Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.33 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 14 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
Thời gian thực hiện: 4tuần:
<b> Tên chủ đề nhánh 2:</b>
Thời gian thực hiện:
<i><b> A.TỔ CHỨC CÁC </b></i>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
Đón trẻ
- Cần nắm rõ tình hình sức khỏe
của trẻ, đo thân nhiệt, sát khuẩn
tay, những yêu cầu, nguyện vọng
của phụ huynh.
- Cơ mở của
thơng thống
phòng học,
- Sổ theo dõi
thân nhiệt
- Nước, Khăn
- Kịp thời phát hiện những đồ vật
đồ chơi khơng an tồn.
- Túi ni nơng,
hộp...
- Rèn kĩ năng tự lập, gọn gàng
ngăn nắp
- Kiểm tra các
ngăn tủ để tư
trang
- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về
công việc của cô bác làm thợ mộc.
- Phát triển ngơn ngữ giao tiếp cho
trẻ.
- Nội dung trị
chuyện
- Chỗ ngồi cho
Thể dục sáng
- Trẻ biết xếp hàng, dàn hàng và
thực hiện vận động theo hiệu lệnh
của cô
- Biết lợi ích của việc tập thể dục
thể thao thường xuyên cho cơ thể
luôn khỏe mạnh ...
- Biết tập các động tác kết hợp với
lời ca
- Trẻ tập đều và đẹp các động tác
cùng cô ...
- Sân tập sạch
sẽ, xắc xô
- Loa, đài, nhạc
bài hát
Điểm danh
- Trẻ biết được tên mình, tên
bạn.Trẻ biết “dạ” khi cơ gọi đến
tên mình.
- Trẻ biết ngồi ngoan khi cơ gọi
đến tên.
<b>NGHỀ NGHIỆP</b>
Từ ngày 30 /11 đến 25/12 /2020
<b>Nghề truyền thống ở địa phương.</b>
Từ ngày 07/12 đến 11 /12/2020
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô niềm nở với trẻ và phụ huynh
+ Cô nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ
+ Con chào ông (bà, bố, mẹ , cô … )
+ Cơ hướng dẫn trẻ
- Con chào Ơng (bố,
mẹ)
- Con chào cô ạ
+ Trẻ sát khuẩn
- Các con xem trong túi quần áo của mình có gì khơng?
- Bạn nào mang đồ chơi đến lớp thì đưa cho cô nào.
- Trẻ tự kiểm tra và tự
lấy đồ đưa cho cô
- Các con hãy để ba lơ (túi sách) của mình vào đúng
ngăn tủ có tên và ký hiệu riêng (số thứ tự…) cho đúng
- Ngăn tủ của con có kí hiệu cái gì?
- Trẻ A ( B, C .. ) cất
đồ
vào đúng ngăn
- Con thưa cô: Số 1 ạ
- Trong tranh vẽ gì? Để làm được những sản phẩm này
các bác thợ mộc cần sử dụng những dụng cụ gì?
- Búa dùng để làm gì? Cưa, đục dùng để làm gì?
- Ngồi những dụng cụ đó ra, bác thợ cịn sử dụng dụng
cụ gì nữa? Bác làm ra những sản phẩm gì? Giáo dục trẻ
- Vẽ bàn, ghế...
- Cần búa, đục, cưa
- Búa để đóng đinh
- Bào, làm ra tủ, cửa...
- Cô hướng dẫn trẻ vào các góc chơi. - Trẻ chơi
1. Khởi động: Cho trẻ đi, chạy vịng sau đó chuyển về 3
hàng theo tổ, tập các động tác: xoay cổ tay, bả vai, gối
2. Trọng động: Tập các động tác:
+ H« hÊp 2: Thổi nơ
+ Tay 4: hai tay đánh chéo nhau về phía trước và ra sau
+ Ch©n 4: Đứng cúi người về trước, ngả người ra sau
+ Bụng 5: Đứng nghiêng người sang 2 bên, kết hợp tay
đưa cao hoặc đặt sau gáy
+ Bật : Bật tại chỗ
- Tập kết hợp với bài hát “ Lớn lên cháu lái máy cày ”
- Cho trẻ tập 2- 3 lần
- Cô động viên trẻ.
3. Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng thả lỏng
- Trẻ xoay cổ tay, vai,
gối
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ tập theo nhạc
cùng cô
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
- Cô chào các con
- Cô nhắc trẻ ngồi ngoan
- Cô điểm danh gọi tên trẻ theo danh sách:
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
*Góc phân vai
- Chơi gia đình,
nấu ăn
- Chơi cửa hàng
bán lương thực,
thực phẩm.
- Trẻ biết nhập vai và thể hiện công
việc của từng vai chơi
- Biết cùng nhau thỏa thuận chơi
- Biết nhường nhịn giúp đỡ bạn khi
chơi.
- Đồ dùng
trong gia đình
- Đồ chơi bán
hàng, lương
thực.
*Góc xây dựng
- Xây bệnh viện
- Xây chuồng
chăn nuôi
- Xây vườn ao
chuồng của bé.
- Trẻ biết sử dụng các vật liệu để
xây bệnh viện, trang trại chăn
nuôi,ao cá...
- Trẻ biết sử dụng các đồ dùng đồ
chơi một cách sáng tạo.
- Phát triển óc sáng tạo cho trẻ
- Biết nhận xét sản phẩm của nhóm.
- Đồ chơi xây
dựng, cây, cá.
- Bộ đồ chơi
lắp ghép.
*Góc nghệ thuật
- Tơ màu, vẽ,
cắt, dán một số
dụng cụ sản
phẩm của nghề
ở địa phương.
- Hát các bài hát
- Hình thành cho trẻ kỹ năng cầm
kéo cắt dán tranh đồ dùng gia đình.
- Trẻ thể hiện kỹ năng ca hát các bài
hát về gia đình.
- Hứng thú tham gia vào góc chơi.
- Trẻ có sự sáng tạo trong góc.
- Giấy A4
- Tranh dụng
cụ của nghề,
tranh ngơi nhà
- Kéo, keo
dán
- Hộp màu.
* Góc học tập
- Làm sách tranh
truyện sản phẩm
của một số dụng
cụ nghề mộc.
- Xem tranh ảnh
về sản phẩm
nghề mộc.
- Cung cấp cho trẻ những hình ảnh
về chủ đề.
- Trẻ biết làm sách tranh về sản
phẩm của nghề.
- Sử dụng các kỹ năng đã học mở
mép tranh khéo léo, nhẹ nhàng.
- Tranh ảnh
về sản phẩm
của nghề thợ
mộc
- Keo dán,
kéo, giấy A4
<b>1. Thỏa thuận chơi: </b>
<b>- Cơ cho trẻ chơi trị chơi: “ Lộn cầu vồng” </b>
- Các con vừa chơi trị chơi gì? Cơ củng cố giáo dục trẻ.
- Cơ đã chuẩn bị rất nhiều các góc chơi cho các con
- Con nào kể cho cô và các bạn biết lớp mình có những
góc chơi nào ?
- Hơm nay con sẽ chơi ở góc nào?
- Hơm nay các bác thợ xây định xây gì?
- Xây bệnh viện cần sử dụng những đồ dùng gì?
- Ngồi xây bệnh viện ra con sẽ làm gì nữa?
- Những ai muốn tham gia chơi? cùng bạn ở góc xây
dựng?
- Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai ?
- Con chơi gì ở góc phân vai?
- Chơi gia đình có những ai?
- Các bác bán hàng bán đồ gì?
- Nhóm chơi gia đình gồm có những ai tham gia chơi?
- Cịn góc nghệ thuật các con sẽ tơ màu, xé dán một số
dụng cụ sản phẩm của nghề, cắt dán tranh ngơi nhà nhé.
- Cịn góc học tập:Các con sẽ chơi gì?
- Ngồi làm sách tranh ra các con còn xem tranh ảnh về
sản phẩm nghề mộc nhé?
- Trong khi chơi các con phải như thế nào?
- Nhắc nhở trẻ chơi an tồn, đồn kết,
<b>2. Q trình chơi:</b>
- Cho trẻ về góc chơi
- Cơ bao qt trẻ chơi và đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Nhắc trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. Cho trẻ đi thăm
quan góc xây dựng. Hướng trẻ liên kết các góc chơi
<b>3. Kết thúc chơi: </b>
- Cho trẻ tự nhận xét các góc chơi
- Cơ nhận xét các bạn chơi tích cực, các góc chơi
- Cơ cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi
- Trẻ chơi.
- Trò chơi “ Lộn cầu
vồng”
- Góc phân vai, góc
xây dựng...
- Trẻ trả lời
- Xây xây bệnh viện,
trang trai chăn nuôi,ao
cá, xây tường rào...
- Gạch, đồ chơi
- Xây trang trại chăn
ni.
- Trẻ chọn góc chơi
- Trẻ nhận vai chơi
- Chơi gia đình, bán
hàng. Có bố, mẹ, con.
- Bán lương thực, thực
phẩm.
- Trẻ chọn góc chơi
- Vâng ạ
- Làm sách tranh về
nghề. Xem tranh ảnh
về sản phẩm nghề mộc
- Chơi cùng nhau, đoàn
kết.
- Trẻ về góc chơi và
thỏa thuận chơi
- Đi thăm quan góc
- Trẻ nhận xét góc chơi
- Trẻ cất đồ chơi.
<b>Hoạt </b>
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
* Hoạt động có
mục đích
+ Quan sát đồ
dùng của nghề
mộc(Búa,cưa,
thước)
- Trẻ học cách quan sát và cảm
nhận.
- Biết tên gọi, đặc điểm, công dụng,
cách sử dụng của một số đồ dùng
của nghề thợ mộc
- Cưa, búa...
- Que chỉ
+ Quan sát cây
đỗ 3 lá mầm
- Trẻ biết tên của cây, đặc điểm và
lợi ích của cây.
- Cây đỗ
+ Quan sát thời
tiết
- Trẻ biết quan sát thời tiết mùa thu.
- Biết đặc điểm thời tiết trong ngày. - Địa điểm <sub>quan sát.</sub>
* Trò chơi vận
động
+ Trò chơi: Bịt
- Rèn luyện thính giác,tính bền bỉ,
sức dẻo dai và tinh thần đồng đội
cho trẻ.
- Sân chơi
rộng, thoáng
mát.
- Khăn bịt mắt.
+ Trò chơi:
Gieo hạt nảy
mầm
- Cho trẻ cảm nhận những xúc cảm
thoải mái, dễ chịu trước tư thế,
dáng vẻ của cơ thể trẻ tạo ra.
- Xắc xơ
- Sân chơi sạch
sẽ.
+ Trị chơi:
Mèo đuổi
chuột.
- Rèn phản xạ nhanh cho trẻ.
- Mũ mèo, mũ
chuột.
* Chơi tự do
Chơi với đồ
chơi thiết bị
ngoài trời
-Trẻ biết chơi với các đồ chơi theo
ý thích của mình
.-Trẻ chơi đồn kết cùng các bạn
-Đồ chơi ngoài
trời.
- Cho trẻ quan sát: Cái búa, cái cưa, thước
+ Đây là cái gì? Cái búa có đặc điểm gì? Dùng để làm gì
+ Cịn đây là cái gì? Cái cưa có đặc điểm gì? Dùng để
làm gì? Ngồi cái búa, cái cưa, thước ra đồ dùng của
nghề thợ mộc cịn có gì nữa? Cơ củng cố giáo dục trẻ.
-Trẻ quan sát
- Cái búa
- Cái cưa, dùng để
cưa gỗ...
- Trẻ kể tên
+ Đây là cái gì? Cây đỗ có đặc điểm gì? Được trồng từ
đâu?
+ Cây đỗ có mấy lá nhỉ? Thuộc loại cây 3 lá mầm
- Cô củng cố giáo dục trẻ
- Cây đỗ
- Cây mọc từ đất, có 3
lá.
<b>*Quan sát thời tiết:</b>
- Các con ơi bây giờ là mùa gì nhỉ ?
- Bầu trời mùa thu như thế nào?
- Thời tiết mùa thu như thế nào?
- Mùa thu đi học mặc gì? Giáo dục trẻ
- Trẻ mùa thu
- Trẻ trời trong xanh
- Trẻ mát mẻ
- Trẻ trả lời cô
- Thỏa thuận chơi: Cô mời một bạn lên sẽ bịt mắt, các
bạn còn lại sẽ cầm tay nhau vừa đi vừa hát. Bạn bịt mắt
sẽ phải nghe thật tinh và tìm bắt các bạn khác. Bạn nào
bị bắt sẽ là người thua cuộc và phải bị bịt mắt nhé.
-Trẻ lắng nghe và
tham gia chơi vui vẻ .
- Thỏa thuận chơi: Các con sẽ đứng thành vòng tròn và
đọc theo bài thơ gieo hạt, làm theo các hành động cùng
cô. Bạn nào làm sai sẽ phải hát hoặc nhảy lò cò nhé.
-Trẻ lắng nghe và
tham gia chơi
- Thỏa thuận chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn và rơ tay làm
hang, một bạn làm mèo một bạn làm chuột. Ban đầu để
mèo và chuột đứng cách nhau, khi có hiệu lệnh “Đuổi
bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua hang trốn mèo.
- Trẻ chú ý nghe cô
nêu cách chơi và luật
chơi.
- Cô giới thiệu tên một số đồ chơi trên sân trường
- Cơ cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ
- Cơ quan sát đảm bảo an toàn cho trẻ chơi.
-Trẻ chơi theo ý thích
<b>Hoạt </b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
năng rửa tay, mặt trước và sau khi
ăn
nước sạch, xà
phịng Bàn ghế,
bát, thìa, cơm
và thức ăn
Trong khi ăn - Tạo cho trẻ khơng khí thoải mái
trước khi ăn giúp trẻ ăn ngon miệng
và ăn hết xuất của mình.
- Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.
- Đĩa đựng cơm
rơi. Khăn lau
tay, miệng cho
trẻ.
Sau khi ăn - Rèn cho trẻ có thói quen vệ sinh
sau khi ăn và uống nước.
- Rèn cho trẻ tính tự giác.
- Khăn lau và
nước uống.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>
Trước khi ngủ - Phịng ngủ sạch sẽ thống mát về
mùa hè, ấm áp về mùa đông.
- Trẻ ngủ ngon giấc, đủ giấc.
- Giường, chăn
chiếu, gối cho
trẻ.
Trong khi ngủ - Giữ yên tĩnh cho trẻ ngủ, tạo cho
trẻ có một giấc ngủ sâu, thoải mái
Phân công nhau trực để quan sát trẻ
và xử lí kịp thời những tình huống
có thể xảy ra.
- Bật quạt mùa hè, đắp chăn mùa
đông
- Trẻ khó ngủ cơ vỗ về
- Khơng gian
thống mát
Sau khi trẻ
thức dậy
- Tạo cho trẻ sự tỉnh táo, thoải mái
sau giấc ngủ trưa.
- Giúp trẻ thoải mái trước khi vào
giấc ngủ.
- Trẻ ngủ ngon giấc đủ thời gian
quy định.
- Giúp trẻ thoải mái, tỉnh táo
- Lược chải đầu
- Quà chiều.
<b> Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay trước khi ăn, kê xếp bàn ghế,
+ 4 Trẻ ngồi một bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng
+ Cô giáo chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều, cho
trẻ ăn ngay khi thức ăn cịn nóng. Khơng để trẻ ngồi đợi
lâu. Giới thiệu tên món ăn, cho trẻ mời cô và các bạn - Trẻ mời cô và mời
bạn ăn cơm
- Cô tạo không khí thoải mái, vui vẻ.
+ Động viên, khuyến khích trẻ ăn hết xuất, quan tâm
chăm sóc hơn đối với những trẻ mới đến lớp, yếu, mới
ốm dậy và trẻ biếng ăn
+ Đề phịng trẻ bị khóc sặc cơm.
- Trẻ tự xúc cơm ăn
và khơng nói chuyện
trong khi ăn
- Hướng dẫn trẻ xếp bàn, thìa, ghế vào nơi quy định,
uống nước, lau miệng, lau tay sau khi ăn xong
+ Bạn nào ăn xong mà buồn đi vệ sinh thì nhớ ra ngồi đi
vệ sinh nhé
- Trẻ ăn xong tự cất
bát, thìa của mình vào
trong rổ và lấy khăn
lau miệng rồi đi vệ
sinh
- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hướng dẫn trẻ lấy gối chăn. Bố trí
chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, giảm ánh sáng
- Trẻ tự lấy gối đi ngủ
- Cô cho trẻ đọc bài: “ Giờ đi ngủ”.
+ Cô sửa tư thế nằm cho trẻ.
+ Cô cho trẻ ngủ. Trong lúc trẻ ngủ cô đọc truyện hát ru
cho trẻ nghe giúp trẻ ngủ dễ hơn.
+ Cô quan tâm động viên các cháu khó ngủ.
+ Trẻ ngủ cơ quan sát xử lí tình hướng xảy ra như: Trẻ
mê ngủ, khóc, đi vệ sinh…
+ Phân cơng nhau trực để quan sát …
- Trẻ đọc đều
- Trẻ ngủ
- Trẻ nào thức giấc trước, cô cho trẻ dậy trước tránh ồn
ào. Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân vào đúng nơi
quy định. Nhắc trẻ đi vệ sinh
+ Trẻ ngủ dậy cô nhắc trẻ đi vệ sinh.
+ Cho trẻ tập bài vận động: Đu quay.
+ Cho trẻ sang phòng ăn bữa phụ
- Trẻ dậy từ
- Trẻ tự cất đồ cá
nhân
- Trẻ đi vệ sinh
<b>động</b>
<b>Nội dung </b> <b>Mục đích - u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Ơn so sánh 2
đối tượng về
kích thước to
- Củng cố kiến thức kỹ năng so
sánh 2 đối tượng về kích thước cho
trẻ cho trẻ
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b> động</b>
<b>theo</b>
<b> ý</b>
<b>thích </b>
hơn nhỏ hơn
- Tạo tâm thế thoải mái, vui vẻ
- Chơi trò chơi
dân gian: Chi
chi chành
- Trẻ biết chơi đoàn kết cùng bạn.
- Chơi các trò chơi thoải mái, vui
vẻ, sáng tạo
- Các trò chơi
dân gian cho
trẻ
- Hát múa đọc
thơ các bài
trong chủ đề
- Trẻ thuộc các bài trong chủ đề - Đàn nhạc
- Chơi hoạt
động theo ý
thích ở các góc
- Trẻ biết chơi, về góc hoạt động
theo ý thích
- Đồ chơi các
góc.
- Lao động tập
thể: Xếp đồ
chơi gọn gàng
vào các góc
- Rèn kỹ năng gọn gàng ngăn lắp
cho trẻ
- Trẻ có ý thức tham gia tập thể vui
vẻ đoàn kết
- Khăn lau,
thùng rác,
chổi…
- Nêu gương - Trẻ biết nhận xét ưu, nhược điểm
của mình, bạn sau một ngày, sau
một tuần.
- Biết nhận cờ bằng 2 tay vằ cắm cờ
theo tổ (Xin bé ngoan khi cô đưa)
- Bảng bé
ngoan, Cờ, bé
ngoan
- Giáo án điện
tử
<b>Trả trẻ - Trả trẻ</b>
- Trả đúng, tận tay của phụ huynh
- Trẻ biết tự lấy đồ dùng cá nhân
trước khi về
- Trẻ vui vẻ và biết chào hỏi lễ
phép: cô giáo, phụ huynh.
- Đồ dùng cá
nhân
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô đưa ra 2 đối tượng hỏi trẻ về kích thước sau đó cho
trẻ so sánh ( Quả bóng màu đỏ to, quả bóng màu xanh
nhỏ)
+ Quả bóng có màu gì ?
- Quả bóng nào to hơn quả bóng nào nhỏ hơn ?
- Củng cố, nhận xét
- Màu xanh màu đỏ
- Bóng màu đỏ to hơn
bóng màu xanh nhỏ
- Cơ hỏi trẻ biết trị chơi nào kể cho cơ và các bạn nghe
nào?
- Cơ giới thiệu 1 số trị chơi dân gian, cho trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe cô
- Trẻ chơi
- Tổ chức cho trẻ đọc thơ, hát các bài trong chủ đề
+ Cho cả lớp, tổ, nhóm thực hiện
+ Cơ động viên khuyến khích trẻ
- Trẻ hát, đọc thơ
trong chủ đề
- Cô cho trẻ tự chọn góc chơi theo ý trẻ, cơ động viên
trẻ chơi sáng tạo ở các góc chơi
- Chơi xong cho trẻ cất đồ chơi gọng gàng
- Trẻ nghe
- Trẻ chọn góc chơi trẻ
thích
- Cho trẻ xúm xít bên cô hỏi trẻ:
+ Sau đây đến giờ hoạt động nào mà hàng ngày các con
vẫn thực hiện?
- Cô cho trẻ phân công hướng trẻ nhặt rác trên nền nhà
Xếp đồ chơi gọn gàng
- Lao động thập thể
- Nêu gương:
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ, sửa trang phục, đầu tóc
gọn gàng
- Nêu tiêu chuẩn bé ngoan
- Tổ trưởng nhận xét, cá nhân nhận xét
- Cô nhận xét.
- Phát cờ, bé ngoan cho trẻ
- Trẻ hát múa về chủ
đề..
- Trẻ nêu 3 tiêu chuẩn
- Trẻ nhận xét
- Trẻ cắm cờ theo tổ
- Cho trẻ chơi tự do ở góc.
- Cơ phát đồ dùng cá nhân cho trẻ
- Nhắc trẻ chào cô, bạn và bố mẹ.
- Cô trao đổi tình hình của trẻ trên lớp cho phụ huynh
- Trẻ chơi
<b>Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2020</b>
<b>- Trò chơi: Kéo co</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: - Trị chuyện</b>
<b>I. Mục đích – u cầu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết tên bài tập vận động cơ bản: Trườn theo hướng thẳng.
- Trẻ hiểu cách trườn biết phối hợp bàn tay và cẳng chân để trườn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Trẻ có kỹ thực hiện được vận động trườn theo hướng thẳng.
- Phát triển các tố chất vận động nhanh, mạnh, bền, khéo léo.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ biết rèn luyện thể dục giúp cho cơ thể khỏe mạnh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên trẻ:</b>
- Sân tập sạch sẽ, an tồn, trang phục cơ và trẻ gọn gàng, xắc xô
- Vạch, đàn nhạc.
- Dây thừng.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Ngoài sảnh tầng 1
III. T ch c ho t ổ ứ ạ động:
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: </b>
- Loa ! Loa ! Loa! Loa.
- Hôm nay trường mầm non Họa Mi có tổ chức
hội thi “Bé vui khỏe” nhằm tìm kiếm tài năng xin
mời các bé cùng tham gia! Loa! Loa! Loa...
- Đến với hội thi có sự góp mặt của ba đội chơi:
Đội xanh, đội đỏ, đội vàng. Xin liệt nhiệt chào
đón ba đội. Đến tham gia hội thi có bạn nào bị
ốm đau chân, đau tay khơng?
- Để có sức khỏe tốt thì chúng mình phải ăn uống
đầy đủ các chất dinh dưỡng các con nhớ chưa
nào?
- Hội thi “Bé vui khỏe” ngày hôm nay các đội
phải trải qua phần thử thách có tên là “ Trườn
theo hướng thẳng
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ vỗ tay
- Trẻ trả lời.
<b>2. Nội dung</b>
<b>a. Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Mở đầu hội thi đó là phần thi “Khởi động”:
- Cô bật nhạc, cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các
kiểu chân: Đi thường đi mũi bàn chân, đi gót chân,
đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường
về 2 hàng ngang tập hợp.
<b>b. Hoạt động 2: Trọng động</b>
* Bài tập phát triển chung: phần đồng diễn
+ Tay 4: Hai tay đánh chéo nhau về phía trước ra
sau
+ Chân 4: Đứng cúi người về phía trước, ngả
người ra sau
+ Bụng 5: Đứng nghiêng người sang 2 bên, kết
hợp tay đưa cao hoặc đặt sau gáy
+ Bật: Bật tại chỗ.
* Vận động cơ bản: “Trườn theo hướng thẳng”
- Vừa rồi ba đội đã hoàn thành xong 2 phần. Cô
thấy ba đội đều xứng đáng đi tiếp vào phần thi thử
thách có tên là “Trườn theo hướng thẳng”
- Để tập tốt bài vận động này các con hãy quan sát
cô tập mẫu trước nhé!
+ Lần 1: Cơ khơng phân tích.
+ Lần 2: Phân tích động tác:
+ Chuẩn bị: Cô nằm sát vạch chuẩn, khi có hiệu
lệnh trườn thì các cơ trườn thẳng về trước, theo
hướng đích khi trườn phối hợp nhịp nhàng chân
nọ, tay kia. Khi tới đích thì các con đứng lên và đi
về cuối hàng đứng.
- Khi thực hiện bài tập các con phải thực hiện đúng
kỹ thuật nếu không sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển
của xương khớp.
+ Lần 3: Cô mời hai trẻ khá lên tập.
- Cô quan sát, sửa sai cho trẻ.
- Cô cho cả lớp thực hiện 2 lần.
- Cho 2 hàng thi đua trườn.
- Trong khi trẻ tập cô bao quát, hướng dẫn trẻ tập,
sửa sai cho trẻ, động viên, khen trẻ kịp thời.
* Trò chơi: Kéo co
thiệu tên bài.
- Trẻ đi vòng tròn kết hợp
các kiểu chân
- Trẻ đứng 2 hàng
- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ quan sát cô tập mẫu
- Trẻ vỗ tay
+ Luật chơi: Bên nào dẫm vạch trước thì bên đó
thua
<i><b>+ Cách chơi: Chia đều số trẻ làm 2 đội với số </b></i>
lượng trẻ bằng nhau, kẻ 1 vạch làm mốc, 2 đội
đứng đối diện nhau cách vạch khoảng 50cm và
cùng nắm vào dây để kéo. Khi có hiệu lệnh của
người điều khiển 2 đội bắt đầu dồn sức kéo, đội
nào kéo được đối phương qua khỏi vạch ranh giới
là đội đó thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô động viên trẻ.
- Cô cùng trẻ kiểm tra xem đội nào thắng cuộc?
- Cô động viên trẻ.
<b>c, Hoạt động 3: Hồi tĩnh:</b>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh phòng tập
<b>3. Kết thúc</b>
- Các con vừa tham gia hội thi gì?
- Qua bài vận động gì?
- Trẻ lắng nghe cô nêu luật
chơi và cách chơi.
- Trẻ chơi 2 – 3 lần.
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng
- Bé vui bé khỏe
- Trườn theo hướng thẳng
<b>*Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 3 ngày 08 tháng 12 năm 2020</b>
<b>I. Mục đích – Yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ nhận biết được tên gọi một số nghề quen thuộc và dụng cụ của các nghề
đó.Trẻ biết mỗi nghề đều có một cơng việc riêng nhưng đều có lợi ích cho xã hội.
<b>2.Kỹ năng:</b>
<b>- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.</b>
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, mở rộng sự hiểu biết của trẻ về một số nghề truyền
thống của địa phương
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ biết tôn trọng yêu quý các nghề, và có ước mơ và muốn trở thành
nghề đó
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Tranh ảnh về 1 số nghề, đàn nhạc, lô tô 1 số dụng cụ ( Thước đo, cày, gạch...)
- Hình ảnh trên máy tính, hộp q, xắc xơ
<b>2. Địa điểm:</b>
<b>- Tổ chức trong lớp học.</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
Chào mừng tất cả các bé đã đến với chương trình
“ Ơ cửa bí mật” ngày hơm nay
- Đến tham dự với chương trình hơm nay có 2 đội
Đội số 1; Đội số 2
- Để chương trình được vui vẻ hơn mời các đội
cùng hát vang bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày
- Để trải qua chương trình này tốt các đội phải
bước qua 3 phần:
Phần 1: Khám phá
Phần 2: Tinh mắt
Phần 3: Trổ tài
- Nội dung của chương trình hơm nay có tên là “
Trò chuyện về một số nghề”
<b>2. Nội dung</b>
<b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nghề</b>
Phần 1: Khám phá
* Ô cửa số 1: Nghề làm ruộng:
- Trẻ vỗ tay
Mời đại diện đội số 1 lên mở ô cửa
- Đây là hình ảnh của ai ?
- Vì sao con biết ?
- Công việc của bác nông dân làm gì ?
- Đây là hình ảnh bác đang làm gì ?
- Bác lấy dụng cụ gì để cày, lấy con gì cày
ruộng ?
- Đây là hình ảnh bác đang làm gì ?
- Khi lúa chín bác làm gì ?
- Bác lấy cái gì để gặt lúa ?
- Khi gặt xong bác làm gì nữa ?
- Ngồi lúa ra bác nơng dân cịn trồng cái gì nữa?
=> Cơ chốt lại ý của trẻ.
- Giáo dục trẻ phải biết yêu q kính trọng bác
nơng dân, trân trọng những sản phẩm của bác làm
ra .
* Ô cửa số 2: Nghề thợ xây .
- Cơ có bức tranh nói về nghề nào đây ?
- Công việc của bác thợ xây là làm gì ?
- Bác có những dụng cụ gì ?
- Sử dụng những nguyên vật liệu nào để xây?
=> Cô chốt lại ý của trẻ.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của bác thợ
xây làm ra .
<b>b. Hoạt động 2: Mở rộng .</b>
- Vừa rồi các con đã được quan sát một số nghề
phổ biến trong xã hội
- Ngồi các nghề đó ra cịn có những nghề nào
nữa? ( Cơ mở hình ảnh nghề Bác sĩ, thợ mộc...)
<b>b. Hoạt động 3: So sánh</b>
* Phần 2: Tinh mắt
- Các đội tinh mắt nhìn xem cơ có gì nào?
- Các đội tinh mắt nhìn và so sánh xem nghề thợ
xây và nghề làm ruộng có điểm gì giống và khác
nhau nào?
+ Giống nhau?
+ Khác nhau?
Bác nơng dân ạ.
- Vì bác đang cày ruộng cấy
- Trồng lúa.
- Cày ruộng ạ.
- Lấy cày và con trâu để cày
- Cấy lúa ạ
- Gặt lúa.
- Cái liềm.
- Bác mang lúa đi tuốt ạ.
- Trồng ngô khoai, sắn, rau,
quả ..
- Nghề thợ xây
- Xây nhà, cầu, cống và
nhiều cơng trình khác
- Bay, thước đo
- Gạch, cát, xi măng
- Trẻ quan sát và nói tên
- Nghề thợ xây, nghề nông
<b>c. Hoạt động 4: Trò chơi</b>
Phần 3: Trổ tài
Trò chơi 1 : Tranh gì biến mất .
- Hơm nay cơ thấy các con học rất là giỏi cô
thưởng cho các con 1 trị chơi : Tranh gì biến mất
Trị chơi 2: Thi xem ai chọn nhanh.
- Cách chơi : Cô có các vịng thể dục ba đội lần
lượt từng bạn 1 bật qua các vòng lên chọn những
dụng cụ của các nghề mà cô yêu cầu.
- Luật chơi : Bạn nào chạm vào vòng coi là mất 1
lượt chơi đội nào chọn được nhiều đồ dùng , dụng
cụ các nghề nhất là thắng cuộc.
- Cô quan sát trẻ chơi
<b>3. Kết thúc</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài
- Khen – tặng quà cho trẻ
hội
- Nghề nông là ra thóc gạo,
nghề thợ xây làm lên ngơi
nhà
- Trẻ chơi theo yêu cầu của
cô
- Trẻ nhắc lại tên bài học
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 4 ngày 09 tháng 12 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động: Kể chuyện cho trẻ nghe: Sâu đo và bọ ngựa học nghề</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: - Trò chuyện</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết tên câu chuyện và các nhân vật trong chuyện
- Hiểu nội dung chuyện
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi rõ ràng mạch lạc
- Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, ghi nhớ có chủ định.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ tính kiên trì nhẫn lại
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Đàn nhạc “ Cháu yêu cô chú công nhân” Rối tay
- Tranh truyện: Sâu đo và bọ ngựa học nghề
- Hình ảnh câu truyện trên máy tính
- Các khối vng, tam giác để trẻ chơi xếp nhà
<b>2. Địa điểm:</b>
- Tại phòng học
<b>III. T ch c ho t đ ngổ</b> <b>ứ</b> <b>ạ</b> <b>ộ</b> :
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
- Cô đưa ra rối tay sâu đo và bọ ngựa nói:
- Xin chào các bạn 3 tuổi B hôm nay chúng tớ rủ
nhau đi học nghề làm nhà đấy các bạn có đồng
hành với bọn tớ khơng?
- Trước khi đi lớp mình hát tặng chúng tớ bài hát “
Cháu u cơ chú cơng nhân”
- Các con có muốn biết vì sao sâu đo và bọ ngựa đi
học nghề làm nhà khơng?
- Để biết được hành trình hai bạn học nghề như thế
nào cô mời các con lắng nghe câu chuyện “ Sâu đo
và bọ ngựa học nghề”
<b>2. Nội dung</b>
<b>a. Hoạt động 1: Kể chuyện cho trẻ nghe</b>
* Lần 1: Cô kể diễn cảm bằng lời kết hợp cử chỉ
điệu bộ
*Lần 2: Kết hợp tranh minh họa
- Giảng nội dung: Câu chuyện kể về hai bạn sâu đo
và bọ ngựa rủ nhau đến bạn tò vò học nghề làm
nhà trong q trình học sâu đo chỉ học đo cịn bọ
- Có ạ
- Trẻ hát
- Trẻ lắng nghe cơ giới thiệu
bài
- Trẻ lắng nghe cô kể
ngựa chỉ học cắt ngồi ra khơng học gì cả vì vậy
hai bạn vẫn không xây được nhà sâu đo và bọ
*Lần 3: Cơ kể kết hợp trên máy chiếu
<b>b. Hoạt động 2: Đàm thoại</b>
- Cô vừa kể cho các nghe câu chuyện gì?
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Sâu đo và bọ ngựa rủ nhau đi đâu?
- Vì sao sâu đo và bọ ngựa rủ nhau đi học nghề
xây nhà?
- Ai đã dạy sâu đo và bọ ngựa?
- Sâu đo học gì?
- Bọ ngựa học gì?
- Đo và cắt có làm được nhà không các con?
- Cuối cùng 2 bạn đã làm được nhà cho mình
chưa?
- Tại sao sâu đo và bọ ngựa chưa làm được nhà?
- Qua câu chuyện nhắc nhở các con điều gì?
- Cơ giáo dục trẻ
<b>c. Hoạt động 3:Trò chơi: Xây nhà giúp bạn</b>
- Hai bạn sâu đo và bọ ngựa chưa làm được ngơi
nhà cho mình các con con muốn xây nhà giúp hai
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
* Cách chơi: Cô chuẩn trẻ làm 2 đội và chuẩn bị
rất nhiều nguyên vật liệu là những hình khối
nhiệm vụ của các con bật qua vật cản lên chọn
khối xếp ngôi nhà
* Luật chơi: Thơi gian cho 2 đội là một bản nhạc
- Cô cho trẻ chơi và nhận xét
<b>3. Kết thúc</b>
- Hôm nay các con được nghe câu chuyện gì?
- Chơi trị chơi gì?
- Cơ nhận xét tun dương trẻ.
dung
- Trẻ quan sát hình ảnh
- Câu chuyện sâu đo và bọ
ngựa học nghề
- Có sâu đo, bọ ngựa, tị vị
- Đi học làm nhà
- Vì nhà của 2 bạn lúc mưa
thì ướt, lạnh thì q lạnh….
- Học đo
- Học cắt
- Khơng xây được nhà
- Chưa ạ
- Vì 2 bạn chỉ học đo với cắt
khơng học gì cả
- Phải học hỏi, kiên trì…
- Có ạ
- Trẻ lắng nghe cô nêu luật
chơi và cách chơi.
<b>*Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động: Nặn cái búa ( Tiết mẫu)</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Đọc thơ</b>
<b>I. Mục đích – Yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn cho trẻ các kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay
- Kỹ năng xoay tròn, lăn dọc…
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ, và yêu quý các sản phẩm của nghề thợ mộc.
Yêu bác thợ mộc
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên cho trẻ</b>
* Đồ dùng của cô:
- Cái búa ( Vật thật) Cái búa ( Vật mẫu nặn)
- Đất nặn, bảng, khăn lau tay
- Đàn nhạc, que chỉ
* Đồ dùng của trẻ:
- Đất nặn, bảng, khăn lau
- Bàn ghế đủ cho trẻ
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Tại phòng học
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
- Cho trẻ hát và chơi “ Oẳn tù tì”
+ Các con vừa chơi trị chơi gì?
+ Bạn nào ra kéo? Bạn nào ra búa?
- Vậy các con có biết cái kéo cái búa là dụng cụ
của nghề nào?
- Các con ơi! Có rất nhiều nghề trong xã hội nghề
- Cô đưa ra cái búa hỏi:
+ Đây là cái gì?
+ Cái búa là dụng cụ của nghề nào?
- Giờ học hơm nay cơ sẽ dạy lớp mình “Nặn cái
búa” dụng cụ của nghề thợ mộc nhé!
<b>2. Nội dung</b>
<b>a. Hoạt động 1: Quan sát vật mẫu</b>
- Bác thợ mộc có một món q tặng cho cơ và các
con chúng mình cùng nhau mở món q đó ra nhé!
- Cơ nói trời tối (cơ đưa ra cái búa cho trẻ quan
- Trẻ chơi
- Chơi oẳn tù tì
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Cái búa
sát).
- Trời sáng rồi!
- Đây là cái gì? ( Cả lớp, cá nhân đọc)
- Cái búa được làm bằng ngun vật liệu gì?
- Cái búa có mấy phần? ( Cô chỉ vào phần đầu và
phần tay cầm của búa)
- Và dùng để làm gì?
- Cái búa là dụng cụ của nghề nào?
- Cái búa được nặn đất có màu gì?
- Chúng mình thấy các búa của bác thợ mộc có đẹp
khơng?
- Các con có muốn nặn cái búa giống và đẹp như
cái búa của bác thợ mộc không?
- Vậy các con quan sát cô nặn mẫu nhé!
<b>b. Hoạt động 2: Nặn mẫu</b>
- Để nặn được cái búa trước tiên bóp đất cho mềm
cơ chia đất ra làm 2 phần cơ lấy 1 phần xoay trịn
làm đầu búa, phần đất thứ 2 cô lăn dài làm tay cầm
búa, sau đó cơ ghép vào phần đất xoay tròn và đã
tạo ra được chiếc búa rồi
- Các con thấy cô đã nặn ra được chiếc búa đã
<b>c. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện</b>
- Bây giờ các con đã sẵn sàng thể hiện sự khéo léo
của đôi bàn tay của mình chưa nào?
- Vậy chúng ta cùng nhau nặn cái búa của nghề thợ
mộc nhé!
- Cho trẻ vào thực hiện nặn.
- Cơ mở nhạc có bài hát: “Cháu yêu cô chú công
nhân” cho trẻ cùng nghe
- Cơ bao qt trẻ nặn, động viên khuyến khích trẻ.
- Hướng dẫn những trẻ còn lúng túng trong khi trẻ
nặn.
- Gần hết giờ cơ nhắc trẻ nhanh tay hồn thành sản
phẩm của mình.
<b>d. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm</b>
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm lên bàn.
- Cho trẻ quan sát tất cả các bài.
- Hỏi trẻ: + Con thích bài của bạn nào?
- Trẻ nhắm mắt
- Trẻ mở mắt
- Làm bằng đất
- Trẻ trả lời
- Để đóng…
- Nghề thợ mộc
- Màu vàng
- Có ạ
- Trẻ quan sát lắng nghe
- Rồi ạ
- Sẵn sàng
- Vâng ạ
- Trẻ thực hiện
+ Vì sao?
+ Bạn nặn được gì?
- Mời trẻ có bài lên giới thiệu sản phẩm của mình.
- Cơ nhận xét chung cả lớp, nhận xét bài đẹp hoàn
chỉnh
- Động viên khuyến khích những trẻ có bài nặn
đẹp và nhắc trẻ cố gắng lần sau.
<b>3. Kết thúc</b>
- Hỏi trẻ: Hơm nay cơ và các con nặn bài gì?
- Cơ củng cố giáo dục trẻ:
- Cô nhận xét
- Động viên trẻ
- Cho trẻ ra chơi
- Trẻ quan sát nhận xét
- Trẻ giới thiệu sản phẩm
của mình
- Bài nặn cái búa
- Trẻ lắng nghe.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2020</b>
<i><b>Tên hoạt động: Nghe hát: Lớn lên cháu lái máy cày</b></i>
<b>- Vận động theo nhạc: Cháu u cơ chú cơng nhân.</b>
<b>- Trị chơi: Ai đốn giỏi. </b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chuyện</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Hiểu nội dung bài hát.Vận đông theo nhạc
- Nắm được cách chơi, luật chơi.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển các giác quan cho trẻ.
<b>3. Thái độ: </b>
- Chú ý lắng nghe trọn vẹn bài hát, hưởng ứng cùng cô theo giai điệu bài hát.
- Chú ý tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên cho trẻ</b>
- Băng, đầu đĩa có ghi nhạc và lời bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày, Cháu u cơ
chú cơng nhân” mũ chóp.
- Xắc xơ, phách tre, máy tính. Trang phục gọn gàng.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
<i><b> - Trong lớp học.</b></i>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
- Các con ơi hôm nay cơ có một món q muốn
tặng các con các con có thích khơng?
- À! Hơm nay cơ sẽ thưởng cho lớp mình một
chuyến du lịch qua màn ảnh nhỏ nhé.
- 1.2.3 Úm ba la! Úm ba la!... Mở
- Các con xem cơ có hình ảnh gì đây?
- Các con thấy bác nơng dân đang làm gì?
- Muốn cho đất tơi xốp chúng ta phải làm gì?
- Bác nơng dân cày ruộng bằng gì?
- Ngoài dùng Trâu để cày ra muốn cho đất tơi xốp
bác nơng dân phải làm gì?
- Thế các con có biết để cày được nhanh thì có
<i>máy gì khơng? </i>
- Các con cùng chú ý lên màn hình xem đây là cái
<i>gì? Các con có biết ai là người lái máy cày không?</i>
- À đúng rồi đấy! Chú công nhân là người lái máy
- Hiểu được điều đó, nhạc sĩ Kim Hữu đã sáng tác
bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” để giúp các em
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát hình ảnh
- Bác nơng dân
- Đang cày ruộng.
- Phải cày ruộng.
- Con Trâu
- Cuốc, xới….
- Trẻ trả lời
- Cái máy cày,các chú công
nhân
bé thực hiện ước mơ của mình đấy các con ạ! Để
hiểu rõ hơn về điều ước muốn giản dị này hôm nay
cô giáo sẽ dạy các con hát bài hát đó nhé!
<b>2. Nội dung</b>
<b>a. Hoạt động 1: Nghe hát“Nghe hát: Lớn lên</b>
<b>cháu lái máy cày”</b>
* Phần thi thứ 2: Bé thưởng thức âm nhạc.
+ Cô hát lần 1: Khơng nhạc, thể hiện tình cảm.
- Cơ giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
+ Cô hát lần 2: Kết hợp nhạc.
- Giảng nội dung bài hát:
+ Cô hát lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô.
- Tặng hoa cho các đội.
<b>b. Hoạt động 2: Dạy trẻ vận động theo nhạc:</b>
<b>Cháu yêu cô chú công nhân.</b>
* Giáo viên vận động mẫu: Phần thi thứ2: Tài
năng của bé
<i><b>- Để thể hiện bài hát này hay như ca sĩ, các bé hãy</b></i>
cùng lắng nghe cô thể hiện bài hát này theo nhịp
2/4
<i><b>+ Cô vận động lần 1: Vận động cả bài khơng phân</b></i>
tích
+ Cơ vận động làn 2: Kết hợp phân tích
- Cơ vỗ tay vào tiếng hát thứ nhất tiếng thứ 2 cô
mở tay ra tương tự như vậy cô vỗ tay theo nhịp 2/4
cho hết bài hát
+ Vận độn lần 3: Cô hát vỗ tay theo nhịp kết hợp
với nhạc
* Đàm thoại.
- Cô vừa vận động bài hát có tên là gì, của tác giả
nào?
- Chú cơng nhân làm gì nhỉ?
- Cơ cơng nhân
=> Cơ giáo dục trẻ luôn yêu quý và giữ ngôi nhà
thêm sạch sẽ và yêu quý các cô chú công nhân.
* Dạy trẻ vận động:
<b>- Cô mời cả 3 đội cùng hát vận động</b>
- Cô mời từng đội vận động
- Cô mời tốp ca nam, nữ hát vận động
- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
bài.
- Vâng ạ.
- Trẻ lắng nghe cô hát
- Trẻ lắng nghe cô hát.
- Cháu yêu cô chú công
nhân.
- Cô mời cá nhân trẻ hát vận động
- Trong q trình trẻ hát cơ sửa sai, sửa ngọng nếu
có.
- Động viên khích lệ trẻ hát vỗ tay đúng nhịp rõ
ràng và tình cảm, đúng giai điệu bài hát.
- Thưởng hoa cho các đội.
<i><b>c. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đốn giỏi”</b></i>
- Cách chơi: Cơ cho trẻ A đội mũ chóp kín mắt,
một trẻ khác ở dưới lớp hát một đoạn bài hát hoặc
gõ dụng cụ âm nhạc. Sau đó trẻ A đốn tên bạn
vừa hát.
- Luật chơi: Trẻ nào mà chưa đoán đúng phải nhảy
lò cò hoặc hát một bài hát.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần. Cô động viên trẻ
chơi, nhận xét trẻ chơi.
<b>3. Kết thúc</b>
- Hơm nay chúng mình vừa học Nghe bài hát gì?
- Của tác giả nào?
- Nghe hát bài gì? Chơi trị chơi gì?
- Cơ củng cố giáo dục trẻ
- Cơ tun dương trẻ
- Nhóm trẻ hát
- Cá nhân trẻ hát
- Trẻ lắng nghe cô nêu luật
chơi và cách chơi.
- Trẻ chơi 2-3 lần
- Bài “Lớn lên cháu lái máy
cày” Chú Kim Hữu
- Trị chơi “Ai đốn giỏi”
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):