Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.74 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TUẦN 5</b>
<i><b>NS: 30 /9/2017</b></i>
<i><b>ND: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>CHÀO CỜ</b>
<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
* Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng,
chăm sóc, nơ nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc…Đọc diễn cảm toàn bài, biết
ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi
cảm…
* Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh…
* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự
thực.
* GD Giới và Quyền trẻ em :Trẻ em có quyền riêng tư và xét xử cơng bằng.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>
- Xác định giá trị, tự nhận thức được bản thân, tư duy phê phán.
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, đoạn cần luyện đọc
<b>IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
- Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả
lời câu hỏi 2 sgk
-GV nhận xét HS
B. DẠY BÀI MỚI :
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
<i> Treo tranh minh họa bài tập đọc</i>
Hỏi : Tranh vẽ gì ?
Từ bao đời nay những câu chuyện cổ
luôn là những bài học ông cha ta muốn răn
dạy con cháu. Qua câu chuyện Những hạt
thóc giống ơng cha ta muốn nói gì chúng ta
sẽ tìm hiểu.
<b>2. Luyện đọc: 15’</b>
* Gọi 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi
SGK.
* GV chia đoạn : 4 đoạn
HS1: Đọc đoạn bài
HS2 : Đọc bài và nêu nội dung của
bài.
- Một ông vua đang dắt tay một cậu bé
trước đám dân nơ nức chở hàng hóa.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn
giọng.
<i>Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một </i>
<i>thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai </i>
<i>thu được nhiều thóc nhất / sẽ được truyền </i>
<i>ngơi, ai khơng có thóc nộp / sẽ bị trừng </i>
<i>phạt.</i>
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt
nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
- Nhận xét.
* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải
nghĩa từ khó.
+ 1 HS đọc chú giải SGK
- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử
nhóm trưởng điều khiển nhóm ).
- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát,
hướng dẫn.
- Thi đọc : đoạn 2
+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3
lượt.
- Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc toàn bài
* GV đọc mẫu tồn bài.
<b>3. Tìm hiểu bài : 8’</b>
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1
SGK:
? Nhà vua đã làm cách nào để chọn ngời
trung thực?
- Gv giảng để HS thấy đợc sự thông minh
của nhà vua trong việc chọn ngời trung
thực.
Đoạn 1 ý nói gì?
- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2
SGK:
? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã lm gỡ?
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: còn lại.
- Cỏc từ : gieo trồng, chăm sóc, nơ
<i><b>nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng</b></i>
<i><b>dạc.</b></i>
- Từ khó hiểu : bệ hạ, sững sờ,dõng
<i><b>dạc, hiền minh …</b></i>
- Đoạn 1 : Kế sách của nhà vua
Kết quả ra sao?
? đến kì nộp thóc cho vua, mọi ngời làm gì?
Chơm làm gì?
? Hành động của chú Chơm có gì khác với
mọi ngời? Ghi ý chớnh đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
? Thái độ của mọi ngời nh thế nào khi nghe
lời nói thật của Chơm?
- HS đọc thầm đoạn cịn lại và trả lời câu
hỏi:
? Theo em vì sao trung thực lại là ngời đánh
quí?
? Nêu nội dung chính của bài?
<b>4. Luyện đọc lại: 7’</b>
- Treo bảng phụ đoạn 3.
- HD đọc:
+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ
cần nhấn giọng ?
Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.
+ Gọi 2 HS đọc
- Nhận xét, chốt.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 4’
<b>G: - Nhận xét tiết học , tuyên dương những </b>
HS học tập tích cực.
- Dặn dị HS chuẩn bị bài sau
- Đoạn 2 : Hành động của chú bé
<i><b>Chôm:</b></i>
- Chôm đã gieo trồng, dốc cơng chăm
sóc nhng hạt khơng nảy mầm.
- Mäi ngêi: chë thãc nép.
- Chơm: Khơng có thóc lo lắng, đến
tr-ớc vua quì tâu: “Tâu bệ hạ! con khơng
làm sao cho thóc nảy mầm đợc”
- Dũng cảm, dám nói lên sự thật,
không sợ bị trừng phạt.
- on 3 : Thỏi ca mọi người
<i><b>khi nghe lời nói thật của Chơm:</b></i>
- Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi.
- Đoạn 4 : Chôm đợc truyền ngơi:
+ Vì ngời trung thực bao giờ cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hỏng việc chung.
Nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm
<i><b>trung thực, dũng cảm dám nói lên sự</b></i>
<i><b>thực</b></i>
<b></b>
<b>---TỐN</b>
<b>TIẾT 21 : LUYỆN TẬP</b>
<b>TIẾT 21 : LUYỆN TẬP</b>
<b>I) MỤC TIÊU</b>
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Ổn định tổ chức (1’)</i>
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
<i>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</i>
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- Điền số thích hợp vào chỗ chm:
7 thế kỉ = ..năm
4 thế kỉ = .năm
240 phút = . Giờ
5ngày = .giờ
1
2 ngày = .giờ
20 thế kỉ = .năm
1
5 thế kỉ = .năm
360 giây = ….phót
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
<i>3. Dạy bài mới</i>
<i>a. Giới thiệu bài (1’)</i>
<i> - Ghi bảng.</i>
<i>b. Hướng dẫn luyện tập:(29’)</i>
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
* Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm(VBT -tr 23)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá
nhân, hai học sinh
làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách
làm?
- Một HS đọc, cả
lớp sốt bài.
a)
<i><b>Tháng</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>Tháng 2 Tháng</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>Tháng</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>Tháng</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>Tháng</b></i>
<i><b>6</b></i>
…..ngày …..hoặc
…...ngày
…..ngày …..ngày ….ngày ….ngày
<i><b>Tháng</b></i>
<i><b>7</b></i>
<i><b>Tháng 8 Tháng</b></i>
<i><b>9</b></i>
<i><b>Tháng</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>Tháng1</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>Tháng1</b></i>
<i><b>2</b></i>
…..ngày …...ngày …..ngày …..ngày ….ngày ….ngày
b)
Năm nhuận có……..ngày
Năm khơng nhuận có……ngày
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nhóm bàn, đại diện hai nhóm
làm bảng.
- Chữa bài:
+ Giải thích cách làm? Khi đổi từ giờ ra
phút ta làm phép tính gì? Khi đổi từ
phút ra giờ ta làm phép tính gì?
- GVđưa bài mẫu, HS chữa bài chéo
3ngày =…..giờ 3 giờ 10 phút = ....
phút
4 giờ = ...phút 2 phút 5 giây = ....
giây
8 phút = ...giây 4 phút 20 giây = giây
1
3<sub> ngày = ....giờ</sub>
1
4<sub> giờ =... phút </sub>
1
2 phút = …..giây
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
+ Giải thích cách làm?
+ Nêu cách tính thế kỉ?
+ Nêu cách tính số năm từ khi Quang
Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ:…..
(XVIII)
2012 - 1789 = 223(năm)
b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của
Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm
1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm
nào? (1380) Năm đó thuộc thế kỉ nào?
( XIV)
<i>4. Củng cố dặn dò (3’):</i>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau: “Tìm số trung bình cộng”
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>
<b>BÀI 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)</b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>
*Học xong bài HS có khả năng
-Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ts kiến của
mình về những điều có liên quan đến trẻ em.
-Biết thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà
trường.
-Biết tơn trọng ý kiến người khác.
- GD SDNLTK &HQ : Bày tỏ và vận động mọi người biết sử dụng tiết kiệm và
hiệu quả nguồn năng lượng.
<b>II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe nguwoif khác trinh bày ý kiến.
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
- Kĩ năng biết tôn trọng và làm bài tự tin.
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
-Tranh minh hoạ
<b>IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của tò</b></i>
1-Ổn định tổ chức(1’)
2-KTBC (5’)
-Nhận xét
3-Bài mới
-Giới thiệu ghi đầu bài
<i><b>a-Hoạt động 1: (10’) Em sẽ làm gì?</b></i>
*Mục tiêu: Giúp các em biết mình có quyền
<i>nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ nỗi mong muốn</i>
<i>của mình.</i>
<i><b>*Tình huống 1:</b></i>
(+) Em được phân cơng một việc làm
khơng phù hợp với khả năng.
<i><b>*Tình huống 2:</b></i>
(+) Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình.
<i><b>*Tình huống 3:</b></i>
(+) Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi
chơi cơng viên nhưng em lại muốn đi xem
xiếc.
<i><b>*Tình huống 4:</b></i>
(+) Em muốn được tham gia vào hoạt động
nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được
phân cơng
(?) Những TH trên đều là những TH có liên
quan đến các em các em có quyền gì?
(?) Ngồi việc HT cịn có những việc gì có
liên quan đến trẻ em?
<i>* Trẻ có quyền bày tỏ và chia sẻ với mọi </i>
<i>người và vận động mọi người sử dụng năng </i>
-Lớp hát.
-Gọi H nêu ghi nhớ của bài.
*H đọc tình huống
-Thảo luận nhóm 4: 2 câu hỏi sgk.
+Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo
cho việc khác phù hợp hơn với sức
khoẻ và sở thích của mình.
+Em xin phép cơ giáo kể lại sự việc
để cô không hiểu lầm em nữa.
+Em hỏi bố mẹ bố mẹ xem bố mẹ có
+Em có quyền được nêu ý kiến của
mình chia sẻ các mong muốn.
<i>lượng tiết kiệm và hiệu quả.</i>
<i>*Những việc diễn ra XQ môi trường các em </i>
<i>sống, chỗ các em sinh hoạt vui chơi học tập </i>
<i>các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn </i>
<i>chia sẻ những mong muốn của mình.</i>
<i><b>b-Hoạt động 2: (8’)</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
*Mục tiêu: Nhận ra được những hành vi
<i>đúng, hành vi sai trong mỗi tình huống.</i>
(?) Giải thích tại sao là đúng và khơng đúng
ở mỗi tình huống?
- Trong các cơng việc liên quan đến mình trẻ
em có quyền được bày tỏ ý kiến.
<i><b>c-Hoạt động 3:(7’)</b></i>
<i><b>Bài tập 2</b></i>
*Mục tiêu: Biết lựa chọn các TH và cách xử
<i>lí đúng, sai.</i>
-Y/C H dùng thẻ: Đỏ, xanh.
-Y/C H đọc ghi nhớ
<b>4,Củng cố dặn dò (3’)</b>
-Nhận xét tiết học
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
-Thảo luận nhóm đơi.
a,Đúng
b,Không đúng
c,Không đúng.
+Việc làm của bạn Dung là đúng vì
bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình.
+Việc làm của bạn Hồng và bạn
khánh là chưa đúng vì chưa biết bày
tỏ ý kiến của mình
-Thảo luận nhóm 4: Thống nhất cả
nhóm ý kiến tán thành, khơng tán
thành.
-Gợi ý cho các ý kiến
-Các ý kiến a,b,c là đúng (thẻ đỏ)
- Hs lắng nghe.
<i><b>---Ngày soạn: 1 /10/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. Tìm
được các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
- Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
- GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền giữ gìn bản sắc
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Giáo viên: Sgk, từ điển, giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1) Ổn định tổ chức (1’) :</b></i>
- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ (5’):</b></i>
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
<i><b>3) Bài mới</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài (1’): </b></i>
<i>“Ghi đầu bài”</i>
<i><b>b) HD làm bài tập:</b></i>
<i><b>*Bài tập 1:(8’)</b></i>
- Gọi hs đọc y/c của bài, đọc cả mẫu.
- Gv phát phiếu cho từng cặp trao đổi, làm
bài.
- Nhóm nào xong trình bày kết quả, các
nhóm khác nxét bổ xung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>* Bài tập 2:(5’)</b></i>
- Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ
cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- Lên bảng làm bài tập.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs trao đổi trong nhóm, tìm từ đúng
điền vào phiếu.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Hs chữa bài theo lời giải đúng.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực:
<i>Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,</i>
<i>ngay thật, chân thật, thật thà, thành</i>
<i>thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc</i>
<i>trực, chính trực...</i>
+ Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá,
gian dối, gian lận, gian manh, gian
ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa
đối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...
- Hs đọc to y/c của bài, cả lớp lắng
nghe.
- Hs nói câu của mình bằng cách nối
tiếp nhau.
- Gv nxét, chỉnh sửa cho hs.
<i><b>* Bài tập 3:(7’)</b></i>
- Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.
- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng
nghĩa của từ : “tự trọng” tra trong từ điển
để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn
nghĩa phù hợp.
- Gọi h/s trình bày, các hs khác bổ sung.
- Y/c hs tự đặt câu với 4 từ tìm được.
<i><b>* Bài tập 4:(7’)</b></i>
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 3 để
trả lời câu hỏi.
- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.
- Y/c hs gạch bằng bút đỏ trước các thành
ngữ, tục ngữ, nói về tính trung thực, gạch
bằng bút xanh dưới các thành ngữ, tục ngữ
nói về lịng tự trọng.
- Gv có thể hỏi thêm hs về nghĩa của các
thành ngữ, tục ngữ đó.
(?) Thẳng như ruột ngựa có nghĩa là gì?
(?) Thế nào là: giấy rách phải giữa lấy lề?
+ Ơng Tơ Hiến Thành nổi tiếng là
người chính trực, thẳng thắn.
+ Gà khơng vội tin lời con cáo gian
manh.
+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người
ghét bỏ.
+ Chúng ta nên sống thật lòng với
nhau.
- Hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Hs thảo luận, trao đổi theo cặp đôi.
- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.
+ Tin vào bản thân: tự tin.
+ Quyết định lấy công việc của mình:
tự quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi
+ Tự trọng là đức tính quý.
+ Trong HT chúng ta nên tự tin vào
bản thân mình.
+ Trong giờ k/tra em tự quyết làm bài
theo ý mình.
+ Tự kiêu, tự cao là tính xấu.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Trả lời, bổ sung.
+ Nói về tính trung thực:
a) Thẳng như ruột ngựa.
c) Thuốc đắng dã tật.
d) Cây ngay khơng sợ chết đứng.
+ Nói về lịng tự trọng:
b) Giấy rách phải giữ lấy lề.
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
+ Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ
ngay thẳng.
(?) Em hiểu thế nào là: Thuốc đắng dã tật?
(?) Đói cho sạch, rách cho thơm là phải thế
nào?
* Trong cuộc sống đoi khi chúng ta gặp
khó khăn nhưng chúng ta hãy ln trung
thực và tự trọng đó mới là đức tính tốt đẹp
của con người.
<i><b>4) Củng cố dặn dị (3’)</b></i>
(?) Em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ
nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học thuộc các từ vừa tìm
được và các thành ngữ, tục ngữ trong bài
giữ nền nếp.
+ Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho
người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp
ta sửa chữa khuyết điểm.
+ Người ngay thẳng khơng sợ bị nói
xấu.
+ Dù đói khổ vẫn phải sống trong
sạch, lương thiện.
+ Hs tự phát biểu theo ý của mình.
- Về nhà học bài và làm bài.
<b>---TỐN</b>
<b>TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b>TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập, u thích bộ mơn
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò.</b>
<i>1.Ổn định tổ chức (1’) :</i>
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- Điền dấu >;<;= vào chỗ chấm:
1 giờ 24 phút….84 phút 4 giây
3 ngày….70 giờ 56 phút
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
<i>3. Dạy bài mới:</i>
<i>a. Giới thiệu bài (1’)</i>
<i>Tìm số trung bình cộng</i>
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS lên bảng làm bài theo yêu
cầu.
1 giờ 24 phút < 84 phút 4 giây 3
ngày > 70 giờ 56 phút
- Gv nêu bài toán (treo bảng phụ đề bài)
- Hai HS đọc bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- GV hớng dẫn hs giải toán.
? Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai chứa 4
- GV giảng:
? Muốn tính trung bình cộng của hai số 6 và
4 ta làm như thế nào?
- tương tự cho HS làm bài toán 2
- HS nhận xét.
? Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta
làm nh thế nào?
- Nhiều Hs đọc lại kết luận.
Can 1: 6 lít
Can 2: 4 lít.
Chia đều hai can
Mỗi can:….lit?
<i>Bài giải</i>
tổng số lít dầu của cả hai can là:
6 + 4 = 10 (l)
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Đáp số: 5 lít
( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)
- Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai
chứa 4 lít, trung bình mỗi can chứa 5
lit.
( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)
Ta lấy tổng của hai số rồi chia tổng đó
cho số các số hạng.
( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28
28 là trung bình cộng của ba số: 25,
27, 32
- kết luận SGK.
<i><b>3. Thực hành:15’</b></i>
* Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu lại cách tìm trung bình cộng của
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
a) 42 và 52
b) 36, 42 và 57
c) 34, 43, 52 và 39
- Để tính trung bình cộng của các số
42 và 52 ta làm nh sau:
(42 + 52) : 2 = 47
* Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình cộng của nhiều số cho HS.
* Bài 2:
- HS đọc bài toán
? Bài tốn hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.
lượt cân nặng 36kg, 38kg, 40 kg, 34kg.
Trung bình mỗi em nặng:……kg?
<i>Bài giải</i>
Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi bạn nặng số ki-lôgam là:
148 : 4 = 37 (kg)
Đáp số: 37kg
* Gv chốt: HS biết cách giải các bài tốn về tìm trung bình cộng, chú ý cách trình
bày.
<i><b>4. Củng cố dặn dị (3’):</b></i>
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về học bài, làm bài tập
<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>
<b>TIẾT 5: NHỮNG HẠT GIỐNG</b>
<b>I,MỤC TIÊU</b>
-Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Những hạt thóc
giống”
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng dễ lẫn: en/ eng
- GD Giới và Quyền trẻ em :Trẻ em có quyền riêng tư và xét sử công bằng.
<b>II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
-Thầy: giáo án, sgk - 4 tờ phiếu to.
-Trò: sgk, vở
III,CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1-Ổn định tổ chức (1’).
2-Kiểm tra bài cũ (5’):
-G đọc: 3 H viết bảng cả lớp viết vào
nháp .
-G nhận xét .
3-Bài mới :
-Giới thiệu bài (1’).
<i><b>1-HD HS nghe - viết (22’)</b></i>
<i><b>a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
-Đọc toàn bài chính tả
? Nhà vua chọn người như thế nào để nối
? Vì sao người trung thực là người đáng
quý?
-Hát
-Cơn gió, rung, cánh diều.
-H theo dõi .
-Ghi đầu bài vào vở.
-1 HS đọc .
- trung thực
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hS tìm từ khõ dễ lẫn khi viết
chính tả
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ tìm
được
c) Viết chính tả :
-Nhắc H ghi tên bài vào giữa dịng. Lời
nói trực tiếp của các nhân vật phải viết
sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu
dịng
-Đọc từng câu (bộ phận ngắn)
-Đọc lại tồn bài
d) Chấm chữa bài
-Chấm chữa 7-10 bài
-Nhận xét chung
<i><b>2-Hướng dẫn H làm bài.(8’)</b></i>
<i><b>*Bài tập 2:</b></i>
b-Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn
<i>chỉnh đoạn văn </i>
-Dán lên bảng 4 tờ phiếu khổ to
-G nhận xét- chốt lại
<i><b>*Bài tập 3:</b></i>
-Nêu y/c bài tập: Tên con vật chứa tiếng
có vần: en/eng
<i><b>4,Củng cố dặn dò (3’):</b></i>
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị cho bài sau.
Các từ: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngơi
-H viết bài vào vở
-Từng cặp H đổi vở soát lỗi .
-Đọc thầm, đoán chữ bị bỏ trống, làm
bài .
-3,4 H thi tiếp sức.
-Lớp chữa theo lời giải đúng .
- Ngày hội, người người chen chân, Lan
<i>chen qua một đám đông để về. Tiếng xe </i>
<i>điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay </i>
<i>một chiếc ví đỏ màu nâu rơi ra từ chiếc </i>
<i>túi của một bà cụ mặc áo len ấm quàng </i>
<i>khăn nhung màu đen. Cụ già không hề </i>
<i>hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ </i>
<i>mừng rỡ cầm ví, khen em ngoan .</i>
- Đọc câu thơ, suy nghĩ viết ra nháp lời
giải đố
- Vài HS nêu:
b) chim én (chim báo hiệu xuân sang)
<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>
* Sau bài học học sinh có thể:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i - ốt( giúp cơ thể phát triển về thể lục và trí tuệ), tác hại của
thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thơng tin về muối I-ốt
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
A-Ổn định tổ chức (1’):
B-Kiểm tra bài cũ (5’):
(?) Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và
đam TV?
C-Bài mới:
- Giới thiệu bài (1’) - Viết đầu bài.
<i>1-Hoạt động 1: “Trò chơi” (7’)</i>
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên
các món ăn có nhiều chất béo.
- Hướng dẫn học sinh thi kể.
- Nhận xét-đánh giá.
<i>2 - Hoạt động 2:(10’)</i>
* Mục tiêu: Biết tên thức ăn cung cấp
chất béo ĐV và TV.
(?) Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc ĐV và TV?
(?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo ĐV và TV?
<i><b> *Lưu ý: Ngồi thịt mỡ, óc và các phủ</b></i>
<i>tạng ĐV có chứa nhiều chất làm tăng huyết</i>
<i>áp và các bệnh về tim mạch nên hạn chế ăn</i>
<i>những thứ này.</i>
<i>3- Hoạt động 3:(9’)</i>
*Mục tiêu: Nói về lợi ích của muối I-ốt
* Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm
được về vai trò của muối I-ốt.
<i><b>=> Giáo viên giảng:</b></i>
Khi thiếu muối I-ốt tuyến giáp phải tăng
- Lớp hát đầu giờ.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đầu bài.
- Thi kể tên các món ăn cung cấp
nhiều chất béo
<i><b>Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt</b></i>
rán, cá rán, bánh rán…
- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà
luộc, thị lợn luộc, canh sườn, lòng
luộc…
- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu:
Vừng, lạc, điều,…
-Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo
TV.
-Thảo luận: Danh sách cá món ăn…
- Học sinh nêu:
+ Lợi ích của muối I-ốt:
+ Tác hại của ăn mặn:
<i>cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến</i>
<i>giáp (còn gọi là bướu cổ). Thiếu Iốt gây rối</i>
<i>loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm</i>
(?) Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt cho
cơ thể?
(?) Tại sao không nên ăn mặn?
4 - Củng cố dặn dò (3’)
(?) Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV
và TV?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Thảo luận 2 câu hỏi:
+ Cần ăn muối có chứa I-ốt và nước
mắm, mắm tơm…
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết
áp cao.
<i><b></b></i>
<i><b>---NS : 2.10.2017</b></i>
<i><b>ND: Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017</b></i>
TẬP ĐỌC
<b>TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>
* Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: lõi đời, từ rày,
<i>sung sướng, chạy lại, quắp đuôi…</i>
* Đọc diễn cảm tồn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách
nhân vật.
* Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay,từ rày, thiệt
<i>hơn…</i>
* Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa
như cáo.
* GD Giới và Quyền trẻ em : Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, đoạn văn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
- Gọi 2 HS đọc bài: “Những hạt thóc
giống” và nêu nội dung bài
-GV nhận xét HS
B. DẠY BÀI MỚI :
HS1: Đọc toàn bài
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
<i> Treo tranh minh họa bài tập đọc</i>
Hỏi : Tranh vẽ gì ?
Tính cách của Gà Trống và Cáo được
nhà thơ La – Phông – Ten khắc họa như
thế nào ? chúng ta cùng học bài ngày
hôm nay.
GV ghi bảng
<b>2. Luyện đọc: 15’</b>
* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp
theo dõi SGK.
* GV chia đoạn : 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn
giọng.
<i> Nhác trông/ vắt vẻo trên cành</i>
<i>Một anh Gà Trống/ tinh ranh lõi đời</i>
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt
nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
- Nhận xét.
* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải
nghĩa từ khó.
+ 1 HS đọc chú giải SGK
* Đọc trong nhóm:
- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử
nhóm trưởng điều khiển nhóm ).
- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan
sát, hướng dẫn.
- Thi đọc : đoạn 2
+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 –
3 lượt.
- Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc toàn bài
* GV đọc mẫu tồn bài.
<b>3. Tìm hiểu bài : 8’</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
- Con gà Trống đang đứng trên cành cây
cao và con Cáo đang nhìn lên vẻ thòm
thèm.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ……tỏ bày tình
thân
+ Đoạn 2: Tiếp đến ……. loan tin này
+ Đoạn 3: Còn lại
- Các từ : lõi đời, sung sướng, chạy lại,
<i><b>quắp đi.</b></i>
- Từ khó hiểu : đon đả, loan tin, dụ, hồn
<i><b>lạc phách bay</b></i>
(?) Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào?
(?) Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?
<i><b>Từ rày: từ nay trở đi</b></i>
(?) Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa
đặt? Nhằm mục đích gì?
(?) Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + 3 và
trả lời câu hỏi:
(?) Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?
(?)Gà tung tin có chó săn đang chạy đến
để làm gì?
<i><b>Thiệt hơn: </b></i>so đo tính toán xem lợi hay
hại, tốt hay xấu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả
lời câu hỏi:
(?) Thái độ của Cáo như thế nào khi
nghe Gà nói?
(?) Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra
sao?
(?) Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
(?) Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
(?)Bài thơ có ý nghĩa như thế nào?
-GV ghi nội dung lên bảng
<b>4. Luyện đọc học thuộc lòng: (8 phút)</b>
* Hớng dẫn HTL bài thơ
- Đọc trớc lớp: cá nhân, dãy bàn (4 lần)
- Đọc đồng thanh- xoá dần bảng
- 2-3 H đọc, nhận xét
+Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành
cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
+Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để
thơng báo một tin mới: Từ rày mn lồi
đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà
để bày tỏ tình thân.
+Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà Tróng
xuống đất để ăn thịt Gà.
<i><b>* Âm mưu của Cáo.</b></i>
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý
định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà.
+Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn thịt
cáo. Chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà
đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp
đi co cẳng bỏ chạy.
+Gà khối trí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản
chất, đã khơng ăn được thịt Gà lại cịn
cắm đầu chạy vì sợ.
+Gà khơng bóc trần âm mưu của Cáo mà
giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà
báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến
loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó
săn ăn thịt.
<i><b>* Cáo lộ rõ bản chất gian sảo.</b></i>
<b>* Ý nghĩa:</b>
<i>=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh</i>
<i>giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó</i>
<i>là những lời ngọt ngào.</i>
<i><b> </b></i>
<b>H+G: Nhận xét, đánh giá.</b>
Thi đọc từng khổ, cả bài. (4-6 H)
<b>H+G: Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, </b>
ghi điểm.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’
<b>G: - Nhận xét tiết học , tuyên dương </b>
những HS học tập tích cực.
- Dặn dị HS chuẩn bị bài sau
---
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã
nghe đã đọc nói về tính trung thực
-Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
-Rèn kĩ năng nghe: H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- GD Giới và Quyền trẻ em : Giữ gìn bản sắc dân tộc.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Một số truyện viết về tính trung thực: cổ tích, ngụ ngơn, danh nhân, truyện cười,
truyện thiếu nhi...
-Giấy khổ to viết gợi ý 3 sgk (dàn ý k/c) tiêu chuẩn đánh giá bài k/c.
<b>III-CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
A,Ổn định tổ chức (1’)
B,Kiểm tra bài cũ (5’)
-Gọi 2 H k/c
-G nhận xét.
C, Bài mới
<i><b>1,Giới thiệu “Ghi đầu bài lên bảng”</b></i>
<i><b>2,HD kể chuyện</b></i>
<i><b>a,Tìm hiểu đề bài</b></i>
-G gạch chân: được nghe, được đọc, tính
trung thực.
(?) Tính trung thực biểu hiện ntn?
-Hát.
-KC: Một nhà thơ chân chính.
-H nhận xét.
-Ghi đầu bài.
-2 H đọc đề bài.
-4 H đọc phần gợi ý .
+Khơng vì của cải hay tình cảm riêng
mà làm trái lẽ công bằng:
VD: Ơng Tơ Hiến Thành trong truyện:
một người chính trực .
(?) Em đọc truyện ở đâu?
-G: Ham đọc sách là rất tốt ngoài những
<i>kiến thức về TN-XH mà chúng ta đã học </i>
<i>được, những câu chuyện trong sách báo, </i>
<i>trên ti vi... còn cho chúng ta bài học quý </i>
<i>về cuộc sống về các đức tính tốt đẹp củ </i>
<i>con người.</i>
-Kể chuyện trước lớp.
-G ghi tiêu chí lên bảng: Tuyên dương HS
kể chuyện nếu
+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề
+Kể hay, hấp dẫn
+Nêu đúng ý nghĩa
+Trả lời câu hỏi của bạn
<i><b>b, Kể chuyện trong nhóm </b></i>
<i><b>c,Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện </b></i>
-Tổ chức cho H thi kể
-G ghi nhanh: tên truyện, xuất sứ, ý
nghĩa...
-Nhận xét đánh giá, tuyên dương những
H kể xuất sắc.
<b>3, Củng cố dặn dị (3’)</b>
-Tìm truyện đọc-kể chuyện cho người
thân nghe
-CB bài sau sưu tầm câu chuyện nói về
giống
+Khơng làm việc gian dối: nói dối cơ
giáo, nhìn bài của bạn...
+Không tham lam của người khác VD:
anh chàng tiều phu trong: Ba chiếc rìu.
+Trên báo, trong sách đạo đức , trong
truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn, xem ti
vi...
-HS đọc kĩ phần 3.
-HS kể vàTLCH hỏi của bạn:
+Trong câu chuyện bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là
hay nhất?
+Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+Bạn thích nhân vật chính trong truyện
đức tính gì?
-H nghe kể hỏi:
+Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi
người điều gì?
+Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt
của nhân vật?
+Nếu nhân vật đó xuất hiện ngồi đời
bạn sẽ nói gì?
-H thi kể.
-H nhận xét theo tiêu chí
-Bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
lịng tự trọng
<b></b>
<b>---TỐN</b>
<b>TIẾT 23 : LUYỆN TẬP </b>
<b>TIẾT 23 : LUYỆN TẬP </b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>
- Củng cố cho học sinh về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
- Thành thạo khi giải bài tốn về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập, u thích bộ mơn.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
<b>III-CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Ổn định tổ chức (1’) :</i>
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
<i>2. Kiểm tra bài cũ (5’) : </i>
(?) Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta
làm như thế nào?
- HS chữa BT1/SGK
<i>3.Dạy học bài mới:</i>
<i>a. Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.</i>
<i>b. Hướng dẫn luyện tập 28’</i>
- HS trả lời
- 1 HS
* Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu lại cách tìm trung bình cộng của
nhiều số?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
a) 96; 121 và 143
b) 35; 12; 24; 21 và 43
- Để tính trung bình cộng của nhiều
số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia
tổng đó cho số các số hạng.
* Bài 2:
- HS đọc bài tốn
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Dân số của một xã trong ba năm liền
tăng thêm lần lượt là: 96 người, 82
người, 71 người.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.
<i>Bài giải</i>
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng
thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
<i>* Bài 3:</i>
- HS đọc bài tốn
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.
- Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp 4 lần
lượt là: 138cm, 132cm, 130cm, 136cm,
134cm.
- Trung bình mỗi em cao :……cm?
<i>Bài giải</i>
Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134cm
<i>4. Củng cố, dặn dò:(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài trong vở BT
- Chuẩn bị bài sau: “Biểu đồ”.
<i><b>---NS :2.10.2017</b></i>
<i><b>ND: Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TIẾT 9 : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)</b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>
- Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một là thư thăm hỏi, chúc mừng hay
chia buồn bày tỏ t/cảm chân thành, đúng thể thức(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính,
phần cuối thư).
- Viết được bức thư theo yêu cầu
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn tuần 3.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
B. Kiểm tra bài cũ (4’)
(?) Nêu nội dung của một bức thư?
- GV treo nôi dung ghi nhớ
C – Dạy bài mới
- Giới thiệu bài - “Ghi đầu bài”
1. Tìm hiểu đề bài:( 5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>*Nhắc học sinh:</b></i>
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự
chân thành.
+ Viết xong cho vào phơng bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, địa chỉ vào
phong bì (thư khơng dán)
(?) Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với
mục đích gì?
<i><b>2. Viết thư: (25’)</b></i>
D . Củng cố dặn dò (5’)
- Thu bài
- GV chấm một số bài. Còn lại thu về chấm.
- Nhận xét tiết làm văn.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu
- Nhắc lại đầu bài.
- Tổ trưởng kiểm tra báo cáo
- HS đọc đề bài trang 52
- HS chọn đề bài.
- Gọi 5 -7 HS trả lời
- Học sinh tự làm bài và nộp bài cho
Gv.
- HS làm bài
- HS nộp bài
<b>---TOÁN</b>
<b>TIẾT 24: BIỂU ĐỒ </b>
<b>TIẾT 24: BIỂU ĐỒ </b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>
* Giúp học sinh
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ trạnh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ tranh.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
- Hình vẽ biểu đồ như SGK
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>A. Ổn định tổ chức (1’) </b></i>
<i><b>B. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- HS lên bảng chữa bài 1,2/ sgk
<b>C. Bài mới</b>
<b> a) Giới thiệu - ghi đầu bài( 1’)</b>
<i><b>b) Tìm hiểu biểu đồ: (10’)</b></i>
Các con của năm g/đình
- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ về các
con của năm gia đình.
(?) Biểu đồ có mấy cột?
(?) Cột bên trái cho biết gì?
(?) Cột bên phải cho biết những gì?
(?) Biểu đồ cho biết về các con của
những gia đình nào?
(?) Nêu những điều em biết về các con
của năm gia đình thơng qua biểu đồ?
(?) Những Gia đình nào có 1 con gái? Có
1 con trai?
- 2 HS
- Lớp nhận xét
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
+ Biểu đồ có 2 cột.
+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con. Mỗi con
của từng gia đình là trai hay gái.
+ Các gia đình: cơ Mai, cơ Đào, cơ Lan,
cơ Hồng và cơ Cúc.
+ Gia đình cơ Mai có 2 con gái.
Gia đình cơ Lan có 1 con trai.
G/đình cơ Hồng có 1 con trai và 1 con
gái.
+ Gia đình cơ Đào có 1 con gái.
+ Gia đình cơ Cúc có 2 con trai.
- Có 1 con gái là gia đình cơ Hồng và cơ
Đào. Có 1 con trai là gia đình cơ Lan và
cơ Hồng.
<i><b>c) Luyện tập, thực hành :18’</b></i>
* Bài 1:Dựa vào biểu đồ CÁC MÔN THỂ THAO KHỐI LỚP BỐN THAM GIA
hãy trả lời các câu hỏi sau:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng
làm bài.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc bài, cả lớp soát bài.
a)Những lớp nào được nêu tên trong biểu
đồ?
(4A, 4B, 4C)
b) Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể thao,
gồm những môn nào?
(4 môn thể thao là: bơi, cờ vua, nhảy dây, đá
cầu)
c) Mơn bơi có mấy lớp tham gia, là những
lớp nào?
(Có 2 lớp tham gia là: 4A, 4C)
nào?
* Bài 2: Dựa vào biểu đồ SỐ THÓC GIA ĐÌNH BÁC HÀ ĐÃ THU ĐƯỢC trả lời
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng làm
bài.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được
mấy tấn thóc?
10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn
b)Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạc
nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc?
Số thóc gia đình bác Hà thu được trong
năm 2000 là: 10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạc nhiều
hơn năm 2000 số tạ thóc là: 50 - 40 = 10
( tạ)
* Gv chốt: HS biết cách đọc các số liệu ghi trên biểu đồ tranh.
<i><b>4. Củng cố: 5p</b></i>
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hs làm bài tập ở nhà
<i><b>---NS : 3 .10.2017</b></i>
<i><b>ND: Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017</b></i>
TẬP LÀM VĂN
<b>TIẾT 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to
III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ (5’):
(?) Cốt truyện là gì?
(?) Cốt truyện thường gồm những
phần nào?
C. Bài mới
- Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài
1. Nhận xét: (15’)
- Hát đầu giờ.
<i><b>*Bài tập 1:</b></i>
a, Những sự việc tạo thành cốt truyện:
<i><b>“Những hạt thọc giống”</b></i>
b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn
văn nào?
<i><b>* Bài tập 2:</b></i>
(?) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ
mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
(?) Em có nhận xét gì về dấu hiệu này
của đoạn 2?
<i><b>=>Giáo viên chốt ý: </b></i> <i>Khi viết văn</i>
<i>những chỗ xuống dòng ở các lời thoại</i>
<i>chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết</i>
<i>đoạn văn chúng ta phải viết xuống</i>
<i>dòng. </i>
<i><b>* Bài tập 3:</b></i>
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể
chuyện kể điều gì?
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu
hiệu nào?
<i><b>=>G/V giảng: Một bài văn kể chuyện</b></i>
<i>có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc</i>
<i>được viết thành một đoạn văn làm</i>
<i>nòng cốt cho diễn biến của truyện.</i>
<i>Khi hết một đoạn văn phải chấm</i>
<i>xuống dòng.</i>
<i><b>2. Ghi nhớ: (2’)</b></i>
- HS đọc yêu cầu:
- Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống”
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung
thực để truyền ngơi, nghĩ ra kế: luộc chín
thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao
hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngơi
cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm
sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua
sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 (ba dòng
đầu)
+ Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 (10 dòng
tiếp).
+ Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (4 dòng
còn lại)
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng,
viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là
chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết
xuống dịng nhưng khơng phải là một đoạn
văn.
- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo
khoa.
+ Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc
làm cốt truyện của truyện.
<i><b>3. Luyện tập: (13’)</b></i>
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì?
(?) Đoạn 1 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 2 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?
(?) Phần thân đoạn theo em kể lại
chuyện gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét.
D. Củng cố dặn dò (3’)
- Nhân xét tiết học.
- Dặn h/sinh về nhà viết lại đoạn 3 và
vở.
- 2 đến 3 học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu
thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hồn chỉnh, đoạn 3 cịn
thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2
mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả
quanh năm.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy
thuốc.
+ Phần thân đoạn
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại
người đánh rơi túi tiền.
- Học sinh viết vào vở nháp
- Đọc bài làm của mình.
- Về nhà làm lại bài tập.
<b>---TOÁN</b>
<b> TIẾT 25 : BIỂU ĐỒ</b>
<b> TIẾT 25 : BIỂU ĐỒ(Tiếp theo)</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>
* Giúp học sinh:
-Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
-Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
-Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
- Hình vẽ biểu đồ như SGK
<b>III- CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
A. Ổn định tổ chức (1’)
- Hát, KT sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS chữa bài học giờ trước
C Bài mới :
<i>a) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’</i>
b) Giới thiệu biểu đồ hình cột :(10’)
- Hát tập thể
- 1 HS lên bảng chữa BT1/ SGK
- Lớp nhận xet
- Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột
thể hiện số chuột của 4 thơn đã diệt.
(?) Biểu đồ có mấy cột?
(?) Dưới chân của các cột ghi gì?
(?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
(?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
(?) Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được
của các thôn nào?
(?) Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột
đã diệt được của từng thôn.
(?) Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất?
thơn nào diệt được ít chuột nhất?
(?) Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con
chuột?
(?) Có mấy thơn diệt được trên 2000 con
chuột? Đó là những thơn nào?
<i>Luyện tập, thực hành :(18 )</i>
* Bài 1: Dựa vào biểu đồ SỐ CÂY CỦA
? Bài yêu cầu gì?
? Để thực hiện được yêu cầu của bài em
phải dựa vào đâu?
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4
thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con
chuột đã diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở
cột đó
+ Của 4 thôn: Đơng, Đồi, Trung,
Thượng.
-2 HS lên chỉ và nêu:
+ Thôn Đông diệt được 2000 con
chuột.
+ Thơn Đồi diệt được 2200 con
chuột.
+ Thôn Trung diệt được 1600 con
chuột.
+ Thôn Thượng diệt được 2750 con
chuột.
+ Nhiều nhất là thơn Thượng, ít nhất
là thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được :
<i><b>2000 + 2200 + 1600 + 2750 =8550</b></i>
<i><b>(con)</b></i>
+ Có 2 thôn là thôn Đồi và thơn
Thượng
a) Thơn….diệt được nhiều chuột nhất
và thơn….diệt đợc ít chuột nhất.
b) Cả bốn thôn diệt được….con chuột.
c) Thôn Đồi diệt được…..hơn thơn
Đơng….con chuột.
d) Có…..thơn diệt được trên 2000 con
chuột, đó là các thôn:………
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài ,
- HS làm bài , 2HS lên bảng chữa bài.
? Giải thích cách làm?
? Biểu đồ có bao nhiêu cột?
? Các cột biểu thị điều gì?
- Nhận xét chữa bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra
* GV chốt: HS biết cách quan sát và đọc
các số liệu có trên bản đồ.
<i>Bài 2: Số lớp Một của Trường Tiểu học</i>
Hồ Bình trong bốn năm học như sau:
Năm học 2001 - 2002: 4 lớp
Năm học 2002 - 2003: 3 lớp
Năm học 2003 - 2004: 6 lớp
Năm học 2004 - 2005: 4 lớp
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ:
SỐ LỚP MỘT CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC
HỒ BÌNH
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
* Gv chốt: HS biết đọc và xử lí các số liệu
ghi trên biểu đồ.
D. Củng cố dặn dò (3’) :
- Nhân xét tiết học,
- HS về nhà làm bài và C/B bài sau.
(4A, 4 B, 5A, 5B, 5C)
b)Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây?
Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây?Lớp
5C trồng được bao nhiêu cây?
( 4A: 35 cây, 5A: 45 cây, 5C: 23 cây)
c) Khối lớp Năm có máy lớp tham gia
trồng cây, là những lớp nào?
(Có 3 lớp là: 5A, 5B, 5C)
d) Có mấy lớp trồng được trên 30 cây,
là những lớp nào?( Có 3 lớp là: 4A,
5A, 5B)
e) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
Lớp nào trồng được ít cây nhất?
(5A trồng được nhiều cây nhất, 5C
2HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài ,
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>
1) Kiến thức: Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật
2) Kỹ năng: Xác định được danh từ trong câu.
3) Thái độ: H/s có ý thức học tập, biết đặt câu với danh từ.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần n/xét, giấy khổ to, bút dạ, tranh, ảnh vẽ con
sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện...
- Học sinh: Sách vở môn học.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1) Ổn định tổ chức (1’)
- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ (5’):
- Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu
với từ vừa tìm được.
- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về
nhà luyện tập.
- GV nxét .
3) Dạy bài mới
<i><b>a) Giới thiệu: 1’ “Ghi đầu bài”</b></i>
<i><b>b) Tìm hiểu bài:(15’)</b></i>
*Phần nhận xét:
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Y/c hs thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi hs đọc câu trả lời:
- Mỗi hs tìm từ ở một dịng thơ.
- Gv dùng phấn màu gạch chân dưới những
từ chỉ sự vật.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Gọi hs đọc y/c.
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- 2 Hs thực hiện y/c.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- 2 Hs đọc y/c và nội dung.
- Hs thảo luận cặp đơi và tìm từ ghi
vào vở nháp.
- Tiếp nối đọc bài và nxét.
+ Dòng 1: Truyện cổ.
+ Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa
+ Dòng 3: Cơn, nắng, mưa.
+ Dịng 4: Con, sơng, rặng, dừa.
+ Dịng 5: Đời, cha ơng.
+ Dịng 6: Con sơng, chân trời.
+ Dịng 7: Truyện cổ.
+ Dịng 8: Mặt, ơng cha.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Y/c các nhóm thảo luận và hoàn thành
phiếu.
- Y/c các nhóm trình bày phiếu của mình.
GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người vật
<i>được gọi là danh từ.</i>
(?) Danh từ là gì?
<i><b>*Phần ghi nhớ:(2’)</b></i>
- Y/c hs đọc ghi nhớ trong sgk.
- Y/c hs lấy ví dụ về danh từ, gv ghi nhanh
lên bảng.
<b>4) Củng cố, dặn dò:</b>
(?) Thế nào là danh từ? Lấy ví dụ về danh từ
chỉ vật cây cối?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
+ông cha, cha ông.,sông, dừa, chân
trời,nắng, mưa, cuộc sống, truyện cổ,
tiếng, xưa, đời, con, cơn, rặng.
- Lắng nghe.
+ Danh từ là từ chỉ người, vật.
- Nhắc lại.
- Hs đọc ghi nhớ
- Hs nêu ví dụ: thầy giáo, cơ giáo,
bàn, ghế, gió, sấm...
- Hs nêu lại .
- Hs ghi nhớ.
<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN </b>
<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>
* Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích được lý do phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được thực phẩm an tồn.
- Kể được những biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐưỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các rau quả chin.
- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn
<b>III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh hình trang 22 - 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng Tr.17 SGK.
- Một số rau quả tơi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
<b>IV - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
A-Ổn định tổ chức: 1’
B-Kiểm tra bài cũ: 5’
(?) Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV
và chất béo TV?
C-Bài mới:
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài. 1’
<i>1 - Hoạt động 1(9’)</i>
* Mục tiêu: Giải thích được vì sao phải
ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Giáo viên treo tháp sơ đồ dinh dưỡng.
(?) Những rau quả chín nào được khuyên
(?) Kể tên một số loại rau, quả các em
vẵn ăn hàng ngày?
(?) Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?
<i><b>* Kết luận: </b>Nên ăn phối hợp nhiều loại</i>
<i>rau, quả để có đủ Vitamin , chất khống</i>
<i>cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong</i>
<i>rau, quả còn giúp chống tào bón.</i>
<i>2 - Hoạt động 2: (8’)</i>
* Mục tiêu: Giải thích đựơc thế nào là
thực phẩm sạch và an toàn.
(?) Thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
<i>=>Đối với các loại gia cầm, gia súc cần</i>
<i>được kiểm dịch.</i>
<i>3 - Hoạt động 3:(8’)</i>
* Mục tiêu: Kể được các biện pháp
thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- HS nêu
- Nhắc lại đầu bài.
- Cần ăn nhiều rau, quả chín
- Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh
dưỡng.
* Học sinh nhận ra được: Rau và quả
chín đều cần được ăn đủ với số lượng
nhiều hơn so với thức ăn chứa chất đam
và chất béo.
+ Rau muống, rau ngót, cà chua, bí…
xồi, nhãn, na, mít, cam, chanh, bưởi…
+ Ăn nhiều rau quả để có đủ loại
Vitamin, rau quả còn chống táo bón.
- Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an tồn.
- Học sinh mở SGK.
- Thảo luận nhóm 2:
+ Thực phẩm được coi là sạch và an
tồn cần được ni trồng theo đúng quy
trình và hợp vệ sinh.
+ Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh
dưỡng.
+ Không bị ôi thiu.
+ Khơng nhiễm hố chất.
+ Khơng gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu
dài cho sức khoẻ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Các biện pháp thực hiện giữ VSAT
thực phẩm.
- Chía lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1:
+ Nhóm 2:
+ Nhóm 3:
- Giáo viên nhận xét và nêu cách chọn
rau quả tươi.
+ Quan sát hình dáng bên ngồi.
+ Quan sát màu sắc, sờ, nắn.
<b>4 - Củng cố - Dăn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
+ Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:
-Cách chọn thực ăn tươi sống.
-Cách nhận ra thức ăn ôi, héo…
-Cách chọn đồ hộp, chọn những
thức ăn được đóng gói (Lưu ý hạn sử
<i>dụng)</i>
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm
dùng để nấu ăn.
- Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
<b>AN TOÀN GIAO THễNG BÀI 4: Lựa chọn đờng đi an toàn</b>
<b>I. MỤC TIấU: Giỳp hs</b>
1. Tiết sinh hoạt lớp
- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân, tập thể lớp trong tuần vừa
qua.
- Biết tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và rút kinh nghiệm trong các tuần tới.
- Giáo dục tinh thần tinh thần làm chủ tập thể, phê và tự phê cao. Rèn kĩ năng tự quản,
nâng cao tinh thần đoàn kết, lối sống trách nhiệm đối với tập thể lớp và có ý thức xây
dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.
2. ATGT:
<i>* Kiến thức: </i>
- HS biết giải thích, so sánh điều kiện con đờng an tồn và khơng an tồn.
<i>* Kĩ năng: </i>
- Biết lựa chọn con đờng an toàn nhất để đến trờng.
<i>* Thỏi độ: </i>
- Có ý thực và thói quen chỉ đi con đờng an tồn dù có phải đi vịng xa hơn.
- Cú ý thức thực hiện cỏc qui định bảo đảm ATGT.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>-</b> Sinh hoạt lớp: Những ghi chép trong tuần.
<b>-</b> ATGT: Hép phiÕu ghi néi dung th¶o ln, b¶ng phơ
<b>III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT</b>
<b>A. Sinh hoạt lớp( 20p)</b>
1. Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể.
2. GV nêu mục đích yêu cầu giờ sinh hoạt.
4. Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
5. GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá.
6. Lớp tiến hành bình xét thi đua cho các tập thể nhóm và cá nhân.
* Học tập:
...
...
* Nề nếp:
...
...
* Vệ sinh:
...
...
* Các hoạt động khác:
...
...
* GV chốt và thống nhất các ý kiến.
7.Triển khai phương hướng hoạt động trong tuần 6:
+ Thực hiện tốt mọi nội quy, quy định của nhà trường, Đội đề ra.
+ Thực hiện tốt cơng tác VSMT, hồn thành LĐ chun, chăm sóc tốt cơng trình
măng non xanh.
+ Hàng ngày phân cơng nhóm kê bàn ghế gọn gàng, ngay ngắn, giặt khăn lau bảng,
+ Tích cực rèn đọc, nói, chữ viết và chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
+Tích cực hưởng ứng thi đua học tập tốt, đăng kí ngày giờ học tốt chào mừng 20.10
+ Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ: tập thể dục nhịp điệu, bài múa hát tập
thể, bài võ cổ truyền.
+ Thực hiện tốt luật ATGT, đảm bảo ANTT trường học, ATTP.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi trường , phịng chống một số dịch bệnh.
B. H C AN TỒN GIAO THƠNG ( 20p)Ọ
a. ktbc :
- Nhắc lại những quy định khi đi xe đạp
trên đờng.
b. bµi míi : Giíi thiƯu bµi.
<b>1. Tìm hiểu con đờng đi an tồn: </b>
- GV: Chia nhóm (6HS/nhóm).
- u cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Theo em con đờng hay đoạn đờng có
điều kiện nh thế nào là an tồn, nh thế
nào là khơng an tồn cho ngời đi bộ và
đi xe đạp?
- HS tiÕn hµnh thảo luận, ghi ý kiến và bảng
Điều kiện
con đờng an toàn. Điều kiện con đờng
kém an toàn.
1) ...
<b>Kết luận: Những điều kiện đảm bảo </b>
con đờng an tồn là: mặt đờng phẳng,
khơng bị che khuất tầm nhìn, có đèn
chiếu sáng, có lợng xe đi lại vừa phải,
không bị ùn tắc,
<b>2. Chọn con đờng an toàn đi đến </b>
<b>tr-ờng:</b>
- GV chia nhãm HS theo th«n.
- Cho HS quan sát sơ đồ thực tế về con
đờng từ nhà đến trờng.
- Gọi 1- 2 HS chỉ ra con đờng đi từ nhà
<b>Kết luận: Cần chọn con đờng an tồn </b>
dù có phải đi xa hơn
<b>3. Hoạt động bổ trợ: </b>
- GV cho HS tự vẽ con đờng từ nhà đến
trờng. Xác định phải đi qua mấy điểm
hoặc đoạn đờng an toàn và mấy điểm,
đoạn đờng khơng an tồn.
- Em có thể đi đờng nào khác đến
tr-ờng? Vì sao em khơng chọn con đờng
đó?
<b>Kết luận: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các</b>
em cần lựa chọn con đờng đến trờng
hợp lí v m bo an ton.
c. củng cố, dặn dò :
- Nêu những điều kiện và đặc điểm của
con đờng đi an ton.
- Dặn HS về nhà áp dụng vào thực tiÔn.
- Con đờng an toàn: Đờng phẳng, thẳng,
nhiều ngời qua lại
- Con đờng khơng an tồn: Đờng tắt, cây cối
tốt, ít ngời đi
- HS ngồi theo nhóm đã đợc chia
- HS quan sát, thảo luận để phân tích các lý
do an tồn hay khơng an tồn trên đờng
(đ-ờng rộng, hẹp, có hay khơng có vỉa hè, thẳng
hay quanh co, có chợ hàng qn lấn chiếm
vỉa hè hay khơng,...)
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS tự vẽ vào nháp, mỗi thôn cử một HS vẽ
vào bảng phụ.
- 1- 2 HS gii thiệu trớc lớp, các bạn ở gần
hoặc cùng đờng đi nhận xét, bổ sung.
- HS nghe