Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Toán 9 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.03 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI SỐ:</b>


<i><b>Ngày soạn: 10/01/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: ... Tiết: 41 </b></i>

<b>GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH</b>


<i><b>I. Mục tiêu</b></i>


1. Kiến thức: - HS hiểu được phương pháp giải bài tốn bằng cách lập hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn


2. Kỹ năng : - HS có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số,
toán chuyển động.


- KNS: Thu thập và xử lý thông tin


<i><b>3. Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận </b></i>
lôgic, rèn khả năng trình bày.


<b>4. Thái độ: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập </b>
- Rèn tinh thần hợp tác


5. Phát triển năng lực: Hợp tác, giải quyết tình huống
<i><b>II. Chuẩn bị của GV và HS </b></i>


*GV: Bảng phụ ghi sẵn các bước giải BT bằng cách lập hệ PT (máy chiếu), câu
hỏi, đề bài


* HS: Thước thẳng, bảng nhóm
<i><b>III. Phương pháp</b></i>


- Vấn đáp, gợi mở



- Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Luyện tập thực hành
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b></i>
1. Ổn định lớp (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) :


<b>HS1: Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn?</b>


- (Treo bảng phụ các bước giải BT bằng cách lập PT) Gồm có 3 bước:
B1. Lập phương trình:


- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.


- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.


B2. Giải phương trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>? Hãy nêu một số dạng toán bậc nhất?</b>


- Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số, phép viết số, toán làm chung
làm riêng ...


<b>G: Trong tiết học ngày hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về giải bài tốn bằng cách lập</b>


hệ phương trình.
3. Bài mới



<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>HĐ1: Ví dụ 1 (13 phút)</b></i>


<i>MT: - HS hiểu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc</i>
<i>nhất hai ẩn</i>


<i> - HS có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số</i>
<i>PP: Vấn đáp gợi mở</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân</i>


G: Để giải BT bằng cách lập hệ PT ta làm
tương tự như giải toán bằng cách lập
phương trình .


?: Nêu các bước giải bài tốn bằng cách
lập HPT?


G: Chốt lại các bước lưu ý khác ở chỗ:
B1: ta phải chọn hai ẩn số, lập hai phương
trình, từ đó lập hệ phương trình.


B2: Ta giải hệ phương trình.


B3: Cũng đối chiếu điều kiện rồi kết luận.
G: Đưa ra ví dụ 1.


?: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?


H: Dạng toán viết số.


?: Nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới
dạng tổng các lũy thừa của 10?


H: <i>abc=100 a+10 a+c</i>


?: Bài tốn có những đại lượng nào chưa
biết?


H: Có hai đại lượng chưa biết là chữ số
hàng chục và chữ số hàng đơn vị.


G: Ta nên chọn ngay hai đại lượng chưa
biết đó làm ẩn.


?: Hãy chọn ẩn và nêu đk của ẩn?
?: Tại sao cả x và y đều phải 0?
?: Biểu thị số cần tìm theo x, y?


<i><b>1. Ví dụ 1.</b></i>


Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm
là x, chữ số hàng đơn vị của số cần
tìm là y. (x, y ; 0 < x, y 9).


Số cần tìm là 10x + y; khi viết theo
thứ tự ngược lại ta được số mới là
10y + x.



Theo điều kiện đầu, ta có: 2y – x = 1
hay –x + 2y = 1 (1).


Theo điều kiện sau, ta có: (10x + y) –
(10y + x) = 27 hay x – y = 3 (2).
Từ (1) và (2), ta có hệ PT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H: <i>xy=10 x+ y</i>


?: Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại
ta được số nào?


?: Lập PT biểu thị hai lần chữ số hàng đơn
vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị?
H: 2y – x = 1 hay – x + 2y = 1


?: Lập PT biểu thị số mới bé hơn số cũ 27
đơn vị?


H: ( 10x + y ) – ( 10y + x ) = 27
Hay x – y = 27


G: Kết hợp hai PT vừa tìm được ta có hệ
PT: (I)

{

<i>– x+2 y =1<sub>x− y=3</sub></i>


?: Giải hệ PT (I) và trả lời bài toán.


H: Làm vào vở, 1hs đứng tại chỗ trình bày.
G: Q trình vừa làm chính là đã giải BT
bằng cách lập hệ PT.



?: Nhắc lại 3 bước giải BT bằng cách lập
hệ phương trình?


Giải hệ PT:
(I)

{

<i>– x+2 y =1<sub>x− y=3</sub></i>


<i>⟺</i>

{

<i>y=4</i>
<i>x− y=3</i>
<i>⟺</i>

{

<i>x=7</i>


<i>y =4</i>(<i>TMĐK)</i>


<i>Trả lời: Vậy số cần tìm là 74.</i>


<i><b>HĐ2: Ví dụ 2 (10 phút)</b></i>


<i>MT: HS có kĩ năng giải các loại tốn chuyển động</i>
<i>PP: Vấn đáp; Thực hành; Hợp tác nhóm</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân; Nhóm</i>


H: Đọc yêu cầu BT.Tóm tắt bài .
G: HD hs xác định thời gian 2xe đã đi:
?: Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách
đã đi bao lâu?


H: 1 giờ 48 phút = 9/5 giờ.



?: Thời gian xe tải đã đi là mấy giờ?
H: 1 giờ + 9/5 giờ = 14/5 giờ.


?: Btốn hỏi gì?


H: Hỏi vận tốc mỗi xe.


?: Hãy chọn 2 ẩn và đặt đkiện cho ẩn?
?: Làm ?3, ?4, ?5?


H: Hoạt động nhóm, sau 5 phút đại diện 1
nhóm trình bày bài.


<b>2. Ví dụ 2.</b>


Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và
vận tốc của xe khách là y (km/h).
(ĐK: x > 0, y > 0).


Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải
13km nên có PT: y – x = 13 (1)
Quãng đường xe tải đi được là 14x/5
(km).


Quãng đường xe khách đi được là
9y/5 (km).


Vì quãng đường TPHCM Cần thơ là
189 km nên ta có PT:



14
5 <i>x +</i>


9


5<i>y=189 (2)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

{

14 <i>y – x=13</i>
5 <i>x+</i>


9


5 <i>y=189</i>


Giải hệ PT trên ta được x = 36; y = 49
( TMĐK).


<i>Trả lời: Vận tốc của xe tải là 36km/h;</i>


Vận tốc của xe khách là 49km/h.
<i><b>HĐ3: Luyện tập (5 phút)</b></i>


<i>MT: Vận dụng giải bài toán bằng cách lập HPT dạng quan hệ số</i>
<i>PP: Vấn đáp; Thực hành</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân</i>


?: Đọc y/c BT? Tóm tắt?
?: Nêu cách làm?



?: Cách đặt ẩn ntn? Đ/k của ẩn?


?: Số lớn chia cho số nhỏ được thương là 2
và số dư là 124 có nghĩa là gì?


H: Lấy số nhỏ nhân với 2 rồi cộng với 124
thì được số lớn.


?: Giải BT trên bằng cách lập HPT?


<b>* Luyện tập.</b>


Bài 28- SGK/22.


Gọi 2 số tự nhiên cần tìm lần lượt là:
x,y ( x > y > 0; x,y <i>∈</i> N)


Theo bài ra ta có HPT:

{

<i>2 y +124=xx + y=1006</i>


<i>⟺</i>

{

<i>2 y +124+ y=1006</i>
<i>x=2 y +124</i>
<i>⟺</i>

{

<i>y =294</i>


<i>x=712</i>


( Thoả mãn y/c BT)


Vậy 2 số tự nhiên cần tìm là: 712 và


294.


4. Củng cố (8 phút)


? Nêu các bước giải BT bằng cách lập hệ PT?


? So sánh sự giống và khác nhau giữa giải BT bằng cách lập PT và lập HPT?
G: Nhấn mạnh lại các bước giải BT bằng cách lập HPT


5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)


- Học kĩ 3 bước giải BT bằng cách lập hệ PT
- BVN: 29, 30 – Sgk/22.


<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Ngày soạn: 11/01/2018</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH</b>


<i><b>I. Mục tiêu</b></i>


1. Kiến thức: - H được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ
phương trình


2. Kỹ năng : - H có kĩ năng phân tích và giải bài tốn dạng làm chung làm riêng,
vòi nước chảy.


- KNS: Thu thập và xử lý thông tin


<i><b>3. Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận </b></i>


lơgic, rèn khả năng trình bày


4. Thái độ: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Rèn tinh thần trách nhiệm


5. Phát triển năng lực: Hợp tác, giải quyết tình huống
<i><b>II. Chuẩn bị của GV và HS </b></i>


*GV: Bảng phụ (Máy chiếu), các bảng kẻ sẵn.
* HS: Thước thẳng, bảng nhóm


<i><b>III. Phương pháp</b></i>


- Vấn đáp, gợi mở


- Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Luyện tập thực hành
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b></i>
1. Ổn định lớp (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ (2 phút) :


<b>HS1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình? </b>


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>HĐ1: Ví dụ 3 (20 phút)</b></i>



<i>MT: H được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình</i>
<i>PP: Vấn đáp gợi mở</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân</i>


G: Chiếu VD3.


H: Đọc ví dụ 3, tóm tắt BT.
?: Bài tốn thuộc dạng nào?


H: Thuộc dạng làm chung làm riêng.


?: Bài toán này có những đại lượng nào?


<i><b>* Ví dụ 3.</b></i>


Thời gian
HTCV


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đối tượng tham gia ?


H: Tgian hoàn thành cv và nsuất làm một
ngày của hai đội và riêng từng đội. Đối
tượng là đội A và B.


?: Cùng một khối lượng cơng việc, giữa
thời gian hồn thành và năng suất là hai
đại lượng có quan hệ như thế nào?



H: Cùng một khối lượng công việc, thời
gian hoàn thành và năng suất là hai đại
lượng TLN.


G: Đưa ra bảng phân tích và yêu cầu H
điền.


H: 1H lên bảng điền vào bảng phân tích.
?: Theo bảng phân tích đại lượng hãy trình
bày bài toán? Đầu tiên hãy chọn ẩn và nêu
đk của ẩn?


?: Giải thích đk của ẩn?


H: Vì x,y là số ngày nên phải là số nguyên
dương.


?: Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng và
lập hệ phương trình.


H: Đứng tại chỗ trình bày lại lời giải.
G: Chốt lại lời giải mẫu


?: Làm ?6?


H; Làm vào vở, 1hs lên bảng.
G Kiểm tra bài làm của một số em.


Đưa ra cách giải khác cho H quan sát
(không đặt ẩn phụ)



Hai đội 24 ngày
Đội A x ngày
Đội B y ngày


Gọi thời gian đội A làm riêng để
HTCV là x (ngày) ( x > 24).


Và thời gian đội B làm riêng để
HTCV là y (ngày) (y > 24).


Trong 1 ngày, đội A làm được
1
x (cv);
đội B làm được


1
y (cv).


Do mỗi ngày, phần việc đội A làm
được nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có
ptrình:


1 1


1,5.


x  y <sub> (1)</sub>


Hai đội làm chung trong 24 ngày thì


HTCV, vậy một ngày hai đội làm
được


1


24 (cv), ta có ptrình:


1 1 1


x  y 24<sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) ta có hệ PT: (II) {¿


Giải hệ PT (II) ta được x = 40
(TMĐK), y = 60 (TMĐK)


<i>Trả lời: Đội A làm riêng thì HTCV</i>


trong 40 ngày; Đội B làm riêng thì
HTCV trong 60 ngày.


<i><b>HĐ2: Vận dụng (10 phút)</b></i>


<i>MT: H có kĩ năng phân tích và giải bài tốn dạng làm chung làm riêng</i>
<i> PP: Vấn đáp; Thực hành</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

?: Nêu y/c?7?



H: Giải BT theo cách khác.


G: Cho H hoạt động nhóm trong 5 phút.
H: Hoạt động nhóm lập bảng phân tích, lập
hệ phương trình và giải. Sau 5 phút hđ
nhóm => đại diện 1 nhóm trình bày>


G: Quan sát các nhóm hoạt động.
?: Có nhận xét gì về cách giải này?


H: Cách giải này chọn ẩn gián tiếp nhưng
hệ PT lập và giải đơn giản hơn.


?: Khi giải xong cần chú ý điều gì?


H: Cần chú ý, để trả lời bài tốn phải lấy
số nghịch đảo của nghiệm hệ PT.


G: Nhấn mạnh để H ghi nhớ: khi lập pt
dạng toán làm chung làm riêng, không
được cộng cột tgian, được cộng cột năng
suất, năng suất và thời gian của cùng một
dòng là hai số nghịch đảo của nhau


ngày HTCV


Hai đội


x + y ( =



1
24<sub>)</sub>


24 ngày
Đội A x (x > 0)


Đội B y (y > 0)


HPT:


¿
¿


<i>x=</i>¿<i>y=</i>¿


<i>x=1,5 y</i>
<i>x + y =</i>¿<i>⟺</i>¿


¿


<i>Trả lời: Vậy thời gian đội A làm</i>


riêng để HTCV là:
1


40


x  <sub>(ngày);</sub>
Thời gian đội B làm riêng để HTCV


là:


1
60


y  <sub>(ngày).</sub>
<i><b>HĐ2: Luyện tập (8 phút)</b></i>


<i>MT: H có kĩ năng phân tích và giải bài tốn dạng vịi nước chảy</i>
<i> PP: Vấn đáp; Thực hành</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân</i>


?: Làm bài 32 – Sgk/23?
?: Hãy tóm tắt bài tốn?


G: Hướng dẫn H lập bảng phân tích:
+ Xác định các đối tượng tham gia?
+ Các đại lượng có trong bài?


+ Lập bảng gồm những dịng những cột
nào?


H: 1H lên bảng điền vào bảng phân tích.
?: Nêu điều kiện của ẩn?


H: ĐK của ẩn là x, y > 24/5.
?: Hãy lập hệ phương trình?



<b>* Luyện tập.</b>
<b>Bài 32 – Sgk/23.</b>


Thời gian


chảy đầy bể Năng suấtchảy 1 giờ
Cả hai vòi


Vòi I x(h)


Vòi II y(h)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

?: Nêu cách giải hệ phương trình?


G: Yêu cầu H về nhà hoàn thành lời giải


của bài 32. <i>H ệ PT :</i>

{



1


<i>x</i>+


1


<i>y</i>=


5
24
9



<i>x</i>+


5
24<i>∙</i>


6
5=1


Giải hệ PT trên ta được x = 12; y = 8
(TMĐK).


Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vịi thứ
hai thì sau 8 giờ đầy bể.


4. Củng cố (3 phút)


? Có nhận xét gì về bài tốn làm chung làm riêng và bài tốn vịi nước chảy?
? Nêu cách lập bảng đối với dạng này?


G: Chốt lại: hai dạng bài này có cách phân tích bài tốn và giải tương tự như nhau.
Cách lập bảng.


5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)


- Nắm vững cách phân tích và trình bày bài giải BT bằng cách lập hệ PT với
dạng làm chung làm riêng và vòi nước chảy


- BVN: 31, 33, 34 – Sgk/23, 24.
<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>



...
...
...
...


<b>HÌNH HỌC:</b>


<i><b>Ngày soạn: 12/01/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: ... Tiết: 41 </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<i><b>I. Mục tiêu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng các tính chất của góc nội
<i><b>tiếp vào chứng minh hình </b></i>


<i><b> - KNS: Rèn kỹ năng lựa chọn chính xác lời giải, hợp tác với người</b></i>
khác


3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng suy đốn và phân tích


4. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày có khoa học
- Rèn tinh thần đoàn kết, hợp tác


5. Phát triển năng lực: Hợp tác, giải quyết tình huống
<i><b>II. Chuẩn bị của GV và HS </b></i>


*GV: Bảng phụ, compa, thước


* HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm


<i><b>III. Phương pháp</b></i>


- Vấn đáp, gợi mở


- Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Luyện tập thực hành
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b></i>
1. Ổn định lớp (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ (7 phút):


<b>HS1: a) Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp?</b>


b) Trong các câu sau, câu nào sai?


A. Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.


B. Góc nội tiếp bao giờ cũng có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn
một cung.


C. Góc nội tiếp chắn nửa đường trịn là góc vng.
D. Góc nội tiếp là góc vng thì chắn nửa đường trịn.


(Đáp án: câu B sai vì thiếu điều kiện góc nội tiếp nhỏ hơn 900<sub>).</sub>


<b>HS2: Chữa bài 19 – Sgk/75?</b>


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



<i><b>HĐ1: Chữa bài tập (9 phút)</b></i>


<i>MT: HS tự nhận xét bài làm của bạn từ đó giúp HS củng cố lại kiến thức bài cũ</i>
<i>PP: Vấn đáp</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân</i>


? Nhận xét?


G: Chốt kq, lời gải.


<b>Chữa Bài 19 – Sgk/75.</b>


SAB có


^<i><sub>AMB=^</sub><sub>ANB=90</sub></i> 0<sub> (góc nội tiếp chắn nửa</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Trong bài tập này ta đã sử dụng
kiến thức nào để CM?


H: Dựa vào t/c đồng quy của ba
đường caovà t/c của góc nội tiếp.
G: Nếu H vẽ tam giác nhọn, thì GV
đưa ra TH tam giác tù.


Vậy AN và BM là hai đường cao của tam
giác SAB => H là trực tâm => SH thuộc
đường cao thứ 3 (vì trong một tam giác, ba


đường cao đồng quy) => SH AB


<i><b>HĐ2: Luyện tập (22 phút)</b></i>


<i>MT: Rèn kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng các tính chất của góc nội tiếp vào</i>
<i>chứng minh hình </i>


<i>PP: Vấn đáp; Hợp tác nhóm; Thực hành</i>
<i>KT: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ</i>


<i>CTTH: Cá nhân; Nhóm</i>


? Làm bài 20 – Sgk/76?


H: Đọc yêu cầu BT, vẽ hình, ghi gt,
kl của bài.


? Nêu các cách chứng minh 3 điểm
thẳng hàng? Trong bài này ta sử
dụng cách nào?


G: HD: Trong bài nay ta sẽ chứng
minh góc CBD là góc bẹt hay


^


<i>CBA +^ABD=18 0</i> 0<sub>.</sub>


? Cách chứng minh?



H: Chứng minh: <i><sub>CBA và ^</sub></i>^ <i><sub>ABD</sub></i>


bằng 900<sub> vậ dụng t/c góc nội tiếp</sub>


chắn nửa đường trịn.


H: Làm vào vở, 1hs lên bảng trình
bày.


?NX?


? Làm bài 21 – Sgk/76?
H: đọc yêu cầu BT.


<b>Bài 20 – Sgk/76.</b>


Ta có <i><sub>CBA=^</sub></i>^ <i><sub>ABD=9 0 </sub><sub>CBA AB</sub></i> <sub>D 90</sub>0


 


(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) =>


^


<i>CBA +^ABD=18 0 <sub>CBA AB</sub></i> <sub>D 180</sub>0


  <sub> => C, B,</sub>


D thẳng hàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Vẽ hình, ghi gt, kl của bài


? Dự đốn tam giác MBN là tam
giác gì?


H: Tam giác MBN là tam giác cân
tại M.


? Nêu các cách cm một tam giác là
tam giác cân? Trong bài này ta sử
dụng cách nào?


G: Trong bài này cm 2 góc ở đáy
bằng nhau.


? Cách cm ^<i><sub>M =^</sub><sub>N</sub></i> <sub>?</sub>


G: Tóm tắt theo sơ đồ:
MBN cân tại B


^<i><sub>M =^</sub><sub>N</sub></i>


<i>↑</i>


 


 


1


2
1
2


<i>M</i> <i>sd AmB</i>
<i>N</i> <i>sd AnB</i>





; <i>AmB AnB</i>


H:Trình bày lời giải.
? Làm bài 22 – Sgk/76?


H: Đọc yêu cầu của bài. Vẽ hình,
ghi gt, kl của bài.


H: Hoạt động nhóm trình bày lời
giải.


G: HD Sử dụng HT liên hệ giữa
cạnh và đ/c trong ABC.


H:Đại diện 1 nhóm báo cáo kq.
? NX giữa các nhóm?


G: Chốt lại kiến thức đã sử dụng.


(O) và (O’) là hai đường tròn bằng nhau,


cùng căng dây AB => AmB AnB  <sub>.</sub>


Có ^<i>M</i> =
1


2 sđAmB<sub>, </sub> ^<i>N</i> <sub> = </sub>


1


2 sđ(theo đl
góc nội tiếp) => ^<i><sub>M</sub></i> <sub>= </sub> ^<i><sub>N</sub></i> <sub> => MBN cân</sub>


tại B.


<b>Bài 22 – Sgk/76.</b>


Có ^<i><sub>AMB=90</sub></i> 0<sub> (góc nội tiếp chắn nửa</sub>


đường tròn) => AM là đường cao của
vuông ABC => MA2<sub> = MB.MC (hệ thức</sub>


giữa cạnh và đường cao trong tam giác
vuông)


4. Củng cố (4 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Các kiến thức đã dung để giải BT?
Các câu sau đúng hay sai?


a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường trịn và có cạnh chứa dây cung của



đường trịn. <i>Sai</i>


b) Góc nội tiếp ln có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn. <i>Đúng</i>


c) Hai cung bị chắn giữa hai dây song thì bằng nhau. <i>Đúng</i>


d) Nếu hai cung bằng nhau thì dây căng cung sẽ song song. <i>Sai</i>


G: CHốt lại các kiến thức hs cần lưu ý
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)


- Ơn kĩ lí thuyết và xem lại các BT đã chữa.
- BVN: 23,24, 25, 26 –Sgk/76.


<b>HDVN: Bài 24: Sử dụng kq của bài 23.</b>


Bài 25 Sử dụng t/c của tam giác cân.
<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Ngày giảng: ... Tiết: 42 </b></i>

<b>GÓC TẠO BỞI TIA TIÊP TUYẾN VÀ DÂY CUNG</b>


<i><b>I. Mục tiêu</b></i>


<b>1. Kiến thức : - H hiểu được thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. H</b>


phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung (3 trường hợp).


2. Kỹ năng: - Áp dụng được định lí vào giải bài tập.


<i><b> - KNS: Rèn kỹ năng lựa chọn chính xác lời giải, hợp tác với người</b></i>
khác


3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng suy đoán và phân tích


4. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày có khoa học
- Rèn tinh thần tự do, trung thực


5. Phát triển năng lực: Hợp tác, giải quyết tình huống
<i><b>II. Chuẩn bị của GV và HS </b></i>


*GV: Bảng phụ, compa, thước, thước đo góc.


* HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, thước đo góc.
<i><b>III. Phương pháp</b></i>


- Vấn đáp, gợi mở


- Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Luyện tập thực hành
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b></i>
1. Ổn định lớp (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ (3 phút):



<b>HS1: Phát biểu định nghĩa, định lí góc nội tiếp?</b>


<b>ĐVĐ: Mối quan hệ giữa góc và đường trịn đã thể hiện qua góc ở tâm, góc nội tiếp.</b>


bài học hôm nay ta xét tiếp mối quan hệ đó qua góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung.


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>HĐ1: Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (10 phút)</b></i>


<i>MT: H hiểu được thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung</i>
<i>PP: Vấn đáp gợi mở</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân</i>


G: Vẽ hình 22 – Sgk/77 lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

phụ.


? Trên hình ta có góc CAB là góc
nội tiếp của (O). Nếu dây AB di
chuyển đến vị trí tiếp tuyến của (O)
tại tiếp điểm A thì góc CAB có cịn
là góc nội tiếp nữa khơng?


H: Góc CAB khơng là góc nội tiếp


<i>(hoặc vẫn là góc nội tiếp).</i>


G: Góc CAB lúc này là góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây cung, là một
trường hợp đặc biệt của góc nội
tiếp, đó là trường hợp giới hạn của
góc nội tiếp khi một cát tuyến trở
thành tiếp tuyến.


G: Vẽ hình lên bảng và giới thiệu
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung.


? Vậy thế nào là góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung?


Một góc phải troả mãn những đ/k gì
để là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung?


G: Nhấn mạnh: Góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây dây cung phải có:
+ đỉnh thuộc đường tròn;


+ một cạnh là một tia tiếp tuyến.
+ cạnh kia chứa một dây cung của
đường tròn.


? Làm ?1 – Sgk/77?
H: Đứng tại chỗ trả lời.


? Làm ?2 – Sgk/77?


H: 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
? Qua kết quả ?2 ta có nhận xét gì?
H: Số đo của góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung bằng nửa số đo
cung bị chắn.


G: Ta sẽ chứng minh kết luận này.
Đó chính là định lí góc tạo bởi tia
tiếp tuyến và dây cung


^


<i>BAx , ^BAy</i> là các góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung.


- <i><sub>BAx</sub></i>^ <sub> có cung bị chắn là cung nhỏ AB.</sub>


- <i><sub>BAy</sub></i>^ <sub> có cung bị chắn là cung lớn AB.</sub>


<i><b>* Khái niệm – Sgk/77</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>MT: H phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp</i>
<i>tuyến và dây cung (3 trường hợp)</i>


<i>PP: Vấn đáp; Thực hành</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân</i>



? H đọc định lí?


G: Có 3 trg hợp xảy ra đối với góc
nội tiếp. Với góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung cũng có ba trg
hợp tương tự. Đó là:


+ Tâm đg tròn nằm trên cạnh chứa
dây cung.


+ Tâm đg trịn nằm bên trong góc.
+ Tâm đg trịn nằm bên ngồi góc.
Treo bphụ vẽ sẵn hình 3 trg hợp.
? Chứng minh TH thứ nhất?


G: HD dựa vào t/c của tiếp tuyến và
sđ cung chắn nửa đtròn.


? Chứng minh TH thứ hai?


G: HD kẻ đường cao OH của tam
giác cân AOB.


^


<i>BAx=</i>1


2 sđ





^


<i>BAx=</i>1


2^<i>AOB</i>




^


<i>BAx=^O</i><sub>1</sub> ; <i><sub>O</sub></i>^


1=


1
2^<i>AOB</i>


( Cùng phụ với góc OAB)
H: Trình bày cm.


? Cịn có cách cm nào khác khơng?
G: Vẽ đkính AC, nối BC. Có


^


<i>ABC =90</i> 0 (góc nội tiếp chắn nửa


đường tròn) => <i><sub>BAx=^</sub></i>^ <i><sub>BCA</sub></i> <sub>(cùng</sub>



phụ <i>BAC</i>^ ) mà <i>BCA</i>^ =
1


2 sđAB


=> <i>BAx</i>^ =
1


2 sđAB<sub>.</sub>


<b>2. Định lí.</b>


<i><b>* Định lí - Sgk/78.</b></i>


GT xy là tiếp tuyến
của (O) tại A
(O), AB là dây
KL <i><sub>BAx=</sub></i><sub>^</sub> 1


2<i>sđ</i>


TH1: Tâm đường tròn nằm trên cạnh chứa
dây cung:


TH2: Tâm đường tròn nằm bên ngồi góc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TH thứ 3 yêu cầu H về nhà tự cm.
? Làm ?3 – Sgk/ 79?



H: <i><sub>BAx=^</sub></i>^ <i><sub>ACB=</sub></i>1
2<i>sđ</i>


<i><b>HĐ3: Hệ quả (4 phút)</b></i>


<i>MT: HS hiểu được hệ quả của định lý</i>
<i>PP: Vấn đáp; Thực hành</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân</i>


G: Kết quả của ?3 chính là nội dung
của hệ quả.


? Phát biểu nội dung của hệ quả?
Ghi GT,KL?


?Hq được sử dụng trong dạng BT
nào?


G: Nhấn mạnh dùng để cm 2 góc
bằng nhau.


<i><b>3. Hệ quả - Sgk/79.</b></i>


^


<i>ACB=^BAx=</i>1


2<i>sđ</i>



<i><b>HĐ4: Luyện tập (7 phút)</b></i>


<i>MT: Áp dụng được định lí vào giải bài tập.</i>
<i>PP: Thực hành; Hợp tác nhóm</i>


<i>KT: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Nhóm</i>


? Làm bài 27 – Sgk/79?


H: Hoạt động nhóm, đại diện 1
nhóm trình bày kq.


? Nhận xét


G: Chốt kq, cách trình bày. Nhấn
mạnh : góc nội tiếp và góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây cung cùng
chắn một cung thì bằng nhau.


Ta có: ^<i><sub>PBT =^</sub><sub>PAB=sđ</sub></i> <sub> mà </sub> ^<i><sub>PAO=^</sub><sub>APO</sub></i>


(vì OAP cân tại O (OA = OP = bán kính))
=> ^<i><sub>APO=^</sub><sub>PBT</sub></i> <sub> (tính chất bắc cầu).</sub>


4. Củng cố (3 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Các kiến thức đó được vận dụng để giải dạng bài tập nào?
G: Chốt lại toàn bộ nội dung cỏ bản của bài.



5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học kĩ lí thuyết.


- BTVN: 28, 29, 30 – Sgk/79.


- Bài 30 là Định lí đảo của ĐL góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung => cho
ta thêm một cách cm một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn


<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×