho trẻ tự chọn đò chơi, rủ bạn chơi
- Cho trẻ chơi, tự do sáng tạo theo ý thích.
- Nhắc trẻ giữ gìn đồ chơi
* Nghe đọc truyện/thơ, kể chuyện câu đố về chủ
đề. Ôn lại bài hát, bài thơ, bài đồng dao về chủ
đề.-Cho trẻ hát, múa, đọc thơ, đồng dao, ca dao
* Cho trẻ thu dọn cất sắp xếp gọn gàng đồ dùng đồ
chơi đúng nơi quy định. giáo dục trẻ biết giữ VS.
* Cho trẻ đứng lên nhận xét từng tổ: bạn nào chưa
ngoan, bạn nào đã ngoan.
- Cơ khích lệ trẻ những bạn ngoan được lên cắm
cờ, con bạn nào chưa ngoan cần cố gắng hơn.
- Cô phát bé ngoan cho trẻ .
Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu
của cô.
- Trẻ chơi sáng tạo
- Chú ý lắng nghe.
Nhớ và đọc theo cô.
Xếp đồ dùng, đồ chơi
đúng nơi quy định.
Nhận xét bạn.
Xin cô.
- Cô gọi trẻ về, nhắc trẻ chào cô, chào bạn, chào
người thân, lấy đủ đồ dùng cá nhân.
- Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe, học tập, vui
chơi của trẻ
- Trẻ về cùng người thân
<b>Thứ 2 ngày 04 tháng 5 năm 2020</b>
<b>Hoạt động chính: "VĐCB:</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: + Âm nhạc hát bài "Đồn tàu nhỏ xíu"</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ biết bò chui qua cổng.
- Biết chạy đổi hướng theo hiệu lệnh.
- Biết cách chơi trò chơi “Tầu về ga”.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<b>- Rèn cho trẻ kỹ năng vận động phối hợp vận động của các bộ phân trên cơ thể </b>
- Rèn cho trẻ khả năng nghe và phản ứng nhanh khi nghe hiệu lệnh.
- Rèn cho trẻ khả năng vận động nhanh nhẹn, linh hoạt.
- Rèn cho trẻ kỹ năng hoạt động tập thể, thực hiện vận đông theo khẩu lệnh.
<b>3. Giáo dục: </b>
- Giúp trẻ hình thành nề nếp học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<b>1 Đồ dùng:</b>
- 4 cổng chui
- Sân tập sạch sẽ an toàn
<b>2. Địa điểm: </b>
- Ngoài sân: Sân tập sạch sẽ, an toàn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Trò chuyện- gây hứng thú </b>
Kiểm tra sức khoẻ trang phục của trẻ
- Cho trẻ hát <i><b>"</b><b>Đoàn tàu nhỏ xíu"</b></i> sau đó trò chụn về
chủ đề
- Sáng nay ai đưa con đi học?
- Con được bố mẹ đưa đi học bằng phương tiện gì?
- Con có muốn sau này lớn trở thành bác tài xế lái xe,
bác lái tàu không?
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
<b>2. Giới thiệu:</b>
khỏe thật tốt nhé!
<b>3. Nội dung</b>
<b> HĐ1. Khởi động:</b>
- Cơ cho trẻ đi đợi hình vòng tròn kết hợp các kiểu đi :
Đi nhanh, chậm, đi bằng mũi bàn chân, gót chân,chạy
chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng.
HĐ2. Trọng động:
<b> *</b><i><b>Bài tập phát triển chung</b></i>
<i><b>- Các động tác phát triển cơ tay và cơ bả vai:</b></i>
+ Đưa tay ra trước, sang ngang.
<i><b>- Các động tác phát triển cơ bụng, lưng:</b></i>
+ Đứng quay người sang 2 bên.
<i><b>- Các động tác phát triển cơ chân:</b></i>
+ Nâng cao chân gập gối.
(mỗi động tác tập 4 lần, 8 nhịp)
Chuyển trẻ về 2 hàng dọc để thực hiện vận động cơ
bản.
<i><b>*Vận động cơ bản: </b></i>
* Bò chui qua cổng – Chạy đởi hướng
- Trước mắt các con có cái gì? ( Cởng chui, đích)
- Cùng cơ đếm xem có bao nhiêu cái cổng
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện động tác
- Cô làm mẫu cho trẻ xem
+ Lần 1: Không phân tích đợng tác.
+ Lần 2: Phân tích vận đợng : Khi có hiệu lệnh chuẩn
bị cơ đứng trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh bò,
cơ bò chân nọ tay kia và bò chui qua cổng, không chạm
vào cởng và làm đở cởng. sau đó đứng lên và chạy đổi
hướng theo hiệu lệnh.
- Mời 2 trẻ làm mẫu.
- Trẻ khởi động cùng
cô
Trẻ tập cùng cô bài tập
phát triển chung
- Trẻ quan sát cô làm
mẫu
- Cô nhắc trẻ phải bò không làm đổ cổng
- Tổ chức cho từng trẻ lên thực hiện (mỗi trẻ 2 - 3 lần)
- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ
- Hai trẻ cùng lên thực hiện (1 lần)
-Tổ chức thi đua giữa hai tổ
- Nhận xét, củng cố, giáo dục sau vận động
* Trị chơi: “<i><b>Tầu về ga</b></i> ”.
- Cơ giới thiệu trò chơi
- Cô phổ biến luật chơi - cách chơi.
- Tiến hành chơi : Cô quan sát giúp trẻ chơi
- Khuyến khích đợng viên trẻ
- Nhận xét trò chơi
<b>HĐ 3. Hồi tĩnh:</b>
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ đi nhẹ nhàng
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi trẻ về tên bài tập
- Động viên, khuyến khích trẻ
Trẻ trả lời
<b>5.Kết thúc</b>
- Nhận xét tuyên dương giáo dục trẻ đoàn kết và
thường xuyên tập thể dục
Lắng nghe
<b>Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nởi bật về: tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ).
………
………
………
………
………
<b>PHỊNG HỌC THƠNG MINH TUẦN 22</b>
<i><b>Thứ 3 ngày 05 tháng 05 năm 2020</b></i>
Hoạt động chính: <i><b>Văn học: Truyện </b></i>
Hoạt động bổ trợ: + Âm nhạc Hát bài hát “Qua đường; Ai đúng ai sai”
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
- Trẻ nhớ tên truyện, hiểu được nội dung câu chuyện “Cún anh và cún em đi chơi
phố, cún em không nhớ lời mẹ dặn mà ngang nhiên đi giữa lòng đường không
chấp hành LLGT, quan sát đèn tín hiệu khi qua đường xuýt xẩy ra tai nạn…”
- Biết thể hiện 1 số lời thoại
- Biết một số luật lệ giao thông đường bộ.
<b>2. </b><i><b>Kỹ năng</b></i>:
- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc.
- Biết thể hiện 1 số điệu bộ cử chỉ theo lời thoại, phát triển ở trẻ kỹ năng ghi nhớ,
chú ý có chủ định.
<b>3. </b><i><b>Giáo dục</b></i>:
- Trẻ học hỏi tính cẩn thận, ý thức chấp hành LLGT.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Tranh truyện minh hoạ
- Phòng học thông minh, Máy tính bảng cho trẻ
- Mũ 1 số nhân vật: cún anh, cún em, Mẹ cún, Mũ cảnh sát giao thông
- Bài hát Ai đúng ai sai, qua đường.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Trị chuyện - Gây hứng thú</b>
- Cho trẻ hát bài “Ai đúng ai sai ”.
+ Chú mèo đen đi ở đâu?
+ Bác bò vàng đi ở đâu?
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
<b>2. Giới thiệu:</b>
- Có hai anh em Cún Anh và Cún em xin phép mẹ đi
dạo phố nhưng khơng chấp hành luật lệ giao thơng,
vậy điều gì sẽ xẩy ra với 2 anh em. Muốn biết được
điều đó các con hãy lắng nghe cơ kể câu chuyện “Một
phen sợ hãi”
Lắng nghe
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Cô kể chuyện cho trẻ nghe.</b></i>
- Cô kể lần 1 kết hợp giọng điệu cử chỉ minh hoạ.
Cô giới thiệu tên chuyện: một phen sợ hãi
- Cô kể chuyện lần 2 kết hợp tranh.
- Cơ và trẻ cùng nói về nợi dung chụn: Hai anh em
cún con cùng đi chơi phố, nhưng cún em vì khơng
nghe lời nên suýt nữa nguy hiểm đến tính mạng. Chú
cảnh sát giao thơng nhắc nhở ân cần nên cún em đã
hiểu ra và hối hận, hứa sửa chữa.
- Cô kể chuyện lần 3 cùng kết hợp tranh chữ to: Cô
vừa kể vừa chỉ chữ cho trẻ quan sát, đánh mắt theo
hướng chỉ của cơ.
<b>Hoạt động 3. </b><i><b>Đàm thoại, trích dẫn</b></i>.
Câu hỏi đàm thoại:
Câu hỏi 1: Cô vừa kể các con nghe câu chụn gì?
1. Mợt phen sợ hãi.
2. Xe đạp con trên đường phố
Câu hỏi 2: Trong chuyện có nhân vật mẹ , cún anh,
cún em, chú lái xe tắc xi, chú cảnh sát giao thông
đúng hay sai?
1. Sai.
2. Đúng
Câu hỏi 3:Trong chuyện có mấy nhân vật?
1. 3 nhân vật.
2. 2 nhân vật.
3. 5 nhân vật
Câu hỏi 4: Cún anh và cún em được mẹ cho phép đi
đâu ?
1. Đi chơi phố.
2. Đi tầu hỏa.
- Trò chuyện cùng cô
- Trẻ lắng nghe.
Trẻ lắng nghe.
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
Câu hỏi 5: Mẹ dặn 2 anh em điều gì?
1. Các con đi nhanh về nhanh.
2. Đường phố đông người....qua đường .
* Trích : Từ đầu…….giữa lòng đường »
Câu hỏi 6: Cún anh thì như thế nào?
1. Ngoan ngỗn đi bên phải
2. Đi ra giữa đường.
Câu hỏi 7: Cún Anh đã nói gì với cún em. Mẹ dặn
chúng mình phải đi sát...thế kia đúng hay sai?
1. Đúng.
2. Sai.
Trích: « Cún anh ngoan ngoãn đi sát lề đường bên
phải, thấy cún em đi giữa lòng đường cún anh lo lắng
gọi: Cún em ơi...Cứu em với »
Câu hỏi 8: Ai đã giúp cún em đi lên vỉa hè?
1. Bác lái xe.
2. Chú cảnh sát giao thông
Câu hỏi 9: Chú cảnh sát giao thơng căn dặn điều gì?
1. Bắt cún em về đồn cảnh sát.
2. Cháu phải đi ...đáng tiếc
Trích: Chú cảnh sát giao thơng dắt cún em lên vỉa hè
rồi căn dặn: Cháu nhớ....cho đến hết.
Câu hỏi 10: Ở ngã tư đường phố đèn tín hiệu có những
màu gì?
1. Màu xanh, đỏ , vàng.
2. Màu cam, tím, đỏ
Câu hỏi 11: Các màu báo hiệu. Đèn xanh được đi, đèn
vàng đi chậm, đèn đỏ dừng lại đúng hay sai?
1. Sai.
2. Đúng.
Giáo dục trẻ khi đi qua ngã tư đường phố, đi bộ đi
Đáp án 2.
Đáp án 1.
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 2.
- Lắng nghe
Đáp án 1.
trên vỉa hè, để thực hiện được điều đó các con hãy
ln ghi nhớ
<b> Hoạt động 4: </b><i><b>Dạy trẻ kể chuyện.</b></i>
- Lần 1: Cho cả lớp kể chuyện theo dẫn dắt của cô.
- Lần 2: Cho các tổ nhập vào vai nhân vật để kể lại
chuyện theo gợi ý dẫn dắt của cô.
- Lần 3: Cô cho trẻ kể chuyện theo cá nhân.
- Cơ đợng viên khún khích trẻ.
- Trẻ kể
- Cá nhân trẻ kể.
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học: Truyện "Một phen sợ
hãi".
- Cô động viên khuyến khích trẻ.
- Giáo dục trẻ cách đi đường an tồn.
Trụn
<b>5. Kết thúc </b>
- Chuyển hoạt động:
<i><b>-</b></i>Trẻ hát bài: Qua đường
- Trẻ hát
<b>Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ).
………
………
………
………
………
………..
<b>Thứ 4 ngày 06 tháng 5 năm 2020</b>
<b>Hoạt động chính: KPKH:</b>
- Trẻ biết có nhiều lọai phương tiện giao thơng
- Biết tên, đặc điểm, tiếng kêu, nơi họat động của xe xích lơ, tàu thủy, tàu hỏa,
máy bay.
- Biết PTGT họat động ở các đường riêng biệt khác nhau như: đường bộ, đường
thủy, đường không, đường sắt.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Hình thành và phát triển ở trẻ khả năng giải câu đố nghe và phán đoán.
- Hình thành và phát triển ở trẻ đặt câu hỏi, so sánh theo cặp
- Hình thành và phát triển ở trẻ trao đởi thảo luận, bàn bạc phối hợp theo nhóm.
- Hình thành và phát triển ở trẻ kỹ năng phân nhóm theo đặc điểm và nơi họat
động.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ vui thích khi được cùng nhau khám phá về các phương tiện giao thơng. Có
ý thức khi tham gia giao thơng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- 3 hợp kín mỗi hợp đựng mợt lọai PTGT: Xe xích lơ, tàu hỏa, tàu thủy(đồ chơi).
- 3 xắc xơ nhỏ.
- Máy tính xách tay có phần mềm power point cài đặt các slide về PTGT
- Nhạc bài hát: Tàu lướt, em tập lái ô tơ, thu âm 30 tiếng gõ tích tắc =30 giây.
III. CÁCH TIẾN HÀNH
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Trò chuyện – Gây hứng thú.</b>
- Cho trẻ hát và vận động theo bài:” Tàu lướt”
- Hỏi trẻ về PTGT trong bài hát, và những PTGT mà trẻ biết.
-Trẻ hát và vận động
- Trẻ trả lời cô
<b>2. Giới thiệu:</b>
thơng đó xin mời các bé cùng đến với các phần thi
lý thú của ngày hôm nay.
<b>3. Nội dung: </b>
<b>*. Hoạt động 1: Cho trẻ tạo nhóm (3 nhóm) </b>
<b>- Cơ hướng dẫn trẻ tham gia chơi theo nhóm.</b>
<b> Có 3 PTGT được đựng trong hợp kín. Nhiệm vụ </b>
của mỗi đợi phải lấy một hộp về mở ra xem trao đổi,
thảo luận trong thời gian là 30 giây xem PTGT
Và mở rợng theo nhóm
- Sau khi cả 3 nhóm giới thiệu về PTGT của mình
xong cơ cho trẻ đoán PTGT bằng trình chiếu power
ponit sử dụng hiệu ứng nối hình( máy bay). Cơ đặt
câu hỏi để trẻ trả lời những hiểu biết câu mình về
máy bay.
<b>*. Hoạt động 2: So sánh 2 loại PTGT</b>
<b>Cho trẻ chơi trò chơi: “PTGT nào xuất hiện”( sử </b>
<b>dụng power point). Sau đó trình chiếu từng cặp </b>
<b>PTGT trên màn hình</b>
- Hỏi trẻ: Các con có nhận xét gì về 2 loại phương
tiện này? (xích lơ và máy bay).
- Trẻ lắng nghe
Trẻ quan sát Và trả lời cơ
- Các nhóm thảo luận
Trẻ trả lời
- Trẻ giới thiệu
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- 2 loại PTGT này khác nhau ở điểm nào.
- 2 loại PTGT này giống nhau ở điểm nào?
- Tiến hành tương tự với cặp tàu hỏa và tàu thủy.
Khái quát: Các PTGT khác nhau về đặc điểm
cấu tạo và nơi họat động nhưng chúng giống nhau ở
điểm: cùng là các PTGT dùng để chở người và hàng
hóa giúp chúng ta đến được khắp nơi trong nước
cũng như trên thế giới để gặp gỡ người thân, bạn bè.
<b>* Mở rộng.</b>
- Ngoài các PTGT này còn biết PTGT nào nữa?
(Trình chiếu cho trẻ xem các PTGT hoạt đợng ở
các đường khác nhau)
- Khi đi trên các PTGT này con phải như thế nào?
<b>*. Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<i><b>*. Trò chơi 1: Trò chơi 1:”Bé nào sửa đúng”</b></i>
<i><b>-</b></i> Cách chơi: Cô đưa ra các đặc điểm đúng, sai về
PTGT
VD: Tàu hỏa là PTGT đường bộ đúng hay sai?
- Tàu thủy là PTGT đường sắt sắt đúng hay sai?
- Xe xích lơ chạy bằng đợng cơ đúng hay sai?...
<i><b>*. Trị chơi 2: “Đơi mắt tinh, đơi tai thính và giọng</b></i>
<i><b>hát vàng”</b></i>
Cách chơi: Các đội sẽ bàn bạc để nghĩ ra động tác
mơ phỏng vận đợng của PTGT mình thích và tiếng
kêu của PTGT ấy. Sau đó thể hiện lại cho các đội
khác cùng xem, các đội còn lại quan sát lắng nghe
và tìm 1 bài hát hoặc 1 bài thơ nói về PTGT đó và
cùng biểu diễn.
Luật chơi: đội nào không tìm được câu đố hoặc
kghơng tìm được bài hát tương ứng với câu đố của
- Trẻ trả lời theo khả năng
- Trẻ so sánh đưa ra câu
trả lời
-Trẻ kể tên
- Trẻ hứng thú tham gia
trò chơi
- Trẻ trả lời cô
đội bạn sẽ phải nhẩy lò cò.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
<i><b> *. Trị chơi 3: “Tìm các PTGT khơng cùng nhóm.</b></i>
Cách chơi:
Trên màn hình cơ chiếu 4 PTGT trong đó có 1
PTGT khơng cùng nhóm. Các đợi phải phát hiện
thật nhanh xem PTGT nào khác với 3 PTGT còn lại
về đặc điểm, nơi hoạt động… và lắc xắc xô giành
quyền trả lời
Luật chơi:
Mỗi đội chỉ được trả lời một lần. Đội nào trả lời
sai sẽ mất lượt.
Slide 1 có: ơ tơ, xích lơ, xe máy và tàu hỏa.
Slide 2 có: Ca nô, thuyền buồm, tàu thủy và máy
bay
Slide 3 có: Ơ tơ, máy bay, tàu hỏa, xe đạp.
Slide 4 có: Xe đạp, thùn, xích lơ và tàu thủy.
- Cô nhận xét kết quả chơi.
- Trẻ hứng thú tham gia
trò chơi
- Trẻ lắng nghe cách chơi
và luật chơi
- Trẻ hứng thú tham gia
trò chơi
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học
- Động viên khún khích trẻ
- Trẻ nhắc lại: tìm hiểu về
các phương tiện giao
thông
<b>5. Kết thúc </b>
- Cho trẻ ra ngồi sân trường để quan sát mợt số
phương tiện đang hoạt động ở gần trường
<b>Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nởi bật về: tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ).
………
………
………
Thứ 5 ngày 07 tháng 05 năm 2020
TÊN HOẠT ĐỘNG: LQV Toán:
Đếm đến 9, nhận biết nhóm có số lượng 9, nhận
<b>Hoạt động bổ trợ : - Trò chuyện về một số PTGT. </b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định và sự linh hoạt nhanh nhẹn trong việc tạo
nhóm.
<b>2. Kỹ năng:</b>
Trẻ có kỹ năng tạo nhóm số lượng trong phạm vi 9.
Trẻ nói rõ ràng cách tạo nhóm và đọc to số 9.
Luyện kỹ năng xếp tương ứng 1 – 1. Luyện kỹ năng đếm.
<b>3.Thái độ:</b>
- Trẻ có ý thức trong học tập và biết mợt số phương tiện giao thơng có ý thức đi
đúng luật khi tham gia giao thông.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Máy tính, giáo án.
<b>- </b>Các nhóm đồ dùng, đồ chơi trong lớp có số lượng là 9, mỗi trẻ 9 ô tô, 9 tầu hỏa,
thẻ số từ 1- 9.
- Hình ảnh các PTGT và hình ảnh trò chơi
<b>III. Tổ chức các hoạt động</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ đọc bài thơ: Đoàn tàu lăn bánh
- Hỏi trẻ về PTGT được nhắc trong bài thơ
+ Đó là PTGT nào?
Trẻ đọc thơ
+ Tàu hỏa là PTGT đường gì?
+ Khi ngồi trên tàu con phải làm gì?
<b>2. Giới thiệu:</b>
- Hơm nay cơ con mình cùng nhau tìm hiểu về số 9
nhé.
Vâng ạ
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>*. Hoạt động 1:Ôn đếm số lượng trong phạm vi 8</b>
- Cơ cho trẻ tìm quanh lớp xem có nhóm đồ dùng
nào có số lượng là 8, cho trẻ đếm kiểm tra, nêu kết
- Cô vỗ tay, gõ thanh gõ 8 lần, cho trẻ nêu kết quả
sau mỗi lần cô thực hiện.
- Cơ cho trẻ chơi tạo nhóm theo u cầu của cô.
<b>*. Hoạt động 2: Đếm đến 9, nhận biết các nhóm </b>
<b>có số lượng 9, nhận biết chữ số 9.</b>
- Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi, yêu cầu trẻ xếp
các ô tô thành 1 hàng ngang, đếm và nêu kết quả.
- Yêu cầu trẻ xếp 8 tàu hỏa tương ứng 1:1 với số ô
tô
- Cho trẻ đếm và nhận xét về số ô tô và số tầu hỏa
+ Số ô tô và số tàu hỏa như thế nào với nhau?
+ Nhóm nào nhiều hơn?
+ Nhiều hơn là mấy?
+ Muốn số tầu hỏa và số ơ tơ bằng nhau thì phải làm
Trẻ tìm quanh lớp nhóm đồ
dùng có số lượng 8
- Trẻ chú ý lắng nghe và trả
lời cô
Trẻ xếp hình , đếm và nêu
Trẻ xếp theo hướng dẫn của
cô
- Trẻ đếm và nêu nhận xét
thế nào?
- Cho trẻ lấy thêm 1 tầu hỏa xếp tiếp và yêu cầu trẻ
đếm lại.
- Cô hỏi trẻ:
+ Số tầu hỏa và số ô tô bây giờ như thế nào với
nhau?
+ 9 tàu hỏa và 9 ô tô tương ứng với số mấy?
- Cô giơ số 9 giới thiệu với trẻ và đọc mẫu 2-3 lần.
- Cho trẻ đọc theo tở, nhóm, cá nhân.
- Cô cho trẻ nêu nhận xét về chữ số 9, sau đó cơ củng
cố, bở sung.
- u cầu trẻ chọn số 9 giơ lên và gắn vào 2 nhóm
tầu hỏa, ơ tơ
- Cơ cất dần từng quả và yêu cầu trẻ nói nhanh số tầu
hỏa còn lại.
- Cô cho trẻ so sánh số tầu hỏa và số ô tô kết hợp giơ
các thẻ số tương ứng sau mỗi lần bớt.
- Cô cho trẻ cất dần số ô tơ vào trong rở.
<b>Hoạt động 3: Trị chơi luyện tập.</b>
<b>*. Trị chơi 1: Tìm số</b>
Cách chơi: Cơ có các dãy số và có dấu hỏi,
con hãy tìm dấu hỏi là số mấy, kích chọn và trả lời
<b>*. Trò chơi 2: “Nối chữ số tương ứng”.</b>
Cách chơi: Các con hãy đếm các nhóm ô tô ở cột A
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Trẻ xếp thêm tàu hỏa và
đếm
- Bằng nhau ạ
- Số 9 ạ
- Trẻ quan sát và đọc mẫu
- Trẻ thi đua
- Trẻ nhận xét
- Trẻ chọn số 9 gắn vào 2
nhóm
- Trẻ so sánh
Trẻ cất bớt theo hướng dẫn
của cô
rồi dùng bút lông nối chữ số cột B nối tương ứng với
số lượng ở cột A. Sau khi nối . Tương tự các nhóm
còn lại ( máy bay, tàu hỏa, thùn buồm…)
<b>*. Trị chơi : “Chọn nhóm con vật số lượng 9”</b>
Cách chơi: Cơ có các hình ảnh với số lượng khác
nhau, các con hãy đếm và chọn các nhóm con vật có
số lượng 9.
Giáo dục: Hôm nay cô đã dạy cho các con đếm
đến 9, nhận biết các nhóm có số lượng 9, nhận biết
chữ số 9. Các con hãy tìm những đồ vật, con vật
xung quanh mình và đếm cho các bạn và người thân
mình nghe con nhé!
- Cho trẻ chơi, cơ đợng viên, khún khích trẻ
- Nhắc trẻ chơi vui vẻ đồn kết
Trẻ thực hiện
- Trẻ hứng thú tham gia
chơi
Trẻ kiểm tra bạn
Trẻ chơi trò chơi
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học
- Đợng viên khún khích trẻ
Trẻ nhắc lại
<b>5. Kết thúc:</b>
- Chuyển hoạt động
<b>Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nởi bật về: tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ).
………
………
Thứ 6 ngày 8 tháng 5 năm 2020
TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc:
+ Hát: Đường em đi
+ Nghe hát: Anh phi công ơi
<b> + Trò chơi:Ai nhanh nhất.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<b>- Trẻ thuộc bài hát và hát đúng nhịp điệu, giai điệu của bài hát “Đường em đi”</b>
<b>- Trẻ biết khi đi bợ trên đường thì nhớ đi bên tay phải và đi sát lề đường.</b>
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tai nghe nhạc, củng cố một số bài hát trẻ đã được học.
<i><b>3. Giáo dục – Thái độ:</b></i>
- Giáo dục trẻ ý thức chấp hành luật lệ giao thông khi đi trên đường.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Chuẩn bị đồ dùng cho cô và cho trẻ:
- Đàn , bài hát, bản nhạc các bài hát, Đường em đi, Anh phi công ơi
<i><b>2. Địa điểm:</b></i>
- Tổ chức trong lớp học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
1. Ổn định tổ chức – Gây hứng thú:
- Cô cháu cùng chơi làm động cơ của các phương
tiện giao thông.
<b>- Đàm thoại về phương tiện giao thông đường bộ và </b>
cách đi đường.
<b>- Vậy khi đi trên đường thì các con đi như thế nào là</b>
đúng?
- Trả lời theo ý trẻ.
<b>2. Giới thiệu</b>
- Cô giới thiệu bài hát “Đường em đi” của tác giả
Hoàng Văn Yến.
3. Nội dung:
* Hoạt động 1: Dạy hát: Đường em đi
- Cô hát lần 1, giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát lần 2 và hỏi trẻ :
+ Bài hát có tên là gì?
+ Bài hát do ai sáng tác?
+ Bài hát nói về điều gì?
- Bài hát nói đến khi đi bợ trên đường thì nhớ đi
bên tay phải và đi sát lề đường.
- Cô dạy trẻ hát:
+ Cho cả lớp hát cùng cô nhiều lần
+ Cô cho từng tổ hát từng đoạn của bài hát theo hiệu
lệnh của cô.
+ Cho từng nhóm trẻ hát
+ Cho cá nhân trẻ hát
- Đợng viên khún khích trẻ
* Hoạt đợng 2: Nghe hát “Anh phi công ơi”
- Cô giáo giới thiệu: Hôm nay cô gửi tới lớp mình
mợt bài hát nói về 1 loại phương tiện giao thơng.
Chúng mình cùng nghe xem đó là PTGT gì nhé!
- Lần 1: cơ hát thể hiện tình cảm.
+ Giới thiệu tên bài hát, Tên tác giả: Xuân Giao, lời
thơ Xuân Quỳnh.
- Các con thấy bài hát này hay không?
- Trẻ Lắng nghe.
- Trẻ trả lời
Lắng nghe
- Hát cùng cô
- Lắng nghe cô hát.
- Lần 2: Cô giới thiệu nội dung: Bài hát nói về Anh
phi cơng lái máy bay trên bầu trời và tình cảm của
bạn nhỏ dành cho anh phi cơng . Bạn nhỏ trong bài
hát ước mong rằng sau này lớn lên sẽ làm anh phi
công lái máy bay giữ yên bầu trời.
+ Con có muốn sau này lớn lên được làm anh phi
cơng lái máy bay giúp ích cho mọi người không?
- Để trở thành anh phi công ngay bây giờ chúng
mình phải làm gì?
- Hát lần 3: Cho trẻ nghe bằng đĩa.
+ Khún khích trẻ giao lưu tình cảm
<i><b>* Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc:” Ai nhanh </b></i>
<i><b>nhất”</b></i>
- Luật chơi: co đưa ra tín hiệu bằng âm thanh, còi,
tiếng đợng cơ,….của các PTGT, trẻ nghe tín hiệu và
làm theo hiệu lệnh của cô .
Cách chơi: cô chia trẻ thành 4 nhóm cơ vẽ 4 vòng
tròn. Mời từng nhóm lên chơi.
Cơ mở âm thanh : tiếng còi tàu. Khi cô mở to trẻ
chạy vào vòng . Trẻ nào còn đứng ngồi vòng trò trẻ
đó thua, phải nhảy lò cò.
-Lắng nghe
Trả lời theo ý của trẻ
- Trẻ lắng nghe...
- Hứng thú tham gia.
<b>4. Củng cố:</b>
- Cô cho trẻ nhắc lại tên bài học
Trẻ nhắc lại
<b>5. Kết thúc:</b>
<b>Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nởi bật về: tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ).
………
………
………
………
………
………
………
<b>NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYÊN MÔN</b>
...
...