Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

tuần 9- địa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.7 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:11/10/2019


Ngày giảng: 14/10/2019 Tiết 15
<b>GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau bài học HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được đặc điểm pbố các mạng lưới và đầu mối GTVT chính của nước ta
cũng như các bước tiến mới trong hoạt động GTVT.


- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động
của bước tiến này đến đời sống KT- XH của đất nước.


<b>2. Kĩ năng- Biết đọc và ptích lược đồ GTVT của nước ta.</b>


- Biết ptích mqh giữa sự pbố mạng lưới GTVT với sự pbố các ngành KT
khác.


- Giáo dục các KNS cơ bản: Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
<b>3. Thái độ</b>


- Có tình u q hương đất nước, ý thức cơng dân trong việc bảo vệ các cơng
trình giao thơng và BCVT.


- Có ý thức bảo vệ MT và ứng phó với BKH.
<b>4. Năng lực</b>


- Nng lc chung: Nng lc t hc, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao


tiếp.


- Năng lực bộ môn: Năng lực t duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng
bản đồ, số liệu thống kê...


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>1. GV: -Máy tính, máy chiếu, bản đồ GT VN, máy tính, máy chiếu.</b>
- Một số h/ ả về các cơng trình GT.


<b>2. HS: - SGK, v bi tp</b>


<b>III. Phơng pháp v k thut dy hc</b>


<b>1.Phng phỏp dạy học: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm – cá nhân.</b>
<b>2.Kĩ thuật dạy học:Đặt và trả lời cõu hỏi. Chia nhúm; giao nhiệm vụ</b>
<b>IV. Tiến trỡnh giờ dạy- giỏo dục</b>


<b>1. Ổn định lớp: 1’</b>
<b>2. KTBC: 5’</b>


?Lập sơ đồ các ngành DV theo mẫu SGK/ 50?


? Tại sao HN và TPHCM là 2 TTDV lớn và đa dạng nhất?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


GV: GTVT là ngành SX quan trọng đứng hàng
thứ 4 sau CN kthác, CN chế biến và SXNN.


Một ngành không tạo ra của cải v/c nhưng lại
được ví như mạch máu trong cơ thể.


<b>HĐ 1:Tìm hiểu ngành Giao thơng vận tải</b>
<b>1.Mục tiêu: Nắm được đặc điểm pbố các</b>


<b>I. Giao thông vận tải</b>
<b> 1. Ý nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mạng lưới và đầu mối GTVT chính của nước
ta cũng như các bước tiến mới trong hoạt động
GTVT.


<b>2.Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn</b>
đề. Làm việc nhóm.


<b>3. Kĩ thuật dạy học:Đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ</b>
thuật chia nhóm; giao nhiệm vụ.


<b>4. Thời gian: 20 phút</b>


HS dựa vào thực tế và kênh chữ trả lời các câu
hỏi sau:


? Trình bày ý nghĩa của ngành GTVT?


? Tại sao khi chuyển sang KT thị trường
GTVT phải đi trước một bước?


<i>HS trả lời, GV chuẩn kiến thức</i>



HS dựa vào sơ đồ bảng 14.1 và sơ đồ cơ cấu
ngành GTVT cho biết:


? Nước ta có những loại hình GTVT nào? Loại
hình vận tải nào chiếm tỷ trọng lớn nhất? Tại
sao?


? Ngành nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất? Tại
sao?


<i>HS phát biểu, GV chuẩn kthức</i>


+ Loại hình vận tải đường bộ chiếm tỷ trọng
lớn nhất vì ơ tơ rất cơ động, di chuyển nhanh
và có thể đi trên nhiều loại địa hình với quãng
đường dài ngắn khác nhau. thời gian gần đây
nhiều tuyến đường và phương tiện vận tải
được đầu tư nâng cấp.


+ Ngành hàng khơng có tỷ trọng tăng nhanh
nhất vì máy bay đáp ứng nhu cầu v/ c hàng hoá
nhanh tuy nhiên tỷ trọng cịn nhỏ.


HĐNhóm


Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về
một loại hình vận tải theo gợi ý:


<b>+ Nhóm 1: Đường bộ (Vai trị, tình hình ptriển,</b>


xác định trên bản đồ các tuyến đường quan
trọng)


<b>+ Nhóm 2: Đường sông, đường biển (Vai</b>
trị...)


<b>+ Nhóm 3: Đường sắt (Vai trị, tình hình</b>
ptriển...)


+ Nhóm 4: Đường hàng không, đường ống
(Xác định 3 sân bay qquốc tế và 1 số sân bay
nội địa)


<i>HS pbiểu, GV chuẩn kiến thức</i>


ptriển KT- XH


<b> 2. Giao thông vận tải ở nước ta</b>
<b>đã phát triển đầy đủ các loại</b>
<b>hình</b>


- Đường bộ:


+ Có tỷ trọng lớn nhất, chuyên
chở được nhiều hàng hoá và hành
khách nhất, được đầu tư nhiều
nhất.


+ Các tuyến quan trọng: 1A, 18,
5, 51, 22, đường HCM



- Đường sắt: Gồm tuyến đường
sắt Thống Nhất và các tuyến
đường sắt khác ở MBắc


- Đường sông: Mới được khai
thác ở mức độ thấp, tập trung ở
lưu vực S. Cửu Long và lưu vực
sông Hồng


- Đường biển: Gồm vận tải ven
biển và vận tải biển quốc tế.
- Đường hàng không: Đã được
hiện đại hoá mở rộng mạng lưới
quốc tế và nội địa


- Đường ống đang nngàyngày
càng pthát triển nhanh, gắn với
sự phát triển của ngành dầu khí.
<b>II. Bưu chính viễn thơng</b>
- Các dịch vụ cơ bản:


<b>II. BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG</b>
<b>(18p)</b>


<b>.</b>


* Vai trị:


- Là phương tiện quan trọng để


tiếp thu các tiến bộ KHKT


- Cung cấp kịp thời các thông tin
cho việc điều hành các HĐ
KT-XH


- Phục vụ việc vui chơi giải trí và
học tập của ND


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ GV nhấn mạnh vai trò của 2 trục đường bộ
xuyên Việt: Quốc lộ 1A là con đường huyết
mạch v/ c hàng hoá, giao lưu KT- XH giữa
người dân trong từng KV với cả nước và dự án
đường HCM


Hãy kể tên các cầu lớn thay cho phà qua sông
mà em biết?


- Cầu Mĩ Thuận, Tân Đệ, Bãi Cháy...


? Dựa vào H14.1, kể tên các tuyến đường sắt
chính?


? Dựa vào H14.1, xác định các cảng biển lớn
nhất ở nước ta?


GV: Giới thiệu vận tải đường ống: Phát triển
từ chiến tranh chống Mỹ, ngày nay v/c dầu khí
từ biển vào đất liền.



<b>HĐ 2: Tìm hiểu ngành Bưu chính viễn</b>
<b>thơng</b>


<b>1.Mục tiêu: Nắm được các thành tựu to lớn</b>
của ngành bưu chính viễn thơng và tác động
của bước tiến này đến đời sống KT- XH của
đất nước.


<b>2.Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn</b>
đề.


<b>3. Kĩ thuật dạy học:Đặt và trả lời câu hỏi. </b>
<b>4. Thời gian: 15phút</b>


? Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết
những DV cơ bản của BCVT?


(Điện thoại, điện báo, Internet, báo chí...)
? Những tiến bộ của BCVT hiện đại thể hiện ở
những DVgì? (Chuyển phát nhanh...)


? Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển viễn
thơng ở nước ta là gì? (Mật độ điện thoại)
? Cho biết tình hình phát triển mạng điện thoại
nước ta tác đông như thế nào tới đời sống và
KT- XH?


? Việc pt Internet tác động như thế nào đến đời
sống KT- XH nước ta?



<b>4. Củng cố: 3’</b>


? chỉ trên bản đồ các quốc lộ 1A, 5,18,28, đường sắt Thống Nhất. các cảng
biển: HP, Đà Nẵng, Sài Gòn. Sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn
Nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>(TL: − Giao thông vận tải là ngành gây ô nhiễm MT. Các phương tiện giao</i>
<i>thơng vận tải đã phát thải một lượng khí độc hại vào MT. Đồng thời, ngành</i>
<i>giao thơng vận tải cịn tiêu tốn nhiều tài nguyên (dầu mỏ, than, quặng...).</i>
<i>− Việc tạo ra các phương tiện giao thông vận tải sử dụng ít nhiên liệu, sử</i>
<i>dụng năng lượng mặt trời là rất cần thiết. Sử dụng phương tiện giao thông</i>
<i>vận tải công cộng, đi xe đạp... cũng là những cách bảo vệ MT.)</i>


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 1’</b>
- Học bài theo câu hỏi vở ghi và SGK.
- Làm bài tập trong vở bài tập.


- Chuẩn bị bài 15.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


- Nội dung:...
- Phương pháp:...
- Thời gian:...


______________________________________________________________
Ngày soạn: 13/10/2019


Ngàygiảng: 17/10/2019 Tiết 16
<b>THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau bài học HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch ở
nước ta.


- Chứng minh và giải thích được tại sao HN và TPHCM là các TT thương
mại, du lịch lớn của cả nước.


- Nắm được rằng nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du
lịch đang trở thành ngành KT quan trọng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết đọc và ptích các biểu đồ biết ptích bảng số liệu.
<b>3. Thái độ</b>


- Có tình u q hương đất nước, ý thức cụng dõn.
<b>4. Năng lực</b>


- Nng lc chung: Nng lc t học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp.


- Năng lực bộ môn: Năng lực t duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng
bản đồ, số liệu thống kê...


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
1. GV: -Máy tính, máy chiếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. HS: - SGK, v bi tp


<b>III. Phơng pháp v k thuật dạy học</b>


<b>1.Phương phỏp dạy học: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm – cá nhân.</b>
<b>2.Kĩ thuật dạy học:Đặt và trả lời cõu hỏi. Chia nhúm; giao nhiệm vụ</b>
<b>IV. Tiến trỡnh giờ dạy- giỏo dục</b>


<b>1. Ổn định lớp: 1’</b>
<b>2. KTBC : 5’</b>


Câu 1:Cho biết vai trị của ngành bưu chính viễn thông đối với sự ptriển KT-
XH?


Câu 2: Nước ta có những loại hình GTVT nào? Loại hình vận tải nào có vai
trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá? Tại sao?


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu ngành thương mại</b>


<b>1.Mục tiêu: Nắm được đặc điểm phát triển và </b>
phân bố ngành thương mại ở nước ta.Chứng
minh và giải thích được tại sao HN và TPHCM
là các TT thương mại lớn của cả nước.


<b>2.Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề.</b>


<b>3. Kĩ thuật dạy học:Đặt và trả lời câu hỏi. </b>
<b>4. Thời gian: 20 phút</b>


HS dựa vào H15.1 kết hợp vốn hiểu biết và
kênh chữ cho biết:


? Hiện nay các hoạt động nội thương có sự
chuyển biến như thế nào?


? Nhận xét sự khác nhau về HĐ nội thương giữa
các vùng và giải thích?


? CM và giải thích tại sao HN và TPHCM là 2
TT thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất cả
nước?


<i>HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức</i>


+ Hoạt động nội thương có nhiều chuyển biến:
Thị trường thống nhất, lượng hàng hoá nhiều
+ HĐ nội thương giữa các vùng chênh lệch lớn
tập trung chủ yếu ở ĐNB, ĐBSH và ĐBSCL.
KV Tây Nguyên nội thương kém pt vì dân cư
thưa thớt, KT chưa pt.


GV Ngành nội thương hiện nay còn nhiều hạn
chế:


+ Sự phân tán manh mún, hàng thật hàng giả
cùng tồn tại trên thị trường



+ Lợi ích của người kinh doanh chân chính và
của người tiêu dùng chưa được bảo vệ đúng
mức


<b>I. Thương mại</b>
<b>1. Nội thương</b>


- Hàng hoá dồi dào, đa dạng, tự
do lưu thông.


- Nhiều TP kinh tế, đặc biệt là
KT tư nhân.


- Hoạt động nội thương phân bố
không đều giữa các vùng.


- HN và TPHCM là 2 trung tâm
thương mại, dịch vụ lớn và đa
dạng nhất.


<b>2. Ngoại thương</b>


- Là hoạt động KT đối ngoại
quan trrọng nhất nước ta
- Các mặt hàng XK: Hàng
nông- lâm- thuỷ sản, hàng CN
nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, KS
- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị,
nguyên nhiên liệu và một số


mặt hàng tiêu dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Cơ sở vật chất còn chậm đổi mới
<b>HĐcá nhân</b>


HS dựa vào H15.6 kết hợp kênh chữ và vốn
hiểu biết:


? Nêu vai trò của ngành ngoại thương?


? Nhận xét cơ cấu giá trị XK? Các mặt hàng XK
chủ lực?


<i>HS pbiểu, GV chuẩn kthức</i>


+ Vai trò của ngoại thương: Giải quyết đầu ra
cho sản phẩm, đổi mới công nghệ mở rộng SX,
cải thiện đời sống


+ Các mặt hàng XK chủ lực; Gạo, cá tra, cá ba
sa, tôm...


Hàng may mặc, giầy da, thêu, mây,
gốm...Than đá, dầu thô...


? Hiện nay nước ta có quan hệ bn bán với thị
trường nào? Tại sao?


- Vị trí địa lí thuận lợi cho việc vận chuyển,
giao nhận hàng hoá



- Các mối quan hệ truyền thống


- Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng
nên dễ xâm nhập thị trường


- Tiêu chuẩn hàng hố khơng cao => Phù hợp
với trình độ SX cịn thấp của VN


<b>HĐ 2: Tìm hiểu ngành du lịch</b>


<b>1. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm phát triển và </b>
phân bố ngành du lịch ở nước ta.Chứng minh và
giải thích được tại sao HN và TPHCM là các TT
du lịch lớn của cả nước.Nắm được rằng nước ta
có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành
du lịch đang trở thành ngành KT quan trọng.
<b>2.Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề.</b>
<b>3. Kĩ thuật dạy học:Đặt và trả lời câu hỏi. </b>
<b>4. Thời gian: 15 phút</b>


? Hãy cho biết vai trò của ngành du lịch?


? Kể tên các loại tài nguyên du lịch của nước ta?


<b>II. Du lịch</b>


- Vai trò: Đem lại nguồn thu
nhập lớn, mở rộng giao lưu, cải
thiện đời sống



- Nước ta giàu tài nguyên du
lịch tự nhiên và tài nguyên du
lịch nhân văn


- Du lịch pt phong phú, đa dạng
và hấp dẫn


<b>PHỤ LỤC</b>
<b>Nhóm</b>


<b>tài</b>
<b>nguyê</b>


<b>n</b>


<b>Tài nguyên</b> <b>Ví dụ</b>


Tài
nguyên
du lịch


- Phong cảnh đẹp
- Bãi tắm tốt


- Hạ Long, Hoa Lư, Sa Pa,Tam Đảo, Đà
Lạt...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tự



nhiên - Khí hậu tốt


-Tài nguyên Đ-TV quý
hiếm


- Du lịch quanh năm đặc biệt là mùa hè
- Các sân chim NBộ, 27 vườn quốc gia...


Tài
nguyên
du lịch
nhân
văn


- Các cơng trình kiến trúc
- Lễ hội dân gian


- Di tích lịch sử


- Làng nghề truyền thống
- Văn hố dân gian


- Chùa Tây Phương, tháp chàmPơnaga
- Chùa Hương, Hội đền Hùng, Hội Lim...
- Cố đô Huế, nhà tù Cơn Đảo, Hội trường
Ba Đình, cảng Nhà Rồng...


- Lụa Hà Đơng, gốm Bát Tràng...
- Các món ăn dân tộc, hát quan họ,
<b>4. Củng cố: 3’</b>



? Chỉ trên bản đồ một số địa điểm du lịch nổi tiếng?


? Tại sao HN và TPHCM là 2 TT thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất cả
nước?


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 1’</b>
- Học bài theo câu hỏi vở ghi và SGK.


- Làm bài tập trong vở bài tập, chuẩn bị bài 16
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×